Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.55 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Mơn Tốn tuần 5 tiết 4</i>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức : Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Vận dụng</b></i>
trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6). Biết xác định <sub>6</sub>1 của một hình đơn
giản.
<i><b>2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
<i>1. Giáo viên: Bảng phụ. GAĐT</i>
<i>2. Học sinh: Đồ dùng học tập.</i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút) :</b>
- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài
<b>2. Các hoạt động chính :</b>
<i><b>a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).</b></i>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<i><b>b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).</b></i>
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :
<b>Bài 1: Tính nhẩm.</b>
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần
a.
- Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay kết
quả của 54 : 6 được khơng vì sao?
- Hát vui.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Làm trên bảng con.
- Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với
các trường hợp cịn lại.
- Cho học sinh làm tiếp phần b.
<b>Bài 2: Tính nhẩm.</b>
GV cho HS xác định yêu cầu của bài, sau đó
yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả tính
nhẩm.
<b>Bài 3: Tốn văn. </b>
- HS tự đọc đề tốn rồi làm và chữa bài.
- HS có thể nêu bài giải như sau:
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6= 3(m)
Đáp số: 3m vải
<b>Bài 4: Để nhận biết đã tơ màu 1/6 hình nào,</b>
phải nhận ra được:
+ Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau?
+ Hình đó có một trong các phần bằng nhau
nào đã được tô màu?
<b>3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :</b>
- Mời HS lên bảng làm bài 1 và nêu quan hệ
thừa số kia.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
phép tính trong mỗi cột.
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3
24 : 6 = 4 24 : 4 = 6
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hình 2 và hình 3 đã được chia
thành 6 phần bằng nhau.
- 1 phần 6 Hình 2 và 1 phần 6
Hình 3 đã được tô màu.
giữa phép nhân và phép chia.
- Về ôn lại bảng nhân, chia 6
- Nhận xét – Tuyên dương.
<b> </b><b> RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :</b>