Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Bài giảng Phát triển ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 217 trang )

Môn: PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
Chương 1. Tổng quan


Nội dung
1.1. Tổng quan về phát triển ứng dụng CNTT
1.2. Software Development Life Cycle (SDLC)
1.3. Các loại ứng dụng
 Web-based application
 Ứng dụng chạy trên nền máy PC (client/server)
 Ứng dụng trên Smart phone
1.4. Các bước phát triển ứng dụng (ở mức đơn giản)
1.5. Kỹ năng làm việc nhóm
1.6. Nguyên tắc xây dựng tài liệu

Chương 1. Tổng quan

2


1.1. Tổng quan về phát triển ứng dụng CNTT



CNTT là việc sử dụng các công nghệ hiện đại vào việc tạo ra, lưu
trữ, xử lý và truyền dẫn thơng tin.
Có nhiều cách phân loại các chuyên ngành học CNTT nhưng theo
chuẩn ACM của Mỹ thì bậc học đại học CNTT được chia làm 5
chuyên ngành là:
 Khoa học máy tính (Computer Science)
 Cơng nghệ máy tính (Computer Technology)


 Cơng nghệ phần mềm (Software Engineering)
 Hệ thống thông tin (Information System)
 Ứng dụng CNTT (Information Technology)

Chương 1. Tổng quan

3


1.1. Tổng quan về PTUD CNTT (tt)









Khoa học máy tính (Computer Science): thiên về các lý thuyết cơ
bản của ngành CNTT như lý thuyết tính tốn, khoa học vật liệu, lý
thuyết xử lý hình ảnh, âm thanh, lý thuyết khai thác CSDL, …
Cơng nghệ máy tính (Computer Technology): thiên về đào tạo lý
thuyết và ứng dụng liên quan đến thiết kế và sản xuất phần cứng
máy tính.
Cơng nghệ phần mềm (Software Engineering): lý thuyết và ứng
dụng các công nghệ sản xuất phần mềm, quy trình, cơng cụ, ngơn
ngữ lập trình.
Hệ thống thông tin (Information System): lý thuyết và ứng dụng
CNTT trong việc quản lý hệ thống thông tin của doanh nghiệp

Ứng dụng CNTT (Information Technology): ứng dụng và triển khai
CNTT trong các lĩnh vực hoạt động của cuộc sống.

Chương 1. Tổng quan

4


1.2. Software Development Life Cycle (SDLC)

Chương 1. Tổng quan

5


1.2. Software Development Life Cycle (tt)



SDLC là cách tiếp cận theo từng giai đoạn để phân tích và thiết kế
một hệ thống thông tin tốt nhất thông qua hoạt động của người dùng
Chu kỳ phần mềm thường trải qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Preliminary Investigation/Requirement (nghiên
cứu sơ bộ/thu thập yêu cầu)
Giai đoạn 2: Analysis (Phân tích)
Giai đoạn 3: Design (Thiết kế)
Giai đoạn 4: Development/Construction (Xây dựng)
Giai đoạn 5: Testing (Kiểm thử hệ thống)
Giai đoạn 6: Implementation (Triển khai hệ thống)
Giai đoạn 7: Maintenance (Bảo trì, nâng cấp)


Chương 1. Tổng quan

6


1.3. Các loại phần mềm ứng dụng




Phần mềm máy tính (Computer Software) là một tập hợp những câu
lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngôn
ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu liên quan
nhằm tự động thực hiện một số chức năng hoặc giải quyết một vấn
đề cụ thể nào đó.
Một số loại phần mềm
 Phần mềm hệ thống
 Phần mềm ứng dụng
 Phần mềm được phát triển giải quyết tự động nhứng cơng
việc hay vấn đề cụ thể nào đó thường gặp trong cuộc sống.
 Có những phần mềm ứng dụng được phát triển theo đơn
đặt hàng riêng có tính đặc thù của một cá nhân hay tổ chức
 Các loại khác

Chương 1. Tổng quan

7



1.3. Các loại phần mềm ứng dụng (tt)
Xu hướng phát triển phần mềm ứng dụng
 Ứng dụng di động
 Điện thoại di động là một thị trường hấp dẫn và đa dạng.
 Nhiều dự án liên quan đến iOS hay Android.
 Big Data- Dữ liệu lớn
 Hadoop, Storm/Spark, NoSQL, Cassandra, Hbase
 Đám mây
 Phát triển DevOps
 Ruby hay Python
 Ứng dụng phát triển dựa trên giao diện người dùng
 Ứng dụng Web
 Ứng dụng Desktop
Chương 1. Tổng quan

8


1.4. Các bước phát triển ứng dụng



Phát triển ứng dụng chưa thực hiện hết các bước của quy trình phát
triển phần mềm SDLC
Phát triển ứng dụng thực hiện các bước đơn giản như sau
 Xác định yêu cầu từ những yêu cầu thực tế
 Phân tích ứng dụng (chọn phương pháp tiếp cận và phân tích
vấn đề)
 Thiết kế ứng dụng
 Lập trình ứng dụng trên ngơn ngữ lập trình cụ thể

 Kiểm thử ứng dụng

Chương 1. Tổng quan

9


1.5. Kỹ năng làm việc nhóm
Nhóm - Team
 Một nhóm người tự quản
 Có những kỹ năng có thể bổ trợ cho nhau
 Cùng hướng tới thực hiện một mục tiêu
 Làm việc nhóm – Team work: Làm việc cùng nhau, góp sức, phối hợp
nhịp nhàng để đạt mục tiêu chung
 Các yếu tố giúp nhóm làm việc hiệu quả
1. Sự chia sẻ mục tiêu
2. Vai trò của các thành viên
3. Quan hệ của các thành viên
4. Giao tiếp
5. Cùng hợp sức giải quyết vấn đề


Chương 1. Tổng quan

10


1.5. Kỹ năng làm việc nhóm (tt)
Các yếu tố giúp nhóm làm việc hiệu quả (tt)
1. Sự chia sẻ mục tiêu

 Đội phải có mục tiêu chung
 Mục tiêu của đội phải rõ ràng, cụ thể
 Các cá nhân trong đội đều hiểu rõ mục tiêu của đội và cam kết thực
hiện
2. Vai trò của các thành viên
 Sức mạnh của đội hiệu quả được thể hiện ở chính việc huy động
được nguồn lực (kỹ năng, năng lực) của mỗi cá nhân trong nhóm
 Mọi cá nhân được phân cơng nhiệm vụ rõ ràng và phù hợp với năng
lực
 Mọi cá nhân đều hiểu rõ nhiệm vụ và vai trò của mình trong đội và
trong mỗi cơng việc
Chương 1. Tổng quan

11


1.5. Kỹ năng làm việc nhóm (tt)
Các yếu tố giúp nhóm làm việc hiệu quả (tt)
3. Quan hệ giữa các thành viên
 Tin tưởng
 Ủng hộ và hợp tác, giúp đỡ
 Tôn trọng
 Cởi mở và chân thành
 Hướng vào mục tiêu chung của nhóm
 Từng cá nhân riêng lẻ có thể rất giỏi nhưng kết quả thực hiện
cơng việc chưa chắc đã cao.
 Nhiều cá nhân phối hợp với nhau, bổ sung cho nhau -> kết quả
cao hơn nhiều

Chương 1. Tổng quan


12


1.5. Kỹ năng làm việc nhóm (tt)
Các yếu tố giúp nhóm làm việc hiệu quả (tt)
4. Giao tiếp hiệu quả
 Tập thể có sự giao tiếp tốt là nơi có sự tin tưởng và tơn trọng nhau
 Người nói: Thẳng thắn, tế nhị, thông tin xác thực, động viên, không
nhạo báng, khơng
 Người nghe: Nghe chủ động, khuyến khích, tơn trọng, khơng mục
kích, khơng phán xét

Chương 1. Tổng quan

13


1.5. Kỹ năng làm việc nhóm (tt)
Các yếu tố giúp nhóm làm việc hiệu quả (tt)
4. Giao tiếp hiệu quả (tt)
 Giao tiếp hiệu quả thể hiện:
 Chủ động, sẵn sàng chia sẻ thông tin, ý kiến
 Lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác
 Lựa chọn câu, từ dễ hiểu, rõ ràng
 Nhận biết xem người nghe có lắng nghe và có hiểu khơng
 Hướng vào cơng việc/sự việc, vào mục tiêu
 Nhất quán với tình cảm, suy nghĩ thật
 Thẳng thắn nhưng chân thành, thể hiện chính kiến cá nhân
 Đạt sự hiểu biết lẫn nhau, khuyến khích ý tưởng mới và tìm

kiếm giải pháp
 Lựa chọn, địa điểm, thời gian phù hợp
Chương 1. Tổng quan

14


1.5. Kỹ năng làm việc nhóm (tt)
Các yếu tố giúp nhóm làm việc hiệu quả (tt)
5. Cùng hợp sức giải quyết vấn đề
 Mọi thành viên không ngại đương đầu, đồng lịng, chung sức để
cùng nhau tìm cách giải quyết.
 Đây chính là một trong những lý do tại sao lại phải làm việc theo
NHĨM. Bởi có nhiều cơng việc phức tạp, đòi hỏi nhiều kỹ năng,
kiến thức khác nhau.
 MỘT NGƯỜI không thể tự giải quyết được mà cần phải có sự góp
sức, trí tuệ của một NHĨM NGƯỜI.

Chương 1. Tổng quan

15


1.6. Nguyên tắc xây dựng tài liệu





Báo cáo

 Là một phương thức trình bày thơng tin
 Rõ ràng, cơ đọng và dễ đọc
 Dễ dàng thu thập thông tin và dữ liệu
Xác định rõ mục đích, lưu ý các nội dung bắt buộc, hình thức và bố
cục.
Xây dựng cấu trúc
 Trung thực, chính xác
 Nội dung báo cáo cụ thể, trọng tâm
 Báo cáo phải đảm bảo thời gian

Chương 1. Tổng quan

16


1.6. Nguyên tắc xây dựng tài liệu
Một báo cáo thành cơng là một báo cáo
 Giới hạn cho nhóm người đọc xác định
 Có nội dung sắp xếp hợp lý
 Cách trình bày sáng sủa và thuyết phục
Quá trình viết một bài báo cáo được chia làm các bước
 Chuẩn bị: xác định đề tài, xác định người đọc là ai, tìm kiếm tài
liệu, thơng tin
 Viết nháp: phát triển các ý, chủ điểm xuyên suốt bài…
 Xem lại: xem qua chủ điểm
 Đọc thử: tập trung vào những lỗi khơng thuộc về nội dung như
chính tả, ngữ, ngắt đoạn…
Chương 1. Tổng quan

17



1.6. Nguyên tắc xây dựng tài liệu (tt)


Lưu ý về định dạng tài liệu: Định dạng thống nhất
1. Khổ giấy
2. Kiểu chữ (font): Heading 1, 2, 3, Normal
3. Paragraph: Cách dòng (line spacing), Cách đoạn (spacing)
4. Định lề (margin)
5. Đánh số trang
6. Đánh số các chương mục
7. Lưu ý, xác định qui định đối với bảng, biểu, đồ thị, hình vẽ
8. Lưu ý cách viết tài liệu tham khảo và cách trích dẫn tài liệu
trong báo cáo

Chương 1. Tổng quan

18


1.6. Nguyên tắc xây dựng tài liệu (tt)
Cấu trúc cơ bản của báo cáo
 Trang tựa đề
 Phần giới thiệu
 Cảm nhận, cảm ơn
 Nội dung công việc
 Kết luận, đánh giá
 Đề nghị, giải pháp và hành động cụ thể
 Phụ lục

 Tài liệu tham khảo

Chương 1. Tổng quan

19


1.6. Nguyên tắc xây dựng tài liệu (tt)
Hoàn thiện nội dung
 Câu chữ.
 Trong báo cáo nên sử dụng ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu. Lối
hành văn mạch lạc, rõ ràng, thiết thực.
 Nên tránh những từ ngữ quá hoa mỹ, phơ trương vì báo cáo
cần sự ngắn gọn nhưng đầy đủ và chính xác.
 Hình ảnh minh họa (nếu cần): có thể sử dụng các số liệu, biểu đồ để
minh họa nhưng những số liệu và sơ đồ phải dễ hiểu và có tính
khoa học.
 Khơng nên viết báo cáo sơ sài.
Hồn thiện hình thức
 Lỗi chính tả
 Tổng thể
Chương 1. Tổng quan

20


Chương 1. Tổng quan

21



Môn: PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
Chương 2. Phát triển ứng dụng Case Study 1, 2


Nội dung




Case Study 1: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN
THƯ VIỆN
Case Study 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN
CHO MỘT SIÊU THỊ
Case Study 3: ATM

Chương 2. Phát triển ứng dụng Case Study 1, 2

2


Case Study 1
Xây dựng hệ thống quản lý thông tin thư viện của trường ĐHCN
TP.HCM với các tiêu chí quản lý được các thông tin như sau:
 Quản lý thông tin sách
 Quản lý thông tin độc giả
 Quản lý việc mượn- trả sách
 Quản lý thống kê

Chương 2. Phát triển ứng dụng Case Study 1, 2


3


Case Study 1 (tt)
Thực hiện các bước với Case Study 1
 Thu nhận yêu cầu ứng dụng
 Phạm vi ứng dụng
 Chi tiết các chức năng hiện thực
 Các phần mềm liên quan
 Phân tích yêu cầu
 Thiết kế các màn hình
 Hiện thực ứng dụng
 Kiểm tra các ràng buộc trong ứng dụng
 Xây dựng tài liệu và báo cáo

Chương 2. Phát triển ứng dụng Case Study 1, 2

4


×