Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Tài liệu TOEFL-GRAMMAR doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.24 KB, 125 trang )


+
+1. Chủ ngữ (subject). 7
β
β

1.1 Danh từ đếm được và khụng đếm được.
β
β

1.2 Quỏn từ a (an) và the
β
β

1.3 Cỏch sử dụng Other và another.
β
β

1.4 Cỏch sử dụng litter/ a litter, few/ a few
β
β

1.5 Sở hữu cỏch
β
β

1.6 Some, any
+
+2. Động từ ( verb)
β
β



2.1 Hiện tại (present)

2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present)

2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive)

2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành)

2.1.4 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)
β
β

2.2 Quỏ khứ ( Past)

2.2.1 Quỏ khứ đơn giản (simple past)

2.2.2 Quỏ khứ tiếp diễn (Past progresive).

2.2.3 Quỏ khứ hoàn thành (past perfect).

2.2.4 Quỏ khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).
β
β

2.3 Tương lai

2.3.1 Tương lai đơn giản (simple future)

2.3.2 Tương lai tiếp diễn ( future progressive)


2.3.3 Tương lai hoàn thành (future perfect)
+
+3. Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.
β
β

3.1 Chủ ngữ đứng tỏch khỏi động từ.
β
β

3.2 Cỏc danh từ luụn đũi hỏi động từ và đại từ số it.
β
β

3.3 Cỏch sử dụng none, no
β
β

3.4 Cỏch sử dụng cấu trỳc either or và neither nor.
β
β

3.5 Cỏc danh từ tập thể
β
β

3.6 Cỏch sử dụng A number of/ the number of
β
β


3.7 Cỏc danh từ luụn dựng ở số nhiều.
β
β

3.8 Cỏch dựng cỏc thành ngữ There is, there are
+
+4. Đại từ
β
β

4.1 Đại từ nhõn xưng chủ ngữ (Subject pronoun)
β
β

4.2 Đại từ nhõn xưng tõn ngữ
β
β

4.3 Tớnh từ sở hữu
β
β

4.4 Đại từ sở hữu
β
β

4.5 Đại từ phản thõn (reflexive pronoun)
+
+5. Động từ dựng làm tõn ngữ

β
β

5.1 Động từ nguyờn thể làm tõn ngữ
β
β

5.2 Ving dựng làm tõn ngữ
β
β

5.3 3 động từ đặc biệt
β
β

5.4 Cỏc động từ đứng đằng sau giới từ
β
β

5.5 Vấn đề đại từ đi trước động từ nguyờn thể hoặc Ving làm tõn ngữ.
+
+6. Cỏch sử dụng động từ bỏn khiếm khuyết need và dare
β
β

6.1 need
β
β

6.2 Dare

+
+7. Cỏch dựng động từ to be + infinitive
+
+8. Cõu hỏi
β
β

8.1 Cõu hỏi yes và no
β
β

8.2 Cõu hỏi thụng bỏo

8.2.1 who và what làm chủ ngữ.

8.2.2 Whom và what là tõn ngữ của cõu hỏi

8.2.3 Cõu hỏi dành cho cỏc bổ ngữ (when, where, why, how)
β
β

8.3 Cõu hỏi giỏn tiếp (embedded questions)
β
β

8.4 Cõu hỏi cú đuụi
+
+9. Lối núi phụ hoạ khẳng định và phủ định.
β
β


9.1 Lối núi phụ hoạ khẳng định.
β
β

9.2 Lối núi phụ hoạ phủ định
+
+10. Cõu phủ định
+
+11. Mệnh lệnh thức
β
β

11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp.
β
β

11.2 Mệnh lệnh thức giỏn tiếp.
+
+12. Động từ khiếm khuyết.
β
β

12.1 Diễn đạt thời tương lai.
β
β

12.2 Diễn đạt cõu điều kiện.

12.2.1 Điều kiện cú thể thực hiện được ở thời hiện tại.


12.2.2 Điều kiện khụng thể thực hiện được ở thời hiện tại.

12.2.3 Điều kiện khụng thể thực hiện được ở thời quỏ khứ.

12.2.4 Cỏc cỏch dựng đặc biệt của Will, would và sould trong cỏc mệnh
đề if
+
+13. Cỏch sử dụng thành ngữ as if, as though.
β
β

13.1 Thời hiện tại.
β
β

13.2 Thời quỏ khứ.
+
+14. Cỏch sử dụng động từ To hope và to wish.
β
β

14.1 Thời tương lai.
β
β

14.2 Thời hiện tại
β
β


14.3 Thời quỏ khứ.
+
+15. Cỏch sử dụng thành ngữ used to và get/be used to
β
β

15.1 used to.
β
β

15.2 get / be used to.
+
+16. Cỏch sử dụng thành ngữ Would rather
β
β

16.1 Loại cõu cú một chủ ngữ.
β
β

16.2 Loại cõu cú 2 chủ ngữ
+
+17. Cỏch sử dụng Would Like
+
+18. Cỏch sử dụng cỏc động từ khiếm khuyết để diễn đạt cỏc trạng thỏi ở hiện
tại.
β
β

18.1 Could/may/might.

β
β

18.2 Should
β
β

18.3 Must
+
+19. Cỏch sử dụng cỏc động từ khiếm khuyết để diến đạt cỏc trạng thỏi ở thời
quỏ khứ.
+
+20. tớnh từ và phú từ (adjective and adverb).
+
+21. Động từ nối.
+
+22. So sỏnh của tớnh từ và danh từ
β
β

22.1 So sỏnh bằng.
β
β

22.2 So sỏnh hơn, kộm
β
β

22.3 So sỏnh hợp lý
β

β

22.4 Cỏc dạng so sỏnh đặc biệt
β
β

22.5 So sỏnh đa bộ
β
β

22.6 So sỏnh kộp (càng thỡ càng)
β
β

22.7 No sooner than (vừa mới thỡ; chẳng bao lõu thỡ)
+
+23. Dạng nguyờn, so sỏnh hơn và so sỏnh hơn nhất.
+
+24. Cỏc danh từ làm chức năng tớnh từ
+
+25. Enough với tớnh từ, phú từ và danh từ
+
+26. Cỏc từ nối chỉ nguyờn nhõn
β
β

26.1 Because/ because of
β
β


26.2 Mục đớch và kết quả (so that- để)
β
β

26.3 Cause and effect
+
+27. Một số từ nối mang tớnh điều kiện
+
+28. Cõu bị động
+
+29. Động từ gõy nguyờn nhõn
β
β

29.1 Have/ get / make
β
β

29.2 Let
β
β

29.3 Help
+
+30. Ba động từ đặc biệt
+
+31. Cấu trỳc phức hợp và đại từ quan hệ thay thế
β
β


31.1 That và Which làm chủ ngữ của cõu phụ
β
β

31.2 That và wich làm tõn ngữ của cõu phụ
β
β

31.3 Who làm chủ ngữ của cõu phụ
β
β

31.4 Whom làm tõn ngữ của cõu phụ
β
β

31.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và mệnh đề phụ khụng bắt buộc
β
β

31.6 Tầm quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề phụ
β
β

31.7 Cỏch sử dụng All / both/ several / most + of + whom / which
β
β

31.8 What và whose
+

+32. Cỏch loại bỏ cỏc mệnh đề phụ
+
+33. Cỏch sử dụng phõn từ 1 trong một số trường hợp đặc biệt
+
+34. Cỏch sử dụng nguyờn mẫu hoàn thành
+
+35. Những cỏch sử dụng khỏc của that
β
β

35.1 That với tư cỏch của một liờn từ (rằng)
β
β

35.2 Mệnh đề cú that
+
+36. Cõu giả định
β
β

36.1 Cõu giả định dựng would rather that
β
β

36.2 Cõu giả định dựng với động từ trong bảng.
β
β

36.3 Cõu giả định dựng với tớnh từ
β

β

36.4 Dựng với một số trường hợp khỏc
β
β

36.5 Cõu giả định dựng với it is time
+
+37. Lối núi bao hàm
β
β

37.1 Not only but also (khụng những mà cũn)
β
β

37.2 As well as (cũng như, cũng như là)
β
β

37.3 Both and ( cả lẫn )
+
+38. Cỏch sử dụng to know và to know how
+
+39. Mệnh đề nhượng bộ
β
β

39.1 Despite / in spite of (mặc dự)
β

β

39.2 although, even though, though
+
+40. Những động từ dễ gõy nhầm lẫn
+
+41. Một số động từ đặc biệt khỏc.
Phần II
Phần II
TIẾNG ANH VIẾT
TIẾNG ANH VIẾT
I. Cỏc lỗi thường gặp trong tiếng anh viết
+
+42. Sự hoà hợp của thời động từ
+
+43. Cỏch sử dụng to say, to tell
+
+44. Từ đi trước để giới thiệu
+
+45. Đại từ nhõn xưng one và you
+
+46. Cỏch sử dụng phõn từ mở đầu cho mệnh đề phụ
β
β

46.1 V+ing mở đầu mệnh đề phụ
β
β

46.2 Phõn từ 2 mở đầu mệnh đề phụ để chỉ bị động

β
β

46.3 Động từ nguyờn thể chỉ mục đớch mở đầu cho mệnh đề phụ
β
β

46.4 Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự tương
ứng
+
+47. Phõn từ dựng làm tớnh từ
β
β

47.1 Dựng phõn từ 1 làm tớnh từ
β
β

47.2 Dựng phõn từ 2 làm tớnh từ
+
+48. Thừa (redundancy)
+
+49. Cấu trỳc cõu song song
+
+50. Thụng tin trực tiếp và thụng tin giỏn tiếp
β
β

50.1 Cõu trực tiếp và cõu giỏn tiếp
β

β

50.2 Phương phỏp chuyển đổi từ cõu trực tiếp sang cõu giỏn tiếp
β
β

50.3 Động từ với tõn ngữ trực tiếp và tõn ngữ giỏn tiếp
+
+51. Phú từ đảo lờn đầu cõu
+
+52. Cỏch chọn những cõu trả lời đỳng
+
+53. Những từ dễ gõy nhầm lẫn
+
+54. Cỏch sử dụng giới từ
β
β

54.1 During - trong suốt (hành động xảy ra trong một quóng thời gian)
β
β

54.2 From (từ) >< to (đến)
β
β

54.3 Out of (ra khỏi) >< into (di vào)
β
β


54.4 by
β
β

54.5 In (ở trong, ở tại) - nghĩa xỏc định hơn at
β
β

54.6 on
β
β

54.7 at - ở tại (thường là bờn ngoài, khụng xỏc định bằng in)
+
+55. Ngữ động từ
+
+56. Sự kết hợp của cỏc danh từ, động từ và tớnh từ với cỏc giới từ
GRAMMAR REVIEW
CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH
Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.
Chủ ngữ Động từ vị ngữ tõn ngữ bổ ngữ
1. Chủ ngữ (subject)
 Đứng đầu cõu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
 Chủ ngữ cú thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyờn thể (cú to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1
danh từ vỡ 1 danh từ cú liờn quan tới những vấn đề sau:
1.1 Danh từ đếm được và khụng đếm được.
- Danh từ đếm được cú thể được dựng với số đếm do đú cú hỡnh thỏi số ớt, số nhiều. Nú cú thể
dựng được dựng với a (an) và the.
- Danh từ khụng đếm được khụng dựng được với số đếm do đú nú khụng cú hỡnh thỏi số nhiều. Do
đú, nú khụng dựng được với a (an).

- Một số cỏc danh từ đếm được cú hỡnh thỏi số nhiều đặc biệt vớ dụ:
person - people woman – women
mouse - mice foot – feet
tooth - teeth man - men.
-Sau đõy là một số danh từ khụng đếm được mà ta cần biết.
Sand soap physics mathematics
News mumps Air politics
measles information Meat homework
food economics advertising* money
* Mặc dự advertising là danh từ khụng đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được.
Vớ dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ khụng đếm được như food, meat, money, sand, water, đụi lỳc được dựng như cỏc
danh từ đếm được để chỉ cỏc dạng khỏc nhau của loại danh từ đú.
Vớ dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đú)
He studies meats
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv )
Bảng sau là cỏc định ngữ dựng được với danh từ đếm được và khụng đếm được.
Danh từ đếm được (with count noun) Danh từ khụng đếm được (with non-count noun)
a (an), the, some, any
this, that, these, those,
none,one,two,three,
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.

(a) few
few than
more than
the, some, any
this, that
non
much (thường dựng trong cõu phủ định hoặc cõu hỏi
a lot of
a large amount of
a great deal of
(a) little
less than
more than
- Danh từ time nếu dựng với nghĩa thời gian là khụng đếm được nhưng nếu dựng với nghĩa số lần
hoặc thời đại lại là danh từ đếm được.
Vớ dụ:
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.
1.2 Quỏn từ a (an) và the
1- a vÀ an
an - được dựng:
- trước 1 danh từ số ớt đếm được bắt đầu bằng 4 nguyờn õm (vowel) a, e, i, o
- hai bỏn nguyờn õm u, y
- cỏc danh từ bắt đầu bằng h cõm.
vớ dụ: u : an uncle.
h : an hour
- hoặc trước cỏc danh từ viết tắt được đọc như 1 nguyờn õm.
Vớ dụ: an L-plate, an SOS, an MP
a : được dựng:
- trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ õm (consonant).

- dựng trước một danh từ bắt đầu bằng uni.
a university, a uniform, a universal, a union.
- trước 1 danh từ số ớt đếm được, trước 1 danh từ khụng xỏc định cụ thể về mặt đặc điểm,
tớnh chất, vị trớ hoặc được nhắc đến lần đầu trong cõu.
- được dựng trong cỏc thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
Vớ dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- dựng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
Vớ dụ: a hundred, a thousand.
- trước half khi nú theo sau 1 đơn vị nguyờn vẹn.
Vớ dụ: a kilo and a half và cũng cú thể đọc là one and a half kilos.
Chỳ ý: 1 /2 kg = half a kilo ( khụng cú a trước half).
- dựng trước half khi nú đi với 1 danh từ khỏc tạo thành từ ghộp.
Vớ dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- dựng trước cỏc tỷ số như 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one
fourth, one fifth .
- Dựng trong cỏc thành ngữ chỉ giỏ cả, tốc độ, tỷ lệ.
Vớ dụ: five dolars a kilo; four times a day.
- Dựng trong cỏc thành ngữ trước cỏc danh từ số ớt đếm được, dựng trong cõu cảm thỏn.
Vớ dụ: Such a long queue! What a pretty girl!
Nhưng: such long queues! What pretty girls.
- a cú thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tờn họ (surname):
Vớ dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ‘ người đàn ụng được gọi là Smith’ và ngụ ý là ụng ta là người lạ đối
với người núi. Cũn nếu khụng cú a tức là người núi biết ụng Smith.
2- The
- Được sử dụng khi danh từ được xỏc định cụ thể về tớnh chất, đặc điểm, vị trớ hoặc được nhắc đến
lần thứ 2 trong cõu.
- The + noun + preposition + noun.
Vớ dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ

Vớ dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trước 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riờng biệt.
Vớ dụ: She is in the garden.
- The + tớnh từ so sỏnh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.
Vớ dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ớt tượng trưng cho một nhúm thỳ vật hoặc đồ vật thỡ cú thể bỏ the và đổi danh từ
sang số nhiều.
Vớ dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.
Nhưng đối với danh từ man (chỉ loài người) thỡ khụng cú quỏn từ (a, the) đứng trước.
Vớ dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ớt chỉ thành viờn của một nhúm người nhất định.
Vớ dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho 1 lớp người, nú khụng cú hỡnh thỏi số nhiều nhưng được coi là 1 danh từ
số nhiều và động từ sau nú phải được chia ở ngụi thứ 3 số nhiều.
Vớ dụ: the old = người già núi chung; The disabled = những người tàn tật; The unemployed =
những người thất nghiệp.
- Dựng trước tờn cỏc khu vực, vựng đó nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
Vớ dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
Vớ dụ: the East/ West end.
The North / South Pole.
Nhưng khụng được dựng the trước cỏc từ chỉ phương hướng này, nếu nú đi kốm với tờn của một
khu vực địa lý.
Vớ dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tờn cỏc đồ hợp xướng, cỏc dàn nhạc cổ điển, cỏc ban nhạc phổ thụng.
Vớ dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tờn cỏc tờ bỏo lớn/ cỏc con tầu biển/ khinh khớ cầu.
Vớ dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tờn họ ở số nhiều cú nghĩa là gia đỡnh họ nhà
Vớ dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay cũn gọi là gia đỡnh nhà Smith.

- The + Tờn ở số ớt + cụm từ/ mệnh đề cú thể được sử dụng để phõn biệt người này với người khỏc
cựng tờn.
Vớ dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.
- Khụng dựng the trước 1 số danh từ như Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college,
university khi nú đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đú làm mục đớch chớnh).
Vớ dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
to bed ( để ngủ)
to church (để cầu nguyện)
to court (để kiện tụng)
We go to hospital (chữa bệnh)
to prison (đi tự)
to school / college/ university (để học)
Tương tự
in bed
at church
We can be in court
in hospital
at school/ college/ university
We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
leave school
We can leave hospital
be released from prison.
Với mục đớch khỏc thỡ phải dựng the.
Vớ dụ:
I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
Student go to the university for a class party.
 Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khỏch/ thuỷ thủ đi trờn biển)

Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mỏt.
We can live by / near the sea.
 Work and office.
Work (nơi làm việc) được sử dụng khụng cú the ở trước.
Go to work.
nhưng office lại phải cú the.
Go to the office.
Vớ dụ:
He is at / in the office.
Nếu to be in office (khụng cú the) nghĩa là đang giữ chức.
To be out of office - thụi giữ chức.
 Town
The cú thể bỏ đi khi núi về thị trấn của người núi hoặc của chủ thể.
Vớ dụ:
We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town - Với mục đớch chớnh là đi mua hàng.
Bảng dựng the và khụng dựng the trong một số trường hợp đặc biệt.
Dựng the Khụng dựng the
 Trước cỏc đại dương, sụng ngũi, biển, vịnh
và cỏc hồ ở số nhiều.
 Trước tờn 1 hồ (hay cỏc hồ ở số ớt).
Vớ dụ:
Vớ dụ:
The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gulf, the Great Lackes.
 Trước tờn cỏc dóy nỳi.
Vớ dụ:
The Rockey Moutains.
 Trước tờn 1 vật thể duy nhất trờn thế giới

hoặc vũ trụ.
Vớ dụ:
The earth, the moon, the Great Wall
 Trước School/college/university + of + noun
Vớ dụ:
The University of Florida.
The college of Arts and Sciences.
 Trước cỏc số thứ tự + noun.
Vớ dụ:
The first world war.
The third chapter.
 Trước cỏc cuộc chiến tranh khu vực với điều
kiện tờn cỏc khu vực đú phải được tớnh từ
hoỏ.
Vớ dụ:
The Korean war.
 Trước tờn cỏc nước cú từ 2 từ trở lờn. Ngoại
trừ Great Britain.
Vớ dụ:
The United States, the United Kingdom, the
Central Africal Republic.
 Trước tờn cỏc nước được coi là 1 quần đảo.
Vớ dụ: The Philipin.
 Trước cỏc tài liệu hoặc sự kiện mang tớnh
lịch sử.
Vớ dụ: The constitution, the Magna Carta.
 Trước tờn cỏc nhúm dõn tộc thiểu số.
Vớ dụ:
The Indians, the Aztecs.
 Nờn dựng trước tờn cỏc nhạc cụ.

Vớ dụ:
To play the piano.
 Trước tờn cỏc mụn học cụ thể.
Vớ dụ:
The applied Math.
The theoretical Physics.
Lake Geneva, Lake Erie
 Trước tờn 1 ngọn nỳi
Vớ dụ:
Mount Mckinley
 Trước tờn cỏc hành tinh hoặc cỏc chựm sao
Vớ dụ:
Venus, Mars, Earth, Orion.
 Trước tờn cỏc trường này khi trước nú là 1
tờn riờng.
Vớ dụ:
Cooper’s Art school, Stetson University.
 Trước cỏc danh từ mà sau nú là 1 số đếm.
Vớ dụ:
World war one
chapter three.
 Khụng nờn dựng trước tờn cỏc cuộc chiến
tranh khu vực nếu tờn khu vực để nguyờn.
 Trước tờn cỏc nước cú 1 từ như : Sweden,
Venezuela và cỏc nước được đứng trước bởi
new hoặc tớnh từ chỉ phương hướng.
Vớ dụ: New Zealand, South Africa.
 Trước tờn cỏc lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành
phố, quận, huyện.
Vớ dụ: Europe, California.

 Trước tờn bất cứ mụn thể thao nào.
Vớ dụ:
Base ball, basket ball.
 Trước tờn cỏc danh từ mang tớnh trừu tượng
trừ những trường hợp đặc biệt.
Vớ dụ: Freedom, happiness.
 Trước tờn cỏc mụn học chung.
Vớ dụ:
Mathematics, Sociology.
 Trước tờn cỏc ngày lễ, tết.
Vớ dụ:
Christmas, thanksgiving.
1.3 Cỏch sử dụng Other và another.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khỏc nhau về mặt ngữ phỏp.
Dựng với danh từ đếm được Dựng vúi danh từ khụng đếm được
 another + dtđ
2
số it = 1 cỏi nữa, 1 cỏi khỏc, 1
người nữa, 1 người khỏc.
Vớ dụ: another pencil
 other + dtđ
2
số nhiều = mấy cỏi nữa, mấy cỏi
khỏc, mấy người nữa, mấy người khỏc.
Vớ dụ: other pencils = some more.
 the other + dtđ
2
số nhiều = những cỏi cuối
cựng, những người cuối cựng cũn lại.
Vớ dụ: the other pencils = all remaining

pencils
 the other + dt đ
2
số ớt = người cuối cựng, cỏi
cuối cựng của 1 bộ, 1 nhúm.
 other + dt khụng đ
2
= 1 chỳt nữa.
Vớ dụ: other water = some more water.
other beer = some more beer.
 the other + dt khụng đ
2
= chỗ cũn sút lại.
Vớ dụ:
The other beer = the remaining beer. (chỗ bia
cũn lại)
- Another và other là khụng xỏc định trong khi the other là xỏc định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở
trờn đó được hiểu hoặc được nhắc đến, chỉ cần dựng another và other như 1 đại từ là đủ.
Vớ dụ:
I don’t want this book. Please give me another.
- Nếu danh từ được thay thế là số nhiều thỡ other được sử dụng theo 1 trong 2 cỏch (other + nouns
hoặc others) mà khụng bao giờ được sử dụng (others + DTSN).
- Cú thể dựng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the other và other.
Lưu ý rằng this và that cú thể dựng với đại từ one nhưng these và those tuyệt đối khụng dựng với
ones.
1.4 Cỏch sử dụng litter/ a litter, few/ a few
- Little + dt khụng đếm được : rất ớt, hầu như khụng.
Vớ dụ:
There is little water in the bottle.
I have little money, not enough to buy groceries.

- A little + dt khụng đếm được: cú 1 chỳt, đủ để dựng.
Vớ dụ:
I have a little money, enough to buy a ticket.
- few + dt đếm được số nhiều : cú rất ớt, khụng đủ.
Vớ dụ:
She has few books, not enough for references.
- a few + dt đếm được số nhiều : cú một ớt, đủ để.
Vớ dụ:
She has a few books, enough to read.
- Nếu danh từ ở trờn đó được nhắc đến thỡ ở dưới chỉ cần dựng (a) few và (a) little như 1 đại từ là
đủ.
Vớ dụ:
Are you ready in money? Yes, a little.
- quite a few = quite a lot = quite a bit = khỏ nhiều.
- only a few = only a little = cú rất ớt ( nhấn mạnh).
1.5 Sở hữu cỏch
The + noun’s + noun.
- Chỉ được dựng trong cỏc danh từ chỉ người hoặc động vật, khụng dựng cho bất động vật.
Vớ dụ:
The student’s book.
The cat’s legs.
- Nếu cú 2 danh từ cựng đứng ở sở hữu cỏch thỡ danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ
mang dấu sở hữu.
Vớ dụ:
Tom and Mark’s house.
- Đối với những danh từ số nhiều đó cú s thỡ chỉ cần đặt dấu ‘ là đủ.
Vớ dụ:
The students’ books.
- Nhưng đối với những danh từ cú số nhiều đặc biệt khụng cú s tại đuụi vẫn phải dựng nguyờn dấu
sở hữu.

Vớ dụ:
The children’s toys.
- Nú được dựng cho thời gian (năm thỏng, thế kỷ, thiờn niờn kỷ.)
Vớ dụ:
The 1980’ events.
The 21
st
century’s prospect.
- Nú được dựng cho cỏc mựa trong năm ngoại trừ mựa Xuõn và mựa Thu. Nếu dựng sở hữu cỏch
cho mựa Xuõn và mựa Thu tức là ta đang nhõn cỏch hoỏ mựa đú.
Vớ dụ:
The summer’s hot days.
The winter’s cold days.
The spring’s coming back = Nàng Xuõn đang trở về.
The autunm’s leaving = sự ra đi của Nàng Thu.
Trường hợp này hiện nay ớt dựng. Đối với một số danh từ bất động vật chỉ dựng trong 1 số trường
hợp thật đặc biệt khi danh từ đú nằm trong cỏc thành ngữ.
Vớ dụ:
A stone’s throw.
- Đụi khi đối với những danh từ chỉ nơi chốn hoặc địa điểm chỉ cần dựng sở hữu cỏch cho danh từ
đú mà khụng cần danh từ theo sau.
Vớ dụ:
At the hairdresser’s
At the butcher’s
1.6 Some, any
some và any nghĩa là “1 số hoặc 1 lượng nhất định”. Chỳng được sử dụng với (hoặc thay thế) cỏc
danh từ số nhiều hoặc danh từ khụng đếm được.
+ Some là dạng số nhiều của a/an và one:
Vớ dụ: Have a biscuit/some biscuits. I ate a date/ some dates.
+ some, any of + the/ this/ these/ those/ đại từ riờng/ đại từ sở hữu.

Vớ dụ: Some of the staff can speak Japaneses.
Did any of your photos come out well?
+ some được sử dụng với :
- Cỏc động từ ở thể khẳng định.
Vớ dụ:
They bought some honey.
- Trong cỏc cõu hỏi mà cú cõu trả lời là ‘yes’.
Vớ dụ:
Did some of you sleep on the floor? ( Người núi chờ đợi cõu trả lời là yes)
- Trong cỏc cõu đề nghị và yờu cầu:
Vớ dụ:
Would you like some wine?
Could you do some typing for me?
+ any được sử dụng:
- Với động từ ở thể phủ định
Vớ dụ:
I haven’t any matches.
- Với hardly, barely, scarely ( cỏc phú từ này đều mang nghĩa phủ định)
Vớ dụ:
I have hardly any spare time.
- Với without khi without any = with no
Vớ dụ:
He crossed the frontier without any difficulty/ with no difficulty.
- Với cỏc cõu hỏi
Have you got any fish?
Did he catch any fish?
- Sau if/ whether cỏc thành ngữ mang tớnh nghi ngờ.
Vớ dụ:
If you need any more money, please let me know.
I don’t think there is any petrol in the tank.

2. Động từ ( verb)
Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chớnh:
- Quỏ khứ.
- Hiện tại.
- Tương lai.
Mỗi thời chớnh lại chia ra làm nhiều thời nhỏ để xỏc định chớnh xỏc thời gian của hành động.
2.1 Hiện tại (present)
2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present)
Khi chia động từ ở ngụi thứ 3 số ớt, phải cú s ở đuụi và vần đú phải được đọc lờn.
Vớ dụ:
John walks to school everyday.
- Nú dựng để diễn đạt 1 hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, khụng xỏc định cụ thể về mặt thời
gian và hành động lặp đi lặp lại cú tớnh quy luật.
- Nú thường dựng với 1 số phú từ như: now, present day, nowadays. Đặc biệt là1 số phú từ chỉ tần
suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently.
Vớ dụ:
They understand the problem now.
Henry always swims in the evening. (thúi quen)
We want to leave now.
Your cough sounds bad.
2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive)
am
Subject + is + [verb +ing ]
are
- Nú dựng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở thời hiện tại. Thời gian được xỏc định cụ thể bằng
cỏc phú từ như now, right now, presently.
- Nú dựng để thay thế cho thời tương lai gần.
Vớ dụ:
He is learning in the US.
Lưu ý: Để phõn biệt tương lai gần và hành động đang xảy ra cần căn cứ vào phú từ trong cõu)

Vớ dụ:
The committee members are examining the material now. ( hiện tại đang kiểm tra)
George is leaving for France tomorrow. (tương lai gần - sẽ rời tới Phỏp vào ngày mai)
2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành)
Have + P
2
- Dựng để diễn đạt 1 hành động đó xảy ra trong 1 quỏ khứ kộo dài và chấm dứt ở hiện tại. Thời
gian trong cõu hoàn toàn khụng xỏc định.
- Chỉ 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quỏ khứ kộo dài tới hiện tại.
- Dựng với 2 giới từ for và since + thời gian.
- Dựng với already trong cõu khẳng định, already cú thể đứng sau have nhưng nú cũng cú thể đứng
cuối cõu.
have
Subject + + already + P
2
has
Vớ dụ:
We have already written our reports.
I have already read the entire book.
Sam has already recorded the results of the experiment.
- Dựng với yet trong cõu phủ định và cõu nghi vấn phủ định, yet thường xuyờn đứng ở cuối cõu,
cụng thức sau:
have
Subject + not + P
2
+ yet
has
Vớ dụ:
John hasn’t written his report yet.
The president hasn’t decided what to do yet.

We haven’t called on our teacher yet.
- Trong 1 số trường hợp yet cú thể đảo lờn đứng sau to have và ngữ phỏp cú thay đổi. Not mất đi và
phõn từ 2 trở về dạng nguyờn thể cú to.
have
Subject + + yet + [verb in simple form]
has
Vớ dụ:
John has yet to learn the material. = John hasn’t learned the material yet.
We have yet to decide what to do with the money. = We haven’t decided what to do with the money
yet.
Chỳ ý: Cẩn thận sử dụng yet trong mẫu cõu kẻo nhầm với yet trong mẫu cõu cú yet làm từ nối mang
nghĩa “nhưng”
Vớ dụ:
I don’t have the money, yet I really need the computer.
My neighbors never have the time, yet they always want to do something on Saturday nights.
2.1.4 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)
Have been + verbing.
- Dựng giống hệt như present perfect nhưng hành động khụng chấm dứt ở hiện tại mà vẫn đang tiếp
tục xảy ra. Nú thường xuyờn được dựng với 2 giới từ for, since + time.
Vớ dụ:
John has been living in the same house for ten years. = John has live in the same house for ten years.
Một số thớ dụ
Jorge has already walked to school. (thời gian khụng xỏc định)
He has been to California three times. (hơn 1 lần)
Mary has seen this movie before. (thời gian khụng xỏc định)
They have been at home all day.
We haven’t gone to the store yet. (thời gian khụng xỏc định).
John has worked in Washington for three years.
Hoặc
John has been working in Washington for three years.

(vẫn chưa kết thỳc - John vẫn đang làm việc ở Washington).
PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI
Present perfect Present perfect progressive
 Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đú cú kết
quả rừ rệt.
Vớ dụ:
I have waited for you for half an hour (now I
stop waiting)
 Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ỏ hiện tại
do vậy khụng cú kết quả rừ rệt.
Vớ dụ:
I have been waiting for you for half an hour.
(and continue waiting hoping that you will
come)
2.2 Quỏ khứ ( Past)
2.2.1 Quỏ khứ đơn giản (simple past)
Verb + ed
- Một số động từ trong tiếng Anh cú quỏ khứ đặc biệt và đồng thời cũng cú phõn từ 2 đặc biệt.
- Một số cỏc động từ cú cả 2 dạng:
Vớ dụ:
Light - lighted - lighted
lit - lit
Người Anh ưa dựng quỏ khứ thường khi chia động từ và phõn từ 2 đặc biệt.
Vớ dụ:
He lighted the candle on his birthday cake.
Nú thắp ngọn nến trờn chiếc bỏnh sinh nhật
Nhưng
I can see the lit house from a distance.
Tụi cú thể nhỡn thấy từ xa ngụi nhà sỏng ỏnh điện.
 Nú dựng để diễn đạt 1 hành động đó xảy ra dứt điểm trong quỏ khứ, khụng liờn quan gỡ tới hiện

tại.
 Thời gian hành động trong cõu là rất rừ ràng, nú thường dựng với một số phú từ chỉ thời gian
như: yesterday, at that moment, last + thời gian như:
Last night
month
week vv
Lưu ý: Nếu thời gian trong cõu là khụng rừ ràng thỡ phải dựng present perfect.
Vớ dụ:
John went to Spain last year.
Bob bought a new bicycle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.
2.2.2 Quỏ khứ tiếp diễn (Past progresive).
Was / were + Ving
- Nú được dựng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quỏ khứ
khụng liờn hệ gỡ tới hiện tại. Thời điểm trong cõu được xỏc định bằng cỏc phú từ chỉ thời gian như:
At + thời gian quỏ khứ.
Vớ dụ:
He was eating dinner at 7 P.M Last night.
- Nú được dựng kết hợp với 1 simple past thụng qua 2 liờn từ When và while để chỉ 1 hành động
đang xảy ra trong quỏ khứ thỡ 1 hành động khỏc đột ngột xen vào (tương đương với cõu Tiếng Việt
“ Khi đang thỡ bỗng”).
*
Subject
1
+ simple past + while + subject
2
+ past progressive.

Vớ dụ:
Somebody hit him on the head while he was going to his car.
Subject
1
+ past progressive + when + subject
2
+ simple past.
Vớ dụ:
He was going to his car when someone hit him on the head.
Lưu ý: Mệnh đề cú when và while cú thể đứng bất kỳ nơi nào trong cõu nhưng sau when nhất thiết
phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.
- Dựng để diễn đạt 2 hành động song song cựng 1 lỳc, nối với nhau bằng liờn từ while.
Subject
1
+ past progressive + while + subject
2
+ past progressive.
Vớ dụ:
He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.
( Mệnh đề khụng cú while cú thể được chuyển sang simple past nhưng hiếm khi vỡ sợ nhầm lẫn với *)
Vớ dụ:
Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.
While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.
When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.
2.2.3 Quỏ khứ hoàn thành (past perfect).
Had + P
2
- Dựng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khỏc trong quỏ khứ. (trong cõu bao giờ
cũng cú 2 hành động: 1 trước và 1 sau.
- Dựng kết hợp với 1 simple past thụng qua 2 giới từ chỉ thời gian before và after.

Subject + past perfect + before + subject + past simple
Vớ dụ:
I had gone to the store before I went home.
The professor had reviewed the material before he gave the quiz.
Before Ali went to sleep, he had called his family.
George had worked at the university for forty-five years before he retired.
The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.
Subject + past simple + after + subject + past perfect
Vớ dụ:
John went home after he had gone to the store.
After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.
- Mệnh đề cú before và after cú thể đứng đầu hoặc cuối cõu nhưng sau before nhất thiết phải là 1
simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.
- Before và after cú thể được thay bằng when mà khụng sợ bị nhầm lẫn vỡ trong cõu bao giờ cũng cú
2 hành động: 1 trước và 1 sau.
Vớ dụ:
The police cars came to the scene when the robbers had gone away.
( trong cõu này when cú nghĩa là after vỡ sau when là past perfect.)
2.2.4 Quỏ khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).
Subject + had + been + [Verb + ing]
Nú được dựng giống hệt như past perfect nhưng hành động khụng dừng lại mà tiếp tục tiếp diễn cho
đến thời điểm simple past. Nú thường được kết hợp với 1 simple past thụng qua phú từ before. Trong
cõu thường cú since hoặc for + thời gian.
- Thời này hiện nay ớt dựng và được thay thế bằng past perfect.
Vớ dụ:
Henry had been living in New York for ten years before he moved to California.
George had been working at the university for forty-five years before he retired.
2.3 Tương lai
2.3.1 Tương lai đơn giản (simple future)
Will / shall

+ [ Verb in simple form ]
Can / may.
- Ngày nay ngữ phỏp hiện đại, đặc biệt là Mỹ dựng will cho tất cả cỏc ngụi cũn shall chỉ được dựng
trong cỏc trường hợp sau:
 Mời mọc người khỏc 1 cỏch lịch sự.
Vớ dụ:
Shall we go out for lunch?
Shall I take your coat?
 Đề nghị giỳp đỡ người khỏc 1 cỏch lịch sự.
Vớ dụ:
Shall I give you a hand with these packages.
 Dựng để ngó giỏ khi mua bỏn, mặc cả.
Vớ dụ:
Shall we say : fifteen dollars?
- Nú dựng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra ở vào thời điểm nhất định trong tương lai. Thời điểm
này khụng được xỏc định rừ rệt. Cỏc phú từ thường dựng là tomorrow, next + thời gian, in the future.
Near future. (tương lai gần)
To be going to do smth - sắp làm gỡ.
- Dựng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần, thời gian sẽ được diễn đạt bằng 1 số
phú từ như : in a moment (lỏt nữa), tomorrow.
Vớ dụ:
We are going to have a meeting in a moment.
We are going to get to the airport at 9 am this morning.
- Ngày nay, đặc biệt là trong văn núi người ta thường dựng Present progressive để thay thế.
- Dựng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dự rằng khụng phải là tương lai gần.
Vớ dụ:
Next year we are going to take a TOEFL test for the score that enables us to learn in the US.
2.3.2 Tương lai tiếp diễn ( future progressive)
Will / shall
+ be + [ verb + ing ]

Can / may.
- Nú diễn đạt 1 hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nhất định của tương lai. Thời điểm này được
xỏc định cụ thể bằng ngày, giờ.
Vớ dụ:
I will be doing a test on Monday morning next week.
- Nú được dựng kết hợp với 1 present progressive để diễn đạt 2 hành động song song xảy ra, 1 ở
hiện tại, 1 ở tương lai.
Vớ dụ:
Now we are learning English here but by the time tomorrow we will be working at the office.
2.3.3 Tương lai hoàn thành (future perfect)
Will have + P
2
- Nú được dựng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đú trong tương lai.
Thời điểm này thường được diễn đạt bằng : by the end of, by tomorrow.
Vớ dụ:
We will have taken a TOEFL test by the end of this year.
Lưu ý : Thời này phải cú lý do đặc biệt mới sử dụng.
3. Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.
Thụng thường thỡ động từ đứng liền ngay với chủ ngữ và phải chia theo ngụi chủ ngữ. Song cú
những trường hợp khụng phải như vậy.
3.1 Chủ ngữ đứng tỏch khỏi động từ.
- Đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ là 1 ngữ giới từ ( 1 giới từ mở đầu kết hợp với cỏc danh từ
theo sau). Ngữ giới từ này khụng quyết định gỡ đến việc chia động từ. Động từ phải chia theo chủ
ngữ chớnh.
Subject + [ngữ giới từ] + verb
Vớ dụ:
The study of languages is very interesting.
Singular subject singular verb
Several theories on this subject have been proposed.
Plural subject plural verb

The view of these disciplines varies from time to time.
Singular subject singular verb
The danger of forest fires is not to be taken lightly.
Singular subject singular verb
The effects of that crime are likely to be devastating.
Plural subject plural verb
The fear of rape and robbery has caused many people to flee the cities.
Singular subject singular verb
- Cỏc thành ngữ trong bảng dưới đõy cựng với cỏc danh từ đi đằng sau nú tạo nờn hiện tượng đồng
chủ ngữ. Cụm đồng chủ ngữ này phải đứng tỏch biệt ra khỏi chủ ngữ chớnh và động từ bằng 2 dấu
phẩy và khụng cú ảnh hưởng gỡ tới việc chia động từ.
Together with along with
accompanied by as well as
Vớ dụ:
The actress, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.
Singular subject singular verb
Mr. Robbins, accompanied by his wife and children, is arriving tonight.
Singular subject singular verb
Lưu ý: - Nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng liờn từ and thỡ động từ lập tức phải chia ở ngụi thứ
3 số nhiều (they).
Vớ dụ:
The actress and her manager are going to a party tonight.
- nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng liờn từ or thỡ động từ sẽ phải chia theo danh
từ đứng sau or. Nếu đú là danh từ số ớt thỡ phải chia ở ngụi thứ 3 số ớt và ngược lại.
Vớ dụ:
The actress or her manager is going to a party tonight.
3.2 Cỏc danh từ luụn đũi hỏi động từ và đại từ số it.
Đú là cỏc động từ trong bảng sau:
any + danh từ số ớt no + danh từ số ớt Some + danh từ số ớt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×