Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.9 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày 25 tháng 10 năm 2016. ( Nội dung 3- 10 tiết). Tên bài học: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ( MODUL 20) Hình thức: Tự học Địa điểm: Tại nhà Nội dung: I/Một số vai trò của thiết bị dạy và học - Cung cấp kiến thức cho HS một cách chắc chắn, chính xác và trực quan; do đó hấp dẫn và kích thích được hứng thú học tập của HS. - Rút ngắn thời gian giảng dạy mà vẫn bảo đảm HS lĩnh hội đủ nội dung học tập. - Gia tăng cường độ lao động của cả GV và HS; do đó nâng cao hiệu quả dạy học. - Thể hiện được những yếu tố trong thực tế khó hoặc không quan sát, tiếp cận được. II. Các giá trị giáo dục của thiết bị dạy và học - Thúc đẩy sự giao tiếp, trao đổi thông tin, do đó giúp HS học tập có hiệu quả. - Giúp HS tăng cường trí nhớ, làm cho việc học tập được lâu bền. - Cung cấp thêm kiến thức, kinh nghiệm trực tiếp liên quan đến thực tiễn xã hội và môi trường sống. - Giúp khắc phục những hạn chế của lớp học bằng cách biến cái không thể tiếp cận được thành cái có thể tiếp cận được. Điều này thực sự đúng khi thực hiện phim ảnh mô phỏng và các phương tiện tương tự. - Cung cấp kiến thức chung, qua đó HS có thể phát triển các hoạt động học tập khác nhau. - Giúp phát triển mối quan tâm về các lĩnh vực học tập và khuyến khích HS tham gia chủ động vào quá trình học tập. III. Yêu cầu đối với thiết bị dạy và học Trên cơ sở phân tích thực trạng các thiết bị dạy và học ở trường phổ thông, người ta đã bổ sung các tiêu chí đánh giá đối với các thiết bị dạy học cụ thể đó là: - Phù hợp với nội dung chương trình , sách giáo khoa và phương pháp dạy học mới; - Dễ sử dụng, tốn ít thời gian trên lớp;.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kích thước, màu sắc phù hợp; Đảm bảo an toàn trong vận chuyển, bảo quản, sử dụng; - Có tài liệu hướng dẫn cụ thể bằng tiếng việt. IV. Sử dụng thiết bị dạy và học Trên cơ sở phân tích các nguyên tắc sử dụng thiết bị dạy và học, những sai sót thường gặp trong sử dụng thiết bị dạy và học, người ta cũng rút ra những kết luận sư phạm sau: 1. Sử dụng thiết bị dạy và học phù hợp với người học Phải sử dụng kết hợp nhiều loại thiết bị dạy và học một cách có hệ thống để vừa thực hiện được các đặc trưng của đối tượng nhận thức vừa phù hợp với các phong cách học tập khác nhau của người học. Cách học (phong cách học) là cách tác động của chủ thể đến đối tượng học hay cách thực hiện hoạt động học; là cách thức thông thường một người nhận và xử lý thông tin, đưa ra quyết định và tạo ra các giá trị. Phong cách của người đọc thể hiện qua hành vi của người đó. Cách học (hay phong cách học) là tập hợp các yếu tố về mặt sinh lí, tính cách, tình cảm và nhận thức; là những chỉ số tương đối ổn định chỉ rõ một người học cảm nhận, tác động và ứng đáp lại môi trường học tập. Đương nhiên, không có cách học duy nhất cho mọi người, mọi nội dung (đối tương/ môn học). Do đó, cần: + Hướng dẫn một cách có chủ ý về các cách đáp ứng nhu cầu học đa dạng (lời nói/ ngôn ngữ; logic/ toán học; nhìn/ không gian; thân thể/ vận động; nhạc/ nghe; giữa các cá nhân với nhau/ trong mỗi người); nghĩa là phải sử dụng nhiều phương pháp, kĩ thuật dạy học khác nhau. Trong đó đặc biệt chú ý kết hợp các dạng hoạt động nghe, nhìn và làm. Có những phương pháp (hình thức) dạy học có thể kết hợp được. Chẳng hạn, dạy theo dự án. Những dự án học tập thường đòi hỏi người học phải tiếp cận đề tài bằng đa dạng kĩ năng: khẩu ngữ, trực quan và xúc cảm. Nó cũng tạo điều kiện cho sinh viên tham gia đóng góp, sử dụng phong cách học tập theo thiên hướng của mình và trải nghiệm các phong cách học tạp khác. Người học có phong cách năng hoạt có thể tham gia một cách có hiệu quả thông qua sự chủ động và nhiệt tình nêu ra các ý tưởng của mình; người học có thiên hướng thực tế sẽ giúp kết hợp các bằng chứng về những kinh nghiệm/ kiến thức trước đó để hợp nhất chúng vào trong dự án..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Sử dụng thiết bị dạy và học phù hợp với nội dung học tập Khi lựa chọn các thiết bị dạy và học, phải nghiên cứu kĩ năng đặc điểm nội dung học tập, ưu (nhược) điểm của từng loại phương tiện để thực hiện cho đồng bộ. Muốn vậy, khi thiết kế bài dạy (soạn giáo án), cần phải: - Đề ra kết quả mong đợi (mục tiêu bài học) cho người học để dễ kiểm soát trực tiếp. - Thiết kế các hoạt động dạy và học phù hợp với kiến thức đã có, với động lực và mức độ quan tâm của HS bằng cách lựa chọn nội dung và phương pháp dạy học để liên hệ giữa trình độ của HS với mức độ nội dung mà các em kì vọng phải đạt được. - Thường xuyên điều chỉnh kế hoạch này trên cơ sở thông tin phản hồi từ phía người học. - Cần chú trọng tới những nội dung mang tính khái niệm, nguyện lí chung hơn là những nội dung mang tính cụ thể, vụn vặt. 3. Dùng thiết bị dạy và học để tổ chức hoạt động học tập cho HS Dùng thiết bị dạy và học chủ yếu là để tổ chức các hoạt động học tập của HS chứ không đơn thuần chỉ để trình chiếu thông tin hoặc minh hoạ bài dạy. Các nghiên cứu về cấu trúc tâm lí của hoạt động đã khẳng định rằng, mỗi hoạt động cụ thể bao giờ cũng có động cơ thúc đẩy hoạt động ấy. Hoạt động gồm các hành động, mỗi hành động đều nhằm tới một mục đích nào đó. Hành động lại bao gồm các động tác, tác (tổ hợp của các cử động riềng rẽ) và nó phụ thuộc vào điều kiện, phương tiện để đạt tới mục đích định trước. Các thành phần của hoạt động trí óc được gọi là thao tác (chẳng hạn phân tích, tổng hợp, so sánh,...); còn các thành phần của hoạt động vật chất, biểu hiện bên ngoài thường được gọi là động tác (ví dụ: cầm, nắm, . . . ). Như vậy, cách học ở mức độ cụ thể chính là cách tác động của chủ thể đến đối tượng học (tức nội dung học), nó sẽ phụ thuộc vào điều kiện, phương tiện học cụ thể. Khi tổ chức các hoạt động học tập cần chú ý: - Các hoạt động học tập cần khơi dậy tính tò mò đối với người học (GV cần khuyến khích người học đặt các câu hỏi tại sao, như thế nào và điều gì sẽ xảy ra nếu?). - Các hoạt động học tập phải thiết thực và phù hợp với mức độ phát triển về xã hội và trình độ của HS. - Các hoạt động học tập phải được liên hệ với những kinh nghiệm sống hàng ngày của HS (theo đó các em sẽ hiểu được ý nghĩa của việc học). - HS cần đạt được sự thành công và được tôn trọng nếu ta muốn các em có được thái độ tích cực đối với việc học tập..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cần xem xét kiến thức, kĩ năng và thái độ mà HS có được trong chính môi trường lớp học. - Cần tính đến bối cảnh ngôn ngữ và văn hoá đa dạng của HS. 4. Một số khó khăn chung trong việc sử dụng thiết bị dạy và học. Khó khăn chủ yếu trong việc sử dụng thiết bị dạy và học ở trường THPT thiết bị dạy và học thiếu, không đồng bộ; bố trí lớp học và thời khoá biểu không thuận tiện cho việc sử dụng, khai thác, bảo quản thiết bị dạy và học; chưa có quy định bắt buộc về việc sử dụng thiết bị dạy và học.... Khắc phục khó khăn trên, về nguyên tắc là phải xây dựng được các phòng học bộ môn (phòng học riêng cho từng bộ môn hoặc liên môn, tại đó hệ thống phương tiện nghe nhìn đã được lấp đặt cố định, hệ thống thiết bị dạy học được chuẩn bị sẵn sàng cùng với hệ thống bàn ghế phù hợp với đặc trưng bộ môn). B. THIẾT BỊ DẠY HỌC THEO MÔN HỌC CẤP THCS BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số 19/2009/TT-BGDĐT. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnhphúc. Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2009 THÔNG TƯ Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở. I. Môn Toán: Số Mã thiết TT bị TRANH ẢNH 1. 2 3. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Biểu đồ phần Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in trăm (hình cột, CSTH1001 offset 4 màu trên giấy couché có định lượng hình vuông, 200g/m2, cán láng OPP mờ. hình quạt) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in Bảng thu thập CSTH1002 offset 4 màu trên giấy couché có định lượng số liệu thống kê 200g/m2, cán láng OPP mờ. Hình đồng Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in CSTH1003 dạng, tam giác offset 4 màu trên giấy couché có định lượng đồng dạng. 200g/m2, cán láng OPP mờ.. Dùngcho Ghi lớp chú. 7. 7 8. MÔ HÌNH 4. CSTH2004 Mô hình tam Làm bằng nhựa có gắn thước đo độ giác, hình tròn, các loại góc. 6.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số TT. 5. 6. 7. 8. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. (nhọn, vuông, tù, góc kề bù), tia phân giác. Hình không gian: Hộp chữ nhật, hình lập CSTH2005 Bằng nhựa trong suốt có một số đường cơ bản. phương, chóp tứ giác đều có kết hợp chóp cụt Triển khai các hình không gian: hộp chữ CSTH2006 Bằng nhựa trong suốt nhật, hình lập phương, chóp tứ giác đều Mô hình động Gồm: Động cơ nhỏ có trục thẳng đứng quay tròn dạng khối tròn CSTH2007 được và dễ gắn các mảnh hình: hình tròn, hình xoay có kết hợp tam giác cân, hình chữ nhật bằng nhựa màu. chóp cụt Gồm: - Hình trụ Φ100mm cao 150mm, độ dày của vật liệu là 2mm. Bộ dạy về thể - Hình chóp nón đường kính đáy 100mm cao tích hình nón, 150mm, độ dày của vật liệu là 2mm. CSTH2008 hình cầu, hình - Hình cầu đuờng kính ngoài 100mm. trụ, hình nón - Hình trụ đuờng kính trong 100mm cao 110mm. cụt. - Phễu có đường kính miệng phễu Φ60mm. Tất cả các khối làm bằng nhựa trong suốt và đựng được nước để thực hành.. Dùngcho Ghi lớp chú. 8. 8. 9. 9. DỤNG CỤ Bộ thước vẽ bảng dạy học - Thước thẳng. 9 CSTH2009 - Thước đo góc. - Com pa. - Êke. Bộ thước thực hành đo khoảng 10 cách, đo chiều cao ngoài trời. 10.1 CSTH2010 Thước cuộn 10.2 CSTH2011 Chân cọc tiêu. Gồm: - Thước thẳng dài 1m, có đơn vị đo là Inch và cm. - Thước đo góc đường kính Φ300mm có hai 6,7,8,9 đường chia độ, khuyết ở giữa. - Com pa bằng gỗ hoặc kim loại. - Ê ke vuông, kích thước (40x40)mm. 6,7,8,9 Thước có độ dài tối thiểu từ 10m. Gồm: - 1 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường kính Φ20mm, độ dày của vật liệu là 4mm. - 3 chân bằng thép CT3 đường kính Φ7mm, cao. 6,7,8,9.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Số TT. 10.3. Mã thiết bị. Tên thiết bị. CSTH2012 Cọc tiêu. 10.4 CSTH2013 Chân chữ H. 10.5 CSTH2014 Eke đạc. 10.6 CSTH2015 Giác kế. 10.7 CSTH2016 Ống nối 10.8 CSTH2017 Ống ngắm 10.9 CSTH2018 Quả dọi 10.10 CSTH2019 Cuộn dây đo. Mô tả chi tiết 250mm. Sơn tĩnh điện. Ống vuông kích thước (12x12)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm, được sơn liên tiếp màu trắng, đỏ (chiều dài của vạch sơn là 100mm), hai đầu có bịt nhựa. Bằng thép có đường kính Φ19mm, độ dày của vật liệu là 0,9mm, gồm: - 2 thanh dài 800mm sơn tĩnh điện màu đen. - 1 thanh 600mm sơn tĩnh điện màu đen. - 2 thanh dài 250mm sơn tĩnh điện màu đen. - 4 khớp nối chữ T bằng nhựa. - 2 hai cút nối thẳng bằng nhựa. - 4 đầu bịt bằng nhựa. Bằng nhôm, có kích thuớc (12x12x750)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm. Liên kết góc vuông bằng 2 má nhựa; 2 thanh giằng bằng thép có kích thước (12x2)mm (trong đó 1 thanh dài 330mm, một thanh dài 430mm). Mặt giác kế có đường kính Φ140mm, độ dày của vật liệu là 2mm. Trên mặt giác kế được chia độ và đánh số (khắc chìm), có gá hình chữ L kích thước (30x10x2)mm. Tất cả được gắn trên chân đế có thể điều chỉnh được thăng bằng và điều chỉnh độ cao từ 400mm đến 1200mm. Bằng nhựa màu ghi sáng Φ22mm, dài 38mm trong có ren M16. Bằng ống nhựa Φ27mm, dài 140mm, hai đầu có gắn thuỷ tinh hữu cơ độ dày 1,3mm, có vạch chữ thập bôi đen 1/4. Bằng đồng Φ14mm, dài 20mm Dây có đường kính Φ2mm, chiều dài tối thiểu 25m. Được quấn xung quanh ống trụ Φ80mm, dài 50mm (2 đầu ống có gờ để không tuột dây).. Dùngcho Ghi lớp chú. 6,7,8,9. 6,7,8,9. 6,7,8,9. 6,7,8,9. 6,7,8,9 6,7,8,9 6,7,8,9. II. Môn Vật lý Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. I. TRANH ẢNH. 1 CSVL1001 Sai số trong phép. Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in. 6. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. đo chiều dài. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.. Sai số trong phép 2 CSVL1002 đo thể tích. Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.. 6. Ứng dụng sự co 3 CSVL1003 giãn nhiệt. Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.. 6. Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in Máy ép dùng chất offset 4 màu trên giấy couché, định lượng lỏng 200g/m2, cán láng OPP mờ.. 8. 5 CSVL1005 Đinamô xe đạp. Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.. 9. 6 CSVL1006 Con mắt bổ dọc. Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.. 9. Bằng kim loại, sơn tĩnh điện màu tối, khối lượng khoảng 2,5 kg, bền chắc, ổn định, đường kính lỗ 10mm và vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục đường kính 10mm, có hệ vít chỉnh cân bằng.. 6,7,8,9. 4 CSVL1004. II. DỤNG CỤ. II.1. Thiết bị dùng chung cho các khối lớp. 7 CSVL2007 Chân đế. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. 8 CSVL2008 Kẹp đa năng. Mô tả chi tiết. Làm bằng hợp kim nhôm nhẹ, cán bằng nhựa; cứng, có đệm mút.. Dùng cho lớp. 6,7,8,9. Bằng Inox; 9 CSVL2009 Thanh trụ 1. - Loại dài 500mm; F10mm;. 6,7,8,9. - Loại dài 360mm, F10mm một đầu vê tròn, đầu kia có ren M5 dài 15mm, có êcu hãm.. Bằng Inox; 10 CSVL2010 Thanh trụ 2. - Loại dài 250mm; F10mm. 6,7,8,9. - Loại dài 200mm; F10mm, 2 đầu vê tròn. 11 CSVL2011 Khớp nối chữ thập. Kích thước (43x20x18)mm bằng nhôm đúc áp lực, 6,7,8,9 có vít hãm, tay quay bằng thép.. 12 CSVL2012 Bình tràn. Bằng nhựa trong. Dung tích 650ml; dùng kèm cốc 6,7,8 nhựa dung tích 200ml.. 13 CSVL2013 Bình chia độ. Hình trụ F30mm; cao 180mm; có đế; GHĐ 250ml; 6,8 ĐCNN 2ml; làm bằng thủy tinh trung tính.. 14 CSVL2014 Tấm lưới. Bằng sắt hoặc đồng, chịu nhiệt. Kích thước F100mm ; có giá đỡ bằng thép uốn thành hình tròn 6,8 F70mm có thanh để kẹp vào giá.. 15 CSVL2015 Bộ lực kế. Bộ gồm: - Loại (2,5-5)N và (0,3-1)N; - Loại 2,5N bảng dẹt chưa chia vạch 6,8 - Loại 2N độ chính xác 0,02, loại 5N độ chính xác 0,05 ; hiệu chỉnh được hai chiều khi treo hoặc kéo.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. 16 CSVL2016 Cốc đốt. Thuỷ tinh trong suốt, chịu nhiệt, dung tích 500ml; 6,8 kèm giá đỡ cốc. 17 CSVL2017 Đèn cồn. Thuỷ tinh không bọt, nắp thuỷ tinh kín, nút bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm).. 6,8. 18 CSVL2018. Ống thủy tinh chữ Hình chữ L, hở 2 đầu, F trong 2mm, cạnh dài ống: 6,8 L hở 2 đầu 150mm, cạnh ngắn ống: 50mm. 19 CSVL2019. Bộ thanh nam châm. 20 CSVL2020 Biến trở con chạy. Kích thước (7x15x 120) mm; kích thước (10x20x170) mm; bằng thép hợp kim, màu sơn 2 7,9 cực khác nhau.. Loại 20W-2A; Dây điện trở F0,5mm quấn trên lõi tròn; Con chạy có tiếp điểm trượt tiếp xúc tốt; Gắn trên đế cách điện kích thước (162x56x13)mm dày 7,9 3mm để cắm lên bảng điện; có 3 lỗ giắc cắm bằng đồng Φ4mm. Thang 1A nội trở 0,17W/V; thang 3A nội trở 0,05W/V; độ chia nhỏ nhất 0,1A; Đầu ra dạng ổ 21 CSVL2021 Ampe kế một chiều 7,9 cắm bằng đồng Φ4mm. Độ chính xác 2,5. Ghi đầy đủ các kí hiệu theo quy định, có tên hãng sản xuất. Sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V– 50Hz, điện áp ra: 22 CSVL2022 Biến thế nguồn. - Điện áp xoay chiều (5A): 3V; 6V; 9V; 12V. - Điện áp 1 chiều (3A): 3V; 6V; 9V; 12V. - Cầu chì 5A. - Công tắc đóng/ngắt.. 7, 9. 23 CSVL2023 Bảng lắp ráp mạch Kích thước (240x360x20)mm bằng nhựa màu 7,9 điện trắng sứ trên mặt có khoan thủng 96 lỗ cách đều nhau 30mm (thành 12 hàng, 8 cột) để gắn các linh. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. kiện (yêu cầu bảng phải phẳng, không cong vênh).. Thang đo 6V và 12V; nội trở >1000W/V. Độ chia nhỏ nhất 0,1V; độ chính xác 2,5; Đầu ra dạng ổ 24 CSVL2024 Vôn kế một chiều 7,9 cắm bằng đồng F4mm. Ghi đầy đủ các kí hiệu theo quy định.. 25 CSVL2025 Bộ dây dẫn. Bộ gồm 20 dây nối có tiết diện 0,75mm2, có phích cắm đàn hồi ở đầu, cắm vừa lỗ có đường kính 7,9 4mm, dài tối thiểu 500mm.. 26 CSVL2026 Đinh ghim. Một vỉ (24 cái). Mạ Inox, mũ nhựa tròn to.. 27 CSVL2027. Nguồn sáng dùng pin. 7,9. Tạo được chùm tia song song, hội tụ, phân kỳ; bên 7,9 trong có pin.. 28 CSVL2028 Pin. Nguồn điện 1,5 V. 29 CSVL2029 Đèn pin. Có pha Parabol, bóng đèn dây tóc nhỏ, có thể điều 7,9 chỉnh khoảng các từ đèn đến pha. 30 CSVL2030. Bút thử điện thông Loại thông dụng mạch. 7,9. 7,9. 31 CSVL2031 Nhiệt kế rượu. Có độ chia từ 00C đến 1000C; độ chia nhỏ nhất 10C.. 8,9. 32 CSVL2032 Mảnh phim nhựa. Gồm kích thước (130x180)mm và kích thước (30x40)mm.. 7. II.2. Cơ học. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. 33 CSVL2033 Bình cầu. Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu 250ml, đường kính bình cầu Φ84mm, chiều cao 6 bình 130mm (trong đó cổ bình dài 65mm, kích thước Φ65mm, có nút đậy khít).. 34 CSVL2034 Bình tam giác. Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu 250ml, đường kính đáy Φ86mm, chiều cao bình 6 140mm (trong đó cổ bình dài 32mm, kích thước Φ28mm).. 35 CSVL2035 Cân Rôbecvan. Loại 200g; kèm hộp quả cân; dung sai ± 1g. 6. Gồm 36 CSVL2036 Bộ gia trọng. - 6 quả hình trụ, mạ inox, trọng lượng 50g/quả.. 6. - 1 quả hình trụ, mạ inox, trọng lượng 200g.. 37 CSVL2037 Mặt phẳng nghiêng. Dài 500mm; giá đỡ có thể thay đổi được độ cao, trên có vạch chia.. 6. 38 CSVL2038 Thước cuộn. Dây không dãn, có độ dài tối thiểu 1500mm. 6. 39 CSVL2039 Xe lăn. Bằng nhôm, có 4 bánh, kích thước (120x60x40)mm; có móc để buộc dây.. 6. 40 CSVL2040 Lò xo lá uốn tròn. Làm bằng lá thép đàn hồi tốt, rộng 20mm; F80mm.. 6. 41 CSVL2041 Lò xo xoắn. Loại 2,5N – 5N. 6. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. 42 CSVL2042 Khối gỗ. Kích thước (40x60x120)mm trên có khoét 3 lỗ để 6 quả nặng 50g, đầu có chỗ buộc dây.. 43 CSVL2043 Thước thẳng. Giới hạn đo 300mm; có giá đỡ để gắn vào chân đế.. 44 CSVL2044 Đòn bẩy + Trục. Thanh nhựa cứng, có lỗ móc lực kế cách đều nhau, dài tối thiểu 300mm móc trên giá có điểm tựa trục 6 quay.. 45 CSVL2045 Ròng rọc cố định. F40mm; có móc treo, dây không giãn. 6. Gồm. 8. 46 CSVL2046. Bộ thí nghiệm về áp lực. 6. - 2 khối thép kích thước (20 ´ 40 ´80)mm; - Khay nhựa kích thước (150´100´15)mm chứa đầy bột không ẩm.. 47 CSVL2047. Máng nghiêng 2 đoạn. Dài 500mm (có thể nghiêng) và 600 mm bằng kim loại. 48 CSVL2048 Bánh xe Mác-xoen Đường kính (f) 100mm, trục cônic. 8. 8. 49 CSVL2049 Máy A-tút. Cao 1000mm, có điều chỉnh phương thẳng đứng, 8 thước gắn vào trụ, ròng rọc .... 50 CSVL2050 Khối nhôm. Hình trụ F40mm, cao 40mm, có móc treo. 8. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. 51 CSVL2051 Máy gõ nhịp. Loại thông dụng.. 8. 52 CSVL2052 Khối ma sát. Bằng gỗ, có một mặt ráp.. 8. Nhựa trong Ftrong 38mm; Fngoài 45mm, cao 300mm.. 8. 54 CSVL2054 Ống nhựa cứng. Thẳng, cứng, trong suốt, kích thước: F6mm, dài 20mm, hở hai đầu (bình thông nhau).. 8. 55 CSVL2055 Ống nhựa mềm. Mềm, trong suốt, lắp khít đầu ống thủy tinh, để nối 8 bình thông nhau.. 56 CSVL2056 Giá nhựa. Giá đỡ bình thông nhau. 8. 57 CSVL2057 Ống thủy tinh. Thẳng hở 2 đầu, dài 20mm, F trong 20mm,. 8. 58 CSVL2058 Tấm nhựa cứng. F60mm, dày 1mm, có móc ở tâm. 8. 59 CSVL2059 Ròng rọc động. F40mm, có móc treo. 8. 60 CSVL2060 Thước + Giá đỡ. Dài 500mm, đánh số dọc thước.. 8. 61 CSVL2061 Bi sắt. F15mm, có móc treo kèm cuộn dây treo không giãn.. 8. Lá thép đàn hồi tốt, rộng 20mm, F80mm. 8. 53 CSVL2053. 62 CSVL2062. Bộ dụng cụ về áp suất chất lỏng. Bộ lò xo lá tròn + đế. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. II.3. Nhiệt học. 63 CSVL2063 Nhiệt kế dầu. Có độ chia từ -100C đến +1100C; độ chia nhỏ nhất 10C; đường kính thân nhiệt kế F5,5mm, có vỏ 6 đựng.. 64 CSVL2064 Đồng hồ bấm giây. Loại thông dụng, theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.. 6. Gồm: - 1quả cầu thép đồng chất F30mm. Bộ thí nghiệm nở 65 CSVL2065 khối vì nhiệt của chất rắn.. - 1 trụ thép F10mm; dài 150mm có tay cầm bằng 6 gỗ; - 1 vòng kim loại để lọt quả cầu, có tay cầm bằng gỗ.. Bộ thí nghiệm lực xuất hiện trong sự 66 CSVL2066 nở dài vì nhiệt của chất rắn. 67 CSVL2067. Thanh thép dài hoảng 200mm; một đầu chốt chặt trên giá đỡ bằng ốc vít, đầu kia cài chốt bằng lẫy 6 dễ gãy. Giá đỡ chắc chắn, chịu nhiệt có sự nở vì nhiệt không đáng kể.. Ống thủy tinh thành Ống thẳng, dài 200mm, hở 2 đầu F trong 1mm dày. 6. 68 CSVL2068 Chậu. Hình trụ F200mm; làm bằng thủy tinh hoặc nhựa 6. 69 CSVL2069 Phễu. Đường kính miệng F60mm bằng nhựa. 70 CSVL2070 Băng kép. Lá kim loại bằng đồng gắn chặt chồng khít với lá 6. 6. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. kim loại bằng thép. Gắn được trên giá đỡ.. 71 CSVL2071 Nhiệt kế y tế. Loại thông thường. 6. 72 CSVL2072. Đĩa nhôm phẳng có F 75mm gờ. 6. 73 CSVL2073. Bộ thí nghiệm dẫn Gồm 3 thanh đồng, sắt, nhôm có vạch vị trí cách nhiệt đều nhau để gắn sáp; các đinh gắn.. 8. 74 CSVL2074. Ống nghiệm + Nút Thuỷ tinh chịu nhiệt, F20mm, dài 200mm cao su. 8. 75 CSVL2075 Bình trụ. Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Φ18mm, cao 180mm.. 76 CSVL2076 Bình cầu. Thuỷ tinh chịu nhiệt, phủ muội, đế bằng, dung tích 8 300ml, nút cao su, có lỗ.. 8. - Loại nút để đậy ống nghiệm, 77 CSVL2077 Bộ nút cao su. - Loại nút để đậy bình cầu, có lỗ cắm ống thuỷ tinh. 8. II.4. Quang học. 78 CSVL2078. Giá đỡ gương thẳng Bằng nhựa hoặc kim loại đứng với mặt bàn. 79 CSVL2079 Màn ảnh. Mặt Formica trắng, kích thước (150x200)mm có. 7. 7. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. gắn trụ để lắp vào giá quang học.. 80 CSVL2080. Hộp kín bên trong Có công tắc tắt, mở bóng đèn, có lỗ quan sát có bóng đèn và pin. 7. 81 CSVL2081 Ống nhựa cong. Ftrong 3mm; dài 200mm. 7. 82 CSVL2082 Ống nhựa thẳng. Ftrong 3mm; dài 200mm. 7. 83 CSVL2083 Gương phẳng. Kích thước (150x200x3)mm, mài cạnh. 7. 84 CSVL2084. Thước chia độ đo góc. Trắng, mỏng. 7. 85 CSVL2085. Tấm kính không màu. Kích thước (150x200x3)mm, mài cạnh. 7. 86 CSVL2086 Gương tròn phẳng F80 – 100mm, khung bằng nhựa. 7. 87 CSVL2087 Gương cầu lồi. F80 – 100mm, khung bằng nhựa. 7. 88 CSVL2088 Gương cầu lõm. F80 – 100mm, khung bằng nhựa. 7. 89 CSVL2089. Tấm nhựa kẻ ô vuông. Kích thước (220 x 300 x 1)mm. 7. 90 CSVL2090. Bình nhựa trong suốt. Kích thước (120x100x40)mm.. 9. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Số TT. Mã thiết bị. Tên thiết bị. Mô tả chi tiết. Dùng cho lớp. 91 CSVL2091 Bảng. Có chỗ gắn giá đèn Laser; sơn màu đen; kích thước (200x235)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm; 9 hai chân dễ tháo lắp. Đảm bảo chắc chắn.. 92 CSVL2092 Đũa nhựa. Dài 200mm; F3mm. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>