Thủ tục hành chính
Viễn thông và Internet-Vụ Viễn thông
Tên thủ tục :
Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ
viễn thông
Cơ quan thực
hiện :
Vụ Viễn thông
Nội dung :
. Thủ tục
Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép thiết lập mạng và cung
cấp dịch vụ viễn thông
- Trình tự thực hiện:
- Trong thời gian hiệu lực của giấy phép, nếu doanh nghiệp được
cấp phép muốn sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép thì phải gửi
hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung giấy phép đến Bộ Thông tin và Truyền
thông
- Hồ sơ phải nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Vụ Viễn thông chủ trì thẩm định theo phân công của Bộ Thông
tin và Truyền thông
- Hết thời hạn quy định, thẩm định và xét cấp phép bổ sung, sửa
đổi nếu hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép bổ
sung, sửa đổi, Bộ Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp xin sửa
đổi, bổ sung giấy phép biết.
- Cách thức thực hiện;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ TT & TT- 18- Nguyễn Du- Hà
Nội: đối với hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng
và cung cấp dịch vụ viễn thông
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép;
- Bản sao giấy phép đang có hiệu lực;
- Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp;
- Báo cáo mô tả chi tíêt nội dung bổ sung, sửa đổi;
- Và các tài liệu có liên quan khác;
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao)
- Thời hạn giải quyết:
- Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ xin bổ sung, sửa
đổi giấy phép, tiến hành thẩm định và xét và xét cấp phép bổ
sung, sửa đổi trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
+ Trường hợp từ chối cấp giấy phép bổ sung, sửa đổi giấy phép,
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp nộp đơn biết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin
và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Viễn thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có): ): Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa
học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Cục Tần số Vô tuyến điện, Cục
Quản lý chất lượng, Trung tâm thông tin-Bộ Thông tin và Truyền
thông ; Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có):
Lệ phí cấp giấy phép bổ sung chức năng kinh doanh BCVT:
300.000 đồng / lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Điều kiện: Căn cứ để bổ sung, sửa đổi giấy phép:
- Các nội dung của hồ sơ đề nghị bổ sung, sửa đổi giấy phép phép
phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển thị trường viễn
thông, Internet.
- Giấy phép có liên quan đến sử dụng tần số, kho số, thì giấy phép
chỉ được xem xét cấp nếu việc phân bổ tần số, kho số có thể thực
hiện được theo đúng quy hoạch đã phê duyệt.
- Có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Tiêu chuẩn chất lượng, giá cước, dịch vụ phù hợp với quy định
của pháp luật về viễn thông
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002
Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông về viễn thông
Quyết định 215/2000/QĐ- BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính
Viễn thông.
. Thủ tục
Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép thiết lập mạng và cung
cấp dịch vụ viễn thông
- Trình tự thực hiện:
- Trong thời gian hiệu lực của giấy phép, nếu doanh nghiệp được
cấp phép muốn sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép thì phải gửi
hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung giấy phép đến Bộ Thông tin và Truyền
thông
- Hồ sơ phải nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Vụ Viễn thông chủ trì thẩm định theo phân công của Bộ Thông
tin và Truyền thông
- Hết thời hạn quy định, thẩm định và xét cấp phép bổ sung, sửa
đổi nếu hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép bổ
sung, sửa đổi, Bộ Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp xin sửa
đổi, bổ sung giấy phép biết.
- Cách thức thực hiện;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ TT & TT- 18- Nguyễn Du- Hà
Nội: đối với hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng
và cung cấp dịch vụ viễn thông
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép;
- Bản sao giấy phép đang có hiệu lực;
- Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp;
- Báo cáo mô tả chi tíêt nội dung bổ sung, sửa đổi;
- Và các tài liệu có liên quan khác;
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao)
- Thời hạn giải quyết:
- Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ xin bổ sung, sửa
đổi giấy phép, tiến hành thẩm định và xét và xét cấp phép bổ
sung, sửa đổi trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
+ Trường hợp từ chối cấp giấy phép bổ sung, sửa đổi giấy phép,
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp nộp đơn biết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin
và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Viễn thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có): ): Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa
học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Cục Tần số Vô tuyến điện, Cục
Quản lý chất lượng, Trung tâm thông tin-Bộ Thông tin và Truyền
thông ; Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có):
Lệ phí cấp giấy phép bổ sung chức năng kinh doanh BCVT:
300.000 đồng / lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Điều kiện: Căn cứ để bổ sung, sửa đổi giấy phép:
- Các nội dung của hồ sơ đề nghị bổ sung, sửa đổi giấy phép phép
phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển thị trường viễn
thông, Internet.
- Giấy phép có liên quan đến sử dụng tần số, kho số, thì giấy phép
chỉ được xem xét cấp nếu việc phân bổ tần số, kho số có thể thực
hiện được theo đúng quy hoạch đã phê duyệt.
- Có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Tiêu chuẩn chất lượng, giá cước, dịch vụ phù hợp với quy định
của pháp luật về viễn thông
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002
Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông về viễn thông
Quyết định 215/2000/QĐ- BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính
Viễn thông.