Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài là các hãng vận tải biển. ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.92 KB, 3 trang )

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
______________________________
Thủ tục: Khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài là các hãng vận tải biển.



- Trình tự thực hiện:

+ Tổ chức làm đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá vận chuyển cho các hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ và
nộp thuế cước thay cho các hãng vận tải nước ngoài. Hồ sơ khai thuế cước được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên đại lý
tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế, xử lý và theo dõi.
+ Người nộp thuế tự nộp tiền thuế đã khấu trừ vào Ngân sách Nhà nước.

- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá, qua hệ thống bưu
chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai thuế cước mẫu số 01/CUOC
+ Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải theo mẫu số 01-
1A/CUOC (nếu không có phát sinh thì không phải khai)
+ Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp hoán đổi/ chia chỗ theo mẫu số 01-1B/CUOC (nếu không có phát sinh
thì không phải khai)
+ Bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-1C/CUOC (nếu không có phát sinh thì không phải khai)
Tại Tờ khai thuế cước của kỳ tính thuế đầu tiên của năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi
cho cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
+ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01-2/CUOC;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước nơi hãng tàu nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm


thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
+ Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp ;
+ Tài liệu chứng minh doanh nghiệp điều hành trực tiếp tàu, là một trong các tài liệu sau:
(i) Bản sao Giấy đăng ký sở hữu tàu;
(ii) Bản sao Hợp đồng thuê tàu (trường hợp doanh nghiệp đi thuê hoặc được trao quyền sử dụng);
(iii) Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ Giấy phép khai thác tàu định tuyến;
(iv) Bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cảng vụ giấy phép tàu vào cảng ;
(v) Bản chính giấy xác nhận của cảng vụ về các tàu của hãng vào cảng Việt Nam ;
(vi) Các tài liệu khác.
Trường hợp hãng tàu nước ngoài có các hoạt động liên danh, hoán đổi, cho thuê chỗ, cho thuê tàu trống… thì cần cung cấp thêm các
chứng từ có liên quan (như hợp đồng liên danh cùng khai thác, điều hành phương tiện vận tải, hợp đồng hoán đổi chỗ, hợp đồng cho
thuê tàu trống…).
Kết thúc năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú của
hãng tàu cho năm đó.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, thì các năm tiếp theo hãng vận tải nước ngoài
hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài chỉ cần thông báo bất kỳ sự thay đổi nào về tình trạng kinh doanh như thay đổi về đăng ký
kinh doanh, thay đổi về sở hữu hoặc điều hành phương tiện vận tải (nếu có) và cung cấp các tài liệu tương ứng với việc thay đổi.
Trường hợp các hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính/trụ sở chính của đại lý và các đại lý phụ/chi nhánh tại nhiều địa phương ở Việt
Nam, các đại lý/hãng vận tải nước ngoài nộp bản chính Giấy xác nhận cư trú và Giấy chứng nhận đăng ký thuế/đăng ký kinh doanh đã
hợp pháp hoá lãnh sự cho cục thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính/trụ sở chính của đại lý và bản sao
(có dấu sao y của đại lý chính hoặc bản sao đã công chứng) tại các Cục thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý
phụ/chi nhánh và ghi rõ nơi đã nộp bản chính trong Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế quản lý trực tiếp bên đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế quản lý trực tiếp bên đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Tờ khai thuế cước
+ Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải
+ Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế áp dụng cho trường hợp hoán đổi/ chia chỗ
+ Bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ
+ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ
+ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính


Mẫu số: 01/CUOC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
C ỘNG HOÀ XÃ HỘI C HỦ NG H Ĩ A V IỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ CƯỚC
[01] Kỳ tính thuế: tháng năm

[02] Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay:


[03] Mã số thuế nộp thay hãng vận tải nước ngoài:

[04] Địa chỉ: [05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/ Thành phố:

[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail:


Đơn vị tiền
Nam
Tên
hãng
vận tải
nước
ngoài
Tên/ hô hiệu
phương tiện
vận tải
Ngày Cảng
hàng đi
Cảng
hàng đến
Tổng số
tiền cước
Thuế cước Số thuế
cước
được
miễn,
giảm
Số thuế

cước phải
thu
Số tiền cước đã thu
Đến Đi Số
biên lai
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) =(7) x 3% (9) (10)=(8)-(9) (11)


15. Tổng số thuế cước phát sinh kỳ này (theo biên lai):
16. Số được trích để lại [(16) =(15) x 1%]:
17. Số nộp thừa/thiếu kỳ trước:
17.1. Số nộp thừa tháng trước:
17.2. Số nộp thiếu tháng trước:
18. Số thuế còn phải nộp kỳ này [(18)=(15)-(16)-(17)]:
, ngày tháng năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

×