Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.04 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 3 Ngày soạn: / </b>
/ 2015
Tiết 6 Ngày
dạy: / / 2015
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lịng</b>
đỏ trứng, các loại rau,…), chất khống ( thịt, cá , trứng, các loại rau có lá màu xanh
thẫm,…) và chất xơ( các loại rau)
<b>2. Kỹ năng: Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với</b>
cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển
hoạt động sống , nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hóa.
<b>3. Thái độ: Xây dựng ý thức ăn đủ chất để cơ thể khỏe mạnh.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
- 4 tờ giấy khổ A0.
- Phiếu học tập theo nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Ổn định :</b>
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị
học bài.
<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS lên bảng hỏi.
+ Em hãy cho biết những loại thức ăn
nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của
chúng ?
+ Chất béo có vai trị gì ? Kể tên một số
loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
+ Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có
nguồn gốc từ đâu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>C. Dạy bài mới:</b>
- Cả lớp thực hiện.
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ
tiết trước.
- GV đưa các loại rau, quả thật mà mình
đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên
của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn
chúng em có cảm giác thế nào ?
- GV giới thiệu bài.
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>
<b>a. Hoạt động 1: </b> <b>Trò chơi thi kể các</b>
<b>thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất</b>
<b>khoáng và chất xơ.</b>
* Mục tiêu :- Kể tên một số thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
<b>* Cách tiến hành :</b>
<b>Bước 1: Hoạt động cặp đôi </b>
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát
các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và
- Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn
những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?
- Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được
hoạt động.
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
nói tốt.
<b>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</b>
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên
bảng.
- GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang,
khoai tây, … cũng chứa nhiều chất xơ.
<b>b. Hoạt động 2: Vai trị của vi-ta-min,</b>
<b>chất khống, chất xơ.</b>
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Quan sát các loại rau, quả
- 1 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm
giác của mình khi ăn loại thức ăn
đó.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động cặp đôi.
- 2 HS thảo luận và trả lời.
- 2 cặp HS thực hiện.
<b>* Mục tiêu: Nêu được vai trị của </b>
vi-ta-min, chất khống, chất xơ và nước.
<b>* Cách tiến hành:</b>
Bước 1: Vai trò của vi - ta – min: Thảo
<b>luận nhóm 6 .</b>
- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần
biết và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
Nêu vai trị của các loại vi-ta-min đó.
+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trị
gì đối với cơ thể ?
- GV kết luận chung : Vi- ta- min không
tham gia trực tiếp....( SGV/ 44)
- Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày( ăn
nhiều rau xanh hơn, vừa tốt cho sức khỏe,
vừa góp phần giảm phát thải khí nhà kín).
<b>Bước 2 : Vai trò của chất khống :</b>
<b>Thảo luận nhóm bàn</b>
- Câu hỏi thảo luận.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em
biết ? Nêu vai trò của các loại chất khống
đó ?
-Kết luận : Một số chất khống..bươú
cổ(SGV/45)
<b>Bước 3 : Vai trị của chất xơ và nước :</b>
<b>Làm việc nhóm đơi</b>
- Thảo luận với các câu hỏi sau :
Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các
thức ăn chứa chất xơ.
+ Hằng ngày chúng ta cần uống bao
nhiêu lít nước? tại sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận : Như SGV/45.
<b> D. Củng cố</b>
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Nêu vai trị của chất khống, chất xơ và
vi- ta- min?
- Giáo dục về chế độ ăn uống của HS
điều độ...
<b> E. Dặn dò:</b>
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Nhóm 6 làm việc với yêu cầu câu
hỏi.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm đơi thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả.
- HS xem trước bài 7.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>