Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 49 Mat can va mat lao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.98 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 56 – Bài 49:. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO Ngày soạn: 06/03/2014 Giảng ở lớp : Lớp Ngày dạy. TSH S. Hs vắng mặt. Ghi chú. 9A 9B 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nêu đựơc đặc điểm chính cận là không nhìn thấy được các vật ở xa và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì. - Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn thấy các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ. b. Về kĩ năng: - Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật lão của mắt. - Biết cách thử mắt bằng bảng thuỷ lực. c. Về thái độ: - Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập. - Cẩn thận, an toàn, hợp tác trong các hoạt động. 2. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Hình vẽ 49.1, 49.2. ; kính cận, kính lão. b. HS: học bài, nghiên cứu trước nội dung bài mới. 3. Phương pháp giảng dạy - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) *Kiểm tra: ? Nêu các bộ phận quan trọng của mắt. Nhờ đâu mà TTT của mắt có thể thay được. * Đặt vấn đề: Như SGK. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu mắt cận (15’) I- Mắt cận. GV: Yêu cầu hs vận dụng những hiểu 1. Những biểu hiện của tật cận thị. biết của mình trong cuộc sống để trả lời C1 a, c, d C1 (hs làm việc cá nhân)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Vận dụng kiến thức C1 để làm C2 . ? C2 (GV có thể hướng dẫn thông qua hình vẽ và những ví dụ thực tế). HS: Trả lời. ? Vậy làm thế nào để mắt cận thị có thể nhìn thấy được các vật ở xa.. NỘI DUNG C2 Mắt cận không nhìn rõ những vật ở. xa mắt. Điểm Cv của mắt ở xa hơn so với mắt bình thường. 2. Cách khắc phục tật cận thị. C3 Để nhận biết kính cận là thấu kính. phân kì thì ta dùng 1 trong các cách sau đây: GV: Cho HS trả lời C3 . GV: Gợi ý: Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì + So sánh phần rìa và phần ở giữa + Chiếu 1 chùm sáng song song qua nó có đặc điểm gì? ? Mắt có thể nhìn thấy vật AB không? Vì + Soi lên một dòng chữ sao? ? Khi đeo kính , muốn nhìn rõ vật AB thì C4 B ảnh phải hiện lên trong khoảng nào. Yêu cầu đó thực hiện được không? A F=Cv HS: Trả lời. Mắt GV: Chốt lại. * Kết luận: (SGK - 131) HĐ 2: Tìm hiểu mắt lão (12’) HS: Đọc sách GK. II- Mắt lão. ? Cơ vòng đỡ của TTT với người già 1. Những đặc điểm của mắt lão. mạnh hay yếu? (SGK - 131) ? Khi đó còn khả năng điều tiết nữa không ? Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường hay gần hơn? GV: Yêu cầu HS trả lời C5 . GV: Gợi ý: Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ 2. Cách khắc phục tật mắt lão. C5 Để biết kính cận là thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ? HS: Trả lời. thì ta dùng 1 trong các cách sau: - So sánh phần rìa và phần giữa của thấu kính. ’ ' ? Mắt có thể nhìn thấy ảnh A B của AB - Chiếu một chùm sáng song song qua không. Vì sao? ảnh này lớn hơn vật hay thấu kính nhỏ hơn vật - soi thấu kính lên một dòng chữ. ? Kính lão là loại kính gì ? C6 ? Có tiêu cự ở đâu? B HS: Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ A. Cc. NỘI DUNG F. Mắt - Khi không đeo kính thì mắt không nhìn rõ vật AB vì vật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt. - Khi đeo kính để nhìn rõ thì ảnh A’B’ phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. HĐ 3: Vận dụng. (6’). HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau. III- Vận dụng.. đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. phân kỳ thì ta dùng 1 trong các cách sau đây: - so sánh phần rìa và phần giữa của thấu kính. - chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính - soi thấu kính lên một dòng chữ.. HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8. C7 để phân biệt là thấu kính hội tụ hay. C8 Khoảng cực cận của mắt người bị. cận thị là ngắn hơn so với mắt người bình thường, còn khoảng cực cận của mắt người già dài hơn so với mắt người bình thường.. d. Củng cố (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. - Đọc trước bài 50: Kính lúp. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×