Bài tập về Kim Loại Kiềm
Thứ bảy, 09 Tháng 5 2009 16:30 Thầy Trung Hiếu
Câu 1: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở
anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là công
thức nào sau đây?
A. LiCl. B. NaCl.
C. KCl. D. RbCl.
Câu 2: Có 2 lít dung dịch NaCl 0,5M. Khối lượng kim loại và thể tích khí thu được (đktc)
từ dung dịch trên (hiệu suất điều chế bằng 90%) là:
A. 27 gam và 18 lít. B. 20,7 gam và 10,08 lít.
C. 10,36 gam và 5,04 lít. D. 31,05 gam và 15,12 lít.
Câu 3: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,3
gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu?
A. 2,4 gam và 3,68 gam. B. 1,6 gam và 4,48 gam.
C. 3,2 gam và 2,88 gam. D. 0,8 gam và 5,28 gam.
Câu 4: Cho 100 gam CaCO
3
tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra được hấp thụ bằng
200 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng muối natri trong dung dịch thu được là bao
nhiêu gam?
A. 10,6 gam Na
2
CO
3
.
B. 53 gam Na
2
CO
3
và 42 gam NaHCO
3
.
C. 16,8 gam NaHCO
3
.
D. 79,5 gam Na
2
CO
3
và 21 gam NaHCO
3
.
Câu 5: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khối lượng
không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp đầu là:
A. 63% và 37%. B. 84% và 16%.
C. 42% và 58%. D. 21% và 79%.
Câu 6: Cho 6 lít hỗn hợp CO
2
và N
2
(đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam
K
2
CO
3
và 6 gam KHCO
3
. Thành phần % thể tích của CO
2
trong hỗn hợp là:
A. 42%. B. 56%.
C. 28%. D. 50%.
Câu 7: Cho 5 gam hỗn hợp Na, Na
2
O và tạp chất trơ tác dụng hết với nước thoát ra
1,875 lít khí (đktc). Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 100ml dung dịch HCl 2M.
Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?
A. 80% Na; 18% Na
2
O; 2% tạp chất.
B. 77% Na; 20,2% Na
2
O; 2,8% tạp chất.
C 82% Na; 12,4% Na
2
O; 5,6% tạp chất.
D. 92% Na; 6,9% Na
2
O; 1,1% tạp chất.
Câu 8: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol
Na
2
CO
3
. Thể tích khí CO
2
(đktc) thu được bằng bao nhiêu lít?
A. 0 lít. B. 1,12 lít.
C. 0,56 lít. D. 1,344 lít.
Câu 9: Cho 0,2 mol Na cháy hết trong O
2
dư thu được sản phẩm rắn A. Hoà tan hết A
trong nước thu được 0,025 mol O
2
. Khối lượng của A bằng bao nhiêu gam?
A. 3,9 gam. B. 6,2 gam.
C. 7 gam. D. 7,8 gam.
Câu 10: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A
và 0,672 lít khí H
2
(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần
ba thể tích dung dịch A là bao nhiêu?
A. 100ml. B. 200ml.
C. 300ml. D. 600ml.
Câu 11: Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch A. Trung hoà dung
dịch A cần 100ml dung dịch H
2
SO
4
1M. Tính m.
A. 2,3 gam. B. 4,6 gam.
C. 6,9 gam. D. 9,2 gam.
Câu 12: Trộn 200ml dung dịch H
2
SO
4
0,05M với 300ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của
dung dịch tạo thành là bao nhiêu?
A. 2,7. B. 1,6.
C. 1,9. D. 2,4.
Câu 13: Cho a mol CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 2a mol NaOH. Dung
dịch thu được có giá trị pH là bao nhiêu?
A. Không xác định. B. > 7.
C. < 7. D. = 7.
Câu 14: Cho 0,001 mol NH
4
Cl vào 100ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau
đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu gì?
A. Xanh. B. Hồng.
C. Trắng. D. Không màu.
Câu 15: Trộn 150ml dung dịch Na
2
CO
3
1M và K
2
CO
3
0,5M với 250ml dung dịch HCl 2M
thì thể tích khí CO
2
sinh ra ở đktc là bao nhiêu lít?
A. 2,52 lít. B. 5,04 lít.
C. 3,36 lít. D. 5,6 lít.
Câu 16: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K
2
CO
3
vào dung dịch chứa 0,03
mol HCl. Thể tích khí CO
2
thu được (đktc) bằng bao nhiêu lít?
A. 0,448 lít. B. 0,224 lít.
C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.
Câu 17: 40ml dung dịch NaOH 0,09M được pha loãng bằng nước thành 100ml và thêm
vào 30ml dung dịch HCl 0,1M. pH dung dịch mới là:
A. 11,66. B. 12,38.
C. 12,8. D. 9,57.
Câu 18: Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại kiềm ở 2
chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO
2
(đktc). Hai
kim loại đó là:
A. Li và Na. B. Ba và K.
C. K và Cs. D. Một kết quả khác.
Câu 19: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng HTTH có khối
lượng là 8,5g. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 l khí H
2
(đktc). Xác định
A, B và khối lượng mỗi kim loại. Cho Li = 7; Na = 23; K = 39.
A. Na: 4,6g; K: 3,9g. B. Na: 2,3g; K: 6,2g.
C. Li: 1,4g; Na: 7,1g. D. Li: 2,8g; Na: 5,7g
Câu 20: Một hỗn hợp nặng 14,3g gồm K và Zn tan hết trong nước dư cho ra dung dịch
chỉ chứa một chất duy nhất là muối. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và
thể tích khí H
2
thoát ra (đktc). Cho Li = 7; Na = 23; K = 39.
A. 3,9g K; 10,4g Zn; 2,24 l H
2
.
B. 7,8g K; 6,5g Zn; 2,24 l H
2
.
C. 7,8g K; 6,5g Zn; 4,48 l H
2
.
D. 7,8g K; 6,5g Zn; 1,12 l H
2
.
Hết