Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

GIAO AN HOA 8 KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.24 KB, 143 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 8A Tiết(TKB) Lớp 8B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. CHƯƠNG 4 : OXI - KHÔNG KHÍ Tiết 37: Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được - Tính chất vật lí của oxi trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hoá học mạnh, đặc biệt ở nhiệt độ cao tác dụng hầu hết các kim loại. Hoá trị của oxi trong hợp chất bằng II - Sự cần thiết của oxi trong cuộc sống. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm PU của oxi với S, P rút ra nhận xét - Viết các phương trình hóa học 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv. Hoá chất Dụng cụ - 3 lọ chứa oxi thu sẵn - Đèn cồn, muôi sắt - Bột S, P 2. Chuẩn bị của hs - Mỗi tổ chuẩn bị 1 chậu nước sạch, khăn lau III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Ở các lớp dưới và ở chương 1, 2, 3 các em đã biết gì về nguyên tố oxi,. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> về đơn chất phi kim oxi ? Các em có nhận xét gì về Hs: Nghe và nắm kiến màu sắc, mùi và tính tan thức trong nước của khí oxi ? Oxi có thể tác dụng với chất khác được không ? Nếu được thì mạnh hay yếu ? Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi - Giới thiệu: oxi là - Hs: Nghe nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. - Theo em trong tự nhiên, - Hs: Nắm được oxi có ở đâu ? Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí (đơn chất) và trong nước (hợp chất). - Gv: Giới thiệu - Hs: Nghe Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Đơn chất + Hợp chất: đường, nước, quặng, đất, đá, cơ thể động thực vật . - Hãy cho biết kí hiệu, - Hs; Trả lời - KHHH: O CTHH, nguyên tử khối - CTHH: O2 và phân tử khối của oxi ? - NTK: 16 - PTK: 32 Hoạt động 3:. Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi I. Tính chất vật lí. - Yêu cầu HS quan sát lọ - Quan sát lọ đựng oxi và đựng oxi  Nêu nhận xét nhận xét: Oxi là chất khí về trạng thái, màu sắc và không màu, không mùi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mùi vị của oxi ? - Hãy tính tỉ khối của oxi 32 so với không khí ?  Từ đó - d O =29 =1,1 cho biết: oxi năng hay nhẹ hơn không khí ?  Vậy oxi nặng hơn không khí. 0 - Gv: Giảng giải: ở 20 C - Hs : Nghe + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. - Vậy theo em oxi tan - Oxi tan ít trong nước. nhiều hay tan ít trong nước ? - Giới thiệu: oxi hóa lỏng - Hs : Nghe ở -1830C và có màu xanh nhạt. - Hãy nêu kết luận về - Hs : Nêu kết luận: tính chất vật lí của oxi . 2kk. Hoạt động 4:. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi. - Gv: Để biết oxi có - Hs: Nghe những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau: - Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự: + Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào. Kết luận: - Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước. - Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh. - Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét: + Ở điều kiện thường S không tác dụng được với. II. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với phi kim.. a. Với S tạo thành khí sunfurơ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bình chứa khí O2  Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? + Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. + Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 .  Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ? - Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. - Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết phương trình hóa học xảy ra ? Hãy nêu trạng thái của các chất ?. khí O2 .. + S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.. + S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu.. - Nghe. + Chất tham gia: S, O2 + Sản phẩm: SO2 . Phương trình hóa học: S + O2 ⃗t o SO2 (r) (k) (k). Phương trình hóa học: S (k) + O2 (k). ⃗ t 0 SO2(k). b. Với P tạo thành điphotphopentaoxit. - Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét trạng thái và màu sắc của P. - GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí và trong oxi. + Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào bình chứa khí O2  yêu cầu HS. - Hs: Trả lời. - Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét: + Ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được với khí O2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quan sát và nhân xét? + Đưa một muôi sắt có + P đỏ cháy trong không chứa bột P đỏ vào ngọn khí với ngọn lửa nhỏ. lửa đèn cồn, yêu cầu HS quan sát và nhận xét. + Đưa bột P đỏ đang + P đỏ cháy trong khí oxi cháy vào lọ đựng khí O2 . mãnh liệt hơn, với ngọn  Các em hãy quan sát và lửa sáng chói, tạo thành nêu hiện tượng? So sánh khói trắng dày đặc. hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí? - Chất được sinh ra khi - Nghe đốt cháy P đỏ là chất bột màu trắng điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước. - Hãy xác định chất tham + Chất tham gia: P, O2 . gia và sản phẩm  Viết + Sản phẩm: P2O5 . phương trình hóa học xảy Phương trình hóa học: ra ? Phương trình hóa học: o Hãy nêu trạng thái của 4P +5O2 ⃗t 2P2O5 4P(r) +5O2(k) ⃗t 2P2O5 các chất ? (r) (k) (r) - Ngoài S, P oxi còn tác - Viết pthh dụng được với nhiều phi C + O2 ⃗t o CO2 kim khác như: C, H2, … 2H2 + O2 ⃗t o 2H2O Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? - Qua các phương trình - Trong CTHH của các hóa học trên, trong sản phẩm oxi luôn có CTHH của các sản phẩm hóa trị II. theo em oxi có hóa trị mấy ? 3. Củng cố Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK / 84.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống. b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá. 4. Dặn dò - Học bài. - Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 - Làm bài tập 1, 4, 5 SGK / 84. ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 38: Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh: - Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với các chất - Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. - Tính thể tích khí oxi ở ĐKTC tham gia phản ứng hoặc tạo thành. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, say mê học tập, yêu thích môn học. * Tích hợp giáo dục môi trường: Tính chất hóa học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên - Dụng cụ: Đèn cồn, diêm - Hoá chất: 2 lọ oxi đã thu sẵn, dây sắt, mẩu than gỗ. 2. Học sinh - Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS1: ? Oxi có tác dụng được với phi kim không? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa? HS2: ? Trình bày những tính chất vật lí của oxi? Chữa bài 4 ( sgk - 84 ) m. 12 , 4 P - n P(bd )= M =31 =0,4 (mol). nO (bd)= 2. P. mO. 2. MO. 2. =. 17 =0 , 53(mol) 32. Phương trình hóa học: 4P + 5O2 ⃗t 0 2P2O5 n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0 n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol. b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit m P O =nP O . M P O =0,2. 142=28 , 4 (g) 2. 5. 2. 5. 2. 5. 2. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại 2. Tác dụng với kim loại Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm Hs: Ghi nhớ nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác. * Thí nghiệm 1: - GV biểu diễn thí - Quan sát thí nghiệm nghiệm: biểu diễn của GV và nhận xét: - *Thí nghiệm 1: Giới - Thí nghiệm 1: không có Hiện tượng : không có thiệu đoạn dây sắt  đưa dấu hiệu nào chứng tỏ có dấu hiệu nào.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét? - *Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt  đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét? - Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt  Các em thấy có hiện tượng gì ? - GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO, Fe2O3 . - Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước?. phản ứng xảy ra.. - Nhận xét thí nghiệm 2:. - Trả lời. *Thí nghiệm 2: Hiện tượng: - Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói.. - Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình.. - Nghe. - Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C) - Yêu cầu HS xác định .- Chất tham gia: Fe, O2 chất tham gia, sản phẩm Chất sản phẩm: Fe3O4 và điều kiện để phản (Oxit sắt từ) ứng xảy ra?  viết phương trình hóa - Pthh - Phương trình hóa học: học của phản ứng trên ? 3Fe + 4O2 ⃗t 0 Fe3O4 (Oxit sắt từ) Hoạt động 2: Tìm hiểu Oxi tác dụng với hợp chất 3. Tác dụng với hợp chất - Yêu cầu HS đọc SGK / - Đọc SGK / 83 để tìm 83 phần 3. hiểu tác dụng của oxi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> với hợp chất. - Khí oxi tác dụng được - Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ? với hợp chất CH4 - Sản phẩm tạo thành là - Sản phẩm tạo thành là: những chất gì ? H2O và CO2. - Hãy viết phương trình - Phương trình hóa học: CH4+2O2 ⃗t 0 CO2+2H2O hóa học. - Qua các thí nghiệm em - Kết luận * Kết luận: khí oxi là đơn đã được tìm hiểu  Em có chất phi kim rất hoạt động, kết luận gì về tính chất đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ hóa học của oxi ? dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. - Trong các sản phẩm - Oxi có hoá trị II Trong các hợp chất hóa của các phản ứng trên học, nguyên tố oxi có hóa oxi có hoá trị mấy ? trị II. - GV: Tích hợp giáo dục - Hs: Nghe và trả lời môi trường: Trong các thí nghiệm hóa học các chất cháy trong oxi có nhiệt độ cao hơn, vậy oxi có vai trò gì ? 3. Củng cố Hãy trình bày những tính chất hóa học của O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập. Phiếu học tập a. Tính thể tích khí oxi ( đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2g khí mêtan . b. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành Treo bảng phụ đáp án: a. PT: CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2+ 2H2O n=. m 3,2 = =0,2(mol) . M 16. Theo pt : n=2. n=0,2. 2=0,4 ( mol). V = n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( lít ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b, Theo PT : :. n=n=0,2(mol). m = n . M = 0,2 . 44 = 8,8 ( g ). 4. Dặn dò - Học bài. - Đọc bài 25 SGK / 85, 86 - Làm bài tập còn lại SGK / 84. ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 39: Bài 25: SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh biết: - Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa. - Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. - Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản suất. 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh: - Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế - Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp 3. Thái độ - Giáo dục tính nghiêm túc trong học tập, say mê học hỏi, yêu thích môn học. * Tích hợp giáo dục môi trường ứng phó với BĐKH: Ứng dụng của oxi II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK / 88 2. HS: - Học bài 24. - Đọc bài 25 SGK / 85, 86 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS: Hãy trình bày những tính chất hóa học của O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa? S + O2 ⃗t 0 SO2 (1) 0 ⃗ 4P + 5O2 t 2P2O5 (2) 0 ⃗ 3Fe + 2O2 t Fe3O4 (3) 0 ⃗ CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O (4) 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Sự oxi hóa là gì ? Thế nào là phản ứng hóa hợp ? Oxi có ứng dụng gì ?. Hs: Nghe và nắm kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự oxi hóa. - Lấy ví dụ phản ứng hoá học trong đó có khí oxi tác dụng với đơn chất và hợp chất ?  Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau ? - GV: Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của 1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa. - Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì ?. - Học sinh: trả lời. I. Sự oxi hóa Ví dụ: CaO + H2O Ca(OH)2 S + O2 ⃗t 0 SO2. →. - Học sinh: đều có oxi tác dụng với chất khác - Nghe. - Hs: trả lời. - Các em hãy lấy ví dụ về - Hs: trả lời sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng ngày ? Hoạt động 3:. * Định nghĩa - Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. - Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất. Tìm hiểu phản ứng hóa hợp II. Phản ứng hóa hợp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa học 1, 2, 3 và hoàn thành bảng SGK/ 85. - Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?. - Hoàn thành bảng.. - Các phản ứng trên đều có 1 chất được tạo thành sau phản ứng..  Những phản ứng trên - Hs: Trả lời được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp ?. - Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào ?  Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK / 87. - Yêu cầu đại diện nhóm lên làm bài tập - Nhận xét – sửa sai.. 1. Bài tập. 2. Định nghĩa Là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ: a. Mg + S ⃗t 0 MgS b. Cu + Cl2 ⃗t 0 CuCl2. - Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao. - Nghe Bài 2 (Sgk - 87) - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 2SGK - Hs: làm bài tập - Sửa chữa, nếu cần.. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của oxi. - Dựa trên những hiểu - Hs: Trả lời biết và những kiến thức đã học được, em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết ? - Yêu cầu HS quan sát - Hs: Trả lời. III. ứng dụng Khí oxi cần cho: 1. Sự hô hấp của người và động vật, thực vật - Những phi công bay lên cao, thợ lặn, những chiến sĩ chữa cháy đều thở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hình 4.4 SGK / 88  Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống ? - GV: Tổng kết lại 2 loại - Nghe, ghi bài ứng dụng quan trọng của Oxi. bằng oxi đựng trong các bình dẫn đặc biệt. 2. Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo nhiệt độ cao hơn trong không khí. - Trong công nghiệp sản xuất gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép. - Oxi lỏng cần dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa. - Yêu cầu học sinh đọc - Đọc bài phần đọc thêm “ giới thiệu đèn xì oxi ” - Gv: Tích hợp giáo dục - Trả lời môi trường: Cần có biện pháp gì để sử dụng tiết kiệm khí oxi, bảo vệ bầu không khí trong lành ? 3. Củng cố - Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ? a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 b. 2FeO + C → 2Fe + CO2 c. P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4 d. CaCO3 → CaO + CO2 e. 4N + 5O2 → 2N2O5 g. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 - Yêu cầu HS trình bày và chấm điểm. Đáp án: a, c, e, g. 4. Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 1, 3, 4, 5 SGK / 87 - Đọc bài 26: oxit ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 40: Bài 26: OXIT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh biết: - Định nghĩa oxit - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit kim loại có nhiều hóa trị, oxit phi kim có nhiều hóa trị. - CTHH của oxit. - Khái niệm: oxit axit và oxit bazơ . 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng: - Phân loại oxit axit và oxit bazơ - Gọi tên một số oxit theo công thức hóa học và ngược lại - Lập công thức hóa học của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh - Ôn lại: + Cách lập CTHH của hợp chất. + Qui tắc hóa trị + Đọc trước bài 26: Oxit. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong bài ) 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài Oxit là gì ? Có mấy loại Hs: Nghe và nắm kiến oxit ? Công thức hóa học thức của oxit gồm những nguyên tố nào ? Cách gọi tên các oxit như thế nào ? Hoạt động 2:. Định nghĩa oxit. - Lấy ví dụ hợp chất của - CuO, K2O, CO2 … 2 ngtố mà trong đó có 1 ngtố là oxi ? - Nhận xét về thành phần - Trả lời của các oxit đó ?. - Nêu định nghĩa oxit ?. - Trả lời. - CuSO4 có phải là oxit không ? Vì sao ?. - Học sinh: Không phải vì có 3 ngtố hoá học. I. Định nghĩa 1. Ví dụ: CuO : đồng (II) oxit Fe2O3 : sắt (III) oxit 2. Nhận xét: Phân tử oxit gồm hai ngtố, trong đó có 1 ngtố là oxi 3. Định nghĩa. - Oxit là hợp chất của 2 ngtố trong đó có 1 ngtố là oxi. Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức hoá học của oxit a. b. - Hãy nhắc lại công thức - CT chung: A x B y chung của hợp chất gồm Qui tắc hóa trị: a.x = b.y 2 nguyên tố và phát biểu lại qui tắc hóa trị ?  Vậy theo em CTHH của - CTHH của oxit: oxit được viết như thế nào ? qui tắc hóa trị ? - Yêu cầu HS làm bài tập - Hs: Trả lời bài tập 2a SGK / 91. II. Công thức. n. II. MxO y. Theo qui tắc hóa trị, ta có: x. n = y. II. - Bài tập 2a SGK / 91:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gv: Sửa chữa, chốt - Sửa chữa, nếu cần kiến thức.. A, P2O5. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phân loại oxit III. Phân loại - Cho biết kí hiệu của 1 số phi kim, kim loại thường gặp ? - Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P là kim loại hay phi kim?  Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính: + Oxit của các phi kim là oxit axit.. - C, H, O, N, S, Fe....... - Lấy ví dụ về oxit axit ? và axit tương ứng.. - Hs: Lấy ví dụ. - HS quan sát CTHH, biết được: + S, P là phi kim. + Fe là kim loại.. - HS nghe và ghi bài. - GV giới thiệu và giải - Hs: Nghe và ghi bài thích về oxit axit và oxit bazơ. - Lấy ví dụ về oxit - Hs: Lấy ví dụ bazơ ? và bazơ tương ứng.. các. - Có thể phân chia oxit thành 2 loại chính: 1. Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. Ví dụ: Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 2. Oxit bazơ: Thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Oxit Bazơ tương bazơ ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 Bài tập 4 SGK / 91. - Yêu cầu HS làm bài tập - Thảo luận theo nhóm 4 SGK / 91 để giải bài tập 4 SGK / + Oxit axit: SO3, N2O5, - Nhận xét và chấm 91 CO2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> điểm.. + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO, CaO Hoạt động 5:. Tìm hiểu cách gọi tên của oxit. IV. Cách gọi tên - Để gọi tên oxit người ta - Nghe và ghi nhớ cách - Tên oxit: Tên nguyên tố theo qui tắc chung như đọc tên oxit + Oxit sau: Tên oxit: Ví dụ: Tên nguyên tố + Oxit Na2O : Natri oxit - Yêu cầu HS đọc tên - Hs: Đọc tên CaO : canxi oxit các oxit + oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO, FeO. - Giải thích cách đọc tên - Nghe và ghi nhớ cách - Nếu kim loại có nhiều các oxit: Đối với các oxit đọc tên oxit axit: hoá trị: Tên kim loại bazơ mà kim loại có (kèm theo hoá trị) + oxit nhiều hóa trị  đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại. - Trong 2 công thức - sắt (III) oxit và sắt (II) Fe2O3 và FeO  sắt có oxit . Ví dụ : hoá trị là bao nhiêu ? - Fe2O3 : Sắt III oxit - Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở - Trả lời - CuO : đồng II oxit trên ? - FeO : sắt II oxit - Đối với các oxit axit  - Nghe đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi.. - Nếu phi kim có nhiều hoá trị - Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) Chỉ số Tên tiền tố 1 Mono 2 Đi 3 Tri.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4 Tetra 5 Penta … … Ví dụ: SO2 : lưu huỳnh đioxit SO3 : lưu huỳnh tri oxit N2O5 : đi nitơ penta oxit. - Yêu cầu HS đọc tên - Hs: Đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 Nhận xét – sửa sai. - Sửa chữa 3. Củng cố Phát phiếu học tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit: a. K2O b. CuSO4 c. Mg(OH)2 d. H2S e. SO3 g. MgS h. ZnO i. FeSO4 k. SiO2. Hãy gọi tên các oxit trên. 4. Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 1, 2b, 3, 5 SGK / 91 - Đọc bài 27 SGK / 92, 93. ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 41: Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh biết: - Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm, hai cách thu oxi. - Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa. 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh kĩ năng: - Viết được phương trình điều chế khí oxi từ: KClO3 và KMnO4 - Tính thể tích khí oxi ở ĐKTC được điều chế từ phòng thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận biết một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ - Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. * Tích hợp GD môi trường ứng phó với BĐKH: Phản ứng phân hủy II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên Hóa chất : KMnO4, KClO3, MnO2 Dụng cụ: Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm, Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất, diêm, que đóm, bông. 2. Học sinh - Đọc trước bài 27 SGK / 92, 93 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài ) 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. 1.Thí nghiệm: SGK / 92 - Theo em những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? - Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi ? - Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi ?. - Hs: Suy nghĩ. - Những hợp chất có nguyên tố oxi: SO2, P2O5, Fe3O4, CaO, KClO3, KMnO4, ….. - Những hợp chất có nhiều nguyên tử oxi: P2O5, Fe3O4, KClO3, KMnO4,  hợp chất giàu oxi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Trong các hợp chất giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ? - Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3 được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK / 92.. - Trả lời. - Hs: Nghe, và ghi bài. - Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.. - 1 - 2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK / 92  làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. - GV hướng dẫn HS - Làm thí nghiệm làm thí nghiệm đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng que đóm có tàn than hồng. + Tại sao que đóm bùng cháy khi đưa vào + Vì khí oxi duy trì sự sống miệng ống nghiệm và sự cháy nên làm cho que đang đun nóng ? đóm còn tàn than hồng bùng + HD HS viết phương cháy. trình hóa học. + 1 học sinh viết PT - Phương trình hóa học: to K2MnO4 - Yêu cầu HS đọc thí 2KMnO4 ⃗ nghiệm 1b SGK / 92. - Đọc thí nghiệm 1b SGK/ + MnO2 + O2 ↑ 92  Ghi nhớ cách tiến hành - Biểu diễn thí nghiệm thí nghiệm. đun nóng hỗn hợp - Quan sát thí nghiệm biểu KClO3 và MnO2 trong diễn của GV và nhận xét: ống nghiệm. khi đun nóng KClO3  O2 + MnO2 làm cho phản.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ứng xảy ra nhanh hơn vậy MnO2 có vai trò gì ? + Viết phương trình hóa học ? - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi.. + MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác.. + Phương trình hóa học:. 2KClO3 3O2. ⃗ to. 2KCl +. - Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng hơn không  Vì vậy ta có thể thu khí. oxi. Bằng 2 cách - Hs: Nghe và ghi bài - Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy nước. + Đẩy không khí. + Đẩy không khí. - Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm  Biểu diễn thí - Quan sát thí nghiệm biểu nghiệm thu khí oxi. diễn của GV để trả lời các - Theo em tại sao khi câu hỏi: làm thí nghiệm phải hơ - Để ống nghiệm nóng đều  nóng đều ống nghiệm không bị vỡ. trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm ? - Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt - Để tránh thuốc tím theo miếng bông ở đầu ống ống dẫn khí thoát ra ngoài. nghiệm ? - Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, tại - Vì khí oxi nặng hơn không sao phải đặt miệng khí nên khi thu khí oxi bằng bình hướng lên trên và cách đẩy không khí phải đặt đầu ống dẫn khí phải miệng bình hướng lên trên để ở sát đáy bình? và đầu ống dẫn khí phải để - Theo em làm cách ở sát đáy bình. nào để biết được ta đã - Để biết được khí oxi trong thu đầy khí oxi vào bình đã đầy ta dùng que bình? đóm đặt trên miệng ống - Khi thu oxi bằng cách nghiệm. đẩy nước ta phải chú ý - Khi thu oxi bằng cách đẩy.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> điều gì? => Qua các thí nghiệm trên em có thể rút ra được cách thu khí ntn ?. nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn. - Hs; Trả lời. Hoạt động 2:. 2. Kết luận: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy không khí.. Tìm hiểu phản ứng phân hủy III. Phản ứng phân hủy.. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK / 93. - Yêu cầu HS trình bày kết quả và nhận xét. - Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?  Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng phân hủy. Vậy phản ứng phân huỷ là phản ứng như thế nào ? - Hãy cho ví dụ và giải thích ? - Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy  Tìm đặc điểm khác nhau cơ bản. - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng SGK / 93 - Đại diện 1 - 2 nhóm trình bày kết quả và bổ sung. - Các phản ứng trong bảng trên đều có 1 chất tham gia phản ứng. - Hs: Trả lời Định nghĩa - Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. - Trả lời 1 học sinh trả lời PưHHợp PưPHủy Chất Nhiều 1 t.gia.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> giữa 2 loại phản ứng trên ?. Sản 1 Nhiều phẩm  Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.. - Gv: Tích hợp GD ứng - Hs: Nghe, nắm kiến thức. phó với BĐKH: Trong cuộc sống có nhiều chất bị phân hủy gây ảnh hưởng đến môi trường, cần bảo vệ mt tránh ô nhiễm. Bảng Sgk/ 93 Phản ứng hoá học Số chất phản ứng to 2KCl + 3O2 ↑ 2KClO3 ⃗ 1 to K2MnO4 + MnO2 + O2 2KMnO4 ⃗ 1. Số chất sản phẩm 2 3. ↑ to CO2 + CaO CaCO3 ⃗ 1 2 3. Củng cố - Yêu cầu HS giải bài tập 1, 5 SGK / 94 - Bài tập 1 SGK / 94 Đáp án: b, c. vì KClO 3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. - Bài tập 5 SGK / 94 to CaO + CO2 a. CaCO3 ⃗ b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm. 4. Dặn dò - Học bài, ôn lại bài tính chất của oxi, đọc bài 28: không khí – sự cháy. - Làm bài tập: 3, 4, 6 SGK / 94 …………………………………………………………………………………......

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Tiết 42: Bài 28:. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh biết: - Thành phần của không khí theo thể tích và theo khối lượng - Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21%, O2 và 1% các chất khí khác. - Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh: - Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế. 3. Thái độ - HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy. * Tích hợp GD môi trường, ứng phó với BĐKH: Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm II. CHUẨN BỊ GV VÀ HS. 1. Giáo viên - Hóa chất: P đỏ. - Dụng cụ: + Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm. + Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất. 2. Học sinh - Ôn lại bài tính chất của oxi. - Đọc bài 28: không khí – sự cháy..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ HS 1: - Có mấy cách thu khí oxi ? giải thích ? - Thế nào là phản ứng phân hủy ? cho ví dụ ? HS 2: Làm bài tập 4 SGK / 94 Bài tập 4 SGK / 94 2KClO3  2KCl + 3O2 48 a. nO =32 =1,5(mol).  mKClO =122 , 5(g). 44 ,8 b. nO =22, 4 =2(mol).  mKClO =163 , 33( g). 2. 2. 3. 3. 2. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1:. Nội dung kiến thức. Giới thiệu bài. Gv: Có cách nào để xác định thành phần của Hs: Nghe và nắm kiến không khí ? Không khí thức có liên quan gì đến sự cháy ? Hoạt động 2:. Xác định thành phần của không khí. - Trong không khí có - Trong không khí có những chất khí nào? những chất khí: O2, N2,… - Suy nghĩ - Theo em khí nào chiếm nhiều nhất ? Các khí này có thành phần như thế nào? - Ống đong, P, Đèn cồn, - Giới thiệu dụng cụ và chậu thủy tinh đựng hóa chất để tiến hành thí nước. nghiệm. - Ống đong có 6 vạch.. I. Thành phần của không khí. 1. Thí nghiệm: SGK / 95.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Quan sát ống đong theo em ống đong có bao nhiêu vạch ? - Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 1), đậy nút kín không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần ? - Biểu diễn thí nghiệm. + Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào? + Chất khí nào trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) ?  Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của khí oxi được không?. - Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 1), đậy nút kín  không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần - Quan sát + Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 + Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5).  Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 1 phần. Hay V O = 5 V kk 2. - Chất khí còn lại trong ống đong chiếm 4 phần.. - Bằng thực nghiệm người ta xác định được khí O2 chiếm 21% thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần ? - Nghe - Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong  Đó là khí N2 chiếm khoảng 78% thành phần của không khí. - Không khí có thành.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần như thế nào ? - Gv: Chốt kiến thức. phần: + 21% khí O2 . +78% khí N2 . - Hs: Ghi bài. Hiện tượng: - Có khói trắng, mực nước trong ống tăng lên vạch thứ hai - Photpho đã tác dụng với oxi trong không khí tạo ra đi photpho pentaoxit Phương trình hoá học : to 2P2O5 4P + 5O2 ⃗ P2O5 tan trong nước P2O5 + H2O --> 3H3PO4 * Lượng khí oxi đã phản ứng chiếm 1/5 thể tích của không khí có trong ống - Ngoài 2 chất khí là O2 2. Ngoài khí oxi và khí - Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí nitơ, không khí còn chứa và N2, trong không khí còn chứa: hơi H2O, CO2, chất gì khác ? còn chứa những chất gì khí hiếm, … khác? - Trả lời - Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2.a SGK / 96. - Hs: Nghe  Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí. - Hs: Kết luận - Không khí là hỗn hợp  Em có kết luận gì về nhiều chất khí. thành phần của không - Thành phần theo thể khí? tích của không khí là: + 21% khí O2 . + 78% khí N2 . + 1% các khí khác..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 3:. Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm 3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.. - Yêu cầu HS đọc SGK / - Đọc SGK/ 96 96 - Theo em nguyên nhân - Hs: trả lời nào gây ô nhiễm không khí  nêu tác hại ?. - Có những biện pháp gì - Hs: Trả lời bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm ?. - Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác hại đến sức khoẻ con người và đời sống của động vật, thực vật. - Không khí bị ô mhiễm còn phá hoại dần những công trình xây dựng như: cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử. Các biện pháp : - Xử lý khí thải của các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông… - Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh ....... - Là học sinh chúng ta - Hs: Trả lời phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm ? - Liên hệ thực tế tại địa - Liên hệ thực tế tại các phương về cách bảo vệ thôn bản của học sinh nơi không khí ? gia đình cư trú 3. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 7 (SGK/ 99) - HD HS làm bài tập Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m3 kk. Vậy 24 giờ ? - Biết trong không khí oxi chiếm 21%, khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ? - HS nhớ lại kiến thức trong bài học để giải bài tập 1, 2 SGK / 99..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bài tập 7 (SGK / 99): a. Thể tích không khí mỗi người cần trong 1 ngày: 0,5 . 24 = 12 (m3) 21 1 12. . =0 , 84 (m3) b. Thể tích oxi mỗi người cần trong 1 ngày: 100 3 4. Dặn dò - Học bài. Xem trước phần II SGK / 97 - Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28. ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 43: Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh biết: - Học sinh phân biệt được sự cháy và sự oxi hoá chậm - Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. - Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. Biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh: - Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế. - Kĩ năng phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm. 3. Thái độ - HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí không ô nhiễm và phòng chống cháy. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên Bảng phụ, bảng nhóm 2. Học sinh - Xem trước phần II SGK / 97 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nêu thành phần của không khí ? Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm ? 2. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm 1. Sự cháy: - Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không khí), ta thấy có hiện tượng gì ?. - Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không khí), ta thấy có hiện tượng + Toả nhiệt. + Phát sáng. - Những hiện tượng như - Hs: Trả lời - Là sự oxi hóa có toả nhiệt vậy, người ta gọi đó là sự và phát sáng. cháy. Vậy sự cháy là gì ? - Theo em khí ga, củi, … - Khí ga, củi, … cháy - Ví dụ: Khí ga, củi, … cháy cháy gọi là gì ? gọi là sự cháy. - Sự cháy trong không khí - Sự cháy trong không và trong oxi có gì giống khí và trong oxi đều là và khác nhau ? sự oxi hóa. Nhưng sự cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn. - Tại sao các chất cháy - Các chất cháy trong trong oxi lại tạo ra nhiệt oxi tạo ra nhiệt độ cao độ cao hơn khi cháy trong hơn khi cháy trong không khí ? không khí vì trong không khí có lẫn 1 số chất khí khác đặc biệt là khí N2 nên tốn nhiệt độ để đốt cháy các khí này. 2. Sự oxi hóa chậm: - Các đồ vật bằng gang, - Các đồ vật bằng gang,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> sắt, … dùng lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì ? - Đồ vật bằng gang, sắt, … khi dùng lâu bị gỉ là do các đồ vật này đã hóa hợp từ từ với oxi trong không khí  gọi là sự oxi hóa chậm. Sự oxi hóa chậm tuy không phát sáng nhưng có tỏa nhiệt . - Theo em quá trình hô hấp của con người có gọi là sự oxi hóa chậm không ? Vì sao ?. sắt, … dùng lâu ngày trong không khí thường bị gỉ. - HS nghe và ghi bài - Là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. - Ví dụ: Dao, cuốc, xẻng... các đồ dùng bằng sắt, gang để lâu trong không khí sẽ bị gỉ.. - Quá trình hô hấp của con người gọi là sự oxi hóa chậm vì oxi qua đường hô hấp  máu  chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Gv: Sự oxi hóa chậm - Hs: Nghe khi có điều kiện nhất định sẽ chuyển thành sự cháy gọi là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong nhà máy, người ta thường cấm không được chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống để đề phòng sự tự bóc cháy. Bài tập: Hãy so sánh sự cháy và sự oxi hoá chậm ? - Hãy so sánh sự cháy và - Thảo luận nhóm So Sự Sự oxi sự oxi hóa chậm? đại diện nhóm trình sánh cháy hóa bày chậm - Là sự oxi hóa và Giống có toả nhiệt - Phát - Không sáng phátsáng Khác -Xảy ra - Xảy ra nhanh chậm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy III. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy 1. Các điều kiện phát sinh sự cháy - Ta để củi, than trong không khí có tự cháy được không ? - Muốn cháy được phải có điều kiện gì ? - S, P, Fe muốn cháy được cần phải có điều kiện nào ?. - Không tự cháy. - Phải đốt các vật đó - S, P, Fe muốn cháy được cần phải được đốt nóng và có đủ oxi..  Vậy điều kiện phát - 1 - 2 học sinh TL sinh sự cháy là gì ?. - Theo em muốn dập tắt sự cháy ta phải làm gì ? - Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách nào ? - Em hãy tìm 1 số biện pháp để cách li chất cháy với oxi ?. - Hs: Trả lời. - Phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách phun nước. - Để cách li chất cháy với oxi ta có thể: + Dùng bao dày đã tẩm nước. + Dùng cát, đất. + Phun khí CO2. - Theo em muốn dập - Muốn dập tắt ngọn tắt ngọn lửa do xăng lửa do xăng dầu cháy ta dầu cháy ta phải làm gì phải cách li chất cháy. - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ oxi cho sự cháy. 2. Các biện pháp để dập tắt sự cháy - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách li chất cháy với oxi..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Vì sao ?. - Theo em khi muốn dập tắt sự cháy ta có cần phải áp dụng đồng thời cả 2 biện pháp đó không ?. với oxi, không được dùng nước để dập tắt đám cháy vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên làm đám cháy lan rộng hơn. - Trong thực tế khi muốn dập tắt sự cháy ta chỉ cần vận dụng 1 trong 2 biện pháp trên là đủ để dập tắt sự cháy.. 3. Củng cố - Hệ thống lại nội dung bài học. ? Theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình ? ? Trong gia đình em giả sử có xảy ra cháy điện em làm thế nào để dập tắt đám cháy đó ? 4. Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập: 3, 4, 5, 6 SGK / 99 - Xem trước nội dung bài luyện tập 5. ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Tiết 44: Bài 29:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. BÀI LUYỆN TẬP 5. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa 2. Kĩ năng Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của khí oxi, điều chế khí oxi, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit, phân loại phản ứng. Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK / 101 2. Học sinh - Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra 15 phút ) Đề 1: ( Lớp 8a ) Câu 1: Hãy nêu các điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy. Câu 2: A. Tính thể tích khí oxi ( đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí mêtan . B. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành Đáp án đề 1: Câu Nội dung Điểm Các điều kiện phát sinh sự cháy - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. 1 Câu 1: - Phải có đủ oxi cho sự cháy. 1 ( 4 điểm ) Các biện pháp để dập tắt sự cháy - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. 1 - Cách li chất cháy với oxi. 1 A. PT: CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 + 2H2O 1 n=. m 3,2 = =0,2(mol) M 16. Câu 2: ( 6 điểm ) Theo pt : n=2. n=0,2. 2=0,4 (mol) V = n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( lít ) B. Theo PT : n=n=0,2(mol) m = n . M = 0,2 . 44 = 8,8 ( g ) Đề 2: ( Lớp 8b ) Câu 1: Có điều kiện gì để phát sinh sự cháy và các biện pháp để dập tắt sự cháy.. 1 1 1 1 1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 2: A. Tính thể tích khí oxi ( đktc) cần thiết để đốt cháy hết 1,6 g khí mêtan . B. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành Đáp án đề 2: Câu Nội dung Điểm Các điều kiện phát sinh sự cháy - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. 1 Câu 1: - Phải có đủ oxi cho sự cháy. 1 ( 4 điểm ) Các biện pháp để dập tắt sự cháy - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. 1 - Cách li chất cháy với oxi. 1 A. PT: CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 + 2H2O 1 m CH 4 1, 6 n CH 4   0,1(mol ) M CH 4 16 1 Câu 2: n 2.n CH 4 2.0,1 0, 2(mol ) ( 6 điểm ) Theo pt : O 2 1 V = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4, 48 ( lít ) 1 B. n CO 2 n CH 4 0,1( mol ) Theo PT : 1 m = n . M = 0,1 . 44 = 4,4 ( g ) 1 2. Bài ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Nắm vững những tính chất và điều chế khí oxi, thành phần của Hs; Nghe và nắm kiến không khí, định nghĩa và thức phân loại oxit, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Hoạt động 2:. Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ 1. Kiến thức cần nhớ. * Yêu cầu HS trả lời các * Hoạt động nhóm, để câu hỏi trên phiếu học trả lới các câu hỏi của.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> tập: - Hãy trình bày những tính chất cơ bản về oxi: + Tính chất vật lý. + Tính chất hóa học. + Ứng dụng. + Điều chế và thu khí oxi. ? Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ? ? Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ? ? Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? ? Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ? - Tổng kết lại các câu trả lời của HS.. GV. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. - Trả lời ( SGK - tr 100 ) - Trả lời. - HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau giữa 2 loại phản ứng. - V KK =5. V O 2. - Nghe và ghi nhớ kiến thức.. Hoạt động 3:. Ôn luyện và củng cố kiến thức. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK / 100, 101 - GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như Mn2O7, …. - Thảo luận đại diện các nhóm lên bảng chữa bài tập - Nghe. - Gv: sửa chữa. - Hs: ghi đáp án đúng. 2. Bài tập (sgk trang 101) Bài tập 3: (sgk trang 101) + Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3 + Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5. Bài tập 4: (sgk trang 101) d Bài tập 5: (sgk trang 101) b, c, e. Bài tập 6: (sgk trang 101) Phản ứng phân hủy: a, c, d..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài tập 7: (sgk trang 101) a, b. Bài tập - Bài tập: Nếu đốt cháy - Hs: Phân tích đầu bài 2,5g P trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em P có cháy hết không? - Hướng dẫn HS: - Chú ý nghe hướng + V KK =5. V O dẫn và làm bài tập 2. 1 ⇒ V O = V KK 5 2.  Tìm chất dư ?. Giải: V KK =5. V O. 1 ⇒ V O = V KK 5. 2. 2. = 0,28 (l). nO =0 , 0125 mol 2. n P=0 , 08 mol. Phương trình phản ứng: 4P + 5O2  2P2O5 4 mol 5 mol Đề bài 0,08 mol 0,0125 0 ,08 mol 4 Ta có tỉ lệ: 0 ,0125  P dư. 5 - Bài tập 8: (sgk trang 101). - Hướng dẫn HS làm bài - Chú ý nghe hướng tập 8 SGK / 101 dẫn + Tìm thể tích khí oxi - Hs: Thực hiện theo trong 20 lọ ? các bước hướng dẫn. + Thể tích khí oxi cần dùng là 0,1.20.100 V. 90. 2, 22(l ). Số mol oxi cần điều chế là : 2, 22 nO2  0, 099(mol ) 22, 4. + Tìm khối lượng KMnO4 - Hs: Thực hiện theo phương trình phản. a. 2KMnO4 t⃗o K2MnO4 + O2 + MnO2. nKMnO4 2.0, 099 0,198.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ứng ? - Nhận xét sửa chữa. - Hs: Ghi bài. (mol) mKMnO4  0,198 . (39 + 55 + 64) = 31,3 g. - Gv: Yêu cầu hs về nhà - Hs: Thực hiện làm tiếp ý b (tương tự ý a) 3. Củng cố - Hệ thống lại nội dung bài tập - Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà. 4. Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 4, 5 SBT / 31 ; Ý b bài 8 sgk tr 101 - Đọc bài 30 SGK ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 45: Bài 30: BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi. - Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm theo hai cách, biết cách nhận biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất. - Thực hiện phản ứng đốt S trong không khí và trong oxi. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết các phương trình hóa học. 3. Thái độ - Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận trong thực hành - Giáo dục lòng say mê tìm tòi, ham học hỏi, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. Giáo viên Dụng cụ và hoá chất cho 4 nhóm làm thí nghiệm + Dụng cụ : - Ống nghiệm và giá ống nghiệm - Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, diêm - Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh - Bình thuỷ tinh, bông. + Hoá chất: KMnO4 , KClO3 , MnO2 , S , bột than. 2. Học sinh - Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi. - Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng 1 2. PTPư - Giải thích. III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH. 1. Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ) 2. Thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, về tính chất vật lý và tính chất hóa học của oxi. Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí o xi. Hs: Nghe và nắm kiến thức. Hoạt động 2: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Muốn điều chế oxi trong - Hs: Trả lời phòng thí nghiệm ta phải sử dụng những nguyên liệu nào? - Điều chế oxi bằng cách nào - Hs: Trả lời. + Nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: KClO3 và KMnO4. + Nhiệt phân.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? - Có mấy cách thu khí oxi ? - Hs: Trả lời Giải thích các cách thu đó ?. - Hãy trình bày những tính - Hs: Trả lời chất hóa học của oxi ? Hoạt động 3:. + Có 2 cách thu khí oxi: Vì oxi nặng hơn không khí và ít tan trong nước nên ta có thể thu oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. + Oxi tác dụng được với kim loại, phi kim và hợp chất ở nhiệt độ cao.. Tiến hành thí nghiệm. 1. Thí nghiệm 1 - Điều chế và thu khí - HD HS lắp ráp dụng cụ và - Lắp đặt dụng cụ thí oxi thu khí oxi. nghiệm. - Lưu ý HS: - Nghe, ghi nhớ cách + Khi điều chế oxi, miệng điều chế và thu khí oxi. ống nghiệm phải hơi thấp Thực hiện theo các xuống dưới. bước. + Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi. + Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ. + Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn. - Khi thu oxi bằng cách đẩy - Thử bằng que dóm không khí, theo em làm cách còn tàn đỏ. nào để biết không khí trong ống nghiệm đã đầy ? 2. Thí nghiệm 2: - Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hướng dẫn HS tiến hành thí - Tiến hành thí nghiệm nghiệm 2: theo nhóm, chú ý lấy lượng S vừa phải. + Dùng muôi sắt lấy 1 ít S + Hs: Thực hiện bột. + Đốt muôi sắt chứa S trong + Hs: Trả lời không khí và nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích ? - Yêu cầu cho biết hiện - Hs: Trả lời tượng, viết PTHH.. trong oxi.. - Hiện tượng : + Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, xanh nhạt. + Cháy trong oxi mãnh liệt hơn to SO2 PT: S + O2 ⃗ Bài tập. - Gv: Yêu cầu học sinh làm bt *Bài tập: Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO3 và bột than cho vào ống nghiệm dày  đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. - Các em hãy quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích ?. - Hs: Đọc đầu bài suy nghĩ làm bài tập.. - Hs: Giải thích. - Gợi ý: Vì CO2 sinh ra cuốn - Nghe và ghi nhớ kiến theo các hạt bột than nóng đỏ thức và muối KCl sinh ra bị cháy với ngọn lửa màu tím  bị đẩy ra khỏi miệng ống nghiệm nên phát sáng rất đẹp. 3. Củng cố. Phương trình phản ứng: to 2KCl+3O2 2KClO3 ⃗ to CO2 C + O2 ⃗.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở theo mẫu - Thu vở HS chấm bài thực hành. - Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm. 4. Dặn dò - Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4. - Giờ sau kiểm tra 1 tiết. .................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày kiểm tra Ngày kiểm tra. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 46: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Chủ đề 1: Tính chất của oxi - sự oxi hóa - phản ứng hóa hợp - Chủ đề 2: Oxit - Điều chế khí oxi - phản ứng phân hủy - Chủ đề 3: Không khí, sự cháy - Chủ đề 4: Tổng hợp các nội dung trên 2. Kĩ năng - Giải được câu hỏi trắc nghiệm khách quan - Biết được tính chất của oxi, cách điều chế oxi, phân biệt được phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy - Nắm được thành phần của không khí và sự cháy và sự oxi hóa chậm - HS biét vận dung kiến thức đã học vào làm bài 3. Thái độ - Có ý thức đúng đắn trong học tập - Rèn luyện tính cận thận, nghiêm túc trong học tập. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Kết hợp cả 2 hình thức: Trắc nghiệm khách quan (20%) và tự luận (80%) - Học sinh kiểm tra trên lớp. III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chủ đề: Tính chất của oxi - sự oxi hóa - phản ứng hóa hợp. Oxit - Điều chế khí oxi - phản ứng phân hủy. Không khí, sự cháy Chuẩn kiến thức kĩ năng - Tính chất hóa học của khí oxi. Viết được các phương trình hóa học, vận dụng vào làm bài tập - Nguyên liệu, phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, khái niệm phản ứng phân hủy, khái niệm phản ứng hóa hợp. Cân bằng các PƯHH - Sự cháy và sự oxi hóa chậm. Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. Những năng lực cần bồi dưỡng - Năng lực tư duy, tính sáng tạo của học sinh. Hình thức kiểm tra đánh giá Kt viết. - Nắm nguyên liệu điều chế Kt viết khí oxi trong phòng thí nghiệm. Viết được phương trình phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. Cân bằng các PUHH - Nêu được sự Kt viết cháy và sự oxi hóa chậm. Biết cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình hình cụ thể, biết làm cho sự cháy. Câu hỏi / bài tập Câu 6. Câu 1, 2, 3,4,5. Câu 7. Định hướng hoạt động học tập GV y/c HS chuẩn bị trước ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> có lợi sảy ra hiệu quả Ma trận đề kiểm tra Mức độ nhận thức. Nội dung kiến thức. Chủ đề 1 Tính chất của oxi sự oxi hóa -phản ứng hóa hợp. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu. TN. TL. Hiểu tính chất hóa học của khí oxi viết được các phương trình hóa học minh họa. Số câu. Số câu Số điểm Chủ đề 3 không khí sự cháy. TN. TL. Hiểu phương Biết được pháp điều chế tính chất oxi trong hóa học phòng thí của oxi, nghiệm, viết nguyên liệu pthh. Phân biệt điều chế oxit axit, oxit khí oxi bazơ 1 2 0,5 1 5% 10% Biết thành Hiểu thành phần của phần của không khí, không khí, thế nào là cách dập tắt sự cháy và đám cháy. TN. Cộng. TL. Áp dụng tính chất hóa học vào làm bài tập định lượng 1 2 20%. Sốđiểm. Chủ đề 2 Oxit Điều chế khí oxi phản ứng phân hủy. Vận dụng. Vận dụng ở mức độ cao. 1 Câu 2 Điểm 20%. 3 Câu 1,5 Điểm 15%.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Số cấu Số điểm. sự oxi hóa chậm 1 1 0,5 3 5% 30%. 2 Câu 3,5 Điểm 35%. Chủ đề 4 Tổng hợp các nội dung trên Số cấu. 1 3 30%. Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. 2 1. 1 3. 4 Điểm 40%. 2. 1. 1 4 Điểm 40%. 3. 1 Câu 3 Điểm 30% 1. 7. 2. 10. 2 Điểm 20%. Đề bài Đề số 1: Lớp 8a I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) - Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng. Câu 1: Thành phần theo thể tích của không khí là: A. 21% khí N2 , 78% khí O2 , 1% các khí khác. B. 21% các khí khác, 78% khí N2 , 1% khí O2 . C. 21% khí O2 , 78% khí N2, 1% khí khác. Câu 2: Dãy hợp chất toàn oxit bazơ là: A. Mn2O7, CaO, MgO . B. Na2O, CaO, MgO . C. Na2O, CaO, SO2 . Câu 3: Cho biết phản ứng phân hủy trong các phản ứng sau: A. 2KClO3  2KCl + 3O2 B. 2Mg + O2  2MgO. 10 Điểm 100%.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> C. 4Al + 3O2  2Al2O3 Câu 4: Nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN là: A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KClO3 D. Cả B, C II. Tự luận (8 điểm) Câu 5: Cho các sơ đồ phản ứng sau: A. KClO3  ? + ? B. KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + ? C. Al + ?  Al2O3 1. Chọn CTHH thích hợp điền vào (?) và cân bằng để hoàn thành PTHH ? 2. Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy ? vì sao ? Câu 6: Đốt cháy 12,4 gam phot pho trong bình chứa khí oxi dư tạo thành điphotphopentanoxit A. Viết phương trình phản ứng hóa học ? B. Chất được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu ? ( Biết P = 31, O = 16 ) Câu 7: - Phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm - Các điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy Đáp án (Đề số 1) I. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Câu 1 2 3 4 Đáp án C B A D II. Tự luận ( 8 điểm ) Câu Câu 5 (3 điểm). Nội dung đáp án 1. Chọn CTHH thích hợp điền vào (?) và cân bằng để hoàn thành PTHH ? (1,5 điểm) A. 2KClO3  2KCl + 3O2 B. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 C. 4Al + 3O2  2Al2O3 2. Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy ? Vì sao ? (1,5 điểm). Điểm. 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu 6 (2 điểm). Ý C, là phản ứng hoá hợp vì chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu Ý A, B là phản ứng phân hủy vì từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. A. 4P + 5O2  2P2O5 B. Chất được tạo thành là P2O5 np = 12,4 / 31 = 0,4 (mol) Theo 1 phương trình phản ứng ta có nP2O5 = 1/2 np x 0, 4 = 2 = 0.2 (mol). Khối lượng P2O5 được tạo thành là: m P2O5 = 0,2 . (31.2 + 16.5) = 28,4 (gam) Phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng - Sự oxi hóa chậm có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng Các điều kiện phát sinh sự cháy là: Câu 7 - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy (3 điểm) - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy Biện pháp: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với khí oxi. Đề số 2: Lớp 8b I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng. Câu 1: Nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN là: A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KClO3 D. Cả B, C Câu 2: Cho biết phản ứng phân hủy trong các phản ứng sau: A. 2Mg + O2  2MgO B. CaCO3  CaO + CO2 C. 4Al + 3O2  2Al2O3 Câu 3: Thành phần theo thể tích của không khí là: A. 21% khí O2 , 78% khí N2, 1% khí khác.. 0,5 1 0,5 0,5 0,5. 0,5 1. 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> B. 21% các khí khác, 78% khí N2 , 1% khí O2 . C. 21% khí N2 , 78% khí O2 , 1% các khí khác. Câu 4: Dãy hợp chất toàn oxit axit là: A. Mn2O7, CaO, MgO . B. SO2, CaO, MgO . C. SO2, Mn2O7 , CO2 , P2O5 II. Tự luận (8 điểm) Câu 5: Cho các sơ đồ phản ứng sau: A. KClO3  ? + ? B. KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + ? C. ? + O2  Al2O3 1. Chọn CTHH thích hợp điền vào (?) và cân bằng để hoàn thành PTHH ? 2. Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy ? vì sao ? Câu 6: Đốt cháy 3,1 gam phot pho trong bình chứa khí oxi dư tạo thành điphotphopentanoxit (P2O5 ) A. Viết phương trình phản ứng hóa học ? B. Chất được tạo thành khối lượng là bao nhiêu ? ( Biết P = 31 , O = 16 ) Câu 7: - Phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm - Các điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy Đáp án (Đề số 2) I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án D B A C II. Tự luận (8 điểm) Câu Câu 5 (3 điểm). Nội dung đáp án 1. Chọn CTHH thích hợp điền vào (?) và cân bằng để hoàn thành PTHH ? (1,5 điểm) A. 2KClO3  2KCl + 3O2 B. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 C. 4Al + 3O2  2Al2O3. Điểm. 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2. Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy ? Vì sao ? (1,5 điểm) Ý C, là phản ứng hoá hợp vì chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu Ý A, B là phản ứng phân hủy vì từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. A. 4P + 5O2  2P2O5. Câu 6 (2 điểm). Câu 7 (3 điểm). B. Chất được tạo thành là P2O5 np = 3,1 / 31 = 0,1 (mol) Theo 0,1phương trình phản ứng ta có n P2O5 = 1/2 np 0, 05 = 2 (mol). 0,5 1 0,5. 0,5 0,5. Khối lượng P2O5 được tạo thành là : m P2O5 = 0,05 . (31.2 + 16.5) = 7,1 (gam) 0,5 Phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm 1 - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng - Sự oxi hóa chậm có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng Các điều kiện phát sinh sự cháy là: 1 - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy Biện pháp: 1 - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với khí oxi.. IV. THU BÀI. Gv: - Thu bài - Nhận xét tiết kiểm tra - Đọc trước bài 31 ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. CHƯƠNG V: HIĐRÔ - NƯỚC Tiết 47: Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh biết: - Tính chất vật lý của hđro: trạng thái, màu sắc, tỉ khối tính tan trong nước, hiđro là chất khí nhẹ nhất. - Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .....rút ra được nhận xét về tính chất vật lý và tính chất hóa học của hiđro - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hiđro - Tính thể tích khí hđro đktc tham gia phản ứng và sản phẩm 3. Thái độ Giáo dục tính cẩn thận khi làm các thí nghiệm. Nghiêm túc học tập, say mê học hỏi, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên Dụng cụ: bình tam giác chứa oxi, bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoá chất : Zn, HCl, khí O2 thu sẵn. 2. Học sinh Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài ) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hãy cho biết hiđrô có - Hs: trả lời KHHH và CTHH như thế nào ? - NTK và PTK của hiđrô là - Hs: trả lời bao nhiêu ? Hoạt động 2:. KHHH: H CTHH: H2 NTK: 1 PTK : 2. Tìm hiểu tính chất vật lý của H2 I. Tính chất vật lý. - Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận xét về trạng thái, màu sắc của hiđrô. - Quan sát quả bóng bay em có nhận xét gì ? - Em hãy tính tỉ khối của H2 so với không khí ?. - H2 là chất khí, không màu. - Khí H2 nhẹ hơn không khí. dH. 2. KK. =. 2 29.  H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí. - Vậy H2 là chất tan ít trong nước.. - 1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. Vậy H2 là chất tan nhiều hay tan ít trong nước ? - Khí hiđro và oxi khác nhau + Khí oxi nặng hơn như thế nào về tính chất vật không khí, t0 hoá lỏng lý ? - 1830C + Khí hiđro nhẹ hơn.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gv: Chốt kiến thức. không khí, hoá lỏng -2600C - Hs : Ghi bài. - H2 là chất khí không màu, không mùi và không vị. Nhẹ nhất trong các chất khí - Tan rất ít trong H2O và cũng là chất khí khó hoá lỏng nhất ( -2600 C ). Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2 II. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi Thí nghiệm: sgk - Giới thiệu dụng cụ và hóa chất. Làm thí nghiệm + Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl  có hiện tượng gì ?. - Nghe, quan sát. + Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl có chất khí không màu bay ra. - Nghe - Chú ý. - Đó là khí H2 - Lưu ý HS quan sát thí nghiệm đốt cháy H2 trong không khí cần chú ý: + Màu của ngọn lửa H2, mức - Trả lời độ cháy khi đốt H2 như thế nào + Thành lọ chứa khí oxi sau - Trên thành lọ xuất phản ứng có hiện tượng gì ? hiện những giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra. + So sánh ngọn lửa H2 cháy - Trả lời t0 trong không khí và trong oxi?  Vậy: Các em hãy rút ra kết - Trả lời luận từ thí nghiệm trên và viết. - Hiện tượng: Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.. - Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ. - Nhận xét : Hiđro đã tác dụng với oxi sinh ra.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> phương trình hóa học xảy ra ? - H2 cháy trong oxi tạo ra hơi H2O, đồng thời toả nhiệt  Vì vậy người ta dùng H2 làm nguyên liệu cho đèn xì oxi -hiđrô để hàn cắt kim loại. ? Nếu H2 không tinh khiết Điều gì sẽ xảy ra ? Dựa vào phương trình hóa học hãy nhận xét tỉ lệ V H và V O * GV làm thí nghiệm nổ + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2  Có hiện tượng gì xảy ra ?  Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu ta trộn: 2V H với 2. 2. nước và toả nhiệt - Phương trình hóa học: t 2H2 + O2   2H2O 0. - Nghe. - Trả lời - Tỉ lệ: 2:1. VH : VO = 2. 2. + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 có tiếng 1V O nổ lớn. - Hỗn hợp khí H2 và O2 - Nghi bài là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp + Tại sao khi đốt cháy hỗn sẽ gây nổ mạnh nhất khi hợp khí H2 và khí O2 lại gây trộn 2V H với 1V O ra tiếng nổ ? + Làm cách nào để H2 không + HS đọc phần đọc lẫn với O2 hay H2 được tinh thêm SGK / 109 khiết ?  GV giới thiệu cách thử độ + Trả lời tinh khiết của khí H2 2. 2. 2. - Nghe và quan sát, ghi nhớ cách thử độ tinh khiết của H2. 3. Củng cố Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O a. Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng. b. Tính khối lượng H2O thu được.. 2.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hướng dẫn: + Hãy xác định dạng bài toán trên ? + Hãy nêu các bước giải ? - Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng. - Kiểm tra vở bài tập của 2 - 3 HS - Ngoài cách giải trên, đối với bài tập này theo em có cách giải nào khác không ? Hướng dẫn: Đối với những chất khí ở cùng điều kiện (t0, P) tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ số mol - Thảo luận nhóm để tìm cách giải. Cách 1: nH = 2. 2H2. VH 2,8 = =0 , 125( mol) 22 , 4 22 , 4 2. 0. t O2  . +. 2H2O. 2. 2. 2. 2. ⇒VO =. 2. 2. Theo PTHH: 2 VH 2 = ⇒ = nO 1 V O 1. 1 nO = nH =0 ,0625 (mol) 2 V O =1,4 (l). HS: giải cách 2:. nH. a. Theo PTHH: 2. PTHH :. 2. V H 2,8 = =1,4 (l) 2 2 2. mO =2(g) 2. b. Theo PTHH: n H O =n H =0 , 125(mol) 2. 2. mH O=2, 25( g) 2. 4. Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 6 SGK / 109 - Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107 ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 48: Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ (Tiếp) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh biết: - Biết làm thí nghiệm hiđrô tác dụng với CuO, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxit kim loại. - Khái niệm về sự khử, chất khử - Ứng dụng của hiđro: làm nhiên liệu , nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .....rút ra được nhận xét về tính chất vật lý và tính chất hóa học của hđro - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hiđro - Tính thể tích khí hđro đktc tham gia phản ứng và sản phẩm 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận khi làm các thí nghiệm. Nghiêm túc học tập, say mê học hỏi, yêu thích môn học * Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu: Ứng dụng của H2.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, khay thí nghiệm Hoá chất: CuO , Zn, HCl. 2. Học sinh Đọc SGK / 106, 107. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ? Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý giữa H2 và O2 ? ? Tại sao trước khi đốt H2 cần phải thử độ tinh khiết của khí H2  Hãy nêu cách thử độ tinh khiết của khí H2 ? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO 2. Tác dụng với CuO Thí nghiệm. - Ta biết H2 dễ dàng tác dụng với O2 đơn chất để tạo thành H2O. Vậy H2 có tác dụng được với O2 trong hợp chất không ? - Giới thiệu dụng cụ, hóa chất. - Yêu cầu HS quan sát bột CuO trước khi làm thí nghiệm, bột CuO có màu gì ? - GV biểu diễn thí nghiệm:. - Lắng nghe. - Quan sát và ghi nhớ. - Bột CuO trước khi làm thí nghiệm có màu đen. - Quan sát thí nghiệm và nhận xét: - Ở nhiệt độ thường khi cho - Trả lời - Hiện tượng: ở nhiệt độ dòng khí H2 đi qua bột CuO, thường khi cho luồng khí các em thấy có hiện tượng gì? H2 đi qua bột CuO không có hiện tượng gì xảy ra. - Đưa đèn cồn vào ống ? Đun nóng ống nghiệm đựng - Trả lời nghiệm có CuO..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua  Hãy quan sát và nêu hiện tượng ? ? Em rút ra kết luận gì về tác dụng của H2 với bột CuO, khi nung nóng ở nhiệt độ cao ? - Yêu cầu HS xác định chất tham gia, chất tạo thành trong phản ứng trên ? Hãy viết phương trình hóa học xảy ra và nêu trạng thái các chất trong phản ứng ? ? Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trong phản ứng trên ?. + Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch + Xuất hiện những giọt nước .- Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước. Phương trình hóa học: t - Trả lời H2+CuO   Cu + H2O 0. - Nhận xét:.  Khí H2 đã chiếm nguyên tố - Nghe O2 trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử. ? Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , PbO, … các phản ứng trên đều toả nhiệt. Em có thể rút ra kết luận gì - Hs: Kết luận về tính chất hóa học của H2 ?. - Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử. - Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Phát phiếu học tập Viết ptpư hoá học khí hiđro khử các oxit sau: a. Sắt (III) oxit b. Thuỷ ngân (II) oxit c. Chì (II) oxit.. Hoạt động 2: - Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK / 108  Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em biết ? - Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết được những ứng dụng đó ?. Hs: Làm bài tập Làm bài tập to a. 3H2 + Fe2O3 ⃗ 2Fe + 3H2O to b. H2 + HgO ⃗ Hg + H2O to c. H2 + PbO ⃗ Pb + H2O Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô - HS quan sát hình  trả lời câu hỏi. + Dựa vào tính chất nhẹ  H2 được nạp vào khí cầu. + Điều chế kim loại do tính khử của H2. - Hs: Nghe. III. ứng dụng (SGK / 107) * Kết luận : sgk. - Gv: Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu: Ứng dụng của H2 gây ảnh hưởng đến môi trường. Vì vậy cần phải xử lý không gây ảnh hưởng đến môi trường, đến cuộc sống xung quanh..... 3. Củng cố - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 3 SGK / 109 Bài tập : khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro hãy: a. Tính số gam đồng kim loại thu được b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. 4. Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 2, 4, 5 SGK / 109 ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 49: Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HĐRÔ – PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh biết: - Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Hiểu khái niệm phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh: - Kĩ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra nhận xét về phương pháp điều chế và thu khí hiđro. Hoạt đông của bình kíp đơn giản - Viết phương trình hóa học. - Kĩ năng giải bài tập tính thể tích khí hiđro điều chế được ở đktc 3. Thái độ - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hóa chất Dụng cụ - Axit : HCl , H2SO4 (l) - Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn. - Kim loại: Zn, Fe, Al - Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn. 2. Học sinh - Đọc SGK / 114, 115 - Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ HS: Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK / 109 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp người ta cần dùng khí hiđro. Làm thế nào để điều chế khí hiđro ? Phản ứng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào ?. Hs: Nghe và nắm kiến thức. Hoạt động 2: Điều chế hiđro. * Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: - Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn. - Biểu diễn thí nghiệm: + Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm. + Hãy quan sát hiện tượng. I. Điều chế hiđro 1. Trong phòng thí nghiệm: Thí nghiệm - Hs: Nghe và ghi nhớ - Nguyên liệu : Zn, Al, nguyên liệu để điều HCl, H2SO4 chế H2 trong phòng thí nghiệm.. - Hs: Nghe - Hs: Quan sát thí - Hiện tượng : Có bọt khí.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl Nêu nhận xét ? + Khí thoát ra là khí gì ? Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ? + Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí  rút ra nhận xét ? + Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1 - 2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn  Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?  Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? - Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm Nhận xét ?. nghiệm biểu diễn của xuất hiện, trên bề mặt GV  nêu nhận xét. miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm - Trả lời + Khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy --> khí đó không phải là khí oxi - Trả lời. + Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2.. - Hs: Trả lời thu được chất rắn màu trắng.. - Hs: Viết pthh. - Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt. - Để điều chế H2 trong - Nghe phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, … - Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? Dựa vào - Khí H2 ít tan trong. + Phương trình hóa học: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 + Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> tính chất vậy lý của hiđrô, nước và nhẹ hơn theo em ta có thể thu H2 không khí nên ta có - Thu khí H2 bằng cách: theo mấy cách ? thể thu H2 theo 2 cách: + Đẩy nước. + Đẩy nước. + Đẩy không khí. - Khi thu O2 bằng cách + Đẩy không khí. đẩy không khí người ta - Khi thu O2 bằng cách phải chú ý điều gì ? Vì sao đẩy không khí người ? ta phải chú ý để miệng bình hướng lên trên, vì  Vậy khi thu H2 bằng cách O2 nặng hơn không đẩy không khí ta phải thu khí. như thế nào ?  Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì - Yêu cầu HS tiến hành khí H2 nhẹ hơn không thu khí H2 theo 2 cách. khí. - Hãy so sánh cách thu khí - HS theo dõi cách thu H2 với cách thu khí O2 ? khí H2 và nhận xét. - Hs: Trả lời Hoạt động 3: Phản ứng thế II. Phản ứng thế - HS quan sát phương Equation Section (Next) trình phản ứng và nhận xét: + Zn và H2 là đơn chất. + ZnCl2 và HCl là hợp chất.. - Yêu cầu HS quan sát phản ứng: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Nhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ? - Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành - Zn đã thay thế muối ZnCl2 ? nguyên tử H trong hợp - Dùng phấn màu để biểu chất HCl. diễn: Zn + HCl  ZnCl2 +H2.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> (đ.c) (h.c) (h.c) (đ.c) Phản ứng này được gọi là phản ứng thế. - Yêu cầu HS nhận xét phản ứng: 2Al+3H2SO4Al2(SO4)3 +3H2 Yêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ?. - Ghi nhớ. - Nhận xét: Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4. - 1 - 2 học sinh trả lời. Định nghĩa: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: 2Al+3H2SO4Al2(SO4)3 + 3H2. 3. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK / 117. - Đáp án bài tập 1 SGK / 117: a, c. Btập: Viết PTPƯ điều chế khí hiđro từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng - Tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) khi cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 dư . Đáp án : PT; Zn + H2SO4 loãng --> ZnSO4 + H2 nzn = m/M = 13/65 = 0,2 ( mol ) Theo PT : n ❑H = nZn = 0,2 ( mol ) Thể tích¿ khí H2 thu được ( đktc ) 2 V = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 ( l ) ¿❑Halignl ¿ 4. Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK / 117 - Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK / 119. ................................................................................................................................. ❑.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. Tiết 50: Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nắm vững tính chất và điều chế H2, phản ứng thế, sự khử, chất khử, sự oxi hóa, chất oxi hóa phản ứng oxi hóa khử. - Các mục từ 1 đến 7 SGK. 2. Kĩ năng - Tính toán theo công thức hóa học và phương trình hóa học. - Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của H2, điều chế H2, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ... , phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan 2. HS: Xem lại dạng bài tập chuyển đổi giữa số mol, V và m. Tính theo CTHH, PTHH..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 2. Bài ôn tập Hoạt động của Hoạt động của GV HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Ôn luyện những kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ Gv đưa ra hệ thống câu hỏi ? Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào ? Ứng dụng của hiđro ? Có mấy cách thu khí H2. ? Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước. ? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì. ? Cho biiết nguyên liệu điều chế khí hiđro trong PTN và trong công nghiệp ? Kể tên các loại phản ứng đã học. ? Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ. Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào ? a. 2Mg + O2 2MgO. - HS : Trả lời. Sgk: Trang upload.123doc.net. - Hs: Trả lời - Hs: Trả lời - Hs: Trả lời - Hs: Trả lời. - Hs: Trả lời - Hs: Trả lơi - HS: a. Phản ứng hoá hợp.. b. CuO + H2SO4  CuSO4 + b. Không cã. H2O Hoạt động 2:. Ôn luyện kiến thức bằng bài tập. ? Yêu cầu HS làm bài tập 5 - 1 Hs lên bảng SGK / 117. - Gv nhận xét - Hs: Ghi bài. II. Bài tập Bài tập 5 (SGK / 117) a. nFe dư = 0,15 (mol) mFe dư = 8,4 (g).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> b. Thể tích H2: 5,6 (l) Bài tập 2 (SGK ? Yêu cầu HS làm bài tập 2 - Hs làm vào vở /upload.123doc.net) SGK / upload.123doc.net. - Dùng que đóm còn than Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài dưới hồng đưa vào miệng 3 lọ: dưới dạng bảng. dạng bảng. + Lọ làm que đóm  cháy: O2 + 2 lọ còn lại không có hiện Cách Không O2 H2 tượng gì là không khí và H2. thử khí - Dùng que đóm cháy cho vào Que hai lọ không khí và H2. đóm + Lọ cháy  màu xanh nhạt: H2. còn + Lọ không có hiện tượng gì tàn là không khí. than hồng. Que đóm cháy. - Gv nhận xét - Hs: Sửa chữa Bài tập 4 (SGK / 119) - Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK /119. ? Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit. ? Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào.. - 1 hs lên bảng 1/ CO2 + H2O  H2CO3 - Hs thảo luận 2/ SO2 + H2O  H2SO3 nhãm 3/ Zn+2HClZnCl2+ H2 - Hoàn thành bài 4/P2O5+3H2O  2H3PO4 tập - Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4. - Phản ứng thế: 3, 5. Bài tập 6 (SGK / 119). - Yêu cầu HS đọc SGK Thảo luận nhóm làm bài tập - Thảo luận nhóm 6 SGK / 119 * Hướng dẫn: Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành. - Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm. - Đại diện nhóm - Gv: Sửa chữa, nhận xét. trình bày - Sửa chữa, nếu sai sót. a. Zn+H2SO4H2+ZnSO4 65g 22,4l 2Al+3H2SO43H2+Al2(SO4)3 2.27g 3.22,4l Fe + H2SO4  H2 + FeSO4 56g 22,4l b. Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H 2 hơn. c. Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất. 3. Củng cố - GV nhắc lại nội dung kiến thức cần nhớ của bài 4. Dặn dò - Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành. STT Tên thí nghiệm Hoá chất Hiện tượng PTPƯ + Giải thích 1. Điều chế khí 2. H2… 3. Thu khí H2. ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Tiết 51: Bài 35:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. BÀI THỰC HÀNH 5. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Thí nghiệm điều chế hiđro từ dd HCl và Zn (hoặc Al, Fe …) . Đốt cháy hiđro trong khí. Thu khí hiđro bằng bằng cách đẩy không khí. - Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí H 2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. - Thực hiện thí nghiệm H2 khử CuO. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng. - Viết PTHH điều chế H2, và PƯHH giữa CuO với H2 - Biết tiến hành thí nghiệm với H2 an toàn có kết quả. 3. Thái độ - Cẩn thận khi tiếp xúc với hoá chất II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: 4 bộ thí nghiệm gồm: a. Hoá chất: Zn, dd HCl, CuO. b. Dụng cụ: - Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, ống dẫn khí, kẹp, đèn cồn, diêm. - Ống hút, thìa lấy hoá chất. 2. HS: Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hoá chất Hiện tượng PTPỨ + Giải thích 1. Điều chế khí H2… 2. Thu khí H2. 3. H2 khử CuO III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị: - Hoá chất. - Dụng cụ. ? Những nguyên liệu nào thường dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. ? Thử nhận biết khí H2 bằng cách nào. ? Có mấy cách thu H2. ? Khi thu H2 bằng cách đẩy không khí phải chú ý những vấn đề gì.. HS trả lời - Kẽm và axit HCl - Đốt  H2 cháy: màu xanh nhạt. - Đẩy nước và đẩy không khí. - Để miệng ống nghiệm hướng xuống dưới. - Tác dụng với O2  H2O. - Khử CuO..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? H2 có tính chất hoá học như thế nào. 2. Bµi míi Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Các bước tiến hành thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: - Yêu cầu HS đọc SGK / - Đọc sách nắm vững Điều chế H2. Đốt cháy 120. cách làm thí nghiệm. H2. * Thí nghiệm 1 - Tiến hành thí nghiệm Lưu ý HS: giải thích, viết pthh + Để nghiêng ống nghiệm khi bỏ viên Zn vào  khỏi bể ống nghiện. - Viết pthh + Để khí H2 thoát ra một thời gian trước khi to 2H2O đốt. 2H2 + O2 ⃗ + Viết phương trình hóa - Làm thí nghiệm và giải học thích cách thu Thí nghiệm 2: Thu H2.. *Thí nghiệm 2 Lưu ý HS: + Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ nước đầy . ống nghiệm  úp ngược vào chậu  thu. - Làm thí nghiệm. + Thu bằng cách đẩy không khí: úp miệng ống xuống dưới. *Thí nghiệm 3 - Lưu ý HS: + Đặt CuO vào đáy ống nghiệm. - Viết pthh. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp hơn đáy ống nghiệm. + Nung nóng CuO trước dẫn H2 vào. + Viết pthh. H2 + CuO H2O. Cu +. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bản tường trình và thu dọn dụng cụ II. Tường trình - Yêu cầu HS làm bản - Hoàn thành bản tường tường trình vào vở. trình theo mẫu đã kẻ sẵn. - Nộp bài - Thu vở HS chấm bài thực hành. - Thu dọn vệ sinh - Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm. 3. Củng cố - Gv nhận xét giờ thực hành tuyên dương nhóm làm đúng 4. Dặn dò - Yêu cầu hs làm bài tập trong sbt ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Tiết 52:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 26 Sĩ số 28. Vắng Vắng. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nắm vững tính chất và điều chế oxy, hiđro thành phần của không khí,định nghĩa và phân loại oxit, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. 2. Kĩ năng - Tính toán theo công thức hóa học và phương trình hóa học..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, tính chất của hiđro, điều chế hiđro, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ... , phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan 2. HS: Xem lại dạng bài tập chuyển đổi giữa số mol, V và m. Tính theo CTHH, PTHH. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 2. Bài ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Ôn luyện những kiến thức cần nhớ. - Hs: trả lời - Hs: trả lời. I. Kiến thức cần nhớ Tính chất H2 + Cã tÝnh khử. + Dễ: phản ứng với: Oxi (đơn chất) . Oxi (hợp chất) . - Hai cách thu: Đẩy nước và đẩy không khí.. - Hs: trả lời. - Hỗn hợp nổ. - Hs: trả lời. - Nguyên liệu điều chế: Zn. Fe, Al…, dung dich HCl, H2SO4 loãng. - Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế. Gv đưa ra hệ thống câu hỏi ? Khí H2 có những tính - Hs: trả lời chất hoá học như thế nào ? Ứng dụng của hiđro ? Có mấy cách thu khí H2. ? Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước. ? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì. ? Cho biết nguyên liệu điềuchế khí hiđro trong PTN ? Kể tên các loại phản ứng đã học.. - Hs: trả lời. ? Thế nào là phản ứng thế, - Hs: lấy ví dụ về cho ví dụ. các loại phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động 2:. Ôn luyện kiến thức bằng bài tập. ? Yêu cầu 2 HS làm bài tập - Hs lên bảng 5 SGK / 117. - Gv nhận xét - Hs: Sửa chữa. - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 2 / SGK tr upload.123doc.net  Giải thích. Gv nhận xét bài tập 2 SGK / upload.123doc.net. Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng. - Gv nhận xét. II. Bài tập Bài tập 5 (SGK / 117) a. nFe dư = 0,15 (mol) mFe dư = 8,4 (g) b. Thể tích H2: 5,6 (l). Bài tập 2 (SGK - Hs làm vào vở /upload.123doc.net) - Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ: - HS làm bài + Lọ làm que đóm  cháy: O2 dưới dạng bảng. + 2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2. - Hs: Sửa chữa - Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2. + Lọ cháy  màu xanh nhạt: H2. + Lọ không có hiện tượng gì là không khí. Bài tập 4 (SGK / 119) - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK / 119. - Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit. ? Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào. - Gv sửa chữa kiến thức cho các nhóm. - Nhớ lại kt cũ 1/ CO2 + H2O  H2CO3 - Trả lời 2/ SO2 + H2O  H2SO3 3/ Zn+2HCl ZnCl2 + H2 - Sửa chữa theo 4/ P2O5+ 3H2O  2H3PO4 đáp án đúng - Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4. - Phản ứng thế: 3 Bài tập 6 (SGK / 119).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS đọc SGK  Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK / 119 * Hướng dẫn: Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành. - Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm. - Gv: Chốt đáp án đúng. - Nghe. - Đại diện 1 nhóm trình bày - Sửa chữa. a. Zn+H2SO4H2+ ZnSO4 65g 22,4l 2Al+3H2SO43H2+Al2(SO4)3 2.27g 3.22,4l Fe + H2SO4  H2 + FeSO4 56g 22,4l b. Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn. c. Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất. 3. Củng cố - GV nhắc lại nội dung kiến thức cần nhớ của bài 4. Dặn dò - Ôn tập tiết 53 kiểm tra 1 tiết ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Tiết 53 : KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Chủ đề 1: Tính chất ứng dụng của hiđro. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Chủ đề 2: Điều chế khí hiđro - phản ứng thế - Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung trên 2. Kĩ năng - Giải được câu hỏi trắc nghiệm khách quan - HS biết vận dung kiến thức đã học vào làm bài 3. Thái độ - Có ý thức đúng đắn trong học tập - Rèn luyện tính cận thận, nghiêm túc trong học tập. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Kết hợp cả 2 hình thức: Trắc nghiệm khách quan ( 20% ) và tự luận ( 80% ) - Học sinh kiểm tra trên lớp. III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA. Chủ đề: Tính chất ứng dụng của hiđro. Điều chế khí hiđro - phản ứng thế. Tổng hợp cả hai nội dung trên Chuẩn kiến thức kĩ năng. Những năng lực cần bồi dưỡng - Tính chất - Năng lực hóa học của trình bày tính khí hiđro: Tác chất hóa học dụng với oxi, của khí hiđro, với oxit kim ứng dụng của loại, khái hiđro. Tính tư niệm về sự duy, tính sáng khử và chất tạo, năng lực khử. Ứng tính toán của dụng của học sinh vận hidro: Làm dụng vào làm nhiên liệu, bài tập định nguyên liệu tính và định trong công lượng. nghiệp. Nhận biết được chất khí hiđro sinh ra. Viết được. Hình thức kiểm tra đánh giá. Câu hỏi / bài tập. Định hướng hoạt động học tập. Kt viết. Câu 1, 3, 6, 7. GV y/c HS chuẩn bị trước ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> các phương trình hóa học, vận dụng vào làm bài tập - Biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm. Định nghĩa phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử nguyên tố khác trong hợp chất, lấy được VD về phản ứng thế. - Năng lực giải quyết vấn Kt viết đề. Nắm được cách điều chế khí hiđro, nhận biết phản ứng thế, lấy ví dụ về phản ứng thế.. Câu 2, 4, 5. Ma trận đề kiểm tra. Mức độ nhận biết Nộidung kiểm tra. Chủ đề 1 Tính chất ứng dụng của hidro. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng ở mức độ cao. TN. TN. TN. TN. TL. Biết được tính chất hóa học của hiđro, ứng dụng của hidro.. TL. TL. Trình bày Vận dụng được tính chất tính chất hóa học của hóa học khí hiđro, viết của hiđro được các làm bài tập phương trình định tính hóa học minh và định họa. Nhận biết lượng được chất khí. TL. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Số câu. hiđro sinh ra. 1 0,5 5%. 1 1 3 0,5 2 3 Sốđiểm 5% 20% 30% Biết cách Hiểu phương điều chế pháp điều chế hđro trong Chủ đề 2 hiđro trong phòng thí Điều chế phòng thí nghiệm. khí hiđro – nghiệm. Nhận Định nghĩa phản ứng biết được phản phản ứng thế ứng hóa học thế lấy điều chế khí được VD hiđro là phản về phản ứng thế. ứng thế Số cấu 1 1 1 3 0,5 3 0,5 4 Số điểm 5% 30% 5% 40% Chủ đề 3 Tổng hợp các nội dung trên Số cấu 1 1 3 3 Số điểm 30% 30% Tổng 2 1 2 1 1 7 số câu 1 3 1 3 2 10 Tổng số 4 Điểm 4 Điểm 2 Điểm 10 Điểm điểm 40% 40% 20% 100% Đề bài Đề số 1: Lớp 8a I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Hãy chọn câu đúng nhất: Câu 1: Cặp chất nào sau đây được dùng trong đèn xì để hàn và cắt kim loại: A. H2, N2.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> B. O2, CO2 C. H2, O2 Câu 2: Để nhận ra khí hiđro có thể dùng: A. Que đóm đang cháy B. Que đóm đỏ C. Que đóm Câu 3: H2 có tính chất nào sau đây: A. Tính oxi hóa B. Tính khử C. Có tính khử và tính oxi hóa Câu 4: Tỉ lệ số mol giữa Zn và HCl tham gia phản ứng thế là: A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 2` II. Tự luận (8 điểm) Câu 5: (3 điểm) Định nghĩa phản ứng thế, lấy VD về phản ứng thế ? Câu 6: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau. Phản ứng nào là phản ứng điều chế khí hiđro ? to H2O A. H2 + ? ⃗ to H2O + Cu B. ? + CuO ⃗ C. Fe + H2SO4  FeSO4 + ? to H2O + ? D. HgO + H2 ⃗ E Zn + 2HCl  ? + H2 Câu 7: (2 điểm) Khử 48gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính: A. Tính số gam đồng kim loại thu được: B. Tính thể tích khí hiđro ở (đktc) cần dùng. Đáp án thang điểm (Đề số 1) I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu. 1. 2. 3. 4. Đáp án. C. A. B. C. II. Tự luận (8 điểm).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Câu. Nội dung đáp án. Điểm. - Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử 2 Câu 5 (3 điểm) của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. - Ví dụ: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 1 to 2H2O A. 2H2 + O2 ⃗ 0,5 to H2O + Cu B. H2 + CuO ⃗ 0,5 C. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 0,5 Câu 6 (3 điểm) to H2O + Hg D. HgO + H2 ⃗ 0,5 E. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,5 Phản ứng C, E là phản ứng điều chế H2. 0,5 A. Số mol đồng (II) oxit n = m / M = 48 / 80 = 0,6 (mol) 0,5 - Phương trình hóa học to CuO + H2 ⃗ H2O + Cu 0,5 1mol 1mol 1mol 0,6 0,6 0,6 Câu 7 (2 điểm) - Khối lượng Cu kim loại thu được m = n . M = 0,6 . 64 = 38,4 (g) 0,5 B. Thể tích khí hiđro cần dùng ở (đktc) là. V = 22,4 . n = 22,4 . 0,6 = 13,44 (lít) 0,5 Đề số 2: Lớp 8b I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Hãy chọn câu đúng nhất: Câu 1: Để nhận ra khí hiđro có thể dùng: A. Que đóm đang cháy B. Que đóm đỏ C. Que đóm Câu 2: Cặp chất nào sau đây được dùng trong đèn xì để hàn và cắt kim loại: A. H2, N2 B. O2, CO2 C. H2, O2 Câu 3: H2 có tính chất nào sau đây: A. Tính khử B. Tính oxi hóa.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> C. Có tính khử và tính oxi hóa Câu 4: Tỉ lệ số mol giữa Zn và HCl tham gia phản ứng thế là: A. 1 : 3 B. 1 : 2 C. 3 : 2` II. Tự luận (8điểm) Câu 5: Định nghĩa phản ứng thế, lấy VD về phản ứng thế ? Câu 6: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết phản ứng nào là phản ứng điều chế khí hiđro ? to A. Mg + ? ⃗ MgO ⃗ to B. PbO + H2 ? + Pb ⃗ to H2O + Hg C. HgO + ? D. Al + HCl  AlCl3 + ? to ? E. H2 + O2 ⃗ Câu 7: Khử 16 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính : A. Tính số gam đồng kim loại thu được: B. Tính thể tích khí hiđro ở (đktc) cần dùng. Đáp án thang điểm (Đề số 2) I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu. 1. 2. 3. 4. Đáp án. A. C. A. B. II. Tự luận (8 điểm) Câu. Nội dung đáp án. - Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử Câu 5 (3 điểm) của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. - Ví dụ: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 to MgO A. Mg + O2 ⃗ to H2O + Pb Câu 6 (3 điểm) B. PbO + H2 ⃗. Điểm 2 1 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> to H2O + Hg C. HgO + H2 ⃗ D. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 to 2H2O E. 2H2 + O2 ⃗ Phản ứng D là phản ứng điều chế H2. A. Số mol đồng (II) oxit n = m / M = 16 / 80 = 0,2 (mol) - Phương trình hóa học to CuO + H2 ⃗ H2O + Cu 1mol 1mol 1mol Câu 7 (2 điểm) 0,2 0,2 0,2 - Khối lượng Cu kim loại thu được m = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g) B. Thể tích khí hiđro cần dùng ở (đktc) là. V = 22,4 . n = 22,4 . 0,2 = 4,48 (lít). 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5 0,5. IV. THU BÀI. Gv: - Thu bài - Nhận xét tiết kiểm tra - Đọc trước bài 36 .................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Tiết 54: Bài 36: NƯỚC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - HS biết thành phần định tính và định lượng của nước và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là: hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H. 2. Kỹ năng - Quan sát hình vẽ rút ra kết luận vì thành phần của nước . - Rèn kỹ năng viết phương trình tính toán theo phương trình hoá học 3. Thái độ - Giáo dục các em yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Hình vẽ tổng hợp nước, phân hủy nước. 2. HS: Học bài và làm bài tập SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Nước có thành phần và tính chất như thế nào ? Nước có vai trò gì trong đời sống Hs: Nghe và nắm kiến và sản xuất ? Phải làm gì để thức. giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm ? Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước I. Thành phần hoá học của nước 1. Sự phân huỷ nước - GV đặc câu hỏi cho học sinh. - Những nguyên tố hóa học nào có trong thành phần của nước ? chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích và khối lượng như thế nào ? - Lắp thiết bị điện phân nước - Yêu cầu HS quan sát để trả. - HS trả lời câu hỏi sau: - Trả lời. - Quan sát..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> lời các câu hỏi : ? Em có nhận xét gì về mực nước ở hai cột A (-), B(+) trước khi cho dòng điện một chiều đi qua. GV bật công tắc điện: - Sau khi cho dòng điện một chiều qua  hiện tượng gì.. - Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A, B bằng nhau. - Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực () cột A bọt khí nhiều hơn. 1 - Vkhí B = 2 Vkhí A.. - Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí nghiệm:Sau khi điện phân H2O  thu được hai khí  khí ở hai ống có tỉ lệ như thế nào ? - Gv: Làm tiếp thí nghiệm yêu cầu học sinh nhận xét, - Khí ở cột B (+) làm viết pthh que đóm bùng cháy; ở cột A (-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh. PTHH: dp 2H2O   2H2 + O2. Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước 2. Sự tổng hợp nước - Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan sát hình 5.11/122  thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: ? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì. ? Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không  vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không.. - Cá nhân đọc SGK, quan sát hình vẽ. - Thảo luận nhóm. - Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước trong ống dâng lên. - Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1  còn dư chất khí..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì  vậy khí còn dư là khí nào. ? Viết PTHH: ? Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào.. - Tàn đóm bùng cháy.  vậy khí còn dư là oxi. - Trả lời PTHH: - Trả lời 2H2 + O2 t⃗o 2H2O. - Thảo luận làm bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận tập. để tính: + Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2. + Thành phấn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước. - Nghe hướng dẫn, Hướng dẫn: làm bài tập ? Giả sử có 1 mol O2 phản ứng  làm cách nào tính được số mol H2 . ? Tính khối lượng H2 như thế nào?. 3. Kết luận Giải: Theo PTHH: Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2. VH 2 VO2. 2 = 1. ==> m H 2 = 2.2 = 4 (g). m O2 1.32 32 (g). mH2. T lệ:. mO2. 4 1 = 32 = 8. 1  %H = 1  8 .100% . 11.1%  %O = 100% - 11.1% = 88.9% - Tỉ lệ hoá hợp: mH 2 VH 2 VO2 - Trả lời ? Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào. ? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và khối lượng như thế nào. Vậy bằng thực nghiệm em. - Trả lời. - CTHH: H2O.. 2 = 1;. mO2. 1 = 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> hãy cho biết nước có công thức hóa học như thế nào ? Cuối cùng GV nhận xét và chuẩn kiến thức.. - Hs: Ghi bài. - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O. - Tỉ lệ hoá hợp giữa H & VH 2 O: 2 VO2 + Về thể tích: = 1 + Về khối lượng:. mH 2 mO2. 1 = 8. - CTHH của nước: H2O. 3. Củng cố Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 trang 125. GV hướng dẫn: Cho m H O 1.8g Tìm VH ; VO ? (đktc) 4. Dặn dò - Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125. - Xem phần II : Tính chất của nước. ................................................................................................................................. 2. 2. Lớp 8A Lớp 8B. 2. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Tiết 55: Bài 36: NƯỚC ( Tiếp ). Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước. - HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cuả nước như hòa tan được nhiều chất, phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na , Ca…) P2O5 , SO2 , CaO, Na2O.... - HS biết được vai trò của nước, những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm 2. Kỹ năng - Viết pthh của nước với kim loại, với oxit. - Sử dụng giấy quỳ để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể 3. Thái độ - Giáo dục các em yêu thích môn học, bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn nước trong sạch * Tích hợp môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu: Vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên Hoá chất: quì tím, Na, vôi sống, Pđỏ, H2O, KMnO4 Dụng cụ: - 2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh. - ống nghiệm, giá, diêm, đèn cồn. - Bát sứ, ống dẫn khí, lọ thu oxi. 2. Học sinh Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ? Nước có thành phần hoá học như thế nào. ? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK /125. HS1: trả lời. HS2: BT 4. to 2H2O. 2H2 + O2 ⃗ 112 nH2 = 22. 4 = 5 mol theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.  mH2O = 5 x 18 = 90g. 2. Bµi míi Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước 1. Tính chất vật lý ? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc Quan sát, trả lời. nước  nhận xét: + Trạng thái, màu, mùi, vị. + Nhiệt độ sôi. + Nhiệt độ hoá rắn. + Khối lượng riêng. + Hoà tan.. - Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hoá học của nước 2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với kim loại (mạnh): Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại. - Nhúng quì tím vào nước yêu cầu HS quan sát  nhận xét - Cho mẫu Na vào cốc nước yêu cầu HS quan sát  nhận xét - Đốt khí thoát ra có màu gì kết luận. - Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng . - Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quỳ  xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với  OH  Yêu cầu HS lập công thức hoá học.  Viết phương trình hoá học.. - Quan sát nhận xét. - Trả lời. - Trả lời - Quan sát. - HS lập CTHH. PTHH:  2NaOH - Gọi một HS đọc phần kết - Viết phương trình 2Na+2H2O   luận SGK /123. hoá học. + H2 . - Đọc phần kết luận SGK /123..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ. - Làm thí nghiệm: + Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh  rót một ít nước - HS quan sát vào vôi sống  y/c HS quan sát, nhận xét. + Nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng. - Vậy hợp chất tạo thành là gì? - Công thức hóa học gồm Ca - HS trả lời và nhóm OH  Yêu cầu HS lập công thức hoá học? - HS lập CTHH - Viết phương trình phản ứng? - Viết phương trình hoá học. - Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa  Yêu cầu HS đọc kết luận - Đọc phần kết luận SGK /123. SGK /123.. Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit. - Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi  rót một ít nước vào bình đựng P2O5  lắc đều  - Quan sát, nhận xét Nhúng quì tím vào dung dịch thu được  Yêu cầu HS nhận xét . - Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit  hướng dẫn HS viết. b. Tác dụng với một số oxit bazơ.. PTHH: CaO + H2O  Ca(OH)2 (bazơ)  Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.. c. Tác dụng với một số oxit axit.. PTHH: P2O5 + 3H2O  2H3PO4.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> công thức hoá học và viết - HS Viết phương ( axit ) phương trình phản ứng. trình hoá học.  Dung dịch axit làm - Thông báo: Nước hoá hợp đổi màu quì tím thành với nhiều oxit axit khác: SO2, đỏ. SO3, N2O5 … tạo axit tương - Nghe ứng. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. - Đọc phần kết luận SGK /123. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước. Yêu cầu HS các nhóm đọc - Đọc SGK – liên hệ SGK trả lời câu hỏi sau: thực tế  trả lời 2 câu hỏi. ? Nước có vai trò gì trong đời - Trả lời sống của con người. ? Chúng ta cần làm gì để giữ - Trình bày cho nguồn nước không bị ô nhiễm. Gv: Liên hệ giáo dục môi - Hs: Nghe và ghi nhớ trường, ứng phó với BĐKH kiến thức. Nước là nguồn tài nguyên quý giá. Nước có vai trò to lớn đối với cuộc sống con người, với các ngành nông – lâm – ngư nghiệp, với công nghiệp, kinh tế, y tế, du lịch và cả an ninh quốc phòng. Vai trò của nước đối với con người. Nước là nguồn tài nguyên quý giá, nước rất cần. (SGK / 124).

<span class='text_page_counter'>(89)</span> thiết cho hoạt động sống của con người cũng như các sinh vật. Nước chiếm 74% trọng lượng trẻ sơ sinh, 55% - 60% cơ thể Nam trưởng thành, 50% cơ thể Nữ trưởng thành. Nước cần thiết cho sư tăng trưởng và duy trì cơ thể bởi nó liên quan nhiều quá trình sinh hoạt quan trọng. Muốn tiêu hóa, hấp thụ sử dụng tốt lương thực, thưc phẩm… đều cần có nước.............. 3. Củng cố Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3. - Gọi một HS lên sửa. Bài tập 2: Để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O ? ? Bài tập thuộc dạng bài toán nào. ? Có mấy cách giải. Làm vào vở bài tập. 4. Dặn dò - Làm bài tập còn lại SGK/125. - Đọc trước bài mới .................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Tiết 56: Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Biết được: - Biết được: Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại axit, bazơ. 2. Kĩ năng - Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit - Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit, bazơ . 2. HS: Học bài và làm bài tập SGK, Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra 15 phút ) Đề 1: Lớp 8a Câu 1: Nêu tính chất vật lý, tính chất hóa học của nước ? Viết PTHH minh họa ? Câu 2; Tính thể tích khí H2 và O2 ở đktc cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước. Đáp án đề 1: Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 - Nước là chất lỏng, k màu, k mùi, k vị, sôi ở 100 oC , hóa 2 (5 Điểm) rắn ở 0 oC, . Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí. - Tính chất hóa học + Tác dụng với kim loại 1 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 + Tác dụng với oxit bazơ 1 CaO + H2O  Ca(OH)2 + Tác dụng với oxit axit 1 P2O5 + 3H2O  2H3PO4.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Câu 2 (5 Điểm). nH2O =. 1,8 0,1mol 18. 1. to 2H2O 2H2 + O2 ⃗ 1 Theo PTHH nH2 = nH2O = 0,1 mol ; 0,5 VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) 1 nO2 = ½ nH2O = 0,1 / 2 = 0,05 mol ; 0,5 VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) 1 Đề 2: Lớp 8b Câu 1: Tính chất hóa học của nước ? Viết PTHH minh họa ? Vai trò của nước trong đời sống, sản xuất ? Câu 2; Tính thể tích khí H2 và O2 ở đktc cần tác dụng với nhau để tạo ra được 3,6 gam nước. Đáp án đề 2: Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 - Tính chất hóa học (5 Điểm) + Tác dụng với kim loại 1 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 + Tác dụng với oxit bazơ 1 CaO + H2O  Ca(OH)2 + Tác dụng với oxit axit 1 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 - Vai trò của nước 2 Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, 3, 6 công nghiệp, giao thông vận tải......... 0, 2mol Câu 2 nH2O = 18 1 (5 Điểm) 2H2 + O2  2H2O 1 Theo PTHH nH2 = nH2O = 0,2 mol 0,5 VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) 1 nO2 = ½ nH2O = 0,2 / 2 = 0,1 mol 0,5 VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) 1 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit I. Axit 1. Khái niệm - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 126 - GV: Kể tên 3 chất axit mà em biết? - GV: Nhận xét thành phần phân tử của các axit đó? - GV giới thiệu: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit - GV: Hóa trị của gốc axit biểu diễn bằng một gạch nối (-). - HS: trả lời. - Gv: Giới thiệu. - Hs: Ghi bài. - HS: HCl, HNO3, H2SO4 - HS: Nhận xét. - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử - HS: Nghe giảng, ghi hidro liên kết với gốc bài. axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng - HS: Nghe giảng các nguyên tử kim loại 2. Công thức hóa học của axit Gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro kiên kết với gốc axit 3. Phân loại:. - GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn tên axit, CTHH - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các nội dung sau - Thành phần ( số nguyên tử H và gốc axit ) - Dựa vào thành phần axit được phân làm mấy loại? Cho ví dụ ?. - HS: Quan sát bảng phụ - HS: Thảo luận nhóm - Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro - Hs: trả lời. 2 loại Axit có oxi: HNO3, H2SO4 Axit không có oxi: HCl, HBr 4. Tên gọi.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu cách gọi tên của axit. - HS: Trả lời. a. Axit không có oxi Axit+tên phi kim +hiđric b. Axit có oxi * Axit có nhiều nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ic * Axit có ít nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ơ. - GV: Yêu cầu HS gọi tên các - HS: HBr: axit brom axit hidric HBr, HCl, H2SO3, H2SO4 HCl: axit clo hidric H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric Hoạt động 2: Tìm hiểu về bazơ II. Bazơ 1. Khái niệm - GV: Kể tên một số CTHH của bazơ mà em biết ? - GV: Nhận xét thành phần phân tử của bazơ đó ?. - HS: KOH, Zn(OH)2. - GV: Thông báo nhóm ( - OH ) có hoá trị I. - HS: Nghe giảng. - GV: Treo bảng phụ và YC HS thảo luận với các nội dung sau : - Thành phần ( nguyên tử kim loại , nhóm OH), hóa trị của kim loại ?. - HS: Nhận xét. - HS: Quan sát bảng phụ và làm vào vở. - Phân tử bazơ gốm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH ) 2. Công thức hóa học (M(OH)n Gồm 1 nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm OH. - Hóa trị của kim loại bằng chỉ số nhóm OH. - GV: Dựa vào tính tan bazơ - HS: Dựa vào tính được chia làm mấy loại ? Cho tan bazơ được phân. 3. Phân loại 2 loại - Bazơ tan KOH, NaOH.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ví dụ cụ thể ?. làm 2 loại. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết cách đọc tên của bazơ? - GV: YC HS gọi tên các bazơ: LiOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3. - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3. - HS: Tên kim loại + hidroxit - HS: Trả lời. 4. Tên gọi Tên kim loại + hidroxit (kèm hóa HT nếu KL có nhiều HT) VD: LiOH: Liti hidroxit Fe(OH)2: Sắt (II)hiđroxit Fe(OH)3: Sắt(III)hiđroxit. 3. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập: Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau : CaO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, SO3, ZnO, P2O5, MgO, K2O . 4. Dặn dò Dặn các em làm bài tập về nhà: 1, 2 / trang 130 . Chuẩn bị bài “Tiếp phần Muối”. .................................................................................................................................. Lớp 8A Tiết(TKB) Lớp 8B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 57: Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI ( Tiếp ).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức HS biết được - Biết được: Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại muối. 2. Kĩ năng - Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể. Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. - Đọc được tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại. Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ - Giúp HS có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Bảng phụ có tên muối và CTHH. 2. HS: Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu khái niệm, phân loại, cách gọi tên của axit, bazơ ? - Chữa bài tập 1 ( SGK ) 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu về muối III. Muối 1. Khái niệm - GV: Yêu cầu HS viết lại các công thức của muối mà em biết - GV: Em hãy nhận xét về thành phần của muối.. - GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa.. - HS: Al2SO4, NaCl, Fe(NO3)3 - HS: Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit. - HS: Trả lời - Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2. Công thức hóa học - GV: Từ các nhận xét trên em hãy viết công thức chung của muối. - GV: Gọi HS giải thích công thức.. - HS: Trả lời. - MXAY. - HS: Trả lời. Trong đó M là nguyên tử kim loại kèm theo chỉ số x, A là gốc axit kèm theo chỉ số y. 3. Tên gọi Tên kim loại +tên gốc axit (Kèm ht nếu có nhiều ht) VD: Al2SO4: Nhôm sunfat NaCl: Natri clorua Fe(NO3)3: Sắt III nitrat. - GV: Nêu nguyên tắc gọi tên. - HS: Nghe và ghi bài - GV: Gọi HS đọc tên các - HS: Trả lời muối sau: Al2 (SO4)3, NaCl, Fe(NO3)3 - GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit - GV: YC HS đọc tên 2 muối sau: KHCO3, NaH2PO4. - HS: Lắng nghe - HS: Trả lời. - GV thuyết trình: muối được - HS: Lắng nghe. chia làm 2 loại là muối axit và muối trung hòa. - GV: Nêu định nghĩa 2 muối - Hs: Lắng nghe, trên và cho ví dụ minh họa. ghi bài. Hoạt động 2:. KHCO3: Kali hidro cacbonat NaH2PO4: natri dihidro phophat 4. Phân loại:. 2 loại - Muối trung hòa : Al2 (SO4)3,NaCl, Fe(NO3)3 - Muối axit: KHCO3, NaH2PO4. Ôn luyện củng cố bằng bài tập IV. Bài tập. - GV: Gọi HS nêu lại các khái - HS: Nhắc lại niệm axit, bazơ, muối Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - GV: Phát phiếu học tập cho HS làm bài tập - Bài tập 1: Lập công thức của các muối sau : a. Canxi nitrat b. Magiê clorua c. Nhôm nitrat d. Bari sunfat e. Canxi photphat f. Sắt (III) sun fat - Gv: Yêu cầu các nhóm trình bày - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Các nhóm nhận phiếu học tập - HS: Làm bài tập vào phiếu học tập. - Hs: Đại diện các nhóm trình bày - Hs: Ghi bài. a. Ca(NO3)2 b. MgCl c. Al(NO3)3 d. BaSO4 e. Ca3(PO4)2 f. Fe2(SO4)3 Bài tập 2. - GV đưa ra phiếu của bài tập 2, yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài tập: - B tập 2: Hãy nêu cách nhận biết 3 dung dịch dựng trong 3 lọ mất nhãn sau: Ba(OH)2 ; HCl ; Na2SO4. - Yêu cầu đại diện lên bảng - Gv: Sửa chữa, chốt kiến thức. - HS: đọc kĩ đầu bài. - HS: Làm bài tập vào phiếu học tập. - Hs: Lên bảng - Hs: Ghi đáp án đúng. Trích mẫu thử và đánh dấu 3 ống nghiệm. - Nhúng giấy quỳ tìm vào 3 mẫu thử: Dung dịch nào trong ống nghiệm làm quỳ tím chuyển mầu xanh thì dung dịch đó là Ba(OH)2. Dung dịch nào trong ống nghiệm làm quỳ tím chuyển mầu đỏ thì dung dịch đó là HCl. - Còn lại là Na2SO4. Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - GV: Yêu cầu hs làm bài theo nhóm, làm vào phiếu học tập - Bài tập 3: Hãy cho biết các chất sau thuộc loại hợp chất nào và cho biết tên chúng? H2SO4 ; NaHCO3 ; Ca(OH)2 ; ZnCl2 ; HNO3 ; Al2(SO4)3 - Gv: Thu phiếu chấm điểm - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng cho học sinh. - HS: đọc kĩ đầu bài. - HS: Làm bài tập vào phiếu học tập. - Hs: Các nhóm nộp Mỗi ý đúng đạt 3đ phiếu + Axit: H2SO4 - Lắng nghe, nghi Axit sunfuric nhớ và nghi vở HNO3 Axit nitric + Bazơ: Ca(OH)2 Canxi hiđroxit + Muối: NaHCO3 Natri hiđro cacbonat ZnCl2 Kẽm Clorua Al2(SO4)3 Nhôm sunfat. 3. Củng cố - HS nhắc lại toàn bộ nội dung kiến thức: khái niệm, phân loại, cách gọi tên của axit, bazơ, muối. 4. Dặn dò - Dặn các em làm bài tập về nhà: Bài tập còn lại SGK tr 130 - Chuẩn bị ôn tập kiến thức bài: Nước, Axit – Bazơ – Muối để tiết sau “Bài luyện tập 7”. .................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết 58: Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước và tính chất hóa học của nước. - Nắm được định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng - Kĩ năng nhận biết được axit có oxi, không có oxi, các bazơ tan, không tan, các loại muối trung hòa, muối axit. - Vận dụng kiến thức trên để làm bài tập 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh lòng ham thích học hỏi, say mê môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi, bảng phụ 2. Học sinh Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ ( Không ) 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Ôn tập về kiến thức cần nhớ. I. Kiến thức cần nhớ 1. Thành phần định tính và - Gv: Phát phiếu học tập: - HS thảo luận, suy định lượng của nước Câu 1. Cho biết thành phần nghĩ và lần lượt trả định tính và định lượng của lời nước? - Gv: Hướng dẫn - Hs: Nghe Câu 1: gồm 2 ý: Thành phần định tính của nước Thành phần định lượng của.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> nước - Gv: Yêu cầu các nhóm lần - Hs: Đại diện nhóm lượt trình bày trình bày - Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố: H & O. - Gv: Sửa chữa chốt kiến - Hs: Ghi bài - Tỉ lệ hoá hợp giữa H&O: VH 2 thức 2 VO2 + Về thể tích: = 1. mH 2. + Về khối lượng:. mO2. 1 =8. - CTHH của nước: H2O 2. Tính chất hóa học của nước: - Gv: Yêu cầu hs nhắc lại tiếp - Hs: Trả lời Câu 2: Cho biết tính chất hóa học của nước ? - Gv: Yêu cầu hs khác nhận - Hs: khác nhận xét xét - Gv: Chốt kiến thức - HS: ghi bài. - Gv: Đặt câu hỏi Câu 3. Tổng kết về định nghĩa, công thức, cách gọi tên và phân loại các hợp chất axit, bazơ, muối ? - GV: Gọi học sinh trả lời từng ý rồi gọi học sinh khác. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường ( như Na, K, Ca....) tạo thành bazơ tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2 ; Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO3, H2SO4 3. Định nghĩa axit, bazơ, muối?. - Hs: Nhớ lại kiến thức cũ. - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> nhận xét bổ sung - GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức cho học sinh.. bổ sung - Lắng nghe, nghi nhớ và nghi vở.. ( SGK ). Hoạt động 2 : Ôn luyện và củng cố kiến thức bằng bài tập II. Bài tập - GV yêu cầu học sinh làm - HS các nhóm đọc lần lượt các bài tập trong kĩ đầu bài, thảo luận GSK. nhóm và giải các bài tập theo yêu cầu. Bài 1: sgk trang 131 Bài tập 1: phân công nhóm 1 - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm 1 lên bảng - Gv: Yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv: Chốt kiến thức. - HS nhóm lên chữa bài tập. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung - Hs: Ghi bài 2K + 2H2O 2KOH + H2 Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2 Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Bài 2: sgk trang 131. Bài tập 2: Phân công nhóm 2 - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm lên chữa bài tập - Gv: Yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung. -Gv: Chốt kiến thức. - HS nhóm thảo luận và giải bài tập. - HS nhóm lên chữa bài tập. -Hs: Nhóm khác d. NaOH, KOH là bazơ tan nhận xét và bổ sung H2SO4, H2SO3, HNO3 - Hs: Ghi bài là axit NaCl, Al2(SO4)3 là muối Nguyên nhân sự khác nhau: vì oxit bazơ + nước.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> à bazơ còn oxit axit + nước à axit Bài 3: sgk trang 131. Bài tập 3: Phân công nhóm 3. - HS nhóm thảo luận và giải bài tập. - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm - HS nhóm lên chữa lên chữa bài tập bài tập. - Gv: Yêu cầu nhóm khác - Nhóm khác nhận CuCl2 , ZnSO4 , Fe2(SO4)3 nhận xét bổ sung xét và bổ sung Mg(HCO3)2 , Ca3(PO4)2 , - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Sửa chữa bài Na2HPO4 , NaH2PO4 tập Bài 4: sgk trang 131. Bài tập 4: phân công nhóm 4. - HS nhóm thảo luận và giải bài tập - Gv: Yêu cầu nhóm cử đại - HS lên chữa bài diện lên bảng giải tập. - Yêu cầu nhóm khác khác - Hs: Nhận xét nhận xét - GV Sửa sai sót cho hs và - Lắng nghe, nghi chốt kiến thức nhớ và chữa vở.. Gọi CTHH của oxit kim loại là: MxOy Khối lượng của KL trong 1 mol chất: 70% x 160 = 112 (g) Khối lượng của oxi : 160 - 112 = 48 (g) M . x = 112 x=2 ( x = 1, 3... loại ) => 16 . y = 48 y=3 Vậy M = 112 / 2 = 56 là sắt CTHH là Fe2O3 đọc là sắt (III) oxit Bài 5: sgk trang 131.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Bài tập 5: Gọi 1 hs lên bảng làm các học sinh còn lại làm vào vở - Gv: Cho hs khác nhận xét - Gv sửa sai sót cho hs - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng cho học sinh. Hs: Đại diện lên bảng chữa bài Phương trình: - Hs: Khác nhận xét Al2O3+3H2SO4àAl2(SO4)3 - Hs: Sửa chữa 102 294 + 3H2O - Hs: Ghi bài ? 49 Suy ra lượng Al2O3 dư. Khối lượng Al2O3 phản ứng: 102 . 49. = 17 ( g ) 294. Vậy khối lượng Al2O3 còn dư: 60 – 17 = 43 (g) 3. Củng cố - Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức cần nhớ. 4. Dặn dò - Ôn tập các kiến thức trong chương - Chuẩn bị bài thực hành số 6: Tính chất hóa học của nước .................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Tiết 59: Bài 39:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. BÀI THỰC HÀNH 6. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ( Tính chất hóa học của nước ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước: nước tác dụng với Na, CaO, P2O5 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hiện thành công an toàn, tiết kiệm - Quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Tiếp tục củng cố và trau dồi kĩ năng viết phương trình hóa học. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm các thí nghiệm hóa học. - Lòng ham học hỏi, yêu thích môn học.. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên Hóa chất: Na, P, CaO, Quì tím, dd phenontalein không màu Dụng cụ: lọ thuỷ tinh, muôi sắt, nút cao su, kẹp, giấy lọc, ống nhỏ giọt, bát sứ 2. Học sinh Ôn tập kiến thức và chuẩn bị bài theo yêu cầu bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hướng dẫn học sinh các bước tiến hành thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1:. GV: Đặt câu hỏi - Nêu tính chất hóa học của nước ? - Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với Natri - Gọi hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm và yêu cầu làm thí nghiệm. - HS trả lời - Nước tác dụng với kim loại Natri : - HS trình bày cách tiến hành thí nghiệm và làm thí nghiệm theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> theo nhóm. - GV hướng dẫn thêm: - Hs: Thực hiện Cho mẩu Na vào miếng giấy lọc đã tẩm nước - Gv: Yêu cầu quan sát - Hiện tượng : hiện tượng Mẩu Na nóng chảy, tan dần, có khí thoát ra và tự bốc cháy - Giải thích, viết phương - Giải thích: Na tác dụng 2Na + 2H2O à 2NaOH + trình với nước tạo ra khí hidro H2 và dd natri hidroxit. Viết pthh - Yêu cầu: Ghi vào tường - Hs: Ghi bài trình 2. Thí nghiệm 2: - Nước tác dụng với vôi Thí nghiệm 2: Nước tác sống : CaO dụng với vôi sống - Cho hs trình bày cách - HS nêu cách tiến hành tiến hành thí nghiệm - Hướng hs làm thí - HS làm thí nghiệm theo nghiệm các bước : Cho vào chén sứ ít vôi sống, rót ít nước vào. Nhỏ vài giọt phenontalein không màu vào cốc - Quan sát hiện tượng, Hs: Nêu hiện tượng : giải thích, viết phương - Vôi sống nhão ra , có trình hóa học ? hơi nước bay ra - Cho phenontalein vào dd thu được có màu hồng Giải thích : vôi sống tác dụng với nước tạo thành vôi tôi: Canxihidroxit, phản ứng tỏa nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Phenontalein là thuốc thử để nhận biết kiềm - Gv: Chốt kiến thức yêu - Hs: Lên bảng viết pt CaO + H2O à Ca(OH)2 cầu hs ghi bài vào tường Hs: Ghi bài trình. 3. Thí nghiệm 3: - Nước tác dụng với Thí nghiệm 3 : điphotpho pentaoxit:P2O5 Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit - Gv: Yêu cầu hs cách - HS nêu: Cách tiến tiến hành thí nghiệm hành - Cho hs làm thí nghiệm - Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm - Quan sát hiện tượng - Hiện tượng : P cháy Nhận xét giải thích, viết trong lọ sáng chối có phương trình ? khói trắng dày đặc sau đó bám vào thành bình thành bột. Cho nước vào và lắc nhẹ bột tan trong nước, cho giấy quỳ tím vào quỳ tím chuyển sang màu đỏ - Giải thích : P cháy trong oxi tạo ra P2O5. Bột P2O5 tan trong nước thành H3PO4. Trong môi trường axit quì tím to 2P2O5 chuyển sang màu đỏ 4P + 5O2 ⃗ - Nhận xét và hoàn thiện Hs: Lên bảng viết pthh P2O5+3H2O   2H3PO4 kiến thức cho học sinh. Hs: Ghi bài Hoạt động 2:. Hướng dẫn học sinh viết tường trình II. Tường trình thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - GV hướng dẫn học sinh - HS viết tường trình - Viết tường trình thí viết tường trình thí theo hướng dẫn của GV. nghiệm theo ( SGK) nghiệm theo SGK. - Yêu cầu học sinh dọn - Dọn vệ sinh phòng thí - Rửa và vệ sinh dụng cụ vệ sinh dụng cụ và phòng nghiệm. thí nghiệm. thí nghiệm. 3. Củng cố - Nhận xét, đánh giá giờ thực hành - Thu tường trình thí nghiệm. 4. Dăn dò - Ôn tập lại kiến thức đã học. Làm báo cáo thí nghiệm. - Yêu cầu xem trước chương 6: bài dung dịch .................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH Tiết 60 – Bài 40: DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được: - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. - Những biện pháp thúc đẩy sự hòa tan của chất rắn trong nước được nhanh hơn: Khuấy, đun nóng, nghiền nhỏ chất rắn. 2. Kĩ năng - Hòa tan được một số chất rắn cụ thể trong nước. - Kĩ năng phận biệt được đâu là dung dịch bão hòa, đâu là dung dịch chưa bão hòa, hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi. 3. Thái độ - Lòng ham mê học hỏi, say mê môn học, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - GV: Dụng cụ: Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, bình nước, thìa, ống hút, cốc nhựa Hóa chất: Muối ăn, dầu thực vật, xăng - HS: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: ( không) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Tìm hiểu về dung môi, chất tan, dung dịch I. Dung môi, Chất tan, dung dịch 1. Dung môi. Tìm hiểu khái niệm: Dung HS nghe môi - chất tan - dung dịch - GV hướng dẫn hs làm thí - HS làm thí nghiệm 1 sgk nghiệm: Cho đường vào cốc nước, khuấy đều à đường tan trong nước->nước đường.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Yêu cầu hs quan sát và nhận xét - Gv: Giảng giải Đường tan trong nước tạo nên nước đường. Nước đường là hỗn hợp đồng nhất của đường và nước gọi là dung dịch đường. Trong dung dịch này đường là chất bị hòa tan gọi là chất tan - Gv: Nước còn có khả năng hòa những chất nào khác ? ví dụ ?. - Hs: Quan sát, nhận xét. - Hs: Nghe. - Hs: Trả lời Nước còn có thể hòa tan nhiều chất khác như Muối ăn, rượu, khí oxi... - Gv: Kết luận - Hs: Ghi bài - Dung môi là chất có thể Vậy nước trong trường hợp hòa tan chất khác để tạo trên là dung môi. thành dung dịch 2. Chất tan - HDHS làm thí nghiệm 2 sgk - Hs: Thực hiện thí nghiệm. - Gv: Yêu cầu hs nhận xét - Hs: Dầu ăn không tan, nổi lên trên mặt nước à dầu ăn và nước trong cốc không phải là dung dịch - Qua các thí nghiệm và thí - Hs: Trả lời dụ trên em hãy phát biểu thế nào là: Chất tan ? dung dịch ? - Gv: Cho hs đọc kết luận sgk - Hs: Đọc kết luận, - Chất tan : Chất bị hòa ghi bài tan trong dung môi 3. Dung dịch - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Gv: Yêu cầu hs cho ví dụ. - Hs: Cho ví dụ. và chất tan - Ví dụ : Dung dịch đường là hỗn hợp đồng nhất của đường là chất tan và nước là dung môi. Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là dung dịch bão hòa, chưa bão hòa II. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa. - Thế nào là dung dịch chưa - Hs: Nghe bão hòa, dung dịch bão hòa - Gv: Yêu cầu làm thí nghiệm - Hs: Làm thí nghiệm - Gv: Yêu cầu: Cho dần dần - Hs: Lúc đầu đường vào cốc nước và khuấy đường tan hết trong đều – quan sát ? nhận xét ? nước thu được dung dịch chưa bão hòa. - Tiếp tục cho thêm đường - Sau đó đường vào quan sát rút ra kết luận ? không thể tan được nữa trong nước à dung dịch bão hòa - Vậy thế nào là dung dịch - Hs: Trả lời bão hòa, dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định ? - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Ghi bài + Ở nhiệt độ xác định : - Dung dịch còn có thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch chưa bão hòa - Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch bão hòa Hoạt động 3:. Làm thế nào chất rắn tan được nhanh nhất III. Làm thế nào để quá.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Gv: - Thực tế muốn hòa tan một chất rắn xảy ra nhanh hơn ta thực hiện những biện pháp nào ? - Gv: Yêu cầu hs làm thí nghiệm hình 6.3 GV: gọi nhóm HS lên trả lời lần lượt các câu hỏi. - Tại sao khuấy dung dịch ? Giải thích ?. trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn. - Hs: Dựa vào kiến thức thực tế trả lời câu hỏi - Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Hs: Trả lời. - Giải thích biện pháp nghiền - Hs: Trả lời nhỏ chất rắn ?. - Giải thích biện pháp đun - Hs: Trả lời nóng dung dịch ?. 1. Khuấy dung dịch - Khuấy dung dịch : nhằm tăng sự tiếp xúc mới giữa phân tử chất tan và phân tử dung môi 2. Nghiền nhỏ chất rắn Nghiền nhỏ chất rắn, làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa chất tan và dung môi 3. Đun nóng dung dịch - Đun nóng dung dịch : ở nhiệt độ cao phân tử chuyển động nhanh, làm tăng sự tiếp xúc giữa các phân tử. - Nhận xét và hoàn thiện kiến - Hs: Nghe thức cho học sinh. 3. Củng cố Cho hs trao đổi và trả lời : 1. Từ dung dịch muối ăn bão hòa làm thế nào để có dung dịch muối ăn chưa bão hòa ? Từ dung dịch muối ăn chưa bão hòa làm thế nào để có dung dịch nuối ăn bão hòa ? 2. Hãy xác định chất tan và dung môi trong dung dịch rượu 4. Dặn dò Học bài và trả lời câu hỏi sgk Đọc bài mới: Độ tan của chất.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 61: Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được: - Khái niệm độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: Nhiệt độ, áp suất. 2. Kĩ năng - Tra bảng tính tan để xác định chất tan và chất không tan, ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm cụ thể thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc khi làm thí nghiệm. - Giáo dục lòng ham mê tìm tòi, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ 2. HS: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch ? - Dung dich cha bão hòa và dung dịch bão hòa ? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất tan và chất không tan. - GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm 1 theo nhóm.. I. Chất tan và chất không tan 1. Thí nghiệm về tính -Hs:Làm thí nghiệm 1 tan của chất : theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Gv: Quan sát cho biết hiện tượng. - Gv: Yêu cầu hs kết luận - GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm 2 theo nhóm. - Gv: Quan sát cho biết hiện tượng. - Gv: Yêu cầu hs kết luận - Gv: Chốt kiến thức. - Gv: Tìm hiểu tính tan của một số axit, bazơ, muối. - Gv: Cho các em nắm tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối theo sgk - Hướng dẫn hs xem bảng tính tan của axit, bazơ và muối.. - Hs: Hiện tượng Sau khi lọc rồi làm bay hơi hết nước trên tấm kính không có dấu vết gì - Hs: Vậy CaCO3 không tan trong nước - Hs: thực hiện thí nghiệm thí nghiệm 2 : - Hs: sau khi làm bay hơi nước trên tấm kính có vết mờ do có chất NaCl kết tinh - Hs: Vậy NaCl tan trong nước - Hs; Ghi bài Kết luận : Có chất tan và có chất không tan trong nước. - HS: Nghe. - Hs: Nghe. 2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối Sgk. - Hs: Tra bảng tính tan. Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ tan của một chất trong nước II. Độ tan của một chất trong nước 1. Định nghĩa - GV: Tìm hiểu độ tan một chất trong ước là gì. - Hs: Nghe.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Cho hs phát biểu độ tan của một chất trong nước là gì ?. - HS: trả lời. - Gv: ở 25o độ tan của đường là 204g nghĩa là gì ?. - Hs: Trả lời. - Gv: Yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk - Khi tăng nhiệt độ thì độ tan trong nước của đường hay muối ăn thay đổi thế nào ? - Vậy độ tan của các chất rắn phụ thuộc vào yếu tố nào ?. - Hs: Quan sát - Hs: Trả lời. - Hs: Trả lời. - Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. - Ví dụ ở 25oC độ tan của đường là 204g , muối là 36g... 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn trong nước: phụ thuộc vào nhiệt độ Độ tan tăng khi nhiệt độ tăng và ngược lại b. Độ tan của chất khí:. - Gv: Yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk - Đối với chất khí như khí cacbonic muốn khí này tan nhiều trong nước thì cần làm gì ? - Vậy đối với chất khí độ tan trong nước phụ thuộc vào yếu tố nào ? - Gv: Chốt kiến thức. - Gv: Yêu cầu hs tra bảng tính tan sgk. 3. Củng cố Nêu khái niệm về độ tan ?. - Hs: Quan sát - Hs: Trả lời. - Hs: Trả lời. - Hs: Ghi nhớ - Hs: Tra bảng tính tan của một hợp chất thuộc loại axit hay bazơ, muối.. Phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất Độ tan tăng khi nhiệt độ giảm và áp suất tăng.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Độ tan của chất khí và chất rắn phụ thhuộc vào yếu tố nào ? ví du Gọi hs trả lời câu 1, 2, 3 sgk / 142 4. Dặn dò Học bài. Làm bài tập 4, 5 sgk / 142 Yêu cầu xem trước: Nồng độ dung dịch ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 62: Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được : - Khái niệm nồng độ phần trăm, nhớ được các công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. 2. Kĩ năng - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng công thức để tính nồng độ C% của dung dịch , những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, lượng chất tan, thể tích dung dịch, thể tích dung môi. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, ý thức làm việc tập thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ 2. HS: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu khái niệm về độ tan ? - Độ tan của chất rắn và chất khí phụ thuộc vào yêu tố nào ? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:. Tìm hiểu về nồng độ phần trăm của dung dịch I. Nồng độ phần trăm của dung dịch : (C%).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 1. Định nghĩa sgk - Cho hs đọc định nghĩa nồng độ phần trăm. - 2 hs đọc phần định nghĩa sgk 2. Công thức. - Em hãy cho biết ý nghĩa : Dung dịch H2SO4 60%. - Hs: Dung dịch H2SO4 60% nghĩa là trong 100g dung dịch H2SO4 có 60 g H2SO4 - Hòa tan 40g NaOH vào - HS tính : 40 100 nước để thu được 200g dung Nồng độ % : 200 dịch. Hãy tính nồng độ % của = 20% dd ? Gv: Nếu biểu diễn : mct : khối lượng chất tan mdd : khối tlượng dd Hs: Trả lời thì công thức tính nồng độ % ntn ? Hoạt động 2:. mct C% = mdd 100%. Trong đó : mct : khối lượng chất tan mdd : khối lượng dd. Áp dụng công thức vào giải 1 số ví dụ cụ thể Ví dụ 1:. - GV: đưa ra ví dụ yêu cầu học sinh dựa vào CT C% giải bài tập: Ví dụ 1 : hòa tan 10 g kali nitrat vào 40g nước. Tính nồng độ % của dd ? - Yêu cầu hs ghi tóm tắt và lên bảng trình bày lời giải. - Gv: Chốt kiến thức bài tập. Ví dụ 2: Tính khối lượng. - HS đọc kĩ đầu bài, thảo luận và giải bài tập theo yêu cầu.. Hs: Tóm tắt : Biết : mct = 10g ,mdm = 40g - Tìm : C%? - Khối lượng dung Khối lượng dung dịch: dịch: mdd = 1010+ 40 = 50 (g) - Lắng nghe, nghi nhớ C% = 50 . 100% = 20% KT và chữa vở. Ví dụ 2 : Hs: Đọc đầu bài.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> H2SO4 có trong 200g dd H2SO4 20% - Gv: Yêu cầu hs tóm tắt - Gv: Hướng dẫn giải bài tập theo các bước. - Nhận xét đưa ra đáp án đúng và lưu ý các dạng bài tập thường gặp cho HS.. - Hs: Tóm tắt - Hs: Giải bài tập theo sự hướng dẫn của gv Biết : mdd = 200g, C% = - Hs: Nghe, ghi bài 20% Tìm : mct = ? C% mct = 100% mdd 20 = 100 . 200 = 40g. 3. Củng cố Cho hs trả lời bài tập 1 trang 145 sgk 4. Dặn dò Học bài và làm bt 5 SGK tr 146. Tìm hiểu nồng độ mol là gì ? áp dụng tính ? .................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tiết 63: Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 2) I. MUC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được: - Khái niệm nồng độ mol, nhớ được các công thức tính nồng độ mol của dung dịch 2. Kĩ năng - Vận dụng công thức để tính nồng độ mol của dung dịch, những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, lượng chất tan, thể tích dung dịch , thể tích dung môi. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, ý thức làm việc tập thể. - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên Phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Nồng độ phần trăm là gì ? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch ? - Yêu cầu 1 HS chữa bài tập 5 SGK tr 146 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động : Tìm hiểu về nồng độ mol của dung dịch. - Gọi 3 hs đọc định nghĩa nồng độ mol sgk. - HS đọc sgk, và ghi bài. II. Nồng độ mol của dung dịch 1. Định nghĩa : Nồng độ mol của dung dịch ( kí hiệu CM) là số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 2. Công thức : - Hãy nêu ý nghĩa của con số ghi: dd NaOH 0,1 M. - Ý nghĩa : trong 1lít dd NaOH có 0,1 mol NaOH - Hs : Đọc VD. - Gv: Yêu cầu làm VD Hãy tính nồng độ mol khi hòa tan 40g NaOH vào nước để tạo ra 2l dd ? - Gv: Hướng dẫn - Hs : Hoàn thành ví dụ Số mol NaOH : 40 : 40 = 1 (mol) Nồng độ mol dung dịch : 1 : 2 = 0,5 (mol/l) hoặc ghi 0,5 M - Em hãy rút ra công thức - Hs : Trả lời tính CM ?. - VD 1: sgk Hướng dẫn hs làm bài tập áp dụng - Gv: Gọi hs nhận xét - Gv: Chốt kiến thức, sửa chữa. - HS thảo luận và cử đại diện lên bảng giải - HS nhận xét - Hs ; Ghi bài. CM =. n v (mol/l ). n: là số mol chất tan v: là thể tích d dịch (l) 3. Áp dụng : VD 1: sgk. - Số mol CuSO4 có trong dung dịch : 16 160. 0,1(mol ). - Nồng độ mol của 0,1 CuSO4 dung dịch 0,5(mol / l ) 0, 2 CM = VD 2: sgk Gv: Yêu cầu hs tóm tắt và lên Hs: Tóm tắt. Lên bảng giải bảng. VD 2 : sgk.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Cho hs nhận xét ? - Gv chốt kiến thức.. - Hs ; Nhận xét - Hs ; Ghi bài. - Số mol đường có trong dung dịch 1, 2: n1 = 0,5 x 2 = 1 (mol) n2 = 1 x 3 = 3 (mol) - Thể tích dung dịch đường sau khi trộn : V = 2 + 3 = 5 (l) - Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn3 1 4  0,8M CM = 5 5. 3. Củng cố và luyện tập Gọi hs nhắc lại khái niệm nồng độ mol ? công thức tính ? Làm bài 3 sgk 4. Dặn dò Học bài, làm bài tập còn lại sgk Chuẩn bị bài pha chế dung dịch .................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tiết 64: Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, theo nồng độ cho trước 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính toán, pha chế dung dịch: thao tác sử dụng cân, ống đong .... 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. - Ham mê học tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên Dụng cụ: Cốc thủy tinh có chia thể tích, đũa thủy tinh, thìa.......... Hóa chất: CuSO4 khan, nước cất 2. Học sinh Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Nồng độ mol là gì ? Viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch ? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước 1. Pha chế 50g dung Bài tập 1 : cho các em đọc đề Đọc và nghiên cứu dịch CuSO4 10% và xác định yều bài ntn ? đề : Nắm được đại a) Tính tóan : Hướng dẫn các em tính toán lượng đã biết - Cần tìm những đại lượng - Hs: trả lời nào ? áp dụng công thức nào ? - Gv: Yêu cầu hs giải bài tập - Giải bài tập và học Yêu cầu hs khác nhận xét sinh nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Ghi bài. - Tìm khối lượng chất tan: 10 x50 5( g ) mCuSO4 = 100 - Tìm khối lượng dung môi: mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45 (g) b) Cách pha chế :. - Yêu cầu trình bày cách tiến - Hs: Trình bày hành pha chế ? - Gv: Yêu cầu các nhóm thực - Hs: Thực hiện pha - Cân 5 g CuSO4 hiện chế. - Đong 45 ml nước cất vào ống đong - Đổ nước cất dần dần và khuấy nhẹ Hoạt động 2:. Cách pha chế dung dịch theo nồng độ mol. Bài tập 2 : - Cho hs đọc và tóm tắt đề ? - Gv: Yêu cầu các nhóm thảo luận tính toán - Gv: Yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung. 2. Pha chế 50ml dung dịch CuSO4 1M:. - Hs: Tóm tắt - Hs; Thảo luận giải a) Tính toán : bài tập theo nhóm. - Hs: Nhận xét bổ sung bài của nhóm bạn - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Ghi bài nCuSO ❑4 = 0,05 x 1 = 0,05 (mol) m CuSO ❑4 = n x M = 0,05 x 160 = 8(g) - Hướng dẫn hs cách pha chế - Hs: Tiến hành pha Yêu cầu trình bày cách tiến chế. Pha chế dung dịch: hành pha chế ? + Cân 8 gam CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh + Đổ dần dần nước cất.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd ta được dd CuSO4 1M 3. Củng cố và luyện tập Nêu cách pha chế 200g dung dịch BaCl2 20% Cho hs thảo luận nhóm trả lời nhanh trên bảng phụ 4. Dặn dò Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 sgk trang 149 Đọc trước bài học còn lại về pha loãng dung dịch ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Tiết 65: Bài 43:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 2). I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Các bước tính toán, tiến hành pha loãng dung dịch, theo nồng độ cho trước 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính toán, pha chế dung dịch: thao tác sử dụng cân, ống đong.... 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. - Ham mê học tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên Dụng cụ : cốc thủy tinh có chia thể tích, đũa thủy tinh, thìa... Hóa chất : MgSO4 2M ; NaCl 10% , nước cất 2. Học sinh Đọc trước kiến thức bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Gọi hs lên bảng làm bài tập 2 sgk (Tóm tắt, xác định C% của dung dịch) 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách pha loãng một dd theo nồng độ cho trước II. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước 1. Pha chế 100ml dung dịch - Gv: Cho hs đọc và - Hs: Đọc đầu bài, MgSO4 0,4M từ dung dịch 2M: tóm tắt bài tập 2 tóm tắt. Pha chế 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M a) Tính toán: - Muốn pha loãng - Hs: Nghe hướng dung dịch thì phải dẫn thêm nước vào dung dịch hiện có - Tìm số mol chất tan có trong - Vậy theo đề bài phải - Thảo luận, tính 100ml dd MgSO4 0,4 M tìm Vdd ? toán n M ❑g SO ❑4 = CM . V - Gv: Sửa chữa nM ❑g SO ❑4 = 0,4 x 0,1 = 0,04 (mol) - Vdd M ❑g SO ❑4 2 M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4: - Gv: Lưu ý cho hs - Hs: Nghe Khi pha loãng dung dịch thì số mol chất tan không thay đổi. Vdd . n 0, 04  0, 02(l ) 20ml CM 2. - Gv: Hướng dẫn pha - Hs: Thực hiện chế. b) Cách pha chế: - Đong 20 ml dd MgSO4 2 M cho vào cốc có chia độ - Thềm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều → ta được: 100ml dd MgSO4 0,4M. - Hãy nêu các bước. 2. Pha chế 150g dd NaCl 2,5% từ. - Hs: Tính toán.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> tính toán phần 2 ?. - Gv: Chốt kiến thức và sửa chữa. + Tìm khối lượng dd NaCl 10% NaCl có trong 150 g dd NaCl 2,5% + Tìm khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên. + Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế a. Tính toán: - Hs: Sửa chữa bài - Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5% mct . C % xmdd 2,5 x150  3, 75( gam) 100% 100. - Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75 g NaCl: mdd . C % xmdd 100 x3, 75  37,5( gam) 100% 10. - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế mH ❑2 O = 150 – 37,5 = 112,5 (g). - Gv: Hướng dẫn hs pha chế. b. Pha chế: - Hs: Pha chế theo - Cần lấy 37,5 g dd NaCl 10% đã nhóm có, sau đó đổ vào cốc chia độ. - Đong hoặc cân 112,5 gam H2O cất sau sau đổ vào cốc đựng dd NaCl nói trên và khuấy đều, ta được 150 g dung dịch NaCl 2,5% Hoạt động 2: Luyện tập III. Luyện tập + Bài tập 3:. - Gv: Yêu cầu hs đọc. - Hs: Đọc bài tập.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> bài tập 3 trang 149 - Yêu cầu tóm tắt. - Gv: Gọi một đại diện học sinh lên bảng - Gọi hs khác nhận xét - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Tóm tắt. Tóm tắt: Biết mct = 10,6 (g); Vdd = 200ml; D = 1,05 g/ml. C% =? CM = ? Giải: - Hs: đại diện lên Khối lượng dd của Na2CO3 bảng làm bài tập mdd = 1,05 x 200 = 210(g) Vậy C% của dung dịch là: - Hs: Nhận xét C %=. - Hs: Sửa chữa bài. 100 %x 10 ,6 ≈5 , 05 % 210. Số mol của Na2CO3 là: 10, 6 n 0,1(mol ) 106. CM của dung dịch là: C M=. 1000 x 0,1 =0,5 M 200. 3. Củng cố - Gọi hs nhắc lại các bước cần thực hiện để pha loãng dung dịch theo yêu cầu 4. Dặn dò - Học bài. Làm bài tập 4 sgk. - Chuẩn bị bài luyện tập ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tiết 66: Bài 44: BÀI LUYỆN TẬP 8 I MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp học sinh ôn tập lại được : - Độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ? - Ý nghĩa và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít ? cách chuyển đổi các đại lượng có liên quan. 2. Kĩ năng - Tính toán và pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận trong khi làm bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên Phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh Ôn tập kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài) 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Ôn tập lại những kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ - Phát phiếu học tập Yêu cầu các nhóm trả lời và cử đại diện trình bày 1 - Độ tan của một chất trong nước là gì ? nhiệt độ và áp suất ảnh hưởng đến độ tan ntn ?. - Hs: Nhận phiếu học tập, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Hs: Trả lời. 1. Độ tan ( kí hiệu là S ) của 1 chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ XĐ. - §é tan cña chÊt r¾n trong nước phô thuéc.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2 - Nồng độ dung dịch : - Ý nghĩa của nồng độ phần - Hs: Trả lời trăm và nồng độ mol ? - Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol ? - Cách chuyển đổi để tính các đại lượng liên quan ?. vµo to - §é tan cña chÊt khÝ trong nước phô thuéc vµo to, P 2. Nồng độ % của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dd C %=. mct x 100 % mdd. C % xm dd 100 % m  mdd  ct x100% C% → mct =. - Nồng độ mol của dd cho biết số mol chất tan có trong một lit dd. C M=. n v. →V dd=. n ⇒ n=C M xV CM. 3. Các bước pha chế 3 - Các bước pha chế dung - Hs: Trả lời dung dịch dịch như thế nào ? Bước 1. Tính các đại - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Sửa chữa, nếu lượng cần dùng cần. Bước 2. Pha chế dd theo các đại lượng đã xác định. Hoạt động 2:. Củng cố và ôn luyện kiến thức. Bài tập : Bài 2 sgk trang 151 - Gv: Yêu cầu hs hoạt - Hs: Hoạt động động nhóm. nhóm làm bài tập - Gv: Hướng dẫn các - Hs: Thực hiện. II. Bài tập Bài tập 2 sgk trang 151.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> nhóm - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng - Gv: Sửa chữa chốt kiến thức. theo hướng dẫn Giải: 50.20 10( g ) - Hs: Đại diện nhóm a. mH2SO4 = 100 lên bảng giải bài tập 10.100% 20% - Hs: Sửa chữa bài C% = 50 50 tập 45, 45(ml ) 1,1 b. V = 10 0,102( mol ) nH2SO4 = 98 n 0,102  2, 24M V 0, 04545 CM =. Giải: - Bước 1: Tính toán Gv: Yêu cầu hs làm bài - Hs: Đọc đầu bài, + Tìm khối lượng NaCl cần tập sau suy nghĩ làm bài tập dùng: C % xm dd 20 x 100 mNaCl = =20( g) Bài tập: Pha chế 100g dd 100 % 100 NaCl 20 % + Tìm khối lượng nước cần - Gv: Dùng phương pháp - Hs; trả lời và làm dùng: hỏi đáp giúp hs hoàn bài tập vào vở. mH ❑2 O = mdd - mct thành bài tập. mH ❑2 O = 100 - 20 = 80(g) - Bước 2: Cách pha chế: + Cần 20g NaCl cho vào cốc. + Cần 80g H2O ( hoặc đong 80ml nước) cho dần vào cốc và khuấy đều cho đến khi NaCl tan hết ta được 100g dd 20%. 3. Củng cố Xem lại các bài tập đã làm 4. Dặn dò Học bài và làm bài tập còn lại SGK trang 151 Chuẩn bị bài thực hành trong sgk ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tiết 67: Bài 45: BÀI THỰC HÀNH 7. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh biết: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm + Pha chế dung dịch có nồng độ xác định + Pha loãng hai dung dịch trên để thu được dung dịch có nồng độ xác định - HS biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. 2. Kỹ năng - Tính toán được lượng hoá chất cần dùng - Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng tính toán, kỹ năng cân đo hoá chất trong phòng thí nghiệm để pha chế được một khối lượng hoặc thể tích dung dịch cần thiết. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để 3 nhóm HS pha chế các dung dịch sau mỗi nhóm gồm:50g dd đường 15%, 50g dd đờng 5% từ dd đường 15%, 100ml dd NaCl 0,5M + Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh 100ml – 250ml 4, ống đong 3, cân 1, đũa thuỷ tinh 4, giá ống nghiệm 4, 6 ống nghiệm + Hoá chất: Đường C12H22O11, muối ăn, nước cất. 2. Học sinh Đọc trước bài thực hành III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của bài thực hành 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:. Nội dung kiến thức. Tiến hành các thí nghiệm pha chế dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> I. Tiến hành TN pha chế dung dịch 1. Thí nghiệm 1: - GV: Hướng dẫn HS - HS làm thí nghiệm theo làm hướng dẫn của GV Tính toán để pha chế 50 ? Hãy tính toán để - Hs: Tính toán gam dd đường 15% biết khối lượng Giải 15 x 50 đường và khối lượng Mđường ¿ 100 =7,5(g) nước cần dùng? mH ❑2 O = 50 - 7,5 = ? Nêu cách pha chế? - Hs: Pha chế theo nhóm 42,5g - Cân 7,5 g đường cho vào cốc thuỷ tinh 100ml ( cốc1 ) - Đong 42,5 ml nước, đổ vào cốc 1 và khuấy đều, được 50 g dd đường 15%.. ? Khối lượng NaCl - HS: Tính toán cần dùng ?. Gv: Yêu cầu 1hs lên Hs: Đại diện lên pha chế trình bày ? Nêu cách pha chế? - Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc có chia độ (cốc 2) - Rót từ từ nước vào cốc 2 và khuấy đều cho đến vạch 100ml được 100ml. 2. Thí nghiệm 2: Pha chế 100ml dd NaCl 0,2M Giải Số mol NaCl cần dùng là: nNaCl = 0,2 x 0,1 = 0,02 (mol) Khối lợng NaCl cần lấy là: mNaCl = 0,02 .58,5 = 1,17 (g).

<span class='text_page_counter'>(132)</span> dd NaCl 0,2M 3. Thí nghiệm 3 - GV: Yêu cầu HS - HS: làm thí nghiệm theo Pha chế 50g dung dịch tiến hành TN 3, gọi yêu cầu của GV đường 5% từ dd đường HS nêu phần tính 15% ở trên. toán ? Giải Khối lượng đường có trong 50g dung dịch đường 5% là: mct=. 5 x 50 =2,5 ( g) 100. + Khối lượng dung dịch đường 15% có chứa 2,5g đường là: mdd . 2,5 x100 16, 7( g ) 15. + Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: ? Hãy nêu cách pha - HS: Pha chế theo nhóm mH ❑2 O= 50 - 16,7 chế ? + Cân 16,7g dd đường 33,3 (g) 15% cho vào cốc có dung tích 100ml ( cốc 3 ) + Đong 33,3 ml nước cho vào cốc 3 khuấy đều, ta được 50g đường 5%. - GV: Hướng dẫn HS - Hs: Nghe làm TN 4. Thí nghiệm 4 ? HS nêu phần tính - HS: Tính toán để có các pha chế 50ml dd NaCl toán? số liệu pha chế. 0,1M từ dd NaCl 0,2M ở trên Giải + Số mol NaCl có trong.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 50ml dd NaCl 0,1M cần pha chế là: nNaCl = 0,1 . 0,05 = 0,005 n 0, 005 ( mol V   0, 025( l) ) dd. CM. 0, 2. GV: yêu cầu các HS: Pha chế 50 ml dung nhóm tiến hành pha dịch NaCl 0,1M = 25 ( ml ) chế. - Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc có dung tích 100ml ( cốc 4 ) - Đổ nước từ từ vào cốc 4 đến vạch 50ml và khuấy đều ta được 50ml dd NaCl 0,1M Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết bản tường trình và vệ sinh phòng TN II. Bản tường trình - GV hướng dẫn HS - HS viết bản tường trình ( HS viết báo cáo theo viết tường trình theo theo yêu cầu của GV. mẫu ) SGK. - Yêu cầu HS làm vệ - HS làm vệ sinh phòng TN sinh phòng thí nghiệm và dụng cụ thí nghiệm. 3. Củng cố - Nhận xét buổi thực hành. - Thu bài bản tường trình hóa học. 4. Dặn dò - Chuẩn bị kiến thức cho phần ôn tập học kỳ II .................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản - Tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước, điều chế oxi, hiđro - Các khái niệm về các loại phản ứng: Hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng về các tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước - HS liên hệ với các hiện tượng xảy ra trong thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục các em yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên Hệ thống hóa kiến thức. Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh Ôn lại các kiến thức cơ bản, các cách giải bài tập về định lượng. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp khi ôn tập ) 2. Tiến hành ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ về tính chất hóa học của oxi, nước, hiđro I. Tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng - GV: Yêu cầu HS hoạt động - HS: Hoạt động nhóm: nhóm * Nhóm 1: 1. Tính chất hoá học của oxi * Nhóm II: 2. Tính chất hóa học của hiđro.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> * Nhóm III: 3. Tính chất hóa học của nước: - Gv: Yêu cầu đại diện các - Hs: Cử đại diện nhóm trình bày trình bày - Gv: Yêu cầu nhóm khác - Hs: Nhận xét bài nhận xét của nhóm bạn - Gv: Nhận xét, chốt kiến - Hs: Ghi bài thức.. 1. Tính chất hoá học của oxi a. Tác dụng với một số phi kim b. Tác dụng với một số kim loại c. Tác dụng với một số hợp chất. 2. Tính chất hóa học của hiđro a. Tác dụng với oxi b. Tác dụng với oxit của một số kim loại 3. Tính chất hóa học của nước a. Tác dụng với 1 số kim loại b. Tác dụng với 1 số oxit bazơ c. Tác dụng với một số oxit Bài 1:. Gv: Yêu cầu hs làm bài tập Bài tập 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau: a. Phot pho + oxi b. Sắt + oxi c. Lưu huỳnh trioxit + nước d. Bari oxit + nước ? Cho biết các phản ứng trên. Hs làm vào vở Viết phương trình phản ứng hoá học của oxi, hiđro, nước.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> thuộc loại phản ứng nào? - Gv: Gọi lần lượt từng hs lên - Hs: Lên bảng bảng - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Ghi bài. Phương trình phản ứng a. 4P+5O2 ⃗t o 2P2O5 b. 3Fe+2O2 ⃗t o Fe2O3 → c. SO3 + H2O H2SO4 d. BaO+H2O → Ba(OH)2 + H2 Phản ứng hoá hợp a, b, c. Hoạt động 2: Cách điều chế oxi, hiđro II. Cách điều chế oxi, hiđro ? Cách thu oxi và hiđro trong phong TN có điểm nào giống và khác nhau ? Vì sao ? - Gv: Yêu cầu nhóm khác nhận xét - Gv: Chốt kiến thức. - HS: Thảo luận → trả lời: - Hs: Nhận xét bài của nhóm bạn - Hs: Ghi bài. 1. Oxi và hiđro đều thu được bằng cách đẩy nước vì chúng đều là những chất ít tan trong nước. 2. O2, H2 đều được thu bằng cách đẩy không khí. Tuy vậy để thu được khí H2 thì phải úp bình, còn thu oxi thi ngửa bình. Vì: - H2 là chất khí nhẹ hơn không khí - O2 là chất khí nặng hơn không khí. Bài tập 2. Bài tập 2: Viết các phương trình phản ứng sau: a. Nhiệt phân kalipemaganat. - Hs: Đọc đề bài, định hướng bài tập.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> b. Nhiệt phân kaliclorat c. Kẽm + axit clohiđric d. Nhôm + axit sunfuric (l) e. Natri + nước f. Điện phân nước - Các phản ứng trên phản ứng nào được dùng để điều chế oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm. - Gv: Gọi lần lượt từng hs lên bảng, yêu cầu hs ở dưới nhận xét. - Gv: Chốt kiến thức. to K2MnO4 + a. 2KMnO4 ⃗ MnO2 + O2 ↑ to 2KCl + - Hs: Lần lượt b. 2KClO3 ⃗ lên bảng. Hs 3O2 ↑ khác nhận xét c. Zn + 2HCl → ZnCl2 + - Hs: Sửa chữa H2 bài d. Al + H2SO4 (l) → Al2(SO4)3 + 3H2 e. Na + H2O → 2NaOH + H2 ↑ dp 2H2 + O2 f. H2O ⃗ - Phản ứng: a, b được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm - Phản ứng: c, d, e được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm.. Hoạt động 3: Ôn tập các khái niệm oxit, bazơ, axit, muối. Bài tập 3: - Phân loại các chất sau : - HS: Thảo luận K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, nhóm đọc đầu bài Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2, K2PO4, HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2. - Gọi tên các chất trên. 3. Các khái niệm oxit, bazơ, axit, muối: Bài tập 3.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Phân loại, oxit, bazơ, axit, muối - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - Gv: Yêu cầu nhóm khác nhận xét - Gv: Chốt kiến thức. Giải - Hs: Cử đại diện - Oxit : K2O. CO2, CuO trình bày trên bảng - Bazơ : Mg(OH)2, - Hs nhóm khác Fe(OH)3, Ba(OH)2 nhận xét - Axit : HNO3, H2SO4, - Hs: Ghi bài HCl, H2S. - Muối : Na2CO3, K2PO4, AlCl3, Ca(HCO3)2. 3. Củng cố - Hệ thống lại nội dung đã học 4. Dặn dò - Học bài theo nội dung đã ôn tập - Xem lại một số bài tập định lượng của học kỳ II ................................................................................................................................. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản thông qua các bài tập về định lượng 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng giải các bài tâp hóa học. 3. Thái độ - Giáo dục các em yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên Hệ thống hóa kiến thức. Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh Ôn lại các kiến thức cơ bản, các cách giải bài tập về định lượng. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp khi ôn tập).

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 2. Tiến hành ôn tập Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Ôn luyện và củng cố kiến thức bằng bài tập 1. Bài 24.7 (SBT) ? Tóm tắt đầu bài và nêu phương pháp giải. Gv: Hướng dẫn - Viết phương trình phản ứng Cacbon, lưu huỳnh với oxi. - Tính khối lượng của oxi để đốt cháy 5 mol C và S - Tính số mol S và O2 Gv: Sửa chữa cho hs. - Tóm tắt bài theo yêu cầu. - Hs: Tính toán theo các bước: - Hs: làm theo hướng Giải to dẫn . a. C + O2 ⃗ CO2 5 mol 5 mol - Tính toán Khối lượng oxi để đốt cháy 5 mol C là: 5 x 32 = 160 (g) to Hs: Ghi bài S + O2 ⃗ SO2 5 mol 5mol Khối lượng oxi để đốt cháy 5 mol S : 5 x 32 = 160 (g) b. Số mol S : 0,1 (mol) Số mol oxi: 0,05 (mol) to SO2 S + O2 ⃗ 1mol 1mol 0,05mol 0,05mol Theo phương trình phản ứng trên ta nhận thấy S còn dư: 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol Vậy: Đáp số đúng: D 2. Bài tập 31.6 (SBT). Gv hướng dẫn - Tìm số mol của sắt Hs: Nghe theo bài ra - Tìm số mol của Fe theo phương trình.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> phản ứng - Tìm thể tích của H2 - Viết các phương trình phản ứng - Tìm số mol của Fe theo (2) - Tìm thể tích của khí CO - Tìm khối lượng muối có trong dung dịch ban đầu - Tìm khối lợng muối có trong dung dịch bão hòa - Khối lợng dung dịch muối sau khi làm bay hơi nước - Nồng độ % của dung dịch bão hòa ? Nêu phơng pháp giải ? Tính nồng độ % của dung dịch bão hòa cần phải làm gì? - Gv: Yêu cầu lần lượt từng hs lên bảng tính các đại lượng. - Gv: Sửa chữa cho hs. - Hs: Lần lượt lên bảng 1 học sinh viết pt 1 học sinh tính toán ? - Hs: Sửa theo đáp án đúng. Giải nFe = 0,625 (mol) Phương trình phản ứng: to 2Fe+ 3H2O 3H2+Fe2O3 ⃗ 3mol 1mol 2mol x mol 0,625 mol x = 0,9375 (mol) VH = 0,9375 x 22,4 =21 ( l ) to 2Fe+3CO2 3CO+Fe2O3 ⃗ 3mol 1mol 2mol ymol 0,625 mol y = 0,9375 (mol) VCO = 0,9375. 22,4 = 21 ( l ) Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Gv: Đưa đầu bài lên bảng phụ Bài tập 1: Hoà tan 8,4g Fe bằng dung dịch HCl 10,95% ( vừa đủ ) a. Tính thể tích khí thu được ( ở đktc ) b. Tính khối lượng axit cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ? - Gv: Gọi 1 hs lên bảng - Gv: Hướng dẫn Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng ? Tính thể tích của hiđro ? ? Tính khối lượng HCl ? Tính khối lượng FeCl2 ? ? Tính % FeCl2 ? - Gv: Nhận xét – sửa sai. - Hs: Đọc đầu bài. - 1 học sinh lên bảng - Hs: Nghe và giải bài tập. - Hs: Sửa chữa. Giải nFe = 8,4 / 56 =0,15 mol Phương trình : Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 Theo PT : nH2 = nFe = 0,15 ( mol ) nHCl = 2.n = 0,15 . 2 = 0,3 (mol) a. VH2 (ở đktc) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 ( l ) b. mHCl = n . M = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g) à khối lượng dung dịch axit HCl 10,95% cần dùng là: mdd HCl = 10,95 . 100 / 10,95 = 100g c. Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 m = n . M = 0,15 . 127 = 19,05 (g) mdd sau phản ứng = 8,4 + 100 – 0,3 = 108,1 ( g ) Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Hs: Đọc đầu bài Bài tập 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a. Al + Cl2 4 AlCl3 b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O c. P + O2 4 P2O5 d. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O - Hs: Lên bảng - Gv: Yêu cầu 4 hs lên bảng - Hs: Khác nhận xét - GV: Gọi hs khác nhận xét - Hs: Ghi bài - Gv: Sửa chữa kiến thức - Gv: Yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời Bài tập 3: Lập CTHH - Hs: Lần lượt trả lời của các hợp chất gồm: a. Kali và nhóm SO4 b. Nhôm và nhóm NO3 c. Sắt (III) và nhóm OH. d. Magie và Clo. - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Ghi bài. to a. 2Al +3Cl2 ⃗ 2AlCl3 to 2Fe+3H2O b.Fe2O3+3H2 ⃗ to 2P2O5 c. 4P + 5O2 ⃗ to d. 2Al(OH)3 ⃗ Al2O3 + 3H2O. Bài tập 3:. CTHH của hợp chất cần lập là: a. K2SO4 b. Al(NO3)3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2. 3. Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại các dạng bài tập đã làm 4. Dặn dò - Ôn tập toàn bộ kiến thức cũ đã học.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Làm hết các dạng bài tập trong SGK, SBT - Chuẩn bị cho thi học kì II..

<span class='text_page_counter'>(144)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×