Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tuan 2 Truyen co nuoc minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.35 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 4. Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiếp theo ). I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 2. Kĩ năng - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 3. Thái độ - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng đọc thuộc cũ lòng bài Mẹ ốm và nêu nội - 2 HS lên bảng. dung của bài. - GV nhận xét,đánh giá. 33’ 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu -Giới thiệu bài, ghi bảng. -Lắng nghe, ghi bài. bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm - Yêu cầu HS tiếp nối nhau - Đọc nối tiếp: đọc 3 đoạn của bài. hiểu bài + Đoạn 1: Bọn nhện...hung a) Luyện đọc dữ. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, + Đoạn 2: Tôi cất tiếng...giã ngắt giọng cho HS. gạo. + Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần giải - Theo dõi. nghĩa từ. - chóp bu, nặc nô,... - Yêu cầu HS luyện đọc theo - Luyện đọc. cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Đọc. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, - Nghe. - Đọc và trả lời: Bọn nhện Câu 1 TLCH: Trận địa mai phục của chăng tơ kín ngang đường, bố bọn nhện đáng sợ như thế trí nhện gộc canh gác, tất cả nào? nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. Câu 2 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn - Đọc thầm và trả lời: Dế Mèn 2, TLCH: Dế Mèn đã làm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3’. cách nào để bọn nhện phải chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, sợ? giọng thách thức của một kẻ mạnh: Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, - Đọc và trả lời: Câu 3 TLCH: + Dế Mèn phân tích theo cách + Dế Mèn đã nói như thế nào so sánh để bọn nhện thấy để bọn nhện nhận ra lẽ phải? chúng hành động hèn hạ, + Bọn nhện sau đó đã hành không quân tử, đáng xấu hổ, động như thế nào? + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, - Yêu cầu HS trao đổi, thảo cuống cuồng chạy dọc, Câu 4 luận, chọn danh hiệu thích ngang, phá hết các dây tơ hợp cho Dế Mèn. chăng lối. - Qua câu chuyện, tác giả - Danh hiệu hiệp sĩ muốn nói với chúng ta điều - Nêu. gì? c) Đọc diễn cảm - Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn - Đọc. của bài. - Nghe. - GV đọc mẫu đoạn 3 của bài. - Luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc ghép - Thi đọc. đôi.- Gọi HS thi đọc diễn cảm.- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị -Lắng nghe, thực hiện. bài Truyện cổ nước mình. dò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3. Chính tả (nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. 2. Kĩ năng - Làm đúng bài tập BT 2 và BT 3a / b. 3. Thái độ - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK, VBT Chính tả. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng viết các cũ tiếng có phụ âm đầu l / n: - 2 HS lên bảng, cả lớp viết nung nấu, long lanh, nôn nháp. nao, lung linh. - GV nhận xét,đánh giá. 33' 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu -Giới thiệu bài, ghi bảng. -Lắng nghe, ghi bài. bài 2.2. Hướng dẫn nghe – viết chính - Gọi 1 HS đọc bài Mười - 1 HS đọc, dưới lớp đọc tả năm cõng bạn đi học. thầm. a) Trao đổi về nội dung đoạn viết b) Hướng dẫn - Yêu cầu HS nêu các từ - Nêu: Vinh Quang, Chiêm viết từ khó khó, dễ lẫn khi viết chính Hóa, Tuyên Quang, Đoàn tả. Trường Sinh... - Yêu cầu HS đọc, viết các - Đọc và viết. từ vừa tìm. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với - Nghe đọc và viết bài. d) Thu, chấm, tốc độ vừa phải. - Soát lỗi. chữa bài - Đọc toàn bài cho HS soát 2.3. Hướng dẫn lỗi. làm BT chính tả - Thu chấm bài. Bài 2.Chọn tiếng - Nhận xét bài viết của HS. - Đọc. phù hợp . - Gọi HS đọc yêu cầu của - Đọc thầm và làm bài. bài. - Chữa bài: Lát sau – rằng –.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3’. - Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ làm bài. - GV nhận xét, chữa bài, Bài 3.Giải câu đố chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc đầu bài. - Gọi 2 HS đọc câu đố. - Yêu cầu cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố. 3. Củng cố, dặn - GV kết luận. dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Cháu nghe câu chuyện của bà.. Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem. - Đọc. - Đọc câu đố. a) sáo – sao. b) trăng – trắng.. -Lắng nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân. 2. Kĩ năng - Nắm được một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. 3. Thái độ - Tự giác làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK,Vở ghi Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng viết cũ. những tiếng chỉ người - 2 HS lên bảng. trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm; Có 2 âm. - GV nhận xét,đánh giá. 33’ 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài -Giới thiệu bài, ghi bảng. -Lắng nghe, ghi bài. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1.Tìm các từ - Gọi HS đọc yêu cầu của - Đọc. bài. - Trao đổi, thảo luận và làm - Yêu cầu từng cặp trao bài. đổi, thảo luận theo cặp, làm bài vào vở. - Trình bày: - Gọi HS trình bày. a) lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến,... b) hung ác, tàn ác, cay độc, hung dữ, cay độc, dữ tợn, dữ dằn,... c) cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở,... d) ăn hiếp, bắt nạt, hành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3’. hạ,... Bài 2. Phân loại - Gọi HS đọc yêu cầu của - Đọc. từ cho trước bài. - Thực hiện. - Yêu cầu HS trao đổi, làm - Trả lời: bài. a) nhân dân, công nhân, nhân - Gọi HS trả lời. loại, nhân tài. b) nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. Bài 3. Đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu của - Đọc. bài. - Đặt câu. - Yêu cầu HS đặt câu với 1 từ thuộc nhóm a), hoặc 1 từ - Thực hiện. ở nhóm b). - Gọi HS nối tiếp đọc câu. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe, thực hiện. dò - Chuẩn bị bài sau Dấu hai chấm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 4. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu câu chuyện Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. 2. Kĩ năng - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện thơ: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. 3. Thái độ - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: SGK Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng kể lại cũ. câu chuyện Sự tích hồ Ba - 1 HS lên bảng. Bể. - GV nhận xét,đánh giá. 33' 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu -Giới thiệu bài, ghi bảng. -Lắng nghe, ghi bài. bài 2.2. GV kể - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Nghe đọc. chuyện - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ. - Đọc nối tiếp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Đọc bài. thơ. - Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện: + Bà lão nghèo làm nghề gì + Bà lão kiếm sống bằng để sinh sống? nghề mò cua bắt ốc. + Bà lão làm gì khi bắt + Thấy Ốc đẹp, bà thương, được Ốc? không muốn bán, thả vào chum nước nuôi. + Từ khi có Ốc, bà lão thấy + Đi làm về, bà thấy nhà cửa trong nhà có gì lạ? đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. + Khi rình xem, bà lão nhìn + Bà thấy một nàng tiên từ thấy gì? trong chum nước đi ra. + Sau đó, bà lão đã làm gì? + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Câu chuyện kết thức ra + Bà lão và nàng tiên sống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sao? 2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn. 2.3. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. - GV chia nhóm HS, yêu - Chia nhóm, kể lại từng cầu HS dựa vào tranh minh đoạn. họa và các câu hỏi, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Yêu cầu các nhóm cử đại - Trình bày. diện lên trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ - Kể toàn bộ câu chuyện thơ câu chuyện thơ trong trong nhóm. nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể - Thi kể. trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm - Nhận xét. ra bạn kể hay nhất. - Yêu cầu HS trao đổi về ý - Nêu. nghĩa. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị bài sau Kể chuyện đã nghe, đã đọc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 3. Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2. Kĩ năng - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vùa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. 3. Thái độ - Tìm hiểu thêm các truyện cổ trong kho tàng cổ tích Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 1 HS lên bảng. (tiếp theo) và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét,đánh giá. 33' 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài -Giới thiệu bài, ghi bảng. -Lắng nghe, ghi bài. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Yêu cầu HS tiếp nối - Đọc nối tiếp theo khổ thơ. a) Luyện đọc nhau đọc 5 đoạn của bài. + Đoạn 1: Từ đầu...phật, tiên độ trì. + Đoạn 2: Tiếp...nghiêng soi. + Đoạn 3: Tiếp...ông cha của mình. + Đoạn 4: Tiếp...chẳng ra việc gì. + Đoạn 5: Còn lại. - GV chú ý sửa lỗi phát - Theo dõi. âm, ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu HS đọc phần - độ trì, độ lượng, đa tình, giải nghĩa từ. đa mang, vàng cơn nắng trắng cơn mưa, nhận mặt. - Yêu cầu HS luyện đọc - Luyện đọc. theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Đọc. - GV đọc mẫu. - Nghe. b) Tìm hiểu bài Câu 1 - Vì sao tác giả yêu truyện - Vì truyện cổ nước mình cổ nước nhà? rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 2. 3’. - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Câu 3 - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? Câu 4 - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau. - Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? c) Đọc diễn cảm - Gọi 6 HS nối tiếp đọc bài thơ (mỗi em 2 khổ thơ). - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5 của bài. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài Thư thăm bạn.. - Tấm Cám; Đẽo cày giữa đường. - Sự tích hồ Ba Bể; Nàng tiên Ốc; Thạch Sanh; Sự tích trầu cau,... - Truyện cổ chính là những lời răn dạy của ông cha với đời sau.. - Nêu. - Đọc. - Nghe. - Luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Thi đọc HTL. -Lắng nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4. Tập làm văm KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật. 2. Kĩ năng - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài - Thế nào là kể chuyện? cũ Hãy nói về nhân vật trong - HS trả lời. truyện. - GV nhận xét,đánh giá. 33’ 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài -Giới thiệu bài, ghi bảng. -Lắng nghe, ghi bài. 2.2. Nhận xét Bài 1. Đọc truyện - Yêu cầu HS đọc truyện - Đọc. trả lời câu hỏi Bài văn bị điểm không. - GV đọc diễn cảm bài - Nghe. văn. - Yêu cầu HS trao đổi làm - Làm bài. bài theo. - Gọi HS lên bảng thực - 1 HS lên bảng. hiện ý 1 BT2. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS làm việc - Thực hiện. theo nhóm viết câu trả lời vắn tắt. - Gọi HS trình bày. - Trình bày. - GV nhận xét, kết luận. 2.3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Đọc. 2.3. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu và - Đọc. nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài: + Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống. + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Gọi HS trình bày kết quả. 3’. Tiết 4. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học. dò - Chuẩn bị bài sau Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.. Luyện từ và câu. - Theo dõi.. - Trao đổi. - Trình bày. 1a – 5d – 2b – 4e – 7h – 3c – 6g – 8y – 9k. -Lắng nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. 2. Kĩ năng - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. 3. Thái độ - Yêu thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT,SGK Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng đặt câu cũ với từ nhân hậu và đoàn - 2 HS lên bảng. kết. - GV nhận xét,đánh giá. 33’ 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu -Giới thiệu bài, ghi bảng. -Lắng nghe, ghi bài. bài 2.2. Nhận xét Dấu hai chấm có - Gọi HS nối tiếp đọc nội - Đọc. tác dụng gì? dung bài. - Yêu cầu HS nhận xét về - Nhận xét: tác dụng của dấu hai chấm a) Dấu hai chấm báo hiệu phần trong các câu đó. sau là lời nói của Bác Hồ. b) Dấu hai chấm bao hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn. c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà. - GV nhận xét. - Đọc. 2.3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS nối tiếp đọc - Yêu cầu HS Ghi nhớ. đọc nội dung Ghi nhớ. 2.4. Luyện tập - Đọc. Bài 1. Dấu hai - Gọi HS đọc yêu cầu của - Đọc thầm và trao đổi. chấm có tác dụng bài. a) Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Yêu cầu HS đọc thầm báo hiệu bộ phận câu đứng sau từng đoạn văn, trao đổi về nó là lời nói của nhân vật tác dụng của dấu hai “tôi”. chấm. Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3’. Tiết 3. b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. - GV nhận xét. - Đọc. Bài 2. Viết đoạn - Gọi HS đọc yêu cầu của - Viết bài. văn bài. - Đọc và giải thích. - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở. - Gọi HS đọc bài viết, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp. - GV nhận xét, đánh giá -Lắng nghe, thực hiện. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học. dò - Chuẩn bị bài sau Từ đơn và từ phức.. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. 2. Kĩ năng - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở ghi Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài cũ - Tính cách nhân vật thường biểu hiện qua - HS trả lời. những phương tiện nào? - GV nhận xét,đánh giá. 33’ 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài -Giới thiệu bài, ghi bảng. -Lắng nghe, ghi bài. 2.2. Nhận xét - Yêu cầu HS nối tiếp Đọc đoạn văn trả nhau đọc BT1, 2, 3. lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc thầm - 3 HS đọc. đoạn văn và ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại - Thực hiện. hình của Nhà Trò và ngoại hình đó nói lên điều gì? - Phát phiếu yêu cầu HS làm bài. - Làm bài. - Gọi HS trình bày kết quả - Trình bày. trên bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Đọc. 2.4. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu và Bài 1.Đọc đoạn nội dung bài. văn - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Đọc. đoạn văn, viết vào vở - Thực hiện. những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3’. TLCH: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2. Kể câu - GV nêu yêu cầu của bài. chuyện Nàng tiên - Hướng dẫn HS làm bài: - Nghe. Ốc Có thể kể 1 đoạn, kết hợp - Theo dõi. tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện). 3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe, thực hiện. dò - Chuẩn bị bài sau Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×