Tải bản đầy đủ (.docx) (179 trang)

dia 7 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.93 KB, 179 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRUỜNG Tuần 1 -Tiết 1. Ngày soạn 23.8.2015 Ngày dạy 25.8.2015 Bµi 1: D©N SỐ. I. môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số Thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng: Đọc và khai thác thông tin từ biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số. 3. Thái độ: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí. II. C¸C Kü N¡NG SèNG C¥ B¶N §¦îC GI¸O DôC TRONG BµI HäC - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ2, HĐ3) III. C¸C PH¦¥NG PH¸P /Kü THUËT D¹Y HäC TÝCH CùC Cã THÓ Sö DôNG Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¦¥ng tiÖn d¹Y häC - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 2050. - Ảnh 2 tháp tuổi. - Bảng phụ, phiếu học tập V. TIÕN TR×NH D¹Y HäC 1. Khám phá GV nêu câu hỏi: các em biết gì về dân số Việt Nam, thế giới, GV cho HS biết vai trò quan trọng của dân số, đó là nguồn lực làm ra của cải, tạo nên sự phát triển kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số, nguồn lao động 1. Dân số, nguồn lao động *HS làm việc cá nhân, nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 GV cho HS đọc thuật ngữ “Dân số”( Tr.186/ sgk) và đoạn kênh chữ “Kết quả điều tra… một địa phương…” SGK/Tr.3 CH: Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân số ở một địa phương ? HS: Tiến hành điều tra dân số CH: Theo em, công tác điều tra dân số cho chúng ta biết được những đặc điểm gì về dân số? HS: Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động,trình độ văn hóa… của một địa phương, một nước. HS trả lời, GV giới thiệu về ý nghĩa của các cuộc điều tra dân số.  GV giới thiệu: theo tổng điều tra dân số Thế Giới năm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2000 thì dân số Thế Giới khoảng 6 tỉ người. Bước 2 GV khẳng định: Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển KT – XH của một địa phương, và dân số - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi. được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi ( tháp dân số ) GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi ( H 1.1 sgk/ Tr.4 ) GV cho HS đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình 1.1 CH: Dựa vào hình 1.1/ Tr.4, hãy cho biết tên, vị trí mang số 1, 2, 3, 4 trên 2 tháp tuổi? HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn xác : 1: độ tuổi  cột dọc 3: Nữ  phải 2: Nam  trái 4: số dân  chiều ngang Và số lượng người trong các độ tuổi từ 0 – 4 đến 100+ luôn được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật. Yêu cầu HS cả lớp quan sát và cho biết: CH: Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? Ý nghĩa các màu ? HS: Tháp tuổi chia thành 3 màu, mỗi màu biểu thị các nhóm tuổi khác nhau: Đáy tháp ( màu xanh lá cây ): từ 0 – 14 tuổi: nhóm tuổi những người dưới độ tuổi lao động. Thân tháp ( màu xanh dương ): từ 15 – 59 tuổi: nhóm tuổi những người trong độ tuổi lao động. Đỉnh tháp ( màu cam ): từ 60 – 100+ tuổi: nhóm tuổi những người trên độ tuổi lao động. CH: Các em thuộc nhóm tuổi nào? Bước 3 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút ).Nội dung N 1: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp A, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái? N 2: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp B, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái? N 3 và N 4: Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong tuổi lao động cao? HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng phụ, GV nhận xét, kết luận về hình dạng của từng tháp. Cấu tạo Tháp A Tháp B Từ 0 – 4 tuổi Nam: 5,5 triệu Nam: 4,3 triệu Nữ: 5,5 triệu Nữ: 4,8 triệu Hình dạng - Đáy rộng - Đáy thu hẹp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thân thon về đỉnh  Tháp có dân số trẻ. lại - Thân tháp phình rộng ra  Tháp có dân số già CH: Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? HS trả lời và GV nhận xét, bổ sung: - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số của một địa phương. - Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam – nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động, trong độ tuổi lao động và số người trên độ tuổi lao động. - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương - Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số trẻ hay dân số già. GV mở rộng thêm về 3 dạng tổng quát của tháp tuổi, tiêu chí đánh giá dân số già và dân số trẻ. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số Thế giới trong TK XIX – XX * HS làm việc cá nhân, nhóm/ đàm thoại, gợi mở Bước 1. HS tìm hiểu thuật ngữ “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử” (sgk/ Tr.188) CH: Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới? HS trả lời và gạch đích SGK GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, đọc bảng chú giải và cho biết: CH: Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào? HS rút ra kết luận về khái niệm “gia tăng dân số” Bước 2. GV cho HS quan sát biểu đồ hình 1.2 SGK/ Tr.4, hướng dẫn HS quan sát biểu đồ dân số: - Biều đồ gồm 2 trục: + Trục dọc: đơn vị tỉ người + Trục ngang: niên đại GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút). CH: Quan sát H. 1.2 SGK/ Tr.4, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến cuối thế kỉ XX? Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào ? Giải thích nguyên nhân? Đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ sung.. - Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam và nữ, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương.. 2.Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX. - Trong nhiều thế kỉ, dân số Thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. - Từ những năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số Thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CH: Qua đó em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số từ Thế kỉ XIX  XX? HS: Dân số Thế Giới ngày càng tăng nhanh. CH: Hãy giải thích tại sao giai đoạn đầu công nguyên  TK XVI dân số tăng chậm sau đó dân số tăng rất nhanh trong 2 thế kỉ gần đây? HS: - Đầu công nguyên  TK XVI dân số tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh… - Từ TK XIX XX dân số tăng nhanh do nhân loại đạt được những tiến bộ trong các lĩnh vực về kinh tế xã hội – y tế  Giảm tỉ lệ tử GV nhận xét, tổng kết tình hình gia tăng dân số thế giới. GDMT: Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường tự nhiên? HS: Dân số tăng nhanh nhu cầu về nước sinh hoạt, đất ở và canh tác, không khí…. tăng nhanh  con người khai thác thiên nhiên một cách triệt để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống  thiên nhiên ngày càng cạn kiệt ngày càng suy thoái…. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số *HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1. CH: Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì? HS: Dân số tăng nhanh trong 2 TK gần đây đã dẫn dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. GV hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, thảo luận theo nhóm (3 phút) - N 1 và N 2: Xác định tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển qua các năm 1950, 1980, 2000? Từ đó tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở 2 nhóm nước? - N 3 và N 4: So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên? Cho biết trong giai đoạn 1950- 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý. Bước 2. CH: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở các nước nào? HS: Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số. 3. Sự bùng nổ dân số - Từ những năm 50 của TK XIX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỷ lệ tử, trong khi tỷ lệ sinh vẫn cao.. - Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo nhiều sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bình quân lên đến 2,1%. Từ những năm 50 của TK XIX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. CH: Qua trên em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số của các nước trên thế giới? HS: Sự gia tăng dân số diễn ra không đồng đều giữa các nước trên Thế giới. CH: Đối với các nước có nền kinh tế còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào ? HS dựa vào SGK trả lời GDMT: Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến môi trường? HS: - Môi trường tự nhiên bị khái thác triệt để để phục vụ cuộc sống và sản xuất  ngày càng cạn kiệt. Quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội đã gấy ra nhựng hiện tượng ô nhiệm môi trường nước, đất, không khí… CH: Các nước đang phát triển có những biện pháp gì để khắc phục bùng nổ dân số? HS: Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước. CH: Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào? Có tình trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh? 3. Thực hành/ luyện tập Trình bày 1 phút: GV cho HS trình bày về một trong các nội dung đã học. + “Bùng nổ dân số” diễn ra ở nhóm nước nào? + Nguyên nhân và hậu quả của “Bùng nổ dân số” + Biện pháp khắc phục hiện tượng “Bùng nổ dân số” 4. Vận dụng: Sưu tầm các hình ảnh tiêu cực do hậu quả của sự gia tăng dân số đến môi trường (phá rừng, ô nhiễm, lũ lụt…) Tuần1-Tiết 2. Ngày soạn 26.8.2015 Ngày dạy 27.8.2015 BµI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI. I. môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Mô-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô-pệ-ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên Thế giới. 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ phân bố dân cư, để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên Thế giới.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. -. - Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế. II. Ph¦¥ng tiÖn d¹Y häC - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. - Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới. III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết ? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân 1. Sự phân bố dân cư GV giải thích, phân biệt cho HS hiểu 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư” : - Dân số là tổng số người ở trong một lãnh thổ được xác định tại một thời điểm nhất định - Dân dư là tất cả những người sống trên một lãnh thổ. Dân cư được các nhà dân số học định lượng bằng mật độ dân số. GV gọi HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” SGK/ Tr.187. CH: Từ đó hãy khái quát công thức tính mật độ dân số? Yêu cầu cả lớp làm bài tập 2/Tr.9 sgk. HS tính và báo cáo kết quả : Mật độ dân số (người/ km2) = Dân số (người)/ Diện tích (km2) Trung Quốc:133 người/km2 Việt Nam:238 người/km2 Inđônêxia:107 người/km2 CH: Căn cứ vào mật độ dân số cho ta biết điều gì? HS: Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước. GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 SGK/ Tr.7 CH: Một chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người? Nơi chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có chấm đỏ nói lên điều gì? HS: 1 chấm đỏ tương đương 500000 người Nơi nào nhiều chấm đỏ là nơi đông dân và ngược lại. CH: Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì? HS: Mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân sư. CH: Xác định trên bản đồ những khu vực tập trung đông dân và 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất? CH: Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết tại sao vùng Đông Á, Nam Á, và Trung Đông là những nơi đông dân? HS: Vì những nơi này có nền văn minh cổ đại rực rỡ lâu - Dân cư trên thế giới phân bố.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu tiên của loài người. CH: Vậy em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? HS: Nguyên nhân do điều kiện sinh sống và đi lại có thuận lợi cho con người hay không. CH: Tại sao dân cư lại có những khu vục tập trung đông ở những khu vực thưa dân? HS: - Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi: + Dân cư tập trung đông ở những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn + Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục. - Những khu vực thưa dân là : các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa… CH: Ngày nay con người đã có thể sống mọi nơi trên Trái Đất chưa? Tại sao? HS: Phương tiện đi lại và kĩ thuật hiện đại… giúp con người có thể khắc phục thiên nhiên khắc nghiệt để sinh sống mọi nơi trên Trái Đất Hoạt động 2: Cặp/ nhóm Yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Chủng tộc” SGK/ tr.186. CH: Cho biết trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Kể tên? Căn cứ vào đâu để chia như vậy? GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 SGK/ Tr.8 GV cho HS thảo luận theo bàn (2 phút) CH: Tìm hiểu đặc điểm về hình thái bên ngoài của ba người đại diện cho 3 chủng tộc trong hình và cho biết địa bàn sinh sống chủ yếu của từng chủng tộc? HS: - Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ : da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp. - Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở châu Á: da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi thấp - Nê-grô-it sống chủ yếu ở châu Phi : da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng. CH: Theo em, có chủng tộc da đỏ không? HS thảo luận và trình bày ý kiến, quan điểm. GV chuẩn xác kiến thức và khẳng định không có người da đỏ, mà người bản địa ở châu Mĩ là người da vàng có nguồn gốc từ châu Á di cư sang. CH: Theo em, có chủng tộc nào là thượng đẳng và chủng. không đồng đều : + Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc. + Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc... khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. 2. Các chủng tộc Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (thường gọi là người da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ - Chủng tộc Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á. - Chủng tộc Nê-grô-it (thường gọi là người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tộc nào hạ đẳng không? HS thảo luận và trình bày ý kiến trước lớp. GV nhận xét, nhấn mạnh cho HS hiểu sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài, mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loài người còn phụ thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Trước kia có sự phân biết chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên Thế giới. IV. ĐÁNH GIÁ 1. Trắc nghiệm Nối tên các chủng tộc với địa bàn sinh sống chủ yếu của họ để có kết quả đúng. Môn-gô-lô-it Châu Phi Ơ-rô-pê-ô-it Châu Á Nê-grô-it Châu Âu. 2. Tự luận: Gọi HS lên xác định trên bản đồ những nơi dân cư tập trung đông đúc và giải thích nguyên nhân? V. Ho¹t §éng nèi tiÕp - Làm bài tập 2/ Tr.9 SGK - Đọc bài 3: Quần cư. Đô thị hóa, trả lời CH + Thế nào là quần cư nông thôn và quần cư thành thị? + Quá trình đô thị hóa là gì? Siêu đô thị là gì? - Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc trên thế giới - Tìm hiểu cách sinh sống, đặc điểm công việc của dân cư sống ở nông thôn và thành thị có gì giống và khác nhau? ---------------------------------------Tuần 2 -Tiết 3 Ngày soạn 7.9.2015 Ngày dạy 8.9.2015 BµI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA. I. môc tiªu bµi häc 1.Kiến thức - So sánh được sự khác nhau giũa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Hiểu sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên Thế giới. 2. Kĩ năng - Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế. - Đọc lược đồ các siêu đô thị trên Thế giới. Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới. - Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị II. Ph¦¥ng tiÖn d¹Y häC Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC 1. Bài cũ - Trình bày tình hình phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích về sự phân bố đó? - Xác dịnh một số khu vực tập trung đông dân trên lược đồ Thế giới. 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt đông 1: Nhóm/bàn 1. Quần cư nông thôn và quần GV gọi HS đọc thuật ngữ: “quần cư”( trang 188 sgk). cư đô thị CH: So sánh sự khác nhau giữa 2 khái niệm “quần cư” và “dân cư”? CH: Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi? HS: Sự phân bố, mật độ, lối sống… CH: Cho biết có mấy kiểu quần cư chính? Kể tên? GV tổ chức cho HS thảo luận theo bàn (3 phút). - Quần cư nông thôn: CH: Quan sát H.3.1 và H.3.2 sgk/ Tr.10 kết hợp sự hiểu biết + Có mật độ dân số thấp của bản thân, em hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa + Làng mạc, thôn xóm thường quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Lấy một số ví dụ về phân tán gắn với đất canh tác, sự khác nhau đó? đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước GV định hướng cho HS thảo luận theo các yêu cầu sau: + Dân cư sống chủ yếu dựa vào + Cách tổ chức sản xuất sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp. + Qui mô và mật độ dân số - Quần cư đô thị : + Hoạt động kinh tế chủ yếu và lối sống ở từng kiểu quần + Có mật độ dân số cao cư. +Dân cư sống chủ yếu dực vào HS tiến hành thảo luận và cử đại diện các nhóm báo cáo kết sản xuất công nghiệp và dịch vụ. quả, nhận xét, bổ sung. - Lối sống nông thôn và lối sống GV nhận xét, hướng dẫn HS hoàn chỉnh bảng so sánh đặc đô thị có nhiều điểm khác biệt. điểm của 2 kiểu quần cư trên.( Phần phụ lục) CH: Trong 2 kiểu quần cư trên, kiểu quần cư nào thu hút số dân đến sinh sống ngày càng đông hơn? Tại sao? HS: Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống trong các đô thị, trong khi đó tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần. CH: Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào? 2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị Hoạt động 2: Cả lớp GV cho HS đọc thuật ngữ “đô thị hóa” SGK/ Tr.187 CH: Cho biết đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào và phát triển mạnh ở đâu? Nguyên nhân hình thành? HS: Thời kì cổ đại ở Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã. Do nhu cầu trao đổi hàng hóa, có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. CH: Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới có sự thay đổi như thế.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nào? Tại sao? CH : Những yếu tố nào thúc đẩy quá trình phát triển của đô thị? HS: Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp.. - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của Thế giới. - Số dân đô thị trên Thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.. CH: Siêu đô thị là gì? GV hướng dẫn HS đọc lược đồ 3.3 sgk/ Tr.11 kết hợp quan - Nhiều đô thị phát triển nhanh sát bản đồ lớn và cho biết: chóng, trở thành các siêu đô thị CH: - Trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên? (23). - Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất? ( Châu Á – 12 ) - Đọc tên và xác định các siêu đô thị đó trên bản đồ. CH: Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? ( Đang phát triển ) HS: Số siêu đô thị trên thế giới ngày càng tăng nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển. GV nhấn mạnh quá trình đô thị hoá là xu thế tất yếu ngày nay và những vấn đề bất cập của nó. GDMT: Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị đã gây ra những hậu quả gì? Giải pháp khắc phục? CH: Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường? HS: Quá trình đô thị hóa phát triển đã gây ra ô nhiễm nước, không khí, đất… do chất thải từ các đô thị thải ra hoặc do chất thải từ các khu công nhiệp thải ra ngày càng nhiều… CH: Liên hệ thực tế ở Việt Nam. IV. đánh giáđ 1. Trắc nghiệm Chọn đáp án đúng nhất: Châu lục có số lượng siêu đô thị nhiều nhất thế giới là: A )Châu Âu B ) Châu Mĩ E ) Châu Phi C ) Châu Á D ) Châu Đại Dương 2. Tự luận - Quần cư là gì? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? - Hướng dẫn HS làm bài tập 2/12 sgk/ Tr12: GV hướng dẫn HS khai thác số liệu thống kê để thấy được sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất thế giới. + Theo số dân của siêu đô thị đông nhất. + Theo ngôi thứ. + Theo châu lục. + Nhận xét. V. Ho¹t §éng nèi tiÕp - Học bài, làm bài tập. - Ôn lại cách đọc tháp tuổi, phân tích và nhận xét. - Chuẩn bị bài Thực hành “ phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi” Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, sgk, tr. 13, bài 4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VI. Phô lôc Đặc điểm. Quần cư nông thôn Quần cư đô thị. Hình thức tổ Phân tán. Nhà cửa chức cư trú xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm Mật độ dân số Thấp → dân cư thưa Hoạt động Sản xuất nông – lâm kinh tế chủ - ngư nghiệp. yếu Nghiêng về truyền Lối sống thống, phong tục tập quán. Tuần 2 - Tiết 4. Tập trung. Nhà cửa xây thành phố phường Cao → dân tập trung đông Sản xuất công nghiệp và dịch vụ Nếp sống văn minh, trật tự, có tổ chức. Ngày soạn 10.9.2015 Ngày dạy 11.9.2015. BµI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI. I. môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức: Qua bài thực hành củng cố cho HS - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. - Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á. 2. Kĩ năng - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ phân bố dân cư và đô thị . - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ phân bố dân cư châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân ở châu Á - Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi. Nhận dạng tháp tuổi. II. C¸c kü n¡ng sèng c¥ b¶n §¦îC gi¸O dôc trong bµI - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng ( HĐ2, HĐ3) III. C¸c ph¦¥ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thực hành. IV. Ph¦¥ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á. - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ tự nhiên châu Á V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt đông 1: Phân tích tháp tuổi (tháp dân số) Câu hỏi 2 : của TP Hồ Chí Minh từ 1989 – 1999  HS làm việc thoe nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 1 GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 và 4.3 sgk, thảo luận theo bàn (4 phút). Nội dung: - Sau 10 năm (1989- 1999) hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi? (đáy tháp, thân tháp). Nhận xét? Đặc điểm H 4.2 H 4.3 Đáy tháp Mở rộng Thu hẹp lại → có xu hướng giảm. 0 - 4t : 0 - 4t : Nam : 5% Nam : 4% Nữ : 5% Nữ : 3,5% Thân tháp Thon dần về đỉnh. Mở rộng hơn → có xu hướng tăng. Lớp tuổi đông Lớp tuổi đông nhất là :15 - 19t nhất là : 20 – 24 t 25 – 29t Nhận xét Tháp dân số trẻ Tháp dân số già Bước 2 - Sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Tăng bao nhiêu? + Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu? - Sự thay đổi trên nói lên điều gì về tình hình dân số ở thành phố Hồ Chí Minh? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 2 Hoạt động 2: Phân tích lược đồ phân bố dân cư Châu Á * HS làm việc cá nhân/ Đàm thoại, gợi mở Bước 1 Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc lược đồ và vận dụng đọc lược đồ 4.4 sgk. GV hướng dẫn HS phân tích lược đồ theo các yêu cầu sau: - Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ dày đặc ? Đọc tên những khu vực đó? Mật độ chấm đỏ nói lên điều gì? - Tìm trên lược đồ những nơi có chấm tròn lớn và vừa? Cho biết các đô thị tập trung chủ yếu ở đâu? Giải thích tại sao? HS trả lời GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 3 Bước 2 GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở châu Á, yêu cầu HS xác định những nơi tập trung đông dân ở. - Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động (0- 14t) giảm - Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15- 59t) tăng lên. - Sau 10 năm ( 1989- 1999) dân số thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng già đi.. Câu hỏi 3:. - Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á là: Đông Á,Đông Nam Á và Nam Á. - Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở ven biển của 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, và dọc các dòng sông lớn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> châu Á. Xác định và đọc tên các siêu đô thị ở châu Á. Cho biết các siêu đô thị đó ở nước nào? 3. Thực hành / luyện tập Quan sát 2 tháp tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 1999, tỉ lệ trẻ em diễn biến theo chiều: a. Tăng lên. B. Giảm xuống. c. Bằng nhau. 4. Vận dụng: Sưu tầm các hình ảnh về các siêu đô thị lớn trên thế giới PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Ngày soạn 14.9.2015 Tuần 3 - Tiêt 5 Ngày dạy 15.9.2015 CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG BµI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - HS xác định được vị trí đới nóng và các kiểu môi trường trong đới nóng trên bản đồ tự nhiên Thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. 2. Kĩ năng - Đọc các bản đồ: tự nhiên Thế giới, khí hậu Thế giới, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng, lược đồ phân bố dân cư trên Thế giới. - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm - Đọc sơ đồ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm. II. C¸c kü n¡ng sèng c¥ b¶n §¦îC gi¸O dôc trong bµI - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ2, HĐ3) III. C¸c ph¦¥ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¦¥ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ các môi trường địa lí. - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm. V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá GV đặt câu hỏi: các em hiểu biết gì về đới nóng. GV giới thiệu một số nét đặc trưng về tự nhiên ở đới nóng, liên hệ địa phương. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, các kiểu môi I. Đới nóng trường ở đới nóng *HS làm việc cá nhân / Đàm thoại, gợi mở Bước 1 Gọi 1 HS đọc thuật ngữ “môi trường” (sgk/ Tr.187) CH: Trên Trái đất có mấy vành đai nhiệt? Có mấy đới khí hậu? CH: Trên Trái Đất có mấy môi trường địa lí?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV giới thiệu về 3 môi trường địa lí trên thế giới. GV treo bản đồ của các môi trường địa lí, hướng dẫn HS quan sát kết hợp hình 5.1 sgk/ Tr. 16 CH: Xác định vị trí, giới hạn đới nóng? So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái đất và rút ra nhận xét? CH : Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là khu vực nội chí tuyến? GV: ý nghĩa của nội chí tuyến: là khu vực 1 năm có 2 lần Mặt Trời chiếu thằng góc và 2 chí tuyến là giới hạn cuối cùng của Mặt Trời chiếu thẳng góc một lần, và đây là khu vực góc Mặt Trời chiếu sáng lớn nhất, nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời cao nhất nên gọi nơi dây là đới nóng. GV treo bản đồ các loại gió trên Trái đất. CH: Xác định hướng và tên các loại gió thổi thường xuyên, quanh năm ở khu vực đới nóng? HS: Gió tín phong Đông Bắc và Đông Nam CH: Nêu đặc điểm khí hậu đới nóng? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến giới sinh vật và sự phân bố dân cư ở đới nóng? CH: Dựa vào hình 5.1/ Tr.16, nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? GV: Môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn hoà nên chúng ta sẽ được học ở một chương riêng .Hoạt đông 2: Tìm hiểu vị trí, đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm  HS làm việc cá nhân, nhóm / Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ Bước 1 Gọi HS xác định vị trí, giới hạn của môi trường xích đạo ẩm trên bản đồ các môi trường địa lí. CH: Cho biết quốc gia nào của châu Á nằm trong môi trường xích đạo ẩm ? Xác định vị trí của quốc gia đó trên bản đồ? Bước 2 GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po. * HS thảo luận theo bàn tìm hiểu đặc điểm khí hậu của Xin-ga-po (4 phút) theo hệ thống các câu hỏi của mục II. 1 sgk/ Tr.16 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét và chuẩn xác kết quả báo cáo của HS GV nhấn mạnh để HS hiểu đây là biểu đồ khí hậu đại diện cho tính chất khí hậu ở môi trường xích đạo ẩm. CH: Từ kết quả trên, hãy nêu khái quát đặc điểm khí. - Vị trí: Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam, trải dài từ Tây sang Đông thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất.. - Gồm 4 kiểu môi trường: môi trường xích đạo ẩm; môi trường nhiệt đới; môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. II. Môi trường xích đạo ẩm. * Vị trí: Nằm trong khoảng từ 50B đến 50N.. 1. Khí hậu - Nhiệt độ: cao ( trung bình trên 250C) → nóng quanh năm - Lượng mưa: mưa nhiều và mưa quanh năm (từ 1500 đến 2500 mm) - Độ ẩm cao > 80%  Khí hậu nóng ẩm quanh năm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hậu của môi trường xích đạo ẩm? Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm rừng rậm xanh 2. Rừng rậm xanh quanh năm quanh năm *HS làm việc các nhân/ Đàm thoại gợi mở GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh “Rừng rậm xanh quanh năm”( hình 5.3sgk/ Tr.17) CH: Quan sát ảnh trên, em có nhận xét gì về thành phần, mật độ và trạng thái lá cây trong môi trường xích đạo ẩm? CH: Quan sát hình 5.4 cho biết: Rừng có mấy tầng? Kể tên? Tại sao rừng ở đây lại có nhiếu tầng như vậy? - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều CH: Đặc điểm của thực vật rừng có ảnh hưởng như kiện cho rừng rậm xanh năm phát thế nào đến giới động vật ở đây? triển. Cây HS: do độ ẩm và nhiệt độ cao, góc chiếu Mặt Trời rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, lớn → tạo điều kiện cho cây rừng phát triển rậm rạp nhiều tầng, nhiều dây leo và có → cây cối phát triển xanh tốt quanh năm → thực vật nhiều loài chim, thú sinh sống. phong phú → động vật phong phú (Từ ĐV ăn cỏ → ĐV ăn thịt ) HS trả lời. GV nhận xét, kết luận và giới thiệu thêm về rừng ngập mặn H.5.5/ Tr18, SGK 3. Thực hành- luyện tập - Hướng dẫn HS phân tích đoạn văn ở BT 3/ tr 18, sgk - Hướng dẫn HS làm BT 4 /tr 19, sgk CH : - Trong đới nóng có những kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào? - Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường Xích đạo ẩm? 4. Vận dụng Sưu tầm một số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên của đới nóng -----------------------------------------------------------------------Tuần 3 - Tiết 6 Ngày soạn 16.9.2015 Ngày dạy 17.9.2015 BµI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I. môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - HS xác định được vị trí môi trường nhiệt đới trên bản đồ tự nhiên Thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới. 2. Kĩ năng - Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp, tranh vẽ. 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên; phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường. II. Ph¦¥ng tiÖn d¹Y häC - Bản đồ các môi trường địa lí. - Biểu đồ khí hậu nhiệt đới hình 6.1 và 6.2 SGK (tự vẽ).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Ảnh xavan đồng cỏ và động vật của xavan III.TIÕN TR×NH D¹Y HäC 1. Kiểm tra bài cũ: Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Nêu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm GV yêu cầu HS quan sát bản đồ các môi trường địa lí *Vị trí: Nằm khoảng từ 50B và 50N kết hợp lược đồ 5.1/ Tr16, SGK và xác định vị trí của đến chí tuyến của cả 2 bán cầu môi trường nhiệt đới 1. Khí hậu GV giới thiệu và yêu cầu HS xác định vị trí của 2 địa điểm Ma-la-can và Gia-mê-na trên bản đồ các môi trường địa lí. GV nhấn mạnh 2 địa điểm trên đều nằm trong môi trường nhiệt đới và chênh lệch nhau 3 vĩ độ GV hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ hình 6.1 và 6.2/ Tr.20, SGK GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3 phút) + Nhóm 1 và 2: Nêu nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa ở Ma-la-can + Nhóm 3 và 4: Nêu nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa ở Gia-nê-ma HS làm việc theo yêu cầu phiếu học tập . Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét, hướng dẫn HS so sánh 2 biểu đồ và hoàn chỉnh kết quả - Nhiệt độ trung bình năm trên vào bảng phụ. ( Phần phụ lục) 200C → nóng quanh năm CH: Qua kết quả ở bảng phụ, hãy rút ra nhận xét về - Lượng mưa từ 500mm → đặc điểm khí hậu nhiệt đới 1500mm/ năm; mưa tập trung vào CH: Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm khác khí hậu xích mùa hạ đạo ẩm như thế nào? - Có thời kì khô hạn. HS trả lời - Lượng mưa giảm dần từ xích đạo GV nhận xét, hoàn chỉnh đặc điểm khí hậu nhiệt đới về chí tuyến. - Càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn 2. Các đặc điểm khác của môi trường Hoạt động 2: Cả lớp GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 và 6.4 SGK/ Tr.21 CH: Nhận xét điểm giống và khác nhau giữa xavan ở Kê-ni-a và xavan ở Cộng hòa Trung Phi? HS: - Giống nhau đều vào thời kì mưa, đều ở xa van. - Khác nhau: H 6.3 cỏ thưa ít xanh, không có rừng hành lang. H6.4 thảm cỏ dày và xanh hơn, nhiều cây cao phát triển, có rừng hành lan. CH: Vì sao có sự khác nhau ở trên?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS: Vì lượng mưa, thời gian mưa ở Kê- ni – a ít hơn ở Trung Phi  thực vật thay đổi theo. CH: Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới có ảnh hưởng gì đến sự biến đổi cây cỏ trong năm? - Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm? - Từ - Thảm thực vật thay đổi từ xích xích đạo về 2 chí tuyến, thực vật có sự thay đổi như thế đạo về 2 chí tuyến : từ rừng thưa sang đồng cỏ cao (xa van) và cuối nào? HS: Thực vật xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa cùng là nửa hoang mạc. khô. Càng về 2 chí tuyến, thực vật càng nghèo nàn và khô cằn hơn GV: Ở môi trường nhiệt đới, lượng mưa và thời gian khô hạn có ảnh hưởng đến thực vật, con người và thiên - Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và nhiên. Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm thực mùa cạn vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới CH: Mực nước sông thay đổi như thế nào trong 1 năm - Đất Feralit đỏ vàng dễ bị xói ? GV yêu cầu HS đọc đoạn SGK để tìm hiểu quá trình mòn, rửa trôi nếu không được cây hình thành đất feralit và giải thích tại sao đất ở vùng cối che phủ và canh tác không hợp lí nhiệt đới có màu đỏ vàng. CH: Mưa tập trung vào 1 mùa ảnh hưởng tới đất như thế nào? CH: Quan sát H 2.1, nhận xét về sự phân bố dân cư ở môi trường nhiệt đới? CH: Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa, khô rõ rệt lại là nơi tập trung đông dân trên thế giới? HS: Khí hậu thích hợp với nhiều cây lương thực, cây công nghiệp nếu đồng ruộng được tưới tiêu nước. CH: Tại sao xavan ở môi trường nhiệt đới ngày càng mở rộng? Biện pháp khắc phục? HS: Mưa theo mùa, chặt phá rừng làm nương rẫy làm cho đất bị xói mòn, cây cối khó mọc lại... GDMT: Biện pháp bảo vệ môi trường tự nhiên ở môi trường nhiệt đới? GV giáo dục cho HS ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên, phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường. Liên hệ đến việc bảo vệ đất ở Việt Nam IV. иnh gi¸ Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng Câu1: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ độ: a. 50B – 50N c. 50B – 270 23’N b. 300b – 300N d. Từ 50 chí tuyến 2 bán cầu Câu 2: Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 phía chí tuyến theo thứ tự: a. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan b. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> c. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa d. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa Hướng dẫn HS làm bài tập 4/22 SGK V. Ho¹t §éng nèi tiÕp - Học bài cũ - Chuẩn bị bài 7: Tìm hiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. Sưu tầm các tranh ảnh về các cảnh quan trong môi trường nhiệt đới gió VI. Phô lôc Yếu tố Nhiệt độ Lượng mưa Thời kì Biên độ Nhiệt Số tháng Số tháng Lượng Địa điểm nhiệt độ nhiệt độ TB mưa không mưa TB tăng mưa o Malacan Tháng 3- 4 25-28 C 25oC 9 tháng 3 tháng 840mm o ( 9 B) Tháng10-11 (3oC) Giamêna Tháng 4- 5 22-34oC 22oC 7 tháng 5 tháng 647mm ( 12oB) Tháng 8- 9 (12oC) Có 2 lần Giamêna Giamêna Giamêna nhiệt độ Kết luận > < Giảm dần Tăng dần < tăng cao Malacan Malacan Malacan trong 1 năm ---------------------------------------------------------------------------------Tuần 4 - Tiết 7. Ngày soạn 20.9.2015 Ngày dạy 21.9.2015 BµI 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I. môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - HS xác định được vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ tự nhiên Thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. 2. Kĩ năng Rèn cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ. II. Ph¦¥ng tiÖn d¹Y häC - Bản đồ các môi trường địa lí. - Tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa. III.TIÕN TR×NH D¹Y HäC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật, sông ngòi và đất ở môi trường nhiệt đới? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm GV treo bản đồ các môi trường địa lí, yêu cầu HS * Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á quan sát và xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa. Vị trí đó thuộc khu vực nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV giải thích thế nào là gió mùa (Sgk/Tr.187) Hướng dẫn HS quan sát hình 7.1 và 7.2 sgk/ Tr.23 CH: Nhận xét về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này lại có sự chênh lệch lớn giữa mùa hạ và mùa đông? HS: Do ảnh hưởng của địa hình và gió mùa nên có sự chênh lệch về lượng mưa ở 2 mùa. CH: Tại sao hướng mũi tên chỉ hướng gió ở Nam Á lại chuyển hướng cả 2 mùa hạ và đông? HS do vận động tự quay, do địa hình. HS trả lời, GV nhận xét và khắc sâu kiến thức về đặc điểm của 2 mùa gió. * Thảo luận theo bàn CH: Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Mum-bai (Ấn Độ), nêu nhận xét về diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trong năm ở 2 địa điểm đó? Diễn biến nhiệt độ ở Hà Nội có gì khác ở Mum-bai? Giải thích tại sao? Đại diện HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. CH: Dựa vào kiến thức đã học, hãy so sánh sự khác biệt giữa khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa? Từ đó hãy nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa? CH: Tính thất thường của khí hậu nhiệt đới gió mùa được thể hiện như thế nào? CH: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Liên hệ khí hậu Việt Nam và những ảnh hưởng của nó đối với sản xuất và đời sống của người dân Hoạt động 2: Cả lớp GV hướng dẫn HS quan sát hình 7.5 và 7.6 SGK / Tr.25 CH: Nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên qua 2 ảnh ? Nguyên nhân của sự thay đổi đó? CH: Về thời gian cảnh sắc thay đổi theo mùa, còn về không gian thì cảnh sắc thiên nhiên có thay đổi từ nơi này đến nới khác không? Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa nơi mưa nhiều và mưa ít không? Giữa miền Bắc và miền Nam nước ta không? GV hướng dẫn HS quan sát các tranh ảnh về các cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam. CH: Em có nhận xét gì về cảnh quan của môi trường nhiệt đới gió mùa?. GV: Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa biến đổi theo. 1. Khí hậu. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C → nóng quanh năm - Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/ năm, mưa tập trung vào mùa hạ - Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật là: + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. . Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều. . Mùa đông: lạnh và khô. + Thời tiêt diễn biến thất thường.. 2. Các đặc điểm khác của môi trường.. - Thảm thực vật đa dạng và phong phú, có sự thay đổi theo không gian và thời gian..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> không gian tuỳ thuộc vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm với các cảnh quan: rừng mưa XĐ , rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới…. CH: Tại sao dân cư lại tập trung đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa? HS: Nam Á và Đông Nam Á là những khu vực thích hợp cho việc trồng cây lương thực (đặc biệt là cây lúa nước) và cây công nghiệp; đây cũng là những khu vực sớm tập trung đông dân trên Thế giới. IV. иnh gi¸ GV chuẩn xác lại kiến thức bài học - Hướng dẫn HS trả lời CH 1,2 SGK trang 25 - Chọn câu trả lời đúng nhất: Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây CN nhiệt đới như: a) Lúa mì, cây cọ c) Lúa nước, cây cao su b) Cao lương, cây ôliu d) Lúa mạch, cây chà là V. Ho¹t §éng nèi tiÕp – Học bài cũ và trả lời các CH trong Sgk. – Sưu tầm các tranh ảnh về thâm canh lúa nước, đốt phá rừng. – Xem trước bài 9: “Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng”. Tuần 4 - Tiết 8. Ngày soạn 22.9.2015 Ngày dạy 23.9.2015. BµI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG I. môc tiªu bµi häc 1. Về kiến thức - Hiểu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đới nóng đối với sản xuất nông nghiệp. - Nhận biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng. 2. Về kĩ năng - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở môi trường đới nóng, giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng. - Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh vẽ liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí cho HS 3. Thái độ - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất nông nghiệp. II. C¸c kü n¡ng sèng c¥ b¶n §¦îC gi¸O dôc trong bµi - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ2, HĐ3).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. C¸C ph¦¥ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¦¥ng tiÖn d¹y häc - Các bức ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi. - Bản đồ các nước trên thế giới V.TIÕN TR×NH D¹Y HäC 1. Khám phá GV yêu cầu HS nhắc lại những điều kiện tự nhiên chủ yếu của đới nóng và đưa ra về nhận xét của chúng đối với sản xuất nông nghiệp. GV ghi khái quát ý, dẫn dắt HS vào bài mới. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm sản xuất nông 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp nghiệp ở đới nóng *Hs làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước1 Yêu cầu HS nhắc lại những đặc điểm chung của khí hậu ở đới nóng. CH: Nhắc lại các kiểu môi trường trong đới nóng mà em đã được học? GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk kết hợp kiến thức đã học, thảo luận nhóm theo phiếu học tập (5 phút) * Nhóm 1+2: Môi trường xích đạo ẩm có những - Thuận lợi: nhiệt độ và độ ẩm cao, thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông lượng mưa lớn nên có thể sản xuất nghiệp? Giải pháp khắc phục? quanh năm, xen canh, tăng vụ. * Nhóm 3+4: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát - Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa; triển nông nghiệp? Giải pháp khắc phục? nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ. Bước 2 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đưa bảng phụ chuẩn xác kiến thức. ( Bảng phụ: Phần phụ lục ) GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.1 và hình 9.2 sgk/ Tr.30, nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm? CH: Tìm ví dụ để thấy ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp? Liên hệ Việt Nam. Hoạt động 2: Tìm hiểu các sản phẩm nông nghiệp 2 .Các sản phẩm nông nghiệp chủ chủ yếu ở đới nóng yếu.  HS làm việc cá nhân/ Đàm thoại, gợi mở Bước 1 CH: Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy cho biết các cây lương thực và cây hoa màu trồng chủ yếu ở đồng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bằng và vùng núi nước ta? CH: Giải thích tại sao khoai lang trồng ở đồng bằng, sắn (khoai mì) trồng ở vùng đồi núi, lúa nước lại trồng khắp nơi? HS: Tuỳ điều kiện của đất và khí hậu CH: Tại sao các vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những vùng đông dân bậc nhất của thế giới? CH: Vậy những loại cây lương thực phát triển tốt ở - Cây lương thực: lúa nước, khoai, đới nóng là gì? sắn, cao lương… GV giới thiệu về cây cao lương (lúa mì, hạt bo bo) trồng nhiều ở châu Phi, Trung Quốc, Ấn Độ CH: Nêu tên các cây công nghiệp được trồng nhiều ở - Cây công nghiệp nhiệt đới rất nước ta? Ở địa phương em có những cây trồng nào? phong phú, có giá trị kinh tế cao HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh đó cũng là cây như: cà phê,cao su, dừa, bông, công nghiệp trồng phổ biến ở đới nóng có giá trị xuất mía… khẩu cao GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trình bày những vùng tập trung của các cây công nghiệp đó GV treo bản đồ các nước trên thế giới yêu cầu HS lên xác định vị trí các nước và khu vực sản xuất nhiều các loại cây lương thực và cây công nghiệp trên Bước 2 Gọi HS đọc đoạn “Chăn nuôi …… dân cư” CH: Nêu tình hình chăn nuôi ở đới nóng? Các vật - Chăn nuôi trâu, bò, dê, lợn…chưa nuôi của đới nóng được chăn nuôi ở đâu? Vì sao ? phát triển bằng trồng trọt HS trả lời, GV hướng dẫn HS giải thích mối quan hệ giữa đặc điểm sinh lí của vật nuôi với khí hậu và nguồn thức ăn CH: Địa phương em thích hợp với vật nuôi gì? 3. Thực hành/ luyện tập - Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp? Bài tập 4: HS phải nắm được: - Cây lương thực của đới nóng và sự phân bố của chúng trên thế giới, trên các kiểu môi trường khác nhau - Các cây công nghiệp chủ yếu của đới nóng và những vùng phân bố của chúng 4. Vận dụng - Thu thập tư liệu: Nhóm HS sưu tầm các bài viết có liên quan đến nội dung bài học dưới dạng chuyên đề (cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc…) VI. Phô lôc Kiểu môi trường Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa Thuận lợi Cây trồng phát triển quanh Chủ động bố trí mùa vụ và năm, có thể trồng gối vụ, lựa chọn cây trồng xen canh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Khó khăn Biện pháp khắc phục. Mầm bệnh dễ phát triển, lớp Xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán đất màu dễ bị rửa trôi. Bảo vệ rừng và trồng rừng ở Làm thuỷ lợi, trồng cây che những vùng đồi núi phủ đất, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo tính mùa vụ.. ----------------------------------------------------Tuần 5 -Tiết 9 Ngày soạn 27.9.2015 Ngày dạy 28 .9. 2015 BµI 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG. I. môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. - Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả. 2. Kĩ năng - Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ. - Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. II. Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ2) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc: - Bản đồ phân bố dân cư thế giới. - Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở châu Phi từ năm 1975 đến 1990. - Các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi. V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá GV yêu cầu HS kể một số hiện tượng con người tác động tới tài nguyên môi trường đới nóng. GV khái quát ý kiến HS để dẫn vào bài mới. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm dân số, sự 1. Dân số. phân bố dân cư ở đới nóng  HS làm việc cá nhân/ Đàm thoại gợi mở Bước 1 GV treo bản đồ phân bố dân cư thế giới. GV hướng dẫn HS quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới. CH: Cho biết dân cư ở đới nóng tập trung chủ yếu ở những khu vực nào? Xác định trên bản đồ? HS: Dân cư chủ yếu tập trung ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> CH: Nhận xét mật độ dân số ở đới nóng so với các đới khí hậu khác? CH: Rút ra đặc điểm dân số ở đới nóng? HS: Dân số đông nhưng chỉ tập trung ở một vài khu vực. Bước 2 CH: Dân cư tập trung đông ở những khu vực trên sẽ có tác động như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở đây? GV yêu cầu HS quan sát H.1.4/ Tr.5 SGK. CH: Cho biết tình hình gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng? Hậu quả? GV: Do đó, hiện nay việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia ở đới nóng. Hoạt động 2: Tìm hiểu sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường đới nóng  HS làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 GV hướng dẫn HS cả lớp đọc biểu đồ hình 10.1 và bảng số liệu trang 34 sgk / Tr.34 GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo phiếu học tập trong 4 phút. * Nhóm 1: Nêu sức ép dân số tới các loại tài nguyên ở đới nóng? * Nhóm 2: Phân tích hình 10.1/ Tr.34 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi? Giải thích nguyên nhân và nêu biện pháp khắc phục? * Nhóm 3: Nêu sức ép dân số tới môi trường ở đới nóng? - Nhận xét mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á? Giải thích nguyên nhân? - Nêu một vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác rừng quá mức sẽ có tác động xấu tới môi trường? Liên hệ Việt Nam? * Nhóm 4: Nêu sức ép dân số tới nền kinh tế - xã hội. Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét, chốt nội dung chính. Bước 2 CH: Từ những phân tích trên, em hãy nêu những tác động của sức ép dân số tới tài nguyên, môi. - Dân số đông (chiếm gần một nữa dân số thế giới. - Dân số tăng quá nhanh → bùng nổ dân số Gây ra hậu quả: kinh tế chậm phát triển, đời sống chậm cải thiện, tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường.. 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường. Dân số tăng quá nhanh → Hậu quả : - Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên.. - Làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trường và chất lượng cuộc sống của người dân? Lấy ví dụ? CH: Để giảm sức ép trên, các nước ở đới nóng có những giải pháp tích cực nào? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.. * Biện pháp: Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân ở đới nóng sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.. 3. Thực hành/ luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập 2 / tr.35 - Chọn đáp án đúng : Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng, không cần phải: a) Giảm tỉ lệ sinh b) Nâng cao đời sống và nhận thức của con người c) Phát triền kinh tế d) Ngừng khai thác các loại tài nguyên 4.Vận dụng HS sưu tầm một số hình ảnh, bài viết nói về hoạt động sản xuất của con người có liên quan tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường. ----------------------------------------------------Tuần 5 - Tiết 10 Ngày soạn 1.10.2015 Ngày dạy 2.10.2015 Bµi 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG. I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả. 2.Kĩ năng - Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân) - Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột II. Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ1) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới - Các ảnh về đô thị hiện đại ở Đông Nam Á đã được đô thị hoá có kế hoạch, các ảnh về hậu quả đô thị hoá ở đới nóng V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá: Kiểm tra 15 phút Câu 1 : Chọn ý trả lời đúng: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào : *A. Số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm B. Số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến C. Số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác chuyển đến D. Số người chết đi và số người từ nơi khác chuyênr đến Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất: Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây CN nhiệt đới như: a, Lúa mì, cây cọ * c) Lúa nước, cây cao su.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b, Cao lương, cây ôliu d) Lúa mạch, cây chà là Câu 3: Môi trường xích đạo ẩm, rừng có nhiều tầng tán phát triển là do: *A. Độ ẩm và nhiệt độ cao B. Nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa C. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa Câu 4: Ý nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới A. Thiên nhiên thay đổi theo mùa B. Trong năm có đủ bốn mùa *C. Đất có màu đỏ vàng D. Thảm thực vật có thay đổi về phía hai chí tuyến Câu 5: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ độ: *a. 50B – 50N c. 50B – 270 23’N b. 300b – 300N d. Từ 50 chí tuyến 2 bán cầu Câu 6: Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 phía chí tuyến theo thứ tự: a. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan *b.Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc c.Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa Câu 7: Tìm các cụm từ cho dưới đây để điền vào chỗ ... sao cho hợp lí 1. Dịch vụ; 2. Rất cao; 3. Lâm nghiệp; 4. Ngư nghiệp; 5. Thấp; 6. Nông nghiệp ; 7. Công nghiệp. - Ở nông thôn, mật độ dân số thường ......, hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất ...... hay..... - Ở đô thị, mật độ dân số....., hoạt động kinh tế chủ yếu là ....và.... Câu 8 : Dùng mũi tên nối các dữ liệu để hoàn thành sơ đồ Câu 9 : Tính chất khác biệt nhất để phân biệt khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa là: A. Lượng mưa và sự phân bố mưa B. Nhiệt độ trung bình * C. Sự phân hóa mùa mưa và mùa khô Câu 10: Hiện nay đô thị hóa đang diễn ra nhanh tại *A. Các nước đang phát triển C. Các nước Châu Phi B. Các nước phát triển D. Các nước Châu Á 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự di dân ở đới 1. Sự di dân nóng  HS làm việc cá nhân, nhóm/ Phương pháp - Khái niệm : SGK thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 Gọi HS đọc thuật ngữ “Di dân” trang 186 SGK. GV nhắc lại tình hình gia tăng dân số quá nhanh dẫn tới việc cần phải di chuyển để tìm việc làm, - Đặc điểm: tìm đất canh tác… +Có 2 hình thức: Di dân tự do va di ? Di dân là gì? dân có kế hoạch ? Có mấy hình thức di dân ở đới nóng? + Di dân tự do.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Ở đới nóng hình thức di dân nào là chủ yếu? GV: cho HS xem ảnh ? Nêu nguyên nhân của di dân trong đới nóng ? ? Em có nhận xét như thế nào về tình trạng di dân trong đới nóng? ? Di dân tự do gây những hậu quả gì? ? Ví dụ về hình thức di dân tích cực ở Việt Nam? GV: Việc di dân tự do tạo ra vòng luẩn quẩn của sự đói nghèo ở các quốc gia đới nóng ? Tại sao như vậy? GV phân tích nhận xét các nước ở đới nóng chủ yếu là những nước nghèo ,đang phát triển như châu phi ,khu vực ĐNA ? Vậy để thoát khỏi tình trạng trên các nước cần có biện pháp gì? ? Trong biện pháp trên biện pháp nào quan trọng ? GV nhấn mạnh,phân tích biện pháp phát triển kinh tế GV liên hệ Việt Nam ( cho HS xem LĐ di dân ở Việt Nam ) ? Quan sát bản đồ cho biết các luồng di dân chủ yếu ở VN? Nguyên nhân di dân chủ yếu? GV: Phân tích từ năm 1975 nước ta đã tiến hành các cuộc di dân từ ĐBSH lên vùng Tây Bắc,vào vùng ĐNB, TN để xây dựng kinh tế GV: cho HS xem ảnh Đây là biện pháp mà các quốc gia đởi nóng cũng như nước ta đang tiến hành Chuyển ý: Cùng với sức ép của dân số, di dân tự do, quá trình đô thị hóa củng tác động lớn đến đời sống KTXH của nhân dân đới nóng chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm đô thị hóa ở đới nóng  HS làm việc cá nhân/ Đàm thoại gợi mở GV cho HS đọc thuật ngữ “Đô thị hoá” trang 187. HS nghiên cứu SGK CH: Tình hình đô thị hoá ở đới nóng diễn ra như thế nào? GV hướng dẫn HS làm bài tập 3/38 ? Từ số liệu ở bài tập 3/ Tr.38, rút ra nhận xét về tốc độ đô thị hoá và tỉ lệ dân đô thị ở đới nóng? GV cho HS quan sát H3.3 SGK ? Đọc tên các siêu đô thị ở đói nóng ,nhận xét về sự phát triển các siêu đô thị?. * Nguyên nhân: Do chiến tranh ,thiên tai, kinh tế chậm phát triển ,nghèo đói thiếu việc làm ... * Hậu quả: Tạo sức ép đến việc làm ,dân số đô thị tăng nhanh, đô thị hóa tự phát, tác động xấu tới TNMT. * Biện pháp:- Di dân có tổ chức - Phát triển kinh tế. 2. Đô thị hoá - Khái niệm: SGK. - Đặc điểm +Tốc độ đô thị hoá cao + Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh. + Siêu đô thị tăng nhanh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV : ở bài trước các em đã học năm 1950 không có đô thị 4 triệu dân,năm 2000 có11 siêu đô thị TPHCM là đô thị trên 8 triệu dân Các siêu đô thi tăng nhanh trong khi KT chưa phát triển gọi là các đô thị tự phát ? Nguyên nhân? + Nguyên nhân: Di dân tự do GV: Cho HS xem ảnh và hoạt động nhóm 2p ? Nêu hậu quả? + Hậu quả: đã tạo ra sức ép lớn đối GV: nhấn mạnh lảng phí -> tao ra sự luẩn quẩn với việc làm, nhà ở, kinh tế, môi đói nghèo trường, phúc lợi xã hội, gây lảng GV: HS Miêu tả nội dung 2 bức ảnh phí... ? Ảnh nào là đô thị hoá có kế hoạch? Ảnh nào là đô thị hoá không có kế hoạch? ? So sánh sự khác nhau giữa đô thị tự phát và đô thị có kế hoạch? ? Biện pháp gì đối với việc đô thị hoá ở đới nóng và ở Việt Nam? + Biện pháp: Đô thị hóa gắn liền với HS: Ngày nay, nhiều nước ở đới nóng đã tiến phát triển kinh tế và phân bố dân cư hành đô thị hóa gắn liền nới phát triển kinh tế và hợp lí phân bố dân cư hợp lí ? Bản thân của mỗi HS cần có nhiệm vụ gì để xây dựng cảnh quan đô thị và cảnh quan trường văn hoá? ? Những vấn đề quan tâm hiện nay ở đới nóng? 3.Thực hành/ luyện tập - Chọn đáp án em cho là đúng nhất Đô thị hóa là a) Quá trình nâng cấp cấu trúc hạ tầng của thành phố b) Quá trình biến đổi nông thôn thành thành thị c) Quá trình mở rộng thành phố về cả diện tích và dân số d) Quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phải đô thị thành đô thị. - Làm BT 2 và 3 sgk / tr.38 4. Vận dụng Thu thập tư liệu: Nhóm HS sưu tầm các bài viết có liên quan đến nội dung bài học dưới dạng chuyên đề (ảnh hưởng của sự di dân tự do và đô thị hoá tới môi trường ở đới nóng.. Tuần 6 -Tiết 11. Ngày soạn 5.10.2015.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày dạy 6.10.2015 Bµi 12: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Kiến thức về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng đã học, củng cố và nâng cao thêm một bước các kĩ năng sau: + Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí và qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. + Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước của sông ngòi, giữa khí hậu và môi trường. II. Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ1, HĐ2) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thực hành. IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc: - Sưu tầm tranh ảnh môi trường tự nhiên V. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá GV yêu cầu HS nêu lại những điều kiện tự nhiên của đới nóng. GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định các kiểu môi trường qua Bài tập 1 tranh ảnh  HS Làm việc theo nhóm/ phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 1 GV hướng dẫn HS các bước quan sát ảnh: - Mô tả quang cảnh trong bức ảnh. - Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm của môi trường nào ở đới nóng. - Xác định tên của môi trường trong ảnh. Bước 2 GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 Ảnh A: Hoang mạc Xa-ha-ra thuộc môi ảnh, sau đó đại diện từng nhóm báo cáo kết quả, trường hoang mạc. GV nhận xét, kết luận. Ảnh B: Xavan đồng cỏ cao thuộc môi trường nhiệt đới. Ảnh C: Rừng rậm xanh quanh năm thuộc môi trường xích đạo ẩm. Hoạt động 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và Bài tập 4 lượng mưa, xác định môi trường đới nóng  HS làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> theo nhóm nhỏ GV hướng dẫn HS thực hiện các bước sau: Bước 1: HS tìm hiểu, phân tích xác định các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nào thuộc đới nóng và + Biểu đồ A: Có nhiều tháng nhiệt độ loại bỏ biểu đồ không thuộc đới nóng bằng phương xuống thấp dưới 150C vào mùa hạ pháp loại trừ nhưng lại là mùa mưa  Không phải là đới nóng (loại bỏ) + Biểu đồ B: Nóng quanh năm trên 200C và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa hạ  Đúng là đới nóng + Biểu đồ C: Nhiệt độ tháng cao nhất vào mùa hạ không quá 200, mùa đông ấm áp không xuống dưới quá 50C, mưa quanh năm  Không phải là đới nóng (loại bỏ) + Biểu đồ D: Có mùa đông lạnh dưới -50C  Không phải là đới nóng (loại bỏ) + Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 250C, mùa đông mát dưới 150C, mưa rất Bước 2: Yêu cầu HS phân tích biểu đồ khí hậu B ít và mưa vào thu đông  Không phải là 0 HS: Nhiệt độ quanh năm >25 C, lượng mưa trung đới nóng (loại bỏ) bình 1500 mm, mưa nhiều vào muà hè CH: Đó là đặc điểm khí hậu gì? Biểu đồ B là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa thuộc môi trường đới nóng 3. Thực hành / Luyện Tập - GV thu bài thực hành và nhận xét tiết thực hành. - CH: trình bày đặc điểm khí hậu các loại môi trường thuộc đới nóng? 4. Vận dụng - Sưu tầm tranh, ảnh về môi trường đới nóng. Tuần 6 -TiÕt12. Ngày soạn 10.10.2015 Ngày dạy 11.10.2015. ÔN TẬP I . Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức Phần I – Phần II cho các em và qua đó đánh giá lại quá trình tiếp thu tri thức cho HS. 2. Kĩ năng: Tổng hợp, rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường cho HS II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ các kiểu môi trường địa lí - Bản đồ kinh tế thế giới III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung của khí hậu đới nóng ? 2. Bài mới * Khởi động: Nhằm củng cố lại kiến thức của HS chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động1: Cả lớp 1. Thành phần nhân văn của môi trường CH: Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gi của dân số? - Phân tích tháp dân số CH: Trình bày sự phân bố dân sư trên Thế giới? - Dân cư trên Thế giới phân bố không đồng đều CH: Trên Thế giới có mấy chủng tộc chính ? Trình bày - Trên Thế giới có 3 chủng tộc đặc điểm hình thái của các chủng tộc đó ? chính: Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it, ƠCH: Có mấy kiểu quần cư chính ? Trình bày đặc điểm rô-pê-ô-it các hình thức quần cư. - Có 2 kiểu quần cư: quần cư nông CH: Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa trên thế thôn và quần cư đô thị giới? - Đô thị hóa là xu thế tật yếu của thế giới ngày nay Hoạt động 2: Nhóm / Cả lớp 2. Các môi trường thuộc đới CH: Quan sát H 5.1, sgk / tr.16, hãy nóng - Xác định vị trí, giới hạn đới nóng? - Xác định vị trí các kiểu môi trường thuộc đới nóng? GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận ( 2 phút ) CH: - N1: Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo a / Môi trường xích đạo ẩm : nóng ẩm ? ẩm quanh năm b / Môi trường nhiệt đới : Nóng - N2: Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới? quanh năm, mưa theo mùa c / Môi trường nhiệt đới gió mùa : - N3: Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới gió nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa? mùa gió, thời tiết diễn biến thất HS nhớ lại kiến thức và trình bày, các nhóm khác nhận thường. xét, bổ sung. → Đặc điểm khí hậu chung của CH: Rút ra đặc điểm chung của mội trường đới nóng? đới nóng : nắng nóng quanh năm và mưa nhiều Hoạt động 3: Cá nhân / Cả lớp 3. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng CH: Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? - Khí hậu thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên cũng gây những khó khăn lớn trong sản xuất → biện pháp khắc phục CH: Nêu các loại nông sản chính ở đới nóng? Xác định - Các nông sản chính : lúa nước, trên bản đồ thế giới, các nước và các khu vực ở đới nóng ngũ cốc, cây công nghiệp…chăn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> sản xuất nhiều các loại nông sản đó. Hoạt động 4: Cá nhân / Cặp. nuôi : gà, vịt, lợn, trâu, bò, dê, cừu. 4. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng - Nhằm đáp ứng nhu cầu của dân số ngày càng đông, tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ ngày càng nhanh → cạn kiệt và suy giảm dần. CH: Vì sao nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước thuộc đới nóng ngày càng cạn kiệt? - Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường. CH: Đọc bảng số liệu trang 34, sgk. Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á. - Để bảo vệ tài nguyên và môi trường chúng ta cần có những biện pháp gì ? 5. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở Hoạt động 5 đới nóng - Đới nóng là nơi có sự di dân lớn CH: Trình bày những nguyên nhân di dân ở đới nóng? CH: Nêu những tác động xấu tới môi trường do quá và tốc độ đô thị hóa cao → Tác động xấu tới tài nguyên, môi trình đô thị hóa ở đới nóng gây ra? trường và đời sống xã hội. IV. иnh gi¸ - GV chuẩn xác lại toàn bộ kiến thức trọng tâm toàn bộ các phần ôn tập - Vẽ biểu đồ thể hiện dân số và diện tích rừng ờ khu vực Đông Nam Á theo số liệu sau : Năm Dân số ( triệu người ) Diện tích rừng ( triệu ha ) 1980 360 240,2 1990 442 208,6 - GV hướng dẫn HS tập làm quen với cách vẽ biểu đồ hình cột đôi theo từng bước. V. Hoạt độngng nối tiếp - GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ vào vở - Nhắc nhở HS ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm từ bài 5 → 12, trả lời các CH trong SGK - Chuẩn bị tiết kiểm tra 1 tiết Ngày soạn 14.10.2015 Ngày dạy 15.10.2015. Tuần 7- Tiết 13. KiÓm tra 1 tiÕt I. Môc tiªu - Củng cố các kiến thức về thành phần nhân văn của môi trường - Các đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của con người đới nóng - Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, các mối quan hệ địa lí để giải thích. II. MA TRẬN Chủ đề / Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng môn học Cấp độ thấp I. Nội dung 1. Vận dụng ở cấp độ cao. - Trình bày đuợc quá - Hiểu đuợc sự khác nhau - Trình bày -. Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thành phần nhân văn của môi truờng. 30% của tổng = 2.0 điểm II. Nội dung 2 Các môi truờng địa lí( Môi truờng đới nóng). trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới - Biết quá trình đô thị hóa, hình thành các siêu đô thị và biết một số siêu đô thị - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số - Đọc các bản đồ, luợc đồ về dân cư và phân bố dân cư - Xác định các siêu đô thị 33.3% = 1.0 điểm. giữa các chủng tộc trên thế giới và sự phân bố - So sánh sự khác nhau giữa các hình thức quần cư - Trình bày đuợc những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa và các vấn đề môi truờng, KT-XH đặt ra ở các đô thị đới ôn hòa. Hiểu đuợc vị trí của đới nóng, kể đuợc các môi truờng đới nóng Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu. Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp.. và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư - Tính duợc mật độ dân số ở một số quốc gia. nhân, hậu quả, huớng giải qyết của việc bùng nổ dân số. 33.3%= 1điểm Mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên và môi truờng. Đọc luợc đồ gió mùa Đọc biểu đồ, luợc đồ luợng mưa. Đọc lát cắt rừng rậm.. 33.4%=1.0đ. Trình bày và giải thích Tác động mức độ đơn giản các đặc tiêu cực của điểm tự nhiên của môi việc di dân truờng tự do đến Phân biệt đuợc 3 hình môi truờng thức canh tác nông nghiệp đới nóng. Trình bày đuợc vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. Đọc các bản đồ, biểu đồ của môi truờng đới nóng, các kiểu môi truờng. 70% của tồng = 7 14%= 1.0 điểm 43%=3.0 điểm 29% = 2 14%=1điểm điểm điểm 100% tổng điểm 20% tồng điểm bài 30% tổng điểm của bài 30% tổng 20% tổng của bài kiểm tra = kiểm tra = 2.0 điểm kiểm tra = 3.0 điểm điểm bài điểm =2.0 10 điểm kiểm tra = điểm 3.0 điểm I. ĐÒ ra Câu 1(2 điểm) Hãy cho biết môi trường nhiệt đới có đặc điểm khí hậu như thế nào? Tại sao xavan và hoang mạc nhiệt đới ngày càng mở rộng? Câu 2(3.5 điểm) Mật độ dân số là gì? Hãy tính mật độ dân số của các nước theo bảng số liệu năm 2011 sau và nhận xét Tên nước Diện tích Dân số ( Triệu người ) Việt Nam 331000 87,8 Trung Quốc In-đô-nê-xi-a. 9545000 1905000. 1345,9 238.2.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ấn Độ 3284000 1241.3 Câu 3 (1 điểm): Nét nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa Câu 4(3.5đ) Vì sao nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước ở đới nóng ngày càng cạn kiệt? Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì? Tác động tiêu cực của di dân tự do tới môi truờng? III. ĐÁP ÁN Câu 1: * Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới - Nhiệt độ : Luôn cao trên 200C , có hai lần nhiệt độ lên cao - Lượng mưa: trung bình từ 500mm- 1500mm , mưa theo mùa , có một thời kì khô hạn kéo dài * Xavan và hoang mạc ngày càng mở rộng - Con người đốt rừng làm nương rẫy - Lượng mưa ít - Đất bị thoái hóa dần, cây cối khó mọc lại được Câu 2: * Mật độ dân số: Là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ * Tính mật độ dân số: Một phép tính đúng đạt 0,5 điểm Câu 3: Đặc điểm nổi bật của khí hậu ở môi trường nhiệt đới gió mùa - Nhiệt độ và luongj mưa thay đổi theo mùa gió - Thời tiết diễn biến thất thường Câu 4: Nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước ở đới nóng ngày càng cạn kiệt vì : - Nhằm đáp ứng nhu cầu của dân số ngày càng đông, tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ ngày càng tăng. - Lương thực thiếu hụt nên phải mở rộng diện tích đất trồng, đồng thời nhu cầu sử dung gỗ, củi tăng lên, làm cho diện tích rừng ngày càng thu hẹp. - Đất trồng được tận dụng để sản xuất nông phẩm như lại không được chăm bón đầy đủ nên gày càng bạc màu. - Việc tăng cường khai thác và xuất khẩu các loại nguyên liệu, nhiên liệu thô để đổi lấy lương thực và hàng tiêu dùng đã làm nhiều loại khoáng sản nhanh chóng bị cạn kiệt. - Biện pháp : để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên cần giảm tỉ lệ tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân sẽ tác động tích cực tới tài nghuyên và môi trường. ---------------------------------------------------------------------------Tuần 7 - Tiết 14 Ngày soạn19.10. 2015 Ngày dạy 20.10.2015 CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ Bµi 13: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ ( tiết 1 ) I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - HS nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà + Tính chất trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường. - Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu của đới ôn hoà qua biểu đồ khí hậu. - Thấy được sự thay đổi của nhiệt độ, lượng mưa khác nhau có ảnh hưởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở đới ôn hoà..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Kĩ năng Tiếp tục củng cố thêm kĩ năng đọc, phân tích ảnh và bản đồ địa lí, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn hoà qua biểu đồ và tranh ảnh. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới. - Tranh ảnh các cảnh quan ở môi trường đới ôn hoà III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Kiểm tra bài cũ GV trả bài kiểm tra 1 tiết, nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới * Khởi động Đới ôn hòa chiếm một nửa diện tích đất nổi trên Trái Đất .Với vị trí trung gian ,môi trường đới ôn hòa có những nét khác biệt với các mơi trường khác và hết sức đa dạng. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp GV treo bản đồ các môi trường địa lí, hướng dẫn HS quan sát * Vị trí H.13.1/ Tr.43 SGK - Nằm giữa đới nóng và đới Yêu cầu 1 HS lên xác định vị trí đới ôn hoà. lạnh. CH: - Đới ôn hòa nằm giữa hai đới nào? - Nằm ở khoảng từ chí - Xác định giới hạn vĩ độ? tuyến đến vòng cực ở cả 2 - So sánh diện tích đất nổi ở cả 2 bán cầu của đới ôn hoà? bán cầu. - Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở bán Hoạt động 2: Nhóm cầu Bắc → Đới ôn hòa nằm ở vị trí như thế nào so với đới nóng và đới 1. Khí hậu lạnh? HS: Nằm ở vị trí trung gian - Mang tính chất trung gian GV hướng dẫn HS đọc bảng số liệu Tr.42 SGK giữa khí hậu đới nóng và CH: Phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung gian của khí hậu đới lạnh. đới ôn hoà? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ hình 13.1/ Tr.43, sgk, Xác định các kí hiệu trên lược đồ. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 3 phút ) CH: Dựa vào lược đồ, phân tích nguyên nhân gây ra thời tiết + Các đợt khí nóng, lạnh có thất thường ở đới ôn hoà? thể tràn tới bất thường gây N 1 : Tìm các khối khí di chuyển tới đới ôn hòa, ảnh hưởng ra những đợt nóng hay lạnh. của các khối khí này? + Gió Tây ôn đới và các N 2: Ở đây có các loại gió và dòng hải lưu gì? Ảnh hưởng của khối khí từ đại dương mang chúng đến khí hậu như thế nào? theo không khí ấm ẩm vào → Thời tiết đới ôn hòa có đặc điểm gì nổi bật? đất liền làm cho thời tiết GV chốt lại nguyên nhân, tính chất thất thường của thời tiết luôn biến động rất khó dự đới ôn hòa là do: báo trước. - Vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương (khối khí ẩm ướt hải dương và khối khí khô lạnh lục địa) - Thời tiết thay đổi thất - Vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Khối khí nóng tràn về làm nhiệt độ tăng rất cao và rất khô, thường. dễ gây cháy ở nhiều nơi. + Khối khí lạnh tràn về làm cho nhiệt độ xuống đột ngột dưới 00C, gió mạnh, tuyết rơi rất dày IV. иnh gi¸ - GV chuẩn xác lại toàn bộ kiến thức nội dung bài học. - Cho HS trả lời CH SGK trang 45. V. Hoạt động nối tiếp - HS học bài cũ - Xem trước bài mới VI. Phô lôc Bảng phụ Biểu đồ khí Nhiệt dộ (0C) Lượng mưa hậu (mm) T1 T7 T1 T7 Ôn đới hải dương 6 16 139 62 ( Bret- 480B) ôn đới lục địa ( Mat-xcơ-va 560B) Địa Trung Hải (Aten- 410B). -10. 19. 31. 74. 10. 28. 69. 9. Kết luận chung - Mùa hạ mát - Mùa đông không lạnh lắm - Mưa quanh năm. - Mùa đông lạnh có tuyết rơi, - Mùa hạ nóng, mưa nhiều Mùa hạ nóng và khô, - Mùa đông ấm áp, mưa vào thu đông. ----------------------------------Tuần 8 - Tiết 15. Ngày soạn 24.10.2015 Ngày dạy 25.10.2015 Bµi 13: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ ( tiết 2) I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà + Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian. - Thấy được sự thay đổi của nhiệt độ, lượng mưa khác nhau có ảnh hưởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở đới ôn hoà. 2. Kĩ năng Tiếp tục củng cố thêm kĩ năng đọc, phân tích ảnh và bản đồ địa lí, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn hoà qua biểu đồ và tranh ảnh. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới. - Tranh ảnh các cảnh quan ở môi trường đới ôn hoà III. tiÕn tr×nh d¹y häc.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Kiểm tra bài cũ Nêu vị trí và đặc điểm về khí hậu của đới ôn hòa ? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS .Hoạt động 3: Nhóm / Cả lớp CH: Thời tiết ở nước ta có mấy mùa? ( 2 mùa: mùa mưa, mùa khô ) GV cho HS quan sát ảnh 4 mùa ở đới ôn hòa. CH: Nhận xét sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên của đới ôn hòa theo thời gian trong năm?( thời tiết biến đổi theo 4 mùa ) GV tổ chức cho HS thảo luận về đặc điểm thiên nhiên 4 mùa. Mỗi nhóm thảo luận 1 mùa theo gợi ý: - Thời gian từng mùa? - Đặc điểm thời tiết từng mùa? - Đặc điểm cây cối từng mùa? HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả trước lớp, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức Tháng 1 2 4 5 7 8 10 11 3 6 9 12 Các Mùa đông Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu mùa Thời Trời lạnh, Nắng ấm, Nắng Trời mát tiết có tuyết tuyết tan nóng, mưa lạnh và khô rơi nhiều Cây cỏ Cây tăng Cây nẩy Quả chín Lá khô trưởng lộc, ra hoa vàng và rơi chậm, trơ rụng cành (trừ cây lá kim) Hoạt động4: Nhóm GV yêu cầu HS quan sát H.13.1/ Tr.43 SGK Yêu cầu HS quan sát và xác định các kiểu môi trường trong đới ôn hoà .( vị trí gần hay xa biển? Gần cực hay chí tuyến? ) HS: Đới ôn hòa có 5 kiểu môi trường: - Từ bắc xuống nam: ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, địa trung hải và hoang mạc ôn đới - Từ tây sang đông: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, hoang mạc ôn đới CH: Quan sát các dòng biển nóng và gió Tây ôn đới, cho biết chúng có vai trò, vị trí gì đối với khí hậu ở đới ôn hòa? ( nơi có dòng biển nóng chạy qua nơi đó có khí hậu ôn đới hải dương ).. Nội dung chính 2. Sự phân hoá của môi trường. - Thiên nhiên đới ôn hòa có sự phân hóa :. - Theo thời gian một năm có 4 mùa: Xuân- Hạ- ThuĐông.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV cho HS đọc và so sánh các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa / tr.44, sgk. GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận (3 phút) phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu trong đới ôn hoà và xác định các thảm thực vật tương ứng với từng kiểu khí hậu đó? * Nhóm 1& 2: Biểu đồ 1 * Nhóm 3& 4: Biểu đồ 2 * Nhóm 5& 6: Biểu đồ 3 HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả trên bảng phụ. GV chú ý cho HS xác định đặc điểm các kiểu môi trường dựa vào: - Đới nóng: nhiệt độ tháng nóng nhất và thấp nhất, chênh lệch nhiệt độ trong năm và sự phân bố lượng mưa trong năm - Đới ôn hòa chú ý nhiệt độ mùa Đông (tháng 1) và nhiệt độ mùa hạ (tháng 7) Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV nhận xét, treo bảng phụ chuẩn xác kiến thức ( phụ lục) GV hướng dẫn HS quan sát các H 13.2; 13.3; 13.4/ Tr.44 SGK và đối chiếu với các biểu đồ nhiệt độ lượng mưa tương ứng. CH: Vận dụng kiến thức đã học, giải thích : - Vì sao ở môi trường ôn đới hải dương lại có nhiều rừng lá rộng? - Vì sao ở môi trường ôn đới lục địa lại có rừng lá kim? - Vì sao ở môi trương địa trung hải lại có rừng cây bụi gai? HS: do tác động của lượng mưa và nhiệt độ về mùa đông đến giới thực vật. GV giải thích nguyên nhân hình thành rừng hỗn giao, thảo nguyên. GV cho HS quan sát cây rừng ở 3 ảnh CH: Em có nhận xét gì về rừng ở môi trường ôn đới so với rừng ở môi trường đới nóng? HS: Rừng cây ôn đới thuần một vài loài cây và không rậm rạp như rừng ở đới nóng. GV chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu HS quan sát lược đồ thảo luận (2 phút) * Nhóm 1: Ở đại lục châu Á và Bắc Mĩ, từ bắc xuống nam có các kiểu môi trường nào? Thảm thực vật thay đổi như thế nào? * Nhóm 2: Ở đại lục châu Á và Bắc Mĩ, từ tây sang đông có các kiểu môi trường nào? Thảm thực vật thay đổi như thế nào ? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả ,nhận xét bổ sung. CH: Nhận xét chung về sự phân hoá của môi trường đới ôn. - Phân hóa theo không gian : Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam theo vĩ độ và từ tây sang đông theo ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> hoà? IV. иnh gi¸ 1. Trắc nghiệm - Chọn đáp án đúng nhất cho CH sau : Thiên nhiên đới ôn hòa có sự thay đổi theo : a ) Không gian và thời gian b ) nhiêt độ và lương mưa c ) Thay đổi từ Bắc xuống Nam d ) Thay đổi từ Đông sang Tây. 2. Tự luận - GV chuẩn xác lại toàn bộ kiến thức nội dung bài học. - Cho HS trả lời CH SGK trang 45. V. Hoạt động nối tiếp - HS học bài cũ - Xem trước bài mới “Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa” - Chuẩn bị tranh, ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa - Tìm tài liệu về sản xuất chuyên môn hóa cao ở các nước kinh tế phát triển. ----------------------------------Tuần 8 - Tiết 16 Ngày soạn 26.10.2015 Ngày dạy 27.10.2015 Bµi 14: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - HS hiểu được cách sử dụng đất nông nghiệp ở đới ôn hoà - Biết được nền nông nghiệp đới ôn hoà đã tạo ra được một khối lượng lớn nông sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp - Biết 2 hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính: Theo hộ gia đình và theo trang trại ở đới ôn hoà 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí - Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí II. Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ1, HĐ2) - Tìm kiếm và xử lý thông tin ( HĐ 2) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Phiếu học tập (HĐ2) - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà - Bản đồ nông nghiệp của Thế giới V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV yêu cầu HS nêu lại những điều kiện tự nhiên chủ yếu ở đới ôn hoà và đưa ra nhận xét về tác động của chúng đối với sản xuất nông nghiệp. GV khái quát ý của HS và dẫn dắt vào bài mới. 2.Kết nối. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm nền sản xuất nông nghiệp đới ôn hòa  HS làm việc cá nhân, nhóm/ Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ Bước 1 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK đoạn “Tổ chức sản xuất …. dịch vụ nông nghiệp” CH: Ở đới ôn hoà có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến nào? CH: Giữa 2 hình thức trên có điểm gì giống và khác nhau? HS trả lời, GV nhận xét GV: Trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng những dịch vụ nông nghiệp cho sản lượng lớn, hiệu quả cao, do sử dung máy móc, phân bón. Các hóa chất kích thích tăng trưởng, rất chú ý đến giống cây, vật nuôi mới có năng suất cao. GV yêu cầu, hướng dẫn HS quan sát hình 14.1 và 14.2/ Tr.46 SGK CH: Miêu tả 2 ảnh cho biết 2 ảnh tương ứng với hình thức canh tác nào ? So sánh sự khác nhau về quy mô diện tích và trình độ cơ giới hoá ở 2 ảnh? HS : Trình độ cơ giới hoá ở trang trại cao hơn ở các hộ gia đình… - H.14.1: Canh tác theo kiểu hộ gia đình ở I-ta-li-a - H.14.2: quanh cảnh trang trại ở Hoa Kì. CH: Tại sao để phát triển nông nghiệp ở đới ôn hoà, con người phải khắc phục những khó khăn do thời tiết và khí hậu gây ra? HS: Thời tiết biến động khác thường, khí hậu có mùa đông lạnh. Bước 2 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 3 phút ) N 1: Dựa vào ảnh 14.3, 14.4 và 14.5/ Tr.47 nêu 1 số biện pháp khoa học kĩ thuật được áp dụng để khắc phục lượng mưa ít và khó khăn về thời tiết ở đới ôn hoà ? (Hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh, tưới nước tự động, tiết kiệm nước, phun sương tự động tưới nước ẩm…) → Từ đây liện hệ thực tế ở Việt Nam để thấy nền nông. Nội dung chính 1. Nền nông nghiệp tiên tiến. - Có 2 hình thức tổ chức sản xuất nông nhiệp : Hộ gia đình Trang trại - Trình độ kĩ thuật tiên tiến. - Tổ chứa sản xuất kiểu công nghiệp, sản xuất được chuyên môn hóa với quy mô lớn..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nghiệp ở nước ta đang từng bước phát triển? N 2: Cho biết cách khắc phục hiệu quả những bất lợi do thời tiết, khí hậu mang lại cho nông nghiệp như thế nào? N 3: Trình bày các biện pháp được áp dụng trong sản xuất ở đới ôn hòa để có 1 lượng nông sản lớn, chất lượng cao và đồng đều? HS trả lời, GV nhận xét GV bổ sung, nêu cụ thể các biện pháp được áp dụng trong nông nghiệp ở đới ôn hoà như tạo giống bò cho nhiều sữa, giống hoa hồng đen ở Hà Lan, giống lợc nhiều nạc ít mỡ ở Tây Âu, chăn nuôi bò theo kiểu công nghiệp (Hướng dẫn HS khai thác hình 14.6/ Tr.48 SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu về các sản phẩm nông nghiệp của đới ôn hòa  HS làm việc cá nhân, nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 GV yêu cầu HS nhắc lại tên các kiểu môi trường và đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường trong đới ôn hòa GV bổ sung đặc điểm khí hậu môi trường cận nhiệt đới gió mùa (Mùa đông ấm và khô, mùa hạ nóng ẩm), hoang mạc (rất nóng và khô) Bước 2 GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn (5 phút) theo nội dung phiếu học tập CH: Nêu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở từng kiểu môi trường trong đới ôn hoà? Đại diện các nhóm báo cáo về đặc điểm khí hậu và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu vào bảng phụ Môi trường Đặc điểm khí Nông sản chủ yếu hậu Cận nhiệt đới - Mùa đông ấm, - Lúa nước, đậu gió mùa khô tương, bông, hoa - Mùa hạ nóng, quả vùng nhiệt đới ẩm Hoang mạc ôn - Rất nóng, khô, - Chăn nuôi cừu đới khắc nghiệt Địa Trung Hải -Nắng quanh - Nho và sx rượu năm vang - Hè nóng, khô - Cam, chanh, ô - Mưa mùa thu, liu… đông Ôn đới hải - Mưa quanh - Lúa mì, củ cải dương năm đường, hoa quả, - Mùa hạ mát, chăn nuôi bò. - Ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến, đặc biệt là tuyển chọn và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Sản phẩm nông nghiệp đới ôn hoà rất đa dạng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ôn đới lục địa. Ôn đới lạnh. mùa đông ấm - Mùa đông lạnh - Lúa mì, đại mạnh - Mùa hạ nóng, - Thảo nguyên đất có mưa đen: chăn nuôi gia súc, trồng khoai tây, ngô - Lạnh rét mùa - Lúa mạch đen, đông khoai tây - Mùa hè mát, có - Chăn nuôi hươu mưa Bắc cực. - Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu thay đổi theo kiểu môi trường : các sản phẩm từng kiểu môi trường đều khác nhau. GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức trong bảng phụ CH: Từ bảng trên, em có nhận xét gì về số lượng sản phẩm, cách khai thác sử dụng môi trường tự nhiên trong sản xuất nông nghiệp? CH: Tại sao sản phẩm nông nghiệp của mỗi kiểu môi trường lại khác nhau? 3. Thực hành/ luyện tập Trò chơi; GV cho HS thi kể một số cây trồng, vật nuôi của vùng khí hậu Địa Trung Hải, ôn đới lục địa, ôn đới hải dương. Các nhóm chuẩn bị ra giấy, sau đó cùng ghi vào các cột do GV kẻ sẵn trên bảng. Nhóm nào ghi nhanh và được nhiều tên thì nhóm đó thắng. 4. Vận dụng Thu thập tư liệu: Nhóm HS sưu tầm bài viết có liên quan đến nội dung bài học dưới dạng chuyên đề( cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc…) VI. T liÖu Phiếu học tập STT Các kiểu môi trường Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu 1 Cận nhiệt đới gió mùa Lúa nước, đậu tương, hoa quả… 2 ----------------------------------------------Tuần 9 - Tiết 17 Ngày soạn 30.10.2015 Ngày dạy 1.11.2015 Bµi 15: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Nền công nghiệp ở các nước ôn đới là nền công nghiệp hiện đại thể hiện trong công nghiệp chế biến. - Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà: khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. - Hiểu được nền công nghiệp hiện đạicùng với các cảnh quan công nghiệp hóa có thể gây nên sự ô nhiễm MT do các chất thải công nghiệp 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí. - Phân tích ảnh địa lí về hoạt động sản xuất công nghiệp với MT ở đới ôn hòa. 3. Thái độ: Không ủng hộ các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu đến môi trường..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II. Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ2) - Tìm kiếm và xử lý thông tin ( HĐ1) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc: - Lược đồ phân bố công nghiệp ở đới ôn hoà hoặc lược đồ phân bố công nghiệp ở Bắc Mĩ và châu Âu - Tranh ảnh về cảnh quan công nghiệp ở các nước (cho HS sưu tầm) V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá GV yêu cầu HS kể tên một số ngành công nghiệp hiện đại. GV khái quát ý kiến HS để dẫn vào bài mới. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu nền công nghiệp đới ôn hòa 1. Nền công nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa dạng.  HS làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ Bước 1 GV: Có 2 cách phân loại các nghành công nghiệp: + Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ + Công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến CH: Hãy cho biết các nước ở đới ôn hòa bước vào - Đới ôn hoà là nơi có nền công cuộc cánh mạng công nghiệp từ thời gian nào? Từ đó nghiệp phát triển rất sớm đến nay nền công nghiệp đã phát triền như thế nào? Bước 2 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút). Các - Gồm: nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả trước lớp. + Công nghiệp khai thác: phát * N1: Công nghiệp khai thác là gì? Công nghiệp khai triển ở những nơi tập trung nhiều thác phát triển ở những nơi nào? khoáng sản. HS: Công nghiệp khai thác là nghành công nghiệp lấy trực tiếp các nguyên, nhiên liệu từ tự nhiên để cung cấp cho các ngành công nghiệp chế biến. Ngành công nghiệp này phát triển mạnh ở những vùng có nhiều tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản, rừng…. như U-ran-, + Công nghiệp chế biến: là thế Xi-bia… mạnh nổi bật của nhiều nướcvà * N2: Công nghiệp chế biến là gì? Vì sao lại nói phát triển hết sức đa dạng, từ các ngành công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa hết sức đa ngành truyền thống đến các ngành dạng? hiện đại. HS: Công nghiệp chế biến là ngành công nghiệp có vai trò biến đổi các nguyên, nhiên liệu thành các sản phẩm cung cấp cho thị trường. Đây là ngành công nghiệp có rất nhiều ngành sản xuất, từ các ngành truyền thống.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> (luyện kim, cơ khí,…) đến các ngành có hàm lượng trí tuệ cao, còn gọi là ngành công nghệ cao (điện tử, viễn thông, hàng không vũ trụ,…) * N3: Cho biết đặc điểm của công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa? HS: - Rất đa dạng, có rất nhiều ngành sản xuất khác nhau, từ sản xuất ra nguyên liệu đến các sản phẩm tiêu dùng hằng ngày và các loại máy móc từ đơn giản đến tinh vi, tự động hóa. - Phần lớn nguyên, nhiên liệu đều nhập từ các nước đới nóng - Phân bố sản xuất chủ yếu ở các cảng sông, cảng biển (để tiện nhập nguyên liệu và xuất sản phẩm làm ra) hoặc các đô thị lớn (có nguồn tiêu thụ lớn) * N4: - Vai trò của công nghiệp đới ôn hòa đối với thế giới như thế nào? - Kể tên và tìm trên lược đồ những nước có nền công nghiệp có vai trò hàng đầu thế giới? HS: Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Nga, Anh, Pháp, Ca-nađa Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cảnh quan công nhiệp đới ôn hòa  HS làm việc cá nhân, nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 GV cho HS đọc thuật ngữ “cảnh quan công nghiệp hóa”, SGK / tr.186 GV cho HS quan sát H 15.1 và 15.2/ Tr.51 SGK giải thích thêm: Đây là môi trường nhân tạo, được hình thành nên trong quá trình công nghiệp hóa, được đặc trưng bởi các công trình (nhà cửa, nhà máy, cửa hàng…) đan xen với các tuyến đường (đường bộ - thủy - sắt - ống, sân bay, bến cảng, nhà ga…) luôn hiện ra trước mắt chúng ta. CH: Các cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa phát triển như thế nào? Biểu hiện ra sao? Bước 2 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút). Các nhóm tiến hành thảo luận, trình bày kết quả trước lớp. * N1: Khu công nghiệp là gì? Lợi ích kinh tế của việc thành lập khu công nghiệp? (dễ hợp tác trong sản xuất, giảm chi phí vận chuyển) * N2: Trung tâm công nghiệp là gì? Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở đâu và có đặc điểm gì? (Các trung tâm công nghiệp thường là các thành phố. - ¾ sản phẩm công nghiệp của thế giới là do đới ôn hòa cung cấp.. 2. Cảnh quan công nghiệp.. - Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp nơi: nhà máy công nghiệp (cơ sở công nghiệp)  khu công nghiệp t rung tâm công nghiệp  vùng công nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> công nghiệp, có nhiều ngành sản phẩm đa dạng) * N3: Vùng công nghiệp là gì? Quy mô? Đới ôn hòa có những vùng công nghiệp lớn nào nổi tiếng trên Thế giới? CH: Quan sát H 15.3, SGK / tr.51, nhận xét sự phân bố các Trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hòa? - Các nước công nghiệp hàng đầu GV cho HS quan sát H 15.3/ Tr.51 SGK để chỉ ra các là Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên trung tâm công nghiệp, các vùng công nghiệp lớn giúp Bang Nga, Anh, Pháp, Ca-na-da HS phân biệt được thế nào là trung tâm công nghiệp, thế nào là vùng công nghiệp Yêu cầu HS xác định trên lược đồ phân bố công nghiệp ở đới ôn hoà các trung tâm công nghiệp, các vùng công nghiệp. Bước 3 GV cho HS quan sát H 15.1 và 15.2, SGK / tr.51: Hãy giới thiệu nội dung 2 hình? HS: - H 15.1 là một khu công nghiệp hóa dầu với các nhà máy khác nhau nằm san sát bên nhau, với các đường cao tốc có giao lộ nhiều tầng để vận chuyển nguyên liệu, hàng hóa. - H 15.2 là một cơ sở công nghiệp có công nghệ cao ở châu Ấu, nằm giữa cánh đồng, có thảm cỏ, cây xanh bao quanh. CH: Cho biết trong 2 khu công nghiệp này, khu nào có khả năng gây ô nhiễm cho môi trường nhiều nhất, vì sao? HS: Cảnh quan công nghiệp là niềm tự hào của các quốc gia thuộc đới ôn hòa nhöng cuõng laø nôi taäp trung nguoàn gaây oâ nhieãm môi trường.  GV bổ sung: Xu thế ngày nay của thế giới là xây dựng các “khu công nghiệp xanh kiểu mới” thay thế cho các khu công nghiệp trước đây gây ô nhiễm môi trường GV liên hệ cảnh quan công nghiệp ở Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa: Khu công nghiệp Tân Tạo, Tân Bình, Biên Hòa 1, 2… Trung tâm công nghiệp: Tp. Hồ Chí Minh Vùng công nghiệp Đông Nam Bộ hiện đang được hình thành 3. Thực hành/ luyện tập Dựa vào lược đồ trong SGK, hãy trả lời câu hỏi - Ngành công nghiệp nào quan trọng nhất ở đới ôn hòa? Vì sao? - Ngành công nghiệp chế biến thường được phân bố ở những nơi nào? Vì sao? 4. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Thu thập tư liệu: sưu tầm các hình ảnh và bài viết về công nghiệp ở đới ôn hoà. -----------------------------------------------------------Tuần 9 -Tiết18. Ngày soạn 03.11. 2015 Ngày dạy 4.11.2015 BÀI 16: ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HÒA I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hoà (phát triển về số lượng, chiều rộng, chiều cao và chiều sâu, liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị, phát triển đô thị có quy hoạch) - Hiểu được sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu quả xấu đối với MT ở đới ôn hòa và cách giải quyết 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đô thị. 3. Thái độ: Ủng hộ các biện pháp, chủ trương nhằm hạn chế sức ép của các đô thị tới MT. II. Các kỹ năng sống cơ bản đụoc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ1, HĐ2) - Tìm kiếm và xử lý thông tin ( HĐ1, HĐ2) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới (hình 3.3 phóng to) - Tranh ảnh về các đô thị lớn ở đới ôn hoà - Ảnh về người thất nghiệp, khu dân nghèo V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá Quá trình đô thị hoá ở đới ôn hoà gắn liền với quá trình công nghiệp hoá. Các em cho biết những khu vực nào của đới ôn hoà có các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh mẽ nhất? GV dẫn dắt để vào bài học. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình đô thị hóa ở đới 1. Đô thị hoá ở mức độ cao ôn hòa * HS làm việc cá nhân, nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 CH: Nguyên nhân nào cuốn hút người dân vào sống - Tỉ lệ dân đô thị cao, hơn 75% dân cư sinh sống ở các đô thị trong các đô thị? Tỉ lệ dân đô thị? HS: Sự phát triển mạnh của công nghiệp và dịch vụ CH: Tại sao cùng với việc phát triển công nghiệp hóa, các siêu đô thị cũng phát triển theo? Cho ví dụ? HS: Do nhu cầu lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng nên người dân đổ xô lên các thành phố kiếm việc làm….

<span class='text_page_counter'>(47)</span> CH: Hoạt động công nghiệp tập trung trên địa bàn thích hợp thì các đô thị có sự phát triển tương ứng như thế nào? Điều kiện của sự phát triển đó là gì? HS: Nhờ hệ thống giao thông phát triển. GV: Các thành phố lớn, tăng dân số nhanh, phát triển trở thành các siêu đô thị . Các đô thị lớn thường chiếm tỉ lệ lớn dân đô thị của một nước. CH: Các đô thị nối với nhau nhờ điều kiện gì? (Giao thông vận tải phát triển) CH: Sự phát triển các đô thị theo quy hoạch thể hiện như thế nào? Bước 2 GV cho HS quan sát H. 16.1, 16.2 / Tr.54, SGK  Tổ chức cho HS thảo luaän (3 phút) : N 1: Cho biết trình độ phát triển đô thị ở đới ôn hòa khác đới nóng như thế nào? (Sự phát triển theo chiều cao và chiều sâu của đô thị hoá thể hiện: Những toà nhà chọc trời, hệ thống giao thông ngầm…) N 2: Đô thị hóa ở mức độ cao ảnh hưởng thế nào tới phong tục tập quán, đời sống tinh thần của dân cư môi trường đới ôn hòa? (Lối sống đô thị phổ biến) N 3: GV treo bản đồ các siêu đô thị, yêu cầu HS xác định và đọc tên lớn ở đới ôn hoà (dựa vào H.3.3 / Tr.11, SGK) HS thảo luận, cử đại diện trả lời, nhận xét và bổ sung GV chuẩn xác kiến thức GV hướng dẩn HS phân biệt đô thị cổ và đô thị mới Hoạt động 2: Tìm hiểu các vấn đề đô thị HS làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ Bước 1 GV cho HS quan sát H 16.3 và 16.4, SGK / TR.54, chia nhóm thảo luận (3 phút) N1: Tên 2 bức ảnh? 2 bức ảnh mô tả thực trạng gì đang diễn ra ở các đô thị và các siêu đô thị ? N2 : Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị, siêu đô thị sẽ làm nảy sinh những vấn đề gì đối với môi trường? Có quá nhiều phương tiện giao thông trong các đô thị sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? N3: Dân đô thị tăng nhanh nảy sinh những vấn đề gì đối với xã hội? N4: Việc mở rộng đô thị ảnh hưởng như thế nào đối với nền nông nghiệp?. - Các đô thị mở rộng kết nối với nhau thành chuỗi đô thị hay chùm đô thị. - Sự phát triển của các đô thị được tiến hành theo theo quy hoạch. - Các đô thị không chỉ mở rộng mà còn vươn cả theo chiều cao và chiều sâu. - Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến - Là nơi tập trung nhiều đô thị nhất Thế giới. 2. Các vấn đề của đô thị. - Sự phát triển nhanh của các đô thị đã phát sinh nhiều vấn đề nan giải : + Giao thông: ùn tắt + Môi trường: ô nhiễm + Các vấn đề xã hội: thiếu việc làm, thiếu nhà ở, thiếu công trình công cộng ….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> N5: Dân số đô thị tăng nhanh thì việc giải quyết các vấn đề xã hội trong các đô thị sẽ như thế nào để giảm áp lực dân số? N6: Để phát triển kinh tế đồng đều, cân đối trong một * Biện pháp giải quyết quốc gia, cần tiến hành như thế nào? - Nhiều nước tiến hành quy hoạch Bước 2 lại đô thị theo hướng phi tập trung Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo, điền vào bảng phụ để giảm áp lực cho các đô thị. (Sơ đồ minh hoạ) GV: Liên hệ các vấn đề trên ở đới nóng, ở Việt Nam CH: Để giải quyết những vấn đề xã hội trong các đô thị ở đới ôn hoà cần những giải pháp gì? GV yêu cầu HS nêu ra rõ rệt 3 giải pháp cơ bản của đô thị hoá phi tập trung GV nhấn mạnh: Những vấn đề đặt ra cho đô thị hoá ở đới ôn hoà cũng là những vấn đề mà nước ta cần quan tâm khi lập quy hoạch xây dựng hay phát triển 1 đô thị 3. Thực hành/ luyện tập GV chuẩn xác lại nội dung bài học - Cho HS trả lời các CH 1, 2 SGK / tr.55 - Chọn đáp án đúng nhất cho CH sau: Ở các siêu đô thị, các kho hàng, nhà để xe, đường giao thông,... được xây dựng ngầm dưới đất chủ yếu nhằm A. Tiết kiệm đất C. Tránh ách tắc giao thông B. Dễ bảo quảng hàng D. Dễ giao dịch 4.Vận dụng Liên hệ với Việt Nam về một vấn đề bức xúc do đô thị hoá Tuần 10- Tiết 19. Ngày soạn 6.11.2015 Ngày dạy 7.11.2015 Bµi 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà. - Biết được các hậu quả do ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước gây ra cho thiên nhiên và con người ở đới ôn hoà và toàn thế giới. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích ảnh địa lí và kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ2) - Tìm kiếm và xử lý thông tin ( HĐ1) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc Sưu tầm các tranh ảnh về ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà. V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá GV cho HS kể một số vấn đề gây ô nhiễm môi trường xảy ra mà các em biết. GV khái quát ý và dẫn dắt vào bài học. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm không 1. Ô nhiễm không khí. khí ở đới ôn hòa HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 GV hướng dẫn HS quan sát một số tranh ảnh về ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà ( Hình 16.3, 16.4/Tr.56, H.17.1, 17.2/ Tr.57) CH: Quan sát các bức ảnh trên em có suy nghĩ gì về * Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? nhiễm nặng nề Bước 2 GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (4 phút) theo phiếu học tập: CH: Quan sát các bức ảnh kết hợp nghiên cứu kiến * Nguyên nhân: thức sgk, hãy nêu nguyên nhân, hậu quả của vấn đề - Do sự phát triển của công nghiệp, ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? động cơ giao thông, hoạt động sinh N 1, 3: Tìm hiểu nguyên nhân hoạt của con người … khói bụi từ các N 2, 4: Tìm hiểu hậu quả nhà máy và phương tiện giao thông Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, nhận thải vào khí quyển xét, bổ sung. - Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử, gây ô nhiễm phóng xạ. Bước 3 GV giải thích: - Mưa axit là mưa có chứa một - Do hoạt động tự nhiên : bão cát, lượng axit. Đây là hiện tượng mưa gây ra trong điều cháy rừng, núi lửa, quá trình phân hủy kiện không khí bị ô nhiễm do có chứa một lượng tỉ xác động-thực vật… lệ cao oxit lưu huỳnh. Ở các thành phố lớn, khói * Hậu quả: trong các lò cao, khí thải của các loại động cơ xe, - Tạo nên những trận mưa axit → ảnh hưởng nông – lâm nghiệp và đời trong đó xe máy thường chứa lượng lớn SO 2. Khi sống. gặp nước mưa, oxit hòa với nước tạo ra axit - Làm tăng hiệu ứng nhà kính →khiến Sunfuric, vì vậy gọi là mưa axit. Trái Đất nóng lên → biến đổi khí hậu Vấn đề mưa axít có tính chất quốc tế, vì nguồn gây toàn cầu → băng ở 2 cực tan chảy → mưa nhiều khi xuất phát từ ngoài biên giới của nước mực nước đại dương dâng cao... chịu ảnh hưởng. - Khí thải còn làm thủng tầng ôzôn, - Hiện tượng hiệu ứng nhà kính tượng lớp không gây nguy hiểm cho sức khoẻ của con khí ở gần mặt đất bị nóng lên do các khí thải ra một người. lớp màn chắn ở trên cao, ngăn cản nhiệt Mặt Trời bức xạ từ mặt đất không thoát được vào không gian..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Nguy cơ tiềm ẩn về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa và tác hại chưa thể lường hết được là ô nhiễm phóng xạ nguyên tử do lượng vật chất phóng xạ thoát ra từ những vụ nổ hạt nhân nguyên tử, các lò phản ứng hạt nhân… CH: Tác hại của khí thải có tính toàn cầu? GV: Ô nhiễm bầu không khí có tính chất toàn cầu, gây lo ngại cho nhân loại. CH: Các nước ở đới ôn hoà đã có những giải pháp nào để hạn chế tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? GV: Số liệu bài tập 2 cho thấy Hoa Kì là nước có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người lớn nhất Thế giới, chiếm ¼ lượng khí thải toàn cầu (20 tấn/năm/người) nhưng lại không chịu kí nghị định Ki-ô-tô. CH: Liên hệ thực trạng ô nhiễm không khí ở đới nóng và Việt Nam? Biện pháp khắc phục? Hoạt động 2: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễn nguồn nước ở đới ôn hòa * HS làm việc cá nhân/ đàm thoại gợi mở Bước 1 GV giới thiệu các nguồn nước bị ô nhiễm. GV hướng dẫn HS quan sát các ảnh 17.3, 17.4/ Tr.57 và một số ảnh về ô nhiễm nguồn nước ở đới ô hoà.. - Giải pháp khắc phục: các nước kí hiệp định Ki - ô - tô. 2. Ô nhiễm nước. * Hiện trạng : Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm: nước biển, nước sông và nước ngầm. * Nguyên nhân: - Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển... - Ô nhiễm nước sông, hồ và nước CH: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà nước ở đới ôn hoà? máy, lượng phân bón hóa học và HS trả lời, GV tổng hợp các câu trả lời, hoàn chỉnh thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng kiến thức cho HS ruộng, cùng các chất thải sinh hoạt GV: Phần lớn các đô thị ở đới ôn hòa tập trung dọc của các đô thị... ven biển, trên một dải đất rộng không quá 100km. CH: Tại sao sự tập trung với mật độ cao các đô thị ở ven biển đới ôn hoà lại dẫn tới ô nhiễm nước biển ven bờ ? GV tổng hợp báo cáo, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức: + Sông ngòi : nước thải nhiều màu với phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải nhà máy, chất thải sinh hoạt đô thị… + Biển: tập trung phần lớn các đô thị vào một dải đất không quá 100 km chạy dọc ven biển. Váng dầu do chuyên chở, do khai thác, do đắm tàu. Các chất * Hậu quả: thải từ các sông đổ ra - Gây ra các hiện tượng “thuỷ triều.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bước 2 CH: Việc tập trung các đô thị như thế sẽ gây ô nhiễm như thế nào cho nước sông và nước biển ở đới ôn hòa? Tác hại thế nào đối với thiên nhiên và con người? GV yêu cầu HS đọc đoạn “ Váng dầu….làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước” Yêu cầu HS giải thích thuật ngữ “ thuỷ triều đỏ” và “ thuỷ triều đen” GV giải thích : - “Thủy triều đỏ” : do dư thừa lượng đạm và Nitơ từ nước thải sinh hoạt, phân hóa học… đối với loài Tảo đỏ chứa chất độc phát triển rất nhanh, chiếm hết lượng oxi trong nước khiến cho các sinh vật biển chết hàng loạt, gây cản trở giao thông, ảnh hưởng hệ sinh thái, ô nhiễm nặng các vùng ven bờ. - “Thủy triều đen” : là sự ô nhiễm nghiêm trọng nhất về môi trường vùng biển. Màng của lớp ván dầu ngăn tiếp xúc giữa nước và không khí làm cho thức ăn của động vật biển suy giảm. Váng dầu cùng với một số chất độc khác tan vào nước và lắng xuống sâu gây tác hại hệ sinh thái dưới đây, hủy diệt sự sống trên biển và ven biển CH: Nêu tác hại của thuỷ triều đỏ và thuỷ triều đen đối với thiên nhiên và con người? CH: Biện pháp khắc phục ô nhiễm nước là gì ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. CH: Liên hệ vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam ? 3. Thực hành/ luyện tập GV khái quát hóa nội dung bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập 2/58 sgk Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẻ đúng tỉ lệ đã cho. đỏ” và “thuỷ triều đen”, làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. - Thiếu nước sạnh cho đời sống và sản xuất. → Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi trồng thủy hải sản. → Hủy hoại cân bằng sinh thái. Biểu đồ lượng khí thải độc hại bình quân đầu người. 25 20 15 10 5 0 * Tính tổng lượng khí thải:. Hoa Kì. Pháp.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Pháp: 59.330.000 x 6 = 355.980.000 Hoa Kì: 281.421.000x 20 = 5.628.420.000 4. Vận dụng - Sưu tầm các hình ảnh tiêu cực gây ô nhiễm nước và không khí ở đới ôn hoà.. Tuần 10 - Tiết 20. Ngày soạn 9.11. 2015 Ngày dạy 10.11.2015. Bµi 18: THỰC HÀNH NHẬN BIÕT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức: Qua các bài tập thực hành, HS củng cố các kiến thức cơ bản về : - Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà - Các kiểu rừng ở đới ôn hoà - Ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà 2. Kĩ năng: rèn luyện các kĩ năng - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Phân tích ảnh địa lí - Biết vẽ biểu đồ hình cột - Biết đọc và phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải 3. Thái độ: Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO2 trong không khí II. Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ2) - Tìm kiếm và xử lý thông tin ( HĐ1) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Biểu đồ các kiểu khí hậu ôn đới - Ảnh các kiểu rừng ôn đới V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá - HS nhắc lại đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường đới ôn hoà. HS nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà ? Hậu quả ? GV kết lại ý và dẫn dắt vào bài . 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động1: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, xác định kiểu môi trường đới ôn hòa * HS hoạt động nhóm/ phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 CH: Nhắc lại tên các kiểu môi trường ở đới ôn hoà và đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường đó? GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận (3 phút), mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trong bài, từ đó rút ra đặc điểm khí hậu thuộc kiểu môi trường nào? GV định hướng HS phân tích, chú ý vào nhiệt độ và lượng mưa của các tháng mùa hạ và các tháng mùa đông, (tiêu biểu là tháng 1 và tháng 7) GV lưu ý HS về cách thể hiện mới của biểu đồ, cả nhiệt độ và lượng mưa đều được thể hiện bằng đường. Bước 2 Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả vào bảng phụ của từng nhóm. GV treo bảng phụ làm thông tin phản hồi cho các nhóm và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Giải thích nguyên nhân ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa * HS làm việc cá nhân/ đàm thoại, gợi mở GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 GV hướng dẫn HS quan sát đọc số liệu đã cho, nhận xét về sự gia tăng của lượng khí thải từ năm 18401997 và giải thích vì sao có sự gia tăng đó.. 1.Bài tập 1. + Biểu đồ A: Khí hậu ôn đới lục địa + Biểu đồ B: Khí hậu địa trung hải. + Biểu đồ C: Khí hậu ôn đới hải dương.. 3. Bài tập 3 - Lượng CO2 không ngừng tăng qua các năm từ cuộc cách mạng công nghiệp đến 1997. - Giải thích: + Do sản xuất công nghiệp công nghiệp phát triển. + Do việc sử dụng sinh khối (gỗ, phế liệu nông nghiệp, lâm nghiệp làm chất đốt, sinh hoạt…. 3. Vận dụng GV nhận xét ưu, khuyết điểm giờ thực hành, tuyên dương và ghi điểm 1 số HS làm việc tích cực đạt kết quả cao trong giờ thực hành. HS sưu tầm một bài báo mô tả về thiên nhiên đới ôn hoà và tình trạng ô nhiễm môi trường. VI. Phô lôc Bảng phụ - Thông tin phản hồi cho hoạt động 1 Biểu đồ Mùa hạ Mùa đông Kết luận o o o A ( 55 45’B) Nhiệt độ dưới 10 C, Nhiệt độ dưới 0 C, Khí hậu ôn đới lục địa mưa nhiều, lượng lạnh, tuyết rơi mưa nhỏ. o B ( 36 43’B) Nhiệt độ cao ( khoảng Ấm áp (10oC), mưa Khí hậu địa trung hải 25oC), không mưa vào thu đông o C (51 41’B) Mát mẻ ( Dưới Ấm áp ( 5oC), mưa Khí hậu ôn đới hải.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 15oC)mưa ít. nhiều hơn mùa hạ. dương. Tuần 11 - Tiết 21. Ngày soạn 12.11.2015 Ngày dạy 13.11.2015 CHƯƠNG III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC bµi 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản của hoang mạc (khí hậu khắc nghiệt, cực kì khô hạn), phân biệt sự khác nhau giữa hoang mạc lạnh và nóng - Biết được sự thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc, so sánh biểu đồ khí hậu, đọc và phân tích ảnh địa lí II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ các môi trường địa lí. - Tranh, ảnh về hoang mạc ở các châu lục III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm khí hậu ôn đới hải dương, ôn đới lục địa và địa trung hải ? 2. Bài mới * Khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm 1. Đặc điểm của môi trường GV yêu cầu HS nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng tới khí hậu CH: Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK kết hợp * Vị trí: - Nằm dọc theo hai đường bản đồ các môi trường địa lí xác định vị trí các chí tuyến. hoang mạc trên thế giới? Nhận xét về nơi phân bố - Nằm sâu trong lục địa của các hoang mạc? (Vị trí các hoang mạc trên thế - Nằm ven biển dòng biển lạnh chảy giới có đặc điểm gì chung?) ven bờ CH: Dựa vào lược đồ H.19.1 SGK chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của các hoang mạc? Hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ H 19.2 và 19.3/ Tr.62 SGK. * Thảo luận nhóm: GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3 phút) CH: Phân tích 2 biểu đồ để rút ra đặc điểm chung.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> của khí hậu hoang mạc? So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa? N 1 : phân tích H 19.2 N 2 : phân tích H 19.3 HS trả lời, GV nhận xét bằng bảng phụ. GV giới thiệu về sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm trong hoang mạc: Hoang mạc vùng Tây Bắc Trung Quốc nhiệt độ trung bình của tháng 1 đều -200C, còn tháng 7 khoảng 500C. Nhiệt độ chênh lệch ngày đêm còn cao hơn. Ở thung lũng Turfan (Thổ Lỗ Phiên), nhiệt độ ban ngày mùa hạ lên tới 82,30C, còn ban đêm nhiệt độ xuống thấp dưới 00C, chênh lệch hơn 800C. Có thể nói rằng thay đổi nhiệt độ của khí hậu hoang mạc là thay đổi lớn nhất trong các loại khí hậu.(Nguồn: www.khoahoc.com.vn) CH: Quan sát H.19.4, 19.5/ Tr.62 SGK mô tả cảnh sắc thiên nhiên của 2 hoang mạc? Theo em, trong 2 ảnh trên, ảnh nào thuộc hoang mạc đới nóng, ảnh nào thuộc hoang mạc đới ôn hoà? Tại sao? HS: H 19.4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi nhìn như một biển cát mênh mông (từ đông sang tây 4500km, từ bắc xuống nam 1800km) với những đụn cát di động. Một số nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng giống cây dừa. H 19.5 : Hoang mạc A-ri-dô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến khổng lồ cao đến 5m, mọc rải rác. GV giải thích giúp HS hiểu thế nào là ốc đảo và các cảnh quan trong môi trường hoang mạc. CH: Vậy em có nhận xét gì về quang cảnh thiên nhiên trong môi trường hoang mạc? CH: Liên hệ Việt Nam ta có hoang mạc hay không ? Chủ yếu phân bố ở đâu? Hoạt động 2: Nhóm Yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp hiểu biết của bản thân, thảo luận theo bàn ( 3 phút) CH: Trong điều kiện khí hậu khô hạn và khắc nghiệt như vậy, động - thực vật muốn tồn tại và phát triển phải có đặc điểm cấu tạo cơ thể như thế nào? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét, hướng dẫn HS phân tích các hình thức thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc.. * Khí hậu: - Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng, mưa rất ít - Hoang mạc đới ôn hòa : biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa đông rất lạnh, mùa hạ không quá nóng, mưa ít. → Rất khô hạn và khắc nghiệt. - Biên độ nhiệt trong năm và biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn.. * Cảnh quan : - Bề mặt địa hình: cồn cát, sỏi đá… - Thực vật cằn cỗi, thưa thớt, động vật hiếm hoi - Dân cư chủ yếu sống trong các ốc đảo.. 2. Sự thích nghi của thực, động vật đối với môi trường - Các loài thực vật và động vật trong hoang mạc thích nghi với môi trường khô hạn và khắc nghiệt bằng cách : + Tự hạn chế sự mất hơi nước. + Tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> CH: Kể tên một số loài động – thực vật đặc trưng ở hpang mạc? HS: Lạc đà, rắn…. Xương rồng, chà là… IV. đánh giá - GV chuẩn xác kiến thức nội dung bài học. - Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc? - Chọn đáp án đúng nhất: Đặc điểm nổi bật của hoang mạc là a) Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn b) Sinh vật nghèo nàn c) Dân cư chỉ tập trung ở vùng ốc đảo d) Vô cùng khô hạn. V. Hoạt động nối tiếp – HS học bài cũ, trả lời các CH trong sgk /tr.63 - Đọc trước bài 20 “Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc” - Sưu tầm các tranh ảnh nói về hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc VI. Phô lôc Các yếu tố Hoang mạc đới nóng Hoang mạc đới ôn hòa Nhiệt độ. Lượng mưa. - Mùa đông : 160C → ấm áp - Mùa hạ : 400C → rất nóng - Biên độ nhiệt : 240C. - Mùa đông : - 160C → rất lạnh - Mùa hạ : 240C → không quá nóng - Biên độ nhiệt : 400C - Mưa vào mùa hạ nhưng - Mưa mùa hạ, lượng mưa lượng mưa rất ít tương đối ít - Mùa đông không mưa - Mùa đông mưa rất ít - Thời kì khô hạn kéo dài - Thời kì khô hạn ít kéo dài. -----------------------------------------------Tuần11-Tiết 22 Ngày soạn 15.11.2015 Ngày dạy 16.11.2015 Bµi 20: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Hiểu biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với môi trường. - Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và những biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống, vào cải tạo môi trường sống. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh điạ lí và tư duy tổng hợp địa lí về một số biện pháp cải tạo hoang mạc và ngăn chặn sự phát triển của hoang mạc II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc -Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang mạc - Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc. III.tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc? Thực vật hoang mạc như thế nào? 2. Bài mới * Khởi động: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ốc đảo” / Tr.186 SGK GV hướng dẫn HS quan sát các bức ảnh về hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc ( Hình 20.1, 20.2/ Tr.64, H.20.3, 20.4/ Tr.65 sgk) và mô tả về các hoạt động kinh tế trong từng bức ảnh CH: Tại sao ở hoang mạc trồng trọt lại phát triển trên các ốc đảo? Ở đây chủ yếu trồng cây gì? HS: Vì khí hậu khô hạn, khắc nghiệt nên chỉ trồng trọt được trong các ốc đảo, nơi có nguồn nước ngầm. Cây chà là có vị trí đặc biệt quan trọng ở hoang mạc CH: Cho biết trong điều kiện khô hạn ở hoang mạc, việc sinh sống của con người phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: + Vào khả năng tìm nguồn nước + Vào khả năng trồng trọt, chăn nuôi + Vào khả năng vận chuyển nước, lương thực, thực phẩm và các nhu yếu phẩm từ nơi này đến nơi khác. GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (4phút) CH: Dựa vào các bức ảnh kết hợp sự hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết trong môi trường hoang mạc có những hoạt động kinh tế nào? Điều kiện nào giúp cho các hoạt động kinh tế đó phát triển? GV định hướng cho HS thảo luận chia các hoạt động kinh tế cổ truyền và các hoạt động kinh tế hiện đại và những điều kiện giúp các hoạt động kinh tế đó phát triển Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, dẫn dắt HS đi phân tích từng hoạt động kinh tế của con người trong môi trường hoang mạc và giải thích về điều kiện phát triển và ý nghĩa của các hoạt động kinh tế đó CH: Ngoài chăn nuôi du mục ở hoang mạc còn có các hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác? CH: Trồng trọt và chuyên chở hàng qua hoang mạc. CH: Vì sao hoạt động kinh tế cổ truyền quan trọng. và động vật thích nghi với môi trường. Nội dung chính 1. Hoạt động kinh tế. * Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi du mục, trồng trọt trong ốc đảo, vận chuyển và buôn bán hàng hoá qua hoang mạc..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ở hoang mạc là chăn nuôi du mục và chủ yếu là chăn nuôi gia súc? HS: Do tính chất khô hạn của khí hậu hoang mạc → thực vật chủ yếu là cỏ → chăn nuôi du mục và nuôi các con vật phổ biến là dê, cừu, lạc đà để lấy thịt, sữa và da, dùng lam sức kéo…chuyên chở trong các hoang mạc CH: Một số dân tộc sống chở hàng hóa qua hoang mạc bằng phương tiện gì? HS: Trong sinh hoạt, phương tiện giao thông lâu đời nhất là dùng lạc đà để chuyên chở hàng hóa và buôn bán CH: Quan sát các ảnh 20.3 và 20.4/ Tr.65, phân tích vai trò của kĩ thuật khoan sâu trong việc làm biến đổi bộ mặt của hoang mạc? GV cho bieát: + H 20.3 là cảnh trồng trọt ở những nơi có dàn tưới nước tự động xoay tròn của Li-bi. Cây cối chỉ mọc ở những nơi có nước tưới, hình thành nên những vòng tròn xanh, bên ngoài vòng tròn là hoang mạc. Để có được nước tưới như vậy, phải khoan đến các vỉa nước ngầm rất sâu nên rất tốn kém. + H 20.4 là các dàn khoan dầu mỏ với các cột khói của khí đồng hành đang bốc cháy. Các giếng dầu này thường nằm rất sâu. Các nguồn lợ từ dầu mỏ, khí đốt… đã giúp con người có đủ khả năng trả chi phí rất đắt cho việc khoan sâu. GV: Việc khai thác trên hoang mạc rất tốn kém nhưng con người vẫn cải tạo hoang mạc bằng các giếng khoan sâu đến các túi nước ngầm hay các túi dầu mỏ, khoáng sản nằm bên dưới các hoang mạc ở các bán đảo Ả rập, Tây Nam Hoa Kì, Bắc Phi. Bằng lợi nhuận khổng lồ khi khoan được các khu mỏ dầu khí, túi nước… các đô thị mới mọc lên trong hoang mạc với đầy đủ tiện nghi cho những người thợ khai thác và điều hành… Cuộc sống hiện đại bắt đầu xuất hiện ở các ốc đảo; coù nhieàu ñoâ thò moïc leân; nhà ở, phương tiện hiện đại, nếp sống hiện đại thay thế cho cuộc sống cổ truyền lạc hậu. GV bổ sung thêm về hoạt động tổ chức các chuyến du lịch qua hoang mạc Hoạt động 2: Cả lớp GV hướng dẫn HS quan sát ảnh 20.5/ Tr.65 sgk,. * Hoạt động kinh tế hiện đại: công nghiệp khai thác dầu khí, khoáng sản, nước ngầm dưới lòng đất (nhờ tiến bộ của khoa học - kĩ thuật khoan sâu) và hoạt động du lịch.. 2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> mô tả và nhận xét hiện tượng trong ảnh ? HS: Cát lấn vào khu dân cư ở các hoang mạc CH: Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng mở rộng? CH: Nêu một số thí dụ cho thấy những tác động của con người đã làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới?. * Nguyên nhân - Chủ yếu do tác động tiêu cực của con người : + Do con người khai thác cây xanh quá mức, hoặc do gia súc ăn phá cây non + Do khai thác đất cạn kiệt, đất không được chăm sóc, đầu tư cải tạo - Do tự nhiên, do nạn cát bay Hướng dẫn HS quan sát ảnh 20.6 / Tr.66 sgk - Do biến động của khí hậu toàn cầu, CH: Nêu các biện pháp nhằm hạn chế sự phát thời kì khô hạn kéo dài triển của hoang mạc? *Biện pháp hạn chế sự phát triển của HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. các hoang mạc CH: Liên hệ ở Việt Nam về những biện pháp - Cải tạo hoang mạc thành đất trồng chống hiện tượng cát bay, đặc biệt là ở miền Nam - Khai thác nước ngầm bằng giếng Trung Bộ. khoan sâu hay bằng kênh đào - Trồng cây che phủ đất và cải tạo khí hậu IV. đánh giá - GV khái quát lại nội dung bài học. - GV cho HS hoàn thành sơ đồ sau. Tìm được …………………… Với kĩ thuật khoan sâu V. Hoạt động nối tiếp - Học bài 20 - Xác định lại ranh giới các đới khí hậu. - Chuẩn bị bài “Môi trường đới lạnh” Tuần12-Tiết23. Biến đổi bộ mặt hoang mạc. Ngày soạn 23.11.2015 Ngày dạy 24.11.2015 CHƯƠNG IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. Bµi 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản của đới lạnh( lạnh lẽo, khắc nghiệt) - Biết tính thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát triển, đặc biệt là động vật dưới nước..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lí, đọc biểu đồ khí hậu đới lạnh. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ các môi trường địa lí - Ảnh các động vật và thực vật ở môi trường đới lạnh. III.tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Bài cũ - Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở môi trường hoang mạc? Biện pháp để hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc? 2. Bài mới * Khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm 1. Đặc điểm của môi trường GV hướng dẫn HS quan sát hình 21.1/ Tr.67 và 21.2/ Tr.68 sgk, tìm ranh giới của môi trường đới lạnh ở cả 2 bán cầu? GV giới thiệu * Vị trí: nằm trong khoảng từ 2 vòng - Đường vòng cực được thể hiện bằng vòng tròn cực về 2 cực. nét đứt màu xanh thẫm. - Đường ranh giới đới lạnh là các nét đứt đỏ đậm, trùng với đường đẳng nhiệt 100C tháng 7 ở Bắc bán cầu và đường đẳng nhiệt 100C tháng 1 ở Nam bán cầu (tháng có nhiệt độ cao nhất mùa hạ ở 2 bán cầu) GV treo bản đồ các môi trường địa lí, yêu cầu HS lên xác định vị trí của môi trường đới lạnh. CH: Quan sát H 21.1 và 21.2, cho nhận xét xem có gì khác nhau giữa môi trường đới lạnh Bắc bán cầu với môi trường đới lạnh Nam bán cầu? HS: Ở Bắc bán cầu chủ yếu là Bắc Băng Dương, ở Nam bán cầu chủ yếu là châu Nam cực. GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 21.3/ Tr.68 sgk. * Khí hậu GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3 phút) CH: Phân tích biểu đồ theo câu hỏi trong phiếu học tập? - Mùa đông lạnh kéo dài - Diễn biến nhiệt độ trong năm o + Nhiệt độ tháng cao nhất? Nhiệt độ tháng - Mùa hè ngắn, nhiệt độ dưới 10 C - Nhiệt độ trung bình năm < - 100C thấp - Lượng mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết nhất? Biên độ nhiệt năm? O + Số tháng có nhiệt độ < 0 C, số tháng có rơi nhiệt độ > 0oC? - Lượng mưa: + Lượng mưa trung bình năm? + Tháng mưa nhiều, tháng mưa ít là tháng Khí hậu vô cùng lạnh lẽo và khắc nghiệt nào? Đặc điểm mưa?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Từ việc phân tích trên, em hãy rút ra đặc điểm khí hậu của đới lạnh? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận, GV nhận xét, chốt ý. Yêu cầu HS quan sát các hình 21.4 và 21.5/ Tr.69, so sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi và tác hại của nó.( Liên hệ thực tế) HS: Kích thước khác nhau, Băng trôi xuất hiện vào mùa hạ, núi băng lượng băng quá nặng, quá dày tự tách ra từ 1 khối băng lớn. GV: Đó là quang cảnh mà ta thường gặp trên các vùng biển đới lạnh vào mùa hạ. Hoạt động 2: Cả lớp GV cho HS đọc thuật ngữ “đài nguyên” SGK/ Tr.186 CH: Quan sát H21.6 và 21.7/ Tr.69 sgk, mô tả cảnh 2 đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc Âu, Bắc Mĩ ? So sánh và rút ra nhận xét ? HS trả lời, GV nhận xét, giúp HS giải thích về sự thích nghi của thực vật đối với khí hậu ở đới lạnh. H 21.6: Cho thấy cảnh đài nguyên Bắc Âu vào mùa hạ thực vật có rêu và địa y đang nở hoa đỏ và vàng, ở ven bờ hồ là các cây thông lùn. Mặt đất chưa tan hết băng. H 21.7: Cho thấy cảnh đài nguyên Bắc Mĩ vào mùa hạ với thực vật nghèo nàn, thưa thớt hơn. Chỉ thấy vài túm địa y mọc lác đác đang nở hoa đỏ. Ở đây không thấy những cây thông lùn như ảnh ở Bắc Âu. Băng chư tan.  Đài nguyên Bắc Mĩ có khí hậu lạnh hơn đài nguyên Bắc Âu. CH: Thực vật ở đài nguyên đới lạnh có đặc điểm gì? Cây đặc trưng là gì? HS: Cây thấp, lùn chống được bão tuyết, giữ nhiệt độ. CH: Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hè ? HS: Nhiệt độ cao hơn, băng tan  lộ đất, cây cối mọc lên. HS quan sát các H21.8, 21.9 và 21.10/ Tr.69 kết hợp sự hiểu biết của bản thân, kể tên các động vật ở đới lạnh? CH: Động vật thích nghi với khí hậu khắc nghiệt của đới lạnh như thế nào? CH: Các động vật trên có đặc điểm gì khác với. - Đất đóng băng quanh năm. 2. Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường.. - Thực vật thưa thớt, chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, cây còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu và địa y. - Động vật thích nghi với khí hậu lạnh nhờ có bộ lông dày không thấm nước hoặc lớp mỡ dày. + Một số động vật dùng hình thức ngủ đông hoặc di cư để tránh mùa đông lạnh..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> động vật ở đới nóng? GV giới thiệu: Tuần lộc sống dựa vào cây cỏ, rêu, địa y của đài nguyên. - Chim cánh cụt, hải cẩu sống dựa vào tôm cá dưới biển.  Mỗi loài thích nghi với thức ăn riêng của môi trường, có đặc điểm cơ thể chống lại khí hậu lạnh. CH: Cuộc sống của sinh vật trở nên sôi động, nhộn nhịp vào mùa nào trong năm? Loại động vật sống địa bàn nào phong phú hơn?  Nét khác biệt của thực-động vật ở đới lạnh so với các đới khí hậu khác là gì? CH: Bằng kiến thức sinh vật học, hãy cho biết hình thức tránh rét của động vật vào mùa đông là gì? (Giảm tiêu hao năng lượng) CH: Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất? GV cho HS biết tác động của con người đến môi trường, đặc biệt là vấn đề khí thải làm Trái Đất nóng lên, bằng hai cực tan ra. CH: Qua các đặc điểm trên, em thấy giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt? Goi HS đọc đoạn văn ở bài tập 4, kết hợp quan sát H 21.11/ TR.70, mô tả về cuộc sống của con người trong đới lạnh. IV. иnh gi¸ - GV chuẩn xác lại nội dung bài học. - Hướng dẫn HS trả lời CH 1, 2, 3, 4 SGK - Cho HS làm bài tập : Điền tiếp vào ô trống theo sơ đồ sau : Băng ở 2 cực tan. … ………………. ……………. … Đe dọa đời sống nhân dân ở những vùng trũng thấp. V. Hoạt động nối tiếp - Học bài 21, ôn lại cách phân tích biểu đồ khí hậu đới lạnh. - Làm bài tập 4 vào vở. - Ôn lại các vấn đề bảo vệ môi trường ở đới nóng và đới ôn hòa. - Chuẩn bị bài 22 “Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh” ---------------------------------------------Tuần 12 - Tiết 24 Ngày soạn 23.11.2015 Ngày dạy 24.11.2015 Bµi 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - HS nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh, chủ yếu dựa vào chăn nuôi và săn bắt động vật - Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của đới lạnh. - Nắm được những khó khăn trong các hoạt động kinh tế của đới lạnh. - Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh tế của con người và sự suy giảm các loài động vật ở đới lạnh. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí, kĩ năng vẽ sơ đồ về các mối quan hệ. - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với nguồn tài nguyên sinh vật ở môi trường đới lạnh II. Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2) - Trình bày/ suy nghĩ, ý tưởng ( HĐ1, HĐ2) - Tìm kiếm và xử lý thông tin ( HĐ1, HĐ2) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ các môi trường địa lí - Lược đồ dịa bàn cư trú của các dân tộc ở môi trường đới lạnh phương Bắc hoặc lược đồ phân bố dân cư trên Thế giới V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá Em hãy nêu tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ? Tại sao lại nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái đất ? Một vài HS trả lời, GV khái quát và dẫn dắt vào bài học tìm hiểu hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Trình bày và giải thích (ở mức độ 1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc đơn giản) các hoạt động kinh tế cổ truyền của ở phương Bắc con người ở đới lạnh ● HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 GV hướng dẫn HS quan sát H22.1/ Tr.71 sgk CH: Kể tên các dân tộc sinh sống ở đới lạnh - Là nơi có ít người sinh sống nhất trên phương Bắc, địa bàn cư trú và hoạt động kinh tế Trái Đất. chính của họ là gì? HS trả lời, GV nhận xét, giới thiệu về người Exki-mô là tổ tiên của các dân tộc ở đới lạnh. GV treo bản đồ các môi trường địa lí, yêu cầu HS quan sát kết hợp H.22.1/ TR.71 để xác định địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề chăn nuôi và địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> nghề săn bắt. Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven biển mà không sống gần cực Bắc và Châu Nam Cực ? GV: ở gần 2 cực rất lạnh, không có nguồn thực phẩm cần thiết cho con người. Các dân tộc phương Bắc chỉ có thể sống được ở những nơi ít lạnh hơn, ấm áp hơn, có đài nguyên để chăn nuôi và săn bắn các thú có lông quý hoăc dựa vào nguồn động vật ven bờ biển băng giá, không sống được ở phương nam vì là nơi lạnh nhất Trái Đất. Bước 2 GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH: Quan sát H22.2 và 22.3/ Tr.72 SGK mô tả hiện tượng địa lí qua ảnh? HS: - H 22.2 là cảnh một người La-pông đang chăn đàn tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng, với các đám cây bụi thấp bị tuyết phủ. - H 22.3 là cảnh một người đàn ông I-núc đang ngồi trên xe trượt tuyết (do chó kéo) câu cá ở một lỗ được khoét trong lớp băng đóng trên mặt sông. Vài con các câu được để bên cạnh. Trang phục của ông ta (toàn bằng da) : chiếc áo khoác đen trùm đầu (mà họ gọi là a-nô-rắc), găng tay, đôi giày ống (đôi ủng), quần áo… Đặc biệt chú ý là ông ta đeo đôi kính mắt đen sậm (để chống lại ánh sáng chói mắt phản xạ trên mặt tuyết trắng, cho dù Mặt Trời chỉ mọc là là trên đường chân trời ) CH: Nhận xét về các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở phương Bắc? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận về các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh. - Do khí hậu lạnh lẽo, khắc nghiệt → các hoạt động kinh tế cổ truyền chủ yếu là : + Chăn nuôi tuần lộc. + Săn bắn động vật để lấy lông, mỡ, thịt và da. Hoạt động 2: Trình bày và giải thích (ở mức độ 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi đơn giản) các hoạt động kinh tế hiện đại của con trường người ở đới lạnh - Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh ● HS làm việc cá nhân, nhóm / phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 - Là nơi có nguồn tài nguyên phong CH: Kể tên các tài nguyên, khoáng sản ở đới phú lạnh ? Nhận xét? CH: Vì sao ở đới lạnh có nhiều tài nguyên nhưng vẫn chưa được khai thác? HS: Do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng quanh năm, có mùa đông kéo dài, thiếu nhân công.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> mà đưa nhân công từ nơi khác đến quá tốn kém, thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại… Bước 2 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH: Quan sát H22.4 và 22.5/ Tr.73, mô tả nội dung các hình ? HS: - H 22.4: là một dàn khoan dầu mỏ trên biển Bắc, giữa các tảng băng trôi. - H 22.5: là cảnh các nhà khoa học đang khoan thăm dò địa chất ở châu Nam Cực. Chúng ta thấy rất rõ các căn lều trắng họ sống và làm việc trong mùa hạ (vào mùa đông, họ rút về sống ở các trạm nghiên cứu ven bờ biển để tránh lạnh và bão tuyết). CH: Hiện nay, người ta đã tiến hành khai thác tài nguyên môi trường đới lạnh như thế nào ? HS trả lời GDMT: GV giới thiệu về các cuộc thám hiểm khám phía Bắc cực và Nam Cực trong thời gian gần đây và hậu quả của nó ( một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng...) Bước 3 CH: Để khai thác tốt môi trường đới lạnh, các nước trên thế giới cần có giải pháp nào? HS trả lời, - HS trình bày 1 phút về các giải pháp bảo vệ động vật ở đới lạnh (như chống các tàu săn bắt cá voi xanh ở Nhật Bản của tổ chức Hoà bình xanh, phát triển kĩ thuật, giao thông vận tải với tàu phá băng...) GV nhận xét, kết luận 3.Thực hành/ luyện tập: - Hướng dẫn HS làm bài tập 3/ sgk/ tr 73. - Nhờ khoa học-kĩ thuật phát triển → ngày nay, các hoạt động kinh tế hiện đại chủ yếu của đới lạnh là khai thác tài nguyên thiên nhiên, chăn nuôi thú có lông quý. - Một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh : + Thiếu nhân lực để phát triển kinh tế + Nguy cơ tuyệt chủng một số loải động vật quý.. Băng tuyết phủ quanh năm 4. Vận dụng HS sưu tầm một số hình ảnh về những hoạt động khám phá lục địa Nam cực ---------------------------------------------Tuần13-Tiết25 Ngày soạn 26.11.2015 Ngày dạy 27.11.2015 CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bµi 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi. - Biết được sự khác nhau về cư trú của con người ở một số vùng núi trên Thế Giới 2. Kĩ năng - Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về : các cảnh quan, các dân tộc ở vùng núi 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường vùng núi. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Tranh ảnh về các vùng núi trên thế giới và Việt Nam. iii. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Bài cũ: Cho biết các hoạt động kinh tế chính của các dân tộc ở đới lạnh ? Việc nghiên cứu và khai thác môi trường đới lạnh có những khó khăn như thế nào ? 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm 1. Đặc điểm của môi trường Yêu cầu HS nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu đã học ở lớp 6.( vĩ độ, độ cao, gần hay xa biển) GV nhắc lại về sự thay đổi theo độ cao của nhiệt độ, độ loãng không khí, giới hạn băng tuyết. GV hướng dẫn HS quan sát ảnh 23.1/ Tr.74 sgk và một số ảnh về cảnh quan vùng núi. CH: Quan sát các ảnh trên, em hãy mô tả quang cảnh trong ảnh và rút ra nhận xét ? HS: Quang cảnh vùng núi Hi-ma-lay-a ở Nê-pan. Chủ yếu là cây lùn thấp, hoa đỏ, phía xa trên cao là tuyết phủ trắng đỉnh núi. CH: Xác định vị trí các vùng núi trong ảnh trên bản đồ tự nhiên thế giới. HS lên bảng xác định các vùng núi cao bằng lược đồ CH: Tại sao trên các đỉnh núi lại có tuyết phủ trắng? HS: Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm. GV hướng dẫn HS quan sát H23.2/ Tr.75 SGK , chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo phiếu học tập (3 phút) * Nhóm 1 & 2: Quan sát H23.2 SGK, cho biết: - Cây cối phát triển từ chân núi lên đỉnh núi như thế nào? (theo vành đai). - Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao. + Càng lên cao không khí càng loãng, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C + Sự phân tầng thực vật thành các vành đai cao ở các vùng núi cũng gần.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Vùng núi An-pơ được chia làm mấy vành đai ? Giới hạn mỗi vành như thế nào ? So sánh với sự thay đổi thực vật theo vĩ độ ? - Vì sao cây cối lại có sự thay đổi theo độ cao như vậy? * Nhóm 3& 4: Quan sát H23.2/ Tr. 75 SGK, cho biết: - Sự khác nhau về phân tầng thực vật ở hai sườn của dãy An-pơ ? - Giải thích vì sao có sự khác nhau đó ? - Nhận xét về ảnh hưởng của sườn núi đối với thực vật và khí hậu ? Đại diên nhóm 1& 2 trình bày kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. GV chốt nội dung chính Tiếp tục gọi đại diện nhóm 3& 4 trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt nội dung GDMT: Nêu những khó khăn của vùng núi đối với đời sống của con người? HS: Hướng và độ dốc của sườn núi có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường và cuộc sống của người dân vùng núi Liên hệ thực tế ở Việt Nam GV hướng dẫn HS lấy ví dụ thực tế về trận lũ quét ở miền Trung đang xảy ra và liên hệ thực tế ở Gia Lai. - Về các thiệt hại của cơn lũ. CH: Nêu những biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn trên? HS: Bảo vệ rừng đầu nguồn, trồng cây gây rừng Hoạt động 2: Cá nhân CH: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy cho biết ở Gia Lai có các dân tộc nào sinh sống? Đặc điểm cư trú của họ như thế nào? Nhận xé ? HS: Người dân ở các vùng núi khác nhau trên Trái Đất có đặc điểm cư trú khác nhau. CH: Vậy đặc điểm cư trú của các dân tộc vùng núi chịu ảnh hưởng của các điều kiện nào? HS : địa hình, nơi canh tác, chăn nuôi, tài nguyên… CH : Lấy ví dụ cụ thể ở các dân tộc ở nước ta mà em biế? HS : Người H’Mông (Mèo) ở trên núi cao Người Tày ở lưng chừng núi, núi thấp Người Mường ở núi tấp, chân núi Gọi HS đọc đoạn văn phần 2 SGK và cho biết các dân tộc ở vùng núi trên Trái Đất có đặc điểm cư trú như thế nào? CH : Vì sao ở mỗi dân tộc lại có đăc điểm cư trú. giống như khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. - Khí hậu và thực vật ở vùng núi còn thay đổi theo hướng của sườn núi : + Sườn đón gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tươi tốt hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. + Những sườn núi đón nắng, cây cối phát triển lên đến độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng. .. 2. Cư trú của con người - Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú của các dân tộc ít người.. - Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẻ, nhiều lâm sản - Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưu.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> khác nhau? HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý. sống ở độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi - Ở vùng Sừng châu Phi, người Ê-tiô-pi-a sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mư niều, mát mẻ.. IV. đánh giá 1. Tự luận - GV khái quát lại nội dung bài học - Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao và theo hướng sườn núi ở vùng núi An-pơ ? GV cho HS làm việc nhóm theo bàn làm bài tập 2/ Tr.76 nhằm củng cố kến thức cho HS. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng phụ sau: Độ cao(m) Đới ôn hoà Đới nóng 200- 900 Rừng lá rộng Rừng rậm 900- 1600 Rừng hỗn giao Rừng cận nhiệt trên núi 1600- 3000 Rừng lá kim, đồng cỏ núi cao Rừng hỗn giao ôn đới trên núi 3000- 4500 Rừng lá kim ôn đới núi cao Tuyết vĩnh cửu 4500- 5500 Đồng cỏ núi cao Trên 5500 Tuyết vĩnh cửu Từ bảng so sánh trên, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về đặc điểm khác nhau nổi bật giữa phân tầng thực vật theo độ cao ở 2 đới và rút ra nhận xét. V. Hoạt động nối tiếp - HS học bài cũ và trả lời các CH trong SGK - HS chuẩn bị bài “ Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi” - Tìm hiểu các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ở Việt Nam ta là những ngành nghề gỉ ? - Bộ mặt vùng núi nước ta có sự thay đổi nhờ vào sự phát triển của các nghành gì? -----------------------------------------------Tuần 13 -Tiết 26 Ngày soạn 28.11.2015 Ngày dạy 29.11.2015 ÔN TẬP I. Môc tiªu bµi häc - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương III – IV- V cho các em và qua đó đánh giá lại quá trình tiếp thu tri thức cho HS. - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường cho HS - Tổng hợp, rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ rang giới các đới khí hậu trên Trái đất. - Ảnh các cảnh quan môi trường tự nhiên trên Thế giới. III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Kiểm tra 15 phút Câu 1: So sánh sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên của môi trường ôn đới hải dương với môi trường ôn đới lục địa. Câu 2: Sự khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện như thế nào? *Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Câu 1: Sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên của môi trường ôn đới hải dương với môi trường ôn đới lục địa được thể hiện Đặc điểm Phân bố Khí hậu. Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Tây Âu ( Gần biển ) Sâu trong nội địa ( Xa biển ) Ẩm ướt quanh năm, mưa nhiều Mưa ít. Mùa đông lạnh và có tuyết rơi Mùa hạ mát mẻ, mùa đông không nhiều, mùa hạ nóng lạnh lắm Thực vật Rừng lá rộng Rừng lá kim Câu 2: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện - Khí hậu vô cùng khắc nghiệt + Mùa đông rất dài và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da + Nhiệt độ trung bình luôn dưới -10 độ + Mùa hạ ngắn ngủi, nhiệt độ có tăng nhưng không vượt quá 10 độ + Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân / Cả lớp 1. Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa CH: Xác định vị trí địa lí, phạm vi hoạt động của a) Môi trường đới ôn hòa đới ôn hòa trên bản đồ? - Mang tính chất trung gian giữa đới CH: Tính chất trung gian và thất thường của thời nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thấ tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào? thường. CH: Trình bày sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa? - Có 3 kiểu môi trường đặc trưng + Môi trường ôn đới hải dương + Môi trường ôn đới lục địa + Môi trường Địa Trung Hải. b) Hoạt động kinh tế của con người ở đới CH: Để sản xuất ra khối lượng nông sản hàng hóa ôn hòa lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới * Hoạt động nông nghiệp ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì? - Nền nông nghiệp tiên tiến CH: Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và - Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hòa? CH: Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở * Hoạt động công nghiệp đới ôn hòa? - Nền nông nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng CH: Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa biểu - Cảnh quan công nghiệp hiện như thế nào? CH: Nét đặc trưng của đô thị hóa ở môi trường c) Đô thị hóa ở đới ôn hòa đới ôn hòa là gì? - Đô thị hóa ở mức độ cao. CH: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết? - Các vấn đề đô thị..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> CH: Hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? CH: Nêu môt số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa? Hoạt động 2: Cá nhân / Cả lớp CH: Nêu các đặc điểm của khí hậu hoang mạc? CH: Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào? CH: Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay? CH: Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới? Hoạt động 3:Cá nhân / Cả lớp. d) Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa - Ô nhiễm không khí - Ô nhiễm nước 2. Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc a) Môi trường hoang mạc - Đặc điểm của môi trường - Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường b) Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc - Hoạt động kinh tế - Hoang mạc đang ngày càng mở rộng. 3. Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh a) Môi trường đới lạnh - Đặc điểm của môi trường.. CH: Xác định vị trí, giới hạn môi trường đới lạnh trên bản đồ? CH: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào? CH: Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất? - Sự thích nghi của thực vật và động vật CH: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì với môi trường. đặc biệt? b) Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh CH: Kể tên các hoạt động kinh tế cổ truyền của - Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở các dân tộc ở phương bắc? phương Bắc. CH: Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính - Việc nghiên cứu và khai thác môi nào? Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên của trường. đới lạnh vẫn chưa được khai thác? 4. Môi trường vùng núi. Hoạt động Hoạt động 4: Cá nhân / Cả lớp kinh tế của con người ở vùng núi CH: Trình bày đặc điểm chính của môi trường a) Môi trường vùng núi vùng núi? - Đặc điểm của môi trường CH: Trình bày đặc điểm cư trú củ con người ở - Cư trú của con người vùng núi? IV. đánh giá * Trắc nghiệm GV cho HS làm BT Quan sát H 19.2 và 19.3/ SGK/ tr 62, hoàn thành bảng sau Hoang mạc Nhiệt độ Lượng mưa Thuộc đới Xa-ha-ra ………………………. ………………… ………………… ………………………. …………………. Gô-bi ………………………. …………………….. ………………….. ……………………….. ……………………...

<span class='text_page_counter'>(71)</span> V. Hoạt động nối tiếp - Ôn lại trên Trái đất có bao nhiêu châu lục, bao nhiêu lục địa và các đại dương, kể tên. - Xác định vị trí các châu lục trên quả địa cầu hoặc bản đồ tự nhiên thế giới. - Chuẩn bị bài “ Thế giới rộng lớn và đa dạng” VI. Phô lôc Đặc điểm MT đới ôn hoà MT hoang mạc MT đới lạnh MT vùng núi Vị trí Từ chí tuyến đến Phần lớn nằm Nằm trong vòng cực ở cả 2 bán dọc theo 2 khoảng từ 2 cầu đường chí tuyến vòng cực về 2 và giữa lục địa cực. Á- Âu. Khí hậu -Mang tính chất - Khô hạn và Vô cùng lạnh - Càng lên cao trung gian giữa đới khắc nghiệt. lẽo và khắc nhiệt độ càng nóng và đới - Biên độ nhiệt nghiệt giảm lạnh. trong năm và - Thay đổi - Thời tiết thay đổi biên độ nhiệt theo hướng của thất thường ngày đêm rất sườn núi. lớn. Thực vật, Thiên nhiên thay đổi - Thưc vật cằn - Thực vật thưa Thay đổi theo động vật từ bắc xuống nam và cỗi thớt, chủ yếu là độ cao và theo từ tây sang đông. - Động vật rất rêu và địa y. hướng của hiếm - Động vật thích sườn núi nghi nhờ có bộ lông dày, không thấm nước hoặc lớp mỡ dày + Một số loài ngủ đông, số khác di cư để tránh mùa đông lạnh Các hoạt - Nền nông nghiệp - Hoạt động - Hoạt động cổ - Hoạt động động kinh tế tiên tiến, sản xuất kinh tế cổ truyền: Chăn kinh tế cổ theo kiểu công truyền: chăn nuôi tuần lộc. truyền: Trồng nghiệp với quy mô nuôi du mục. đánh bắt cá, săn trọt, chăn nuôi, lớn, chuyên môn hóa trồng trọt trong bắt thú. khai thác và cao và áp dụng các ốc đảo, vận - Hoạt động chế biến lâm những thành tựu KH chuyển và buôn kinh tế hiện đại: sản, sản xuất – KT tiên tiến bán hàng hoá khai thác dầu hàng thủ công. - Nền công nghiệp qua hoang mạc. nỏ, khoáng sản - Các hoạt động hiện đại được trang - Hoạt động quý, đánh bắt kinh tế hiện bị nhiêù máy móc kinh tế hiện đại: và chế biến sản đại: khai thác thiết bị tiên tiến có Công nghiệp phẩm cá voi, khoáng sản, nhiều nước công khai thác dầu chăn nuôu thú phát triển du nghiệp hàng đầu Thế khí, khoáng sản, có lông quí. lịch..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> giới, nước ngầm và + Có cơ cấu đa dạng du lịch từ các ngành công nghiệp truyền thống đến các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao; gồm công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến là thế mạnh của vùng + ¾ sản phẩm công nghiệp Thế giới do đới ô hòa cung cấp Các vấn đề - Đô thị hoá ở mức Hạn chế sự mở Chú ý bảo vệ Chú ý bảo vệ cần quan tâm độ cao  các vấn đề rộng của các các loài động môi trường và hoang mạc vật quí hiếm và bản sắc văn hoá về đô thị. giải quyểt của các dân tộc - Ô nhiễm môi nguồn nhân lực. ít người ở vùng trường ( ô nhiễm núi. không khí và ô nhiễm nguồn nước) ------------------------------------PHẦN III: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC Ngày soạn 6.12.2015 Tuần14-Tiết 27 Ngày dạy 7.12.2015 Bµi 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN Vµ ĐA DẠNG I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Phân biệt được lục địa và châu lục. Biết tên 6 lục địa va 6 châu lục trên Thế giới - Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người) để phân loại các nước trên Thế giới thành hai nhóm nước : phát triển và đang phát triển 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên Thế giới - Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên Thế giới II. Ph¬ng tiÖn dayy häc - Quả địa cầu - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Bảng số liệu thống kê bài tập 2/ Tr.81 SGK III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Bài cũ: Trình bày khí hậu hoang mạc ? So sánh khí hậu hoang mạc đới nóng và đới ôn hòa? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp/ Nhóm 1. Các lục địa và các châu lục GV hướng dẫn HS quan sát quả địa cầu hoặc bản đồ tự.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> niên Thế giới và giới thiệu ranh giới của các châu lục và lục địa. CH: Theo em lục địa là gì? Châu lục là gì? + Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục địa và châu lục? + Cho biết châu lục và lục địa có gì giống và khác nhau? GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH: Vận dụng khái niệm lục địa và châu lục, quan sát trên bản đồ thế giới. N1: Trên thế giới có mấy lục địa? Xác định vị trí, giới hạn các lục địa đó. N2: Kể tên và xác định một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa?. - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính, có biển và đại dương bao quanh. + Trên Thế giới có 6 lục địa : lục địa Á-Âu, lục địa Phi, Lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Nam Cực - Trên Thế giới có 4 đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây N3: Trên thế giới có mấy đại dương? Xác định các Dương, Ấn Đô Dương, Bắc đại dương bao quanh từng lục địa. Băng Dương - Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh lục địa đó. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩ lịch sử, N4: Trên thế giới có mấy châu lục? Xác định vị trí, kinh tế, chính trị. giới hạn các châu lục Trên Thế giới có 6 châu lục: Các nhóm tiến hành thảo luận, cử đại diện lên trình châu á, châu Âu, châu Phi, châu bày trên bản đồ Thế giới Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam CH: Quan sát bản đồ thế giới, hãy cho biết Cực - Lục địa nào gồm 2 châu lục? Đó là các châu lục nào? - Châu lục nào gồm 2 lục địa? Đó là các lục địa nào? - Châu lục nào nằm dưới lớp băng tuyết vĩnh cửu phủ quanh năm? - Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc? - Lục địa nào năm hoàn toàn ở nửa cầu Nam? HS trả lời, GV nhận xét, giảng giải về các châu lục và lục địa trên thế giới. Hoạt động 2: Nhóm 2. Các nhóm nước trên thế giới CH: Dựa vào bảng số liệu Tr.80 SGK, hãy cho biết trên Thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? HS: Hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH: Em hiểu như thế nào là một quốc gia và như thế nào là một vùng lãnh thổ. HS thảo luận, trình bày suy nghĩ GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức - Quốc gia là một nước có lãnh thổ riêng, có thể chế chính trị, đường lối phát triển kinh tế - xã hội, bản sắc văn hóa riêng biệt….

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Vùng lãnh thổ là một vùng đất thuộc chủ quyền của một quốc gia, tự ý tách độc lập theo chế độ chính trị riêng, có đường lối phát triển kinh tế - xã hội riêng biệt không phụ thuộc vào quốc gia đó. Tuy nhiên nó vẫn không được công nhận là một quốc gia độc lập CH: Châu lục nào có nhiều quốc gia nhất (châu Phi) và châu lục nào có ít quốc gia nhất (châu Nam Cực)? CH: Quan sát hình 25.1/ tr 80 SGK, hãy cho biết người ta đã phân chia thu nhập bình quân đầu người trên Thế giới thành các mức như thế nào? CH: Để phân loại và đánh giá sự phát triển kinh tế- xã - Dựa vào các chỉ tiêu: Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử hội từng nước, người ta dựa vào chỉ tiêu gì? HS trả lời, GV giảng về khái niệm chỉ số phát triển của vong của trẻ em, chỉ số phát triển con người (HDI): Là sự kết hợp của 3 thành phần : tuổi con người (HDI), người ta chia các nước trên thế giới làm 2 thọ, trình độ học vấn, thu nhập bình quân đầu người CH: Dựa vào chỉ tiêu trên, các nươc trên thế giới được nhóm: + Nhóm nước phát triển. chia làm mấy nhóm? Đó là nhũng nhóm nước nào? + Nhóm nước đang phát triển. HS trả lời, GV nhận xét. Gv mở rộng kiến thức: Chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm: + thu nhập bình quân đầu người + tỉ lệ người biết chữ và được đi học + tuổi thọ trung bình. GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (2 phút) * Nhóm 1&2: Tìm hiểu nhóm nước phát triển. Xác định các nước đó trên lược đồ * Nhóm 3&4: Tìm hiểu nhóm nước đang phát triển. Xác định các nước đó trên lược đồ. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý. CH: Liên hệ Việt Nam thuộc nhóm nước nào? CH: Ngoài cách phân loại trên thì việc phân chia các nhóm nước còn có cách phân loại nào khác? GV giảng vế sự phân chia các nhóm nước theo cơ cấu kinh tế. IV. đánh giá * Tự luận - Tại sao nói “Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng”? * Trắc nghiệm - Cho HS làm BT 2/ tr 81 SGK. Các nước phát triển Các nước đang phát triển V. Hoạt động nối tiếp - Học bài cũ và trả lời CH trong SGK - Xác định lại vị trí các lục địa, đại dương và các châu lục trên Thế giới. - Tìm hiểu bài “Thiên nhiên châu Phi”.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu vầ thiên nhiên, kinh tế - Xã hội châu Phi. ---------------------------------------------Tuần14-Tiết 28 Ngày soạn 9.12.2015 Ngày dạy 10.12.2015 CHƯƠNG VI: CHÂU PHI Bµi 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Biết được vị trí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ Thế Giới - Trình bày được đặc điểm về hình dạng, về địa hình và khoáng sản của châu Phi 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi - Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc Bản đồ tự nhiên châu Phi III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Bài củ - Trên thế giới có mấy châu lục ,đó là những châu lục nào? 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới: Gv vừa xác định trên bản đồ thế giới vừa nêu trên thế giới có 6 châu lục mỗi châu lục có các đặc điểm khác nhau .hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu châu lục đâu tiên là châu phi Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp/ Nhóm 1. Vị trí địa lí Gv cho Hs quan sát trên màn hình bản đồ thế giới, xác - Điểm cực: Bắc: 370 20’B định vị trí châu phi trên bản đồ thế giới, Nam: 340 51’N Cho Hs tiếp tục quan sát trên màn hình lược đồ tự nhiên châu phi Gv cho HS xem các điểm cực Bắc, Nam ? Xác định vĩ độ của điểm cực Bắc, Nam? GV hướng dẫn HS cách xác định các điểm cực bắc - Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi ,cực nam cho hs xem trên màn hình nằm giữa 2 đường chí tuyến và Quan sát trên màn hình các đường chí tuyến bắc,chí tương đối cân xứng ở hai bên tuyến nam ,đường xích đạo. đường xích đạo ? Hai đường chí tuyến và đường xích đạo đi qua phần nào của châu lục? ->Thuộc môi trường đới nóng ? Nhận xét vị trí của châu phi? ? Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào? GV: Đường XĐ đi qua lãnh thổ châu phi nên các đới khí hậu và cảnh quan cũng đối xứng nhau qua xích đạo tiết sau các em sẽ tìm hiểu ? Nêu nhận xét về diện tích, hình dáng châu phi? - Hình dạng: Khối, mập mạp Quan sát bảng diện tích các châu lục - Diện tích: 30,3 triệu km2 ? So sánh diện tích châu phi so với các châu lục khác? ? Quan sát lược đồ tự nhiên châu phi cho biết châu phi - Giáp với ĐTD, ÂĐD, biển Địa tiếp giáp với các biển ,đại dương và châu lục nào? trung hải, biển Đỏ, Châu Á qua.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GV: Châu phi tiếp giáp với châu á qua kênh đào Xuyê ? Em biết gì về kênh đào xuyê? Gv cho HS xem một số hình ảnh và cung cấp một số thông tin khác về kênh đào xuyê ? Nêu giá trị kinh tế kênh đào Xuy-ê? ? Quan sát lược đồ tự nhiên châu phi nhận xét về đường bờ biển? Nêu tên các dòng biển nóng, các dòng biển lạnh? Gv: Treo bản đồ tự nhiên yêu cầu học sinh xác định các dòng biển, đảo lớn,vịnh biển trên bản đồ GV các em đã tìm hiểu về vị trí của châu phi chúng ta nhìn lại một chút các đặc điểm: Nằm giữa hai chí tuyến, hình dạng, bờ biển, các dòng biển(Gv viết lên bảng phụ) ? Những đặc điểm đó ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào? Chuyển ý: vị trí có đặc điểm như vậy còn địa hình như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Cả lớp GV Quan sát lược đồ nhìn vào thang màu ? Quan sát lược đồ cho biết ở toàn bộ lãnh thổ châu Phi được biểu hiện chủ yếu màu nào? ( Màu đỏ, cam, vàng) ? Nhận xét địa hình châu phi? GV: Trên các cao nguyên xen các bồn địa gv chỉ trên bản đồ các bồn địa,ít núi cao, đồng bằng thấp ?Yêu cầu HS lên bảng xác định trên bản đồ các dãy núi chính, các bồn địa, các hồ lớn và các sơn nguyên ở châu Phi? ?So sánh địa hình Đông nam và Tây bắc khác nhau như thế nào? ? Tại sao đông nam cao hơn tây bắc? GV:. Do phía Đông được nâng lên mạnh, tạo nhiều hồ hẹp và thung lũng sâu, ngoài các hồ có nhiều sông lớn CH: Qua đó cho biết hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi? GV: Địa hình cũng là nguyên nhân làm cho châu phi ít chịu ảnh hưởng của biển nên tăng cường tính chất khô của khí hậu mà tiết học sau các em sẽ tìm hiểu Chuyển ý: chúng ta vừa tìm hiểu xong đặc điểm địa hình vậy khoáng sản có đặc điểm gì chúng ta tiếp tục tìm hiểu ?Kể tên các khoáng sản chính và nơi phân bố của chúng? ? Nhận xét về khoáng sản châu phi? GV:Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập 3/ Tr.84. kênh đào xuyê - Kênh đào xuyê là điểm nút quan trọng - Đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo .. 2. Địa hình và khoáng sản . a. Địa hình - Tương đối đơn giản,là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m,các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. -Hướng nghiêng chính Đông Nam - Tây Bắc.. b. Khoáng sản - Phong phú, đa dạng có nhiều loại quý hiếm như vàng, kim cương, dầu mỏ, ura nium, sắt....

<span class='text_page_counter'>(77)</span> sgk Giới thiệu xem hình ảnh khai thác vàng, kim cương U ranium... ->khoáng sản là tài nguyên quan trọng để châu phi phát triển công nghiệp các em sẽ được tìm hiểu ở bài sau IV. đánh giáđ GV cho HS điền lên bản đồ trống các điểm cực bắc ,nam,các dãy núi chính ,sơn nguyên,bồn địa V. Hoạt động nối tiếp - HS học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK /tr.84 - Làm bài tập 3/ SGK/ tr.84 - Xem trước bài “Thiên nhiên châu Phi ( tiếp theo) ” - Tìm hiểu các vấn đề sau : + Ảnh hưởng của vị trí địa lí, địa hình đến khí hậu ở châu Phi như thế nào? + Ở châu Phi có những môi trường tự nhiên nào? Giải thích vì sao có sự phân bố như vậy ?. Tuần15-tiết29. Ngày soạn 10.12.2015 Ngày dạy 11.12.2015 Bµi 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo) I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của thiên nhiên châu Phi 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi - Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ tự nhiên châu Phi - Lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi - Lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi - Các tranh ảnh về xavan và hoang mạc ở châu Phi III. tiÕ tr×nh d¹y häc 1. Bài cũ Nêu đặc điểm vị trí địa lí và địa hình châu Phi? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm 3. Khí hậu GV cho HS quan sát H 26.1/ tr.83 và H 27.1/ tr.85 SGK, chia nhoùm thảo luận (3 phút).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Yêu cầu HS nghiên cứu sgk kết hợp hiểu biết bản thân, hãy cho biết đặc điểm khí hậu của châu Phi? *N 1: Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng? ( So sánh phần đất liền giữa 2 chí tuyến của châu Phi và phần còn lại ) *N 2: Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô? (Quan sát hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển và kích thước châu Phi) *N 3: Giải thích vì sao ở châu Phi lại hình thành những hoang mạc lớn? (Quan sát vị trí các đường chí tuyến, vị trí lục địa Á-Âu so với châu Phi ) * N 4: Rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở châu Phi? * N 5: Xác định nguyên nhân phân bố lượng mưa không đều ở châu Phi? * N 6: Đọc tên các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ châu Phi và chứng minh chúng có ảnh hưởng tới lớn tới lượng mưa của các vùng ven biển châu Phi? HS trả lời và góp ý bổ sung cho nhau GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức Hoạt động 4: Nhóm GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi H.27.2 sgk/ Tr.86 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) CH : + Đọc tên các kiểu môi trường ở châu Phi? Xác định vị trí các kiểu môi trường đó trên lựợc đồ? + Nhận xét về sự phân bố các kiểu môi trường ở châu Phi? Vì sao có sự phân bố như vậy? + Dựa vào H.27.1 và H.27.2 SGK, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thảm thực vật ở châu Phi? GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm khí hậu, thực động vật ở từng kiểu môi trường trên và trình bày vào bảng sau : Môi trường Đặc điểm tự Cảnh quan nhiên Xích đạo ẩm Nhiệt đới Hoang mạc Địa trung hải Cận nhiệt đới ẩm CH: Môi trường tự nhiên nào là điển hình ở châu Phi? Tại sao? HS: Xa van và hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. - Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng, khô vào bậc nhất Thế Giới. - Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. 4. Các đặc điểm khác của môi trường. - Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo nên các môi trường tự nhiên châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo: + Môi trường xích đạo ẩm. + 2 Môi trường nhiệt đới. + 2 Môi trường hoang mạc. + 2 Môi trường địa trung hải..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh nguyên nhân hình thành nên các hoang mạc lớn ở châu Phi. IV. đánh giá - GV khái quát lại nội dung bài học - Nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật? - Nêu những thuận lợi và khó khăn của các môi trường tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở châu Phi ? ( - Thuận lợi: có tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú… - Khó khăn: Khí hậu khô và nóng, diện tích hoang mạc rộng lớn…) V.Hoạt động nối tiếp - Học bài cũ và trả lời các CH trong SGK/ Tr.87 - Làm câu 2 SGK/ Tr.87 vào vở chuẩn bị bài thực hành Bài 28 “Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi”. Tuần 15 - Tiết 30. Ngày soạn 12.12.2015 Ngày dạy 13.12.2015. Bài 28: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của thiên nhiên châu Phi - HS nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi, giải thích được nguyên nhân của sự phân bố đó. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi - Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi. II. Các kĩ năng sống cơ bản đợcc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ 1, HĐ 2) - Trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm (HĐ 1, HĐ 2) III. C¸c ph¬ng ph¸p / KÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông - Thảo luận theo nhóm nhỏ; dàm thoại, gợi mở; thực hành; trinh bày 1 phút; thuyết giảng tích cực IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi - Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu Phi V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút Đề: Câu 1: Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí của Châu Phi? Đặc điểm dường bờ biển Châu Phi ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của Châu lục ? Câu 2: Hãy giải thích tại sao Châu Phi là châu lục nóng và khô nhất thế giới?.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Đáp án: Câu 1: ( 7 điểm ) *Đặc điểm vị trí địa lí của Châu Phi: - Điểm cực: Bắc : 370 20’B Nam:340 51’N - Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến và tương đối cân xứng ở hai bên đường xích đạo ->Thuộc môi trường đới nóng - Hình dạng: khối, mập mạp - Diện tích: 30,3 triệu km2 - Giáp với ĐTD, ÂĐD, biển Địa trung hải, biển Đỏ, Châu Á qua kênh đào xuyê - Kênh đào xuyê là điểm nút quan trọng - Đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo * Đặc điểm đường bờ biển ảnh hưởng đến khí hậu châu lục: - Đường bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vịnh, đảo và bán đảo nên biển ít ăn sâu vào đất liền và ít chịu ảnh hưởng của khí hậu biển Câu 2: ( 3 điểm ) Châu Phi là châu lục nóng và khô nhất thế giới vì: - Có đường xích đạo đi qua phần giữa của khu vực Bắc Phi và Nam Phi - Lãnh thỗ có hình khối rộng lớn - Đường bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vịnh, ít đảo và bán đảo - Có các dòng biển lạnh chạy sát ven bờ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Trình bày và giải thích sự 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các phân bố các môi trường tự nhiên môi trường tự nhiên * HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận nhóm nhỏ Bước 1 - GV gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1 - GV yếu cầu và hướng dẫn HS quan sát lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi (H. 27.2 sgk/ tr.86) và trả lời các câu hỏi sau: - Châu Phi có 5 kiểu môi trường: xích đạo CH: Châu Phi có các kiểu môi trường tự ẩm, cận nhiệt đới, nhiệt đới, hoang mạc và nhiên nào? Môi trường nào có diện tích lớn địa trung hải. nhất? - Môi trường nhiệt đới và hoang mạc chiếm CH: Xác định vị trí các môi trường ở châu diện tích lớn nhất. Phi trên lược đồ. Nhận xét về sự phân bố đó? Giải thích tại sao? HS: Châu Phi có các môi trường tự nhiên : * Môi trường xích đạo ẩm : gồm bồn địa Công-gô và một dải đất hẹp vịnh Ghi-nê. * 2 môi trường nhiệt đới nằm phía bắc và phía nam đường xích đạo.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> * 2 môi trường hoang mạc chí tuyến: Hoang mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi, hoang mạc Ca-laha-ra ờ Nam Phi * 2 Mội trường Địa trung hải: gồm dãy Átlát, đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng cực nam châu Phi GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học để giải thích về sự phân bố của các môi trường tự nhiên ở châu Phi. HS trả lời, GV nhận xét, kết luận Bước 2 - Khí hậu châu Phi khô hình thành những GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) hoang mạc lớn nhất thế giới.Và do đường bờ CH: Vì sao các hoang mạc châu Phi lại lan biển của châu Phi ít bị chia cắt, biển ít ăn sâu ra sát biển? vào đất liền cùng với ảnh hưởng của các * N 1, 3: Nhận xét vị trí của 2 đường chí dòng biển lạnh chảy ven bờ làm cho các tuyến và vị trí của lục địa Á-Âu so với châu hoang mạc ở châu Phi lan ra sát biển. Phi ? * N 2 4: Cho biết ảnh hưởng của các dòng biển chảy ven bờ phía đông và phía tây châu Phi? HS thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau GV bổ sung và chuẩn xác kiến thức Hoạt động 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng lượng mưa mưa (phần tư liệu) * HS làm việc theo nhóm/ phương pháp thảo luận nhóm Bước 1 GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút), mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ khí hậu theo gợi ý trong SGK và trình bày kết quả vào bảng phụ N 1: Phân tích biểu đồ A N 2: Phân tích biểu đồ B N 3: Phân tích biểu đồ C N 4: Phân tích biểu đồ D Bước 2 Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. Bước 3 GV treo bảng phụ làm thông tin phản hồi cho hoạt động 2. 3. Thực hành / Luyện tập - GV nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Trao đổi nhóm: trao đổi trong nhóm và so sánh sự khác nhau về khí hậu nhiệt đới nửa cầu Nam và Nửa cầu Bắc (biểu đồ 2 và 4) 4. Vận dụng - Chọn ý trả lời đúng nhất: Hoang mạc Na-míp ăn sát biển chủ yếu là do: A. Dòng biển lạnh Ben-ghê-la B. Địa hình cao trên 200m C. Ảnh hưởng của dãy núi Đrê-ken-béc D. Bờ biển ít bị cắt xẻ. - Sưu tầm các hình ảnh về các hoang mạc ở châu Phi V. Tư liệu Biểu Lượng mưa Nhiệt độ (0C) đồ khí (mm/năm) hậu A. TB năm: 1244mm - Mùa mưa: T 1 →T 3 năm sau. B. TB năm: 897mm - Mùa mưa: T 6 →T9 TB năm: 2592mm - Mùa mưa: T9 → T 5 năm sau. C. Biên độ Đặc điểm Vị trí địa lí nhiệt khí hậu trong năm (0C) - Tháng nóng 100C - Kiểu khí - Bán cầu Nam nhât T 3 và T hận nhiệt đới - Số 3 : Lu-bum0 11: 25 C ba-si - Tháng lạnh nhất T 7: 180C - Tháng nóng 150C - Kiểu khí - Bán cầu Bắc 0 nhât T 5: 35 C hậu nhiệt đới - Số 2: Ua-ga-đu- Tháng lạnh gu 0 nhất T 1: 18 C - Tháng nóng 80C - Kiểu khí - Bán cầu Nam 0 nhât T 4: 28 C hậu xích đạo - Số 1: Li-brơ- Tháng lạnh ẩm vin 0 nhất T 7: 20 C. - Tháng nóng 120C - Kiểu khí - Bán cầu Nam 0 nhât T 2: 22 C hậu địa trung - Số 4: Kếp-tao - Tháng lạnh hải 0 nhất T 7: 10 C -----------------------------------------Tuần16-Tiết31 Ngày soạn 15.12.2015 Ngày dạy 16.12.2015 Bµi 29: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội châu Phi 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm dân cư của châu Phi - Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi. - Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số ở một số quốc gia châu Phi D. TB năm: 506mm - Mùa mưa: T 4 →T7.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Ảnh, tư liệu về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi. III.TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Bài cũ - Trình bày và xác định các môi trường tự nhiên ở châu Phi bằng lược đồ tự nhiên ? 2. Dạy bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi H.29.1/ Tr.90 SGK, và yêu cầu HS thảo luận theo bàn (3 phút) CH: Quan sát lược đồ trình bày sự phân bố dân cư ở châu Phi và giải thích về sự phân bố đó? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và hướng dẫn HS xác định các vùng đông dân và thưa dân ở châu Phi trên lược đồ. CH: Phần lớn dân cư châu Phi sống tập trung ở nông thôn hay thành thị? Nguyên nhân? HS: Phần lớn dân cư châu Phi sống ở nông thôn. - Các thành phố lớn thường là các thành phố cảng, tập trung ven biển CH: Xác định trên lược đồ vị trí các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên? Nhận xét về vị trí các thành phố đó? Hoạt động 3: Nhóm CH: Cho biết hậu quả vô cùng nặng nề do sự buôn bán nô lệ và thuộc địa hóa của thực dân, đế quốc từ TK XVI đến đầu TK XX để lại cho châu Phi? HS: Sự lạc hậu, chậm phát triển về KT – XH và vấn đề xung đột sắc tộc, sự nghèo đói GV giới thiệu về vấn đề bùng nổ dân số ở châu Phi. CH:Vì sao ở châu Phi có hiện tượng bùng nổ dân số ? HS: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất cao Hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu về tình hình dân số của một số quốc gia ở châu Phi. CH: Những quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình năm của châu Phi? Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình của châu Phi? Xác định vị trí các quốc gia đó trên lược đồ các nước châu Phi. CH: Hãy nêu những hậu quả của hiện tượng bùng nổ dân số ở châu Phi? HS: Dân số tăng nhanh, khó khăn trong việc giải quyết các nhu cầu ăn, mặc, ở, việc làm, học hành…. Nội dung 1. Lịch sử và dân cư b. Dân cư. - Dân cư châu Phi phân bố rất không đều. - Sự phân bố dân cư ở châu Phi phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các môi trường tự nhiên. 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi a. Bùng nổ dân số - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Phi vào loại cao nhất thế giới (2,4%).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> CH: Tại sao nạn đói thường xuyên đe dọa châu Phi? HS: Dân số tăng nhanh, KT – XH chậm phát triển CH: Tại sao vấn đề bùng nổ dân số không thể kiểm soát được ở châu Phi? HS: Vấn đề kiểm soát việc sinh đẻ khó thực hiện ở châu Phi vì gặp trở ngại của thủ tục truyền thống, sự thiếu hiểu biết của người dân về khoa học – kĩ thuật… HS trả lời, GV nhận xét, mở rộng kiến thức về các nạn đói và các dịch bệnh thường xảy ra ở châu Phi. GV: Chiến tranh tàn phá nền kinh tế các nước có xung đột nội bộ, xung đột đa quốc gia, hút cạn các nguồn lực châu Phi, vì thế 50% dân số sống dưới mức nghèo khổ, nợ nước ngoài lên tới 2/3 tổng giá trị sản phẩm quốc dân Đại dịch ADIS tàn phá châu Phi dữ dội, toàn châu lục chiếm 3/4 số người nhiễm HIV/ ADIS trên Thế giới. CH: Đại dịch ADIS tác hại như thế nào đối với kinh tế - xã hội châu Phi? CH: Do đâu ở châu Phi thường xảy ra các xung đột tộc người ? GV phân tích: Âm mưu thâm độc của thực dân châu Âu thể hiện việc thành lập các quốc gia thể hiện qua các chính sách chia để trị, các quốc gia khác nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo CH:Tại sao trong cùng một nước hoặc giữa các nước láng giềng mâu thuẫn giữa các dân tộc rất căng thẳng HS: Chính quyền nằm trong tay thủ lĩnh của một vài tộc người CH: Kết quả của việc giải quyết những mâu thuẫn trên là gì? Để lại hậu quả như thế nào cho nền kinh tếxã hội? HS: Nội chiến làm cho nền kinh tế giảm sút, tạo cơ hội cho nước ngoài nhảy vào can thiệp CH: Hậu quả của các cuộc xung đột nội chiến giữa các nước láng giềng như thế nào ? HS: Dẫn đến bệnh tật, nghèo đói, KT-XH bất ổn, đặc biệt bệnh ADIS phát triển mạnh nhất Thế gới CH: Kể về các cuộc xung đột tộc người ở châu Phi gần đây mà em biết? GV cho HS quan sát H.29.2/ Tr.92 SGK CH: Cho biết nội dung miêu tả trong ảnh? HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh về nguyên nhân. - Nạn đói và đại dịch AIDS đang đe doạ người dân châu Phi. b. Xung đột tộc người.  sự can thiệp của nước ngoài.  Kinh tế - xã hội châu Phi chậm phát triển.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội ở châu Phi. IV. đánh giá * Trắc nghiệm - Chọn đáp án đúng nhất: Hậu quả của xung đột tộc người ở châu Phi là A. Làn sóng di dân tăng nhanh B. Sản xuất đình trệ, mức sống hạ thấp, cơ sở hạ tầng bị tàn phá C. Nhiều vấn đề xã hội nảy sinh: thất nghiệp, dịch bệnh, đói nghèo,… D. Tất cả các ý trên * Tự luận - Giáo viên khái quát lại nội dung bài học - Sự phân bố dân cư châu Phi chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào? - Nguyên nhân XH nào đã làm cho châu Phi dẫn tới con đường nghèo đói, bệnh tật? V. Hoạt động nối tiếp - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 92 - Xem trước bài 30: “Kinh tế châu Phi” - Sưu tầm tranh ảnh về nền nông nghiệp, công nghiệp ở châu Phi -----------------------------------------------------------------Tuần 16-Tiết 32 Ngày soạn 18.12.2015 Ngày dạy 19.12.2015 Bµi 30: KINH TẾ CHÂU PHI I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi. - Hiểu được các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến môi trường. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của châu Phi - Phấn tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với môi trường ở châu Phi. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ nông nghiệp và bản đồ công nghiệp châu Phi hoặc bản đồ kinh tế châu Phi - Một số hình ảnh về nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi. III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Bài cũ - Trình bày và giải thích về sự phân bố dân cư ở châu Phi ? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội của châu Phi? 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm 1. Nông nghiệp CH: Kinh tế nông nghiệp bao gồm những hoạt a. Ngành trồng trọt.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> động nào? HS: Trồng trọt và chăn nuôi GV treo bản đồ kinh tế châu Phi và hướng dẫn HS quan sát GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (5 phút) CH: Quan sát lược đồ kết hợp nghiên cứu kiến thức sgk, cho biết đặc điểm của ngành trồng trọt ở châu Phi? GV định hướng cho HS tìm hiểu về các hình thức canh tác phổ biến ở châu Phi CH: Các hình thức đó khác nhau như thế nào? HS: - Cây công nghiệp được chú trọng theo hướng chuyên môn hóa nhằm mục đích xuất khẩu. - Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ, hình thức canh tác còn lạc hậu. - Cây ăn quả tập trung chủ yếu trong môi trường địa trung hải. HS trả lời, GV giảng giải, dẫn dắt giúp HS nắm được sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi. GV phân tích: các nước châu phi hình thành 2 khu vực sản xuất nông nghiệp khác nhau - Khu vực sản xuất nông nghiệp xuất khẩu theo hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp nhiệt đới phần lớn diện tích canh tác do nước ngoài sở hữa các đồn điền, trang trại trên diện tích rộng, đất đai tốt, trang bị kĩ thuật cao - Khu vực sản xuất nhỏ của người dân địa phương, trình độ sản xuất lạc hậu, phụ thuộc vào tự nhiên CH: Nêu sự phân bố các loại cây trồng ở châu Phi và giải thích tại sao? Yêu cầu HS lên xác định các vùng trồng cây công nghiệp và cây lương thực trên lược đồ nông nghiệp châu Phi. Hoạt động 2: Cá nhân Gọi 1 HS đọc phần b sgk/ Tr.94 CH: Nêu đặc điểm ngành chăn nuôi ở châu Phi ? Vì sao ngành chăn nuôi lại kém phát triển? HS: Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, thiếu nước… Yêu cầu HS quan sát lược đồ kinh tế châu Phi CH: Xác định vị trí các quốc gia có ngành chăn nuôi phát triển ở châu Phi và giải thích tại sao? HS: trả lời, GV nhận xét, kết luận về ngành chăn nuôi ở châu Phi.. - Có sự khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác giữa ngành trồng cây công nghiệp để xuất khẩu và ngành trồng cây lương thực + Cây công nghiệp được chú trọng theo hướng chuyên môn hóa nhằm mục đích xuất khẩu. + Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ, hình thức canh tác còn lạc hậu. + Cây ăn quả tập trung chủ yếu trong môi trường địa trung hải.. b. Ngành chăn nuôi - Chăn nuôi kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động 3: Cả lớp/ Nhóm CH: Dựa vào kiến thức đã học cho biết công nghiệp châu Phi có điều kiện gì để phát triển? HS: Rất giàu khoáng sản GV treo bản đồ công nghiệp châu Phi hoặc cho HS quan sát H.30.2/ Tr.95 SGK và hướng dẫn HS quan sát. CH: Cho biết các khoáng sản quan trọng quý hiếm, trữ lượng lớn được phân bố ở đâu? CH: Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp ở châu Phi và giải thích tại sao? HS: Công nghiệp phân bố không đầu, chủ yếu tập trung ở các nước Bắc Phi và Nam Phi CH: Nhận xét trình độ phát triển công nghiệp ở châu Phi dựa vào bảng thống kê Tr 96/ SGK? HS: Phát triển nhất là Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập, Li-bi CH: Vì sao Cộng hoà Nam Phi là nước có nền công nghiệp phát triển toàn diện nhất ? HS: Tập trung nhiều khoáng sản, được nước ngoài đầu tư… CH: Nhận xét chung về trình độ phát triển công nghiệp ở châu Phi? CH: Nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển công nghiệp ở châu Phi? HS: Thiếu lao động chuyên môn, kĩ thuật, trình độ dân trí thấp, thiếu vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu… GDMT: Với trình độ khoa học-kĩ thuật thấp kém trong nền nông nghiệp, công nghiệp sẽ tác động như thế nào đến môi trường tự nhiên châu Phi? HS: Hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến tài nguyên môi trường. CH: Em có nhận xét gì về trinh độ phát triển kinh tế của các nước châu Phi?. 2. Công nghiệp. - Phần lớn các nước có nền công nghiệp chậm phát triển, do thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu, thiếu vốn nghiêm trọng… - Khai thác khoáng sản để xuất khẩu có vai trò quan trọng. Đặc điểm chung - Phần lớn các quốc gia có nền kinh tế lạc hậu, chuyên môn hóa phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Một số nước tương đối phát triển là Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập, Li-bi. IV. đánh giá * Tự luận - GV khái quát lại nội dung bài học - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/ Tr.96 : Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với Thế giới. Vẽ biểu đồ hình tròn - Hướng dẫn cách tạo góc bằng thước đo độ - Cách xác định tên biểu đồ V. Hoạt động nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - HS học bài cũ và làm bài tập 3 / tr.96 SGK vào vở. - Xem tiếp bài 31 “ Kinh tế châu Phi (tiếp theo)” + Tiếp tục tìm hiểu về ngành dịch vụ ở châu Phi + Quá trình đô thị hóa ở châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? -----------------------------------------------------Tuần 17- Tiết 33 Ngày dạy 20.12.2015 Ngày dạy 21.12.2015 Bµi 31: KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi. - Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị; nguyên nhân và hậu quả 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của châu Phi II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc: - Lược đồ kinh tế châu Phi. - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi. III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm nền nông nghiệp châu Phi? Sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi có gì khác nhau ? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm 3. Dịch vụ GV yêu cầu HS đọc khái niệm “ngành dịch vụ” SGK/ Tr.186 và khái niệm “khủng hoảng kinh tế” SGK/ Tr.187 Yêu cầu HS nghiên cứu kiến thức sgk và cho biết ở châu Phi những hoạt động dịch vụ nào phát triển HS: Xuất - nhập khẩu, giao thông, du lịch GV chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận (3 phút) theo phiếu học tập * Nhóm 1 & 2: Phiếu học tập số 1 - Hoạt động kinh tế đối ngoại của các CH: Quan sát lược đồ kinh tế châu Phi kết hợp nước châu Phi tương đối đơn giản nghiên cứu kiến thức sgk, cho biết: + 90% thu nhập ngoại tệ nhờ Xuất - Những mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu khẩu: sản phẩm cây công nghiệp nhiệt ở châu Phi? Giải thích tại sao? đới và khoáng sản. (- Không chú trọng cây lương thực, các đồn điền + Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, hàng chỉ chú trọng cấy công nghiệp để xuất khẩu tiêu dùng và lương thực. - Vì các công ty tư bản nước ngoài nắm giữ ngành khai khoáng, công nghiệp chế biến) - Xác định trên lược đồ các vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu và các vùng khai thác khoáng sản xuất khẩu ở châu Phi? * Nhóm 3 & 4: Phiếu học tập số 2 CH: Quan sát lược đồ kinh tế châu Phi, xác định và nhận xét vai trò của các tuyến đường sắt quan.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> trọng ở châu Phi và vai trò của kênh đào Xuy-ê đối với hoạt động xuất nhập khẩu của châu Phi? * Nhóm 5 & 6: Phiếu học tập số 3 CH: Vì sao du lịch là hoạt động đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều nước châu Phi? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, nhấn mạnh về hoạt động kinh tế đối ngoại và sự khủng hoảng kinh tế ở châu Phi. Hoạt động 2: Cá nhân / Nhóm Yêu cầu HS nghiên cứu sgk CH: Cho biết đặc điểm đô thị hoá ở châu Phi? GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia ở châu Phi (Năm 2000)/ Tr.98 SGK CH: Quan sát bảng số liệu cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi GV treo lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi hoặc cho HS quan sát H.29.1 SGK/ Tr.90,và hướng dẫn HS. CH: Quan sát lược đồ cho biết châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân? Nêu tên và xác định vị trí các đô thị có trên 5 triệu dân ở châu Phi? CH: Những nguyên nhân nào dẫn đến tốc độ đô thị hoá nhanh ở châu Phi? Hậu quả nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi? HS: Nguyên nhân bùng nổ dân số đô thị châu Phi: Do không kiểm soát được gia tăng dân số, thiên tai, sản xuất nông nghiệp không phát triển, nội chiến lien miên… GV yêu cầu HS quan sát hình 31.2/ Tr.99 SGK mô tả và nêu nhận xét CH: Liên hệ thực tế về cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay?. 4. Đô thị hoá - Tốc độ đô thị hoá khá nhanh → bùng nổ dân số đô thị nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệpquá trình đô thị hóa tự phát.. - Nguyên nhân: gia tăng dân số tự nhiên cao, sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn vì lí do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới…. - Hậu quả: Đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn kinh tế- xã hội cần phải giải quyết.. IV. đánh giá - Gv khái quát lại nội dung bài học -Quan sát H.31.1/8 Tr.97 và H.29.1/ Tr.90 SGK cho biết : + tên một số cảng biển ở châu Phi ? + Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân ? Xác định các đô thị lớn trên lược đồ V. Hoạt động nối tiếp - HS học bài cũ, - - Chuẩn bị tiết Ôn tập học kì.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Ôn tập lại nội dung các bài trong giới hạn chương trình ôn thi học kì I : bài 13, 14, 15, 17, 20, 21, 24, 26, 27, 29. -----------------------------------------------Ngày soạn 24.12.2015 Tuần 17- Tiết 34 Ngày dạy 25.12.2015 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - HS nắm vững đặc điểm đặc điểm các môi trường tự nhiên và hoạt động kinh tế của các môi trường. - Nắm vững đặc điểm thiên nhiên và dân cư, kinh tế, xã hội châu Phi 2. Kỹ năng - Phân tích ảnh địa lí các môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế ở các môi trường - Rèn kĩ năng phân tích đặc điểm thiên nhiên châu Phi. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ các môi trường tự nhiên trên Thế giới - Bản đồ tự nhiên châu Phi III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Bài cũ - Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi? 2. Dạy bài mới. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm thào luận : N1, 2: trình bày sự phân bố dân cư trên Thế giới Xác định các khu vực đông dân trên lược đồ N3, 4: So sánh sự khác nhau về đặc điểm hình thái của 3 chủng tộc chính trên Thế giới Hoạt động 2: Nhóm / Cả lớp GV phát phiếu học tập cho các nhóm N1: Xác định vị trí đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh - Trình bày đặc điểm khí hậu đới nóng và khí hậu đới ôn hòa N2: Cho biết sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường đới nóng N3: Trình bày 3 kiểu khí hậu đặc trưng của môi trường đới ôn hòa. N4: Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và hậu quả của chúng đối với môi. Nội dung chính I. Thành phần nhân văn của môi trường - Sự phân bố dân cư trên thế giới - Các chủng tộc trên thế giới II. Các môi trường địa lí 1. Môi trường đới nóng - Đặc điểm tự nhiên môi trường đới nóng - Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường đớ nóng 2. Môi trường đới ôn hòa - Đặc điểm tự nhiên môi trường đới ôn hòa - Ô nhiễm môi trường đới ô hòa..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> trường đới ôn hòa. N 5, 6: làm bài tập số 2/ SGK Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả trước lớp và nhận xét bổ sung cho nhau. 3. Môi trường hoang mạc CH: Trình bày vị trí, khí hậu, cảnh quan môi - Đặc điểm tự nhiên môi trường hoang trường hoang mạc? mạc CH: Các loài sinh vật đã làm như thế nào để - Sự thích nghi của thực, động vật thích nghi với khí hậu khô hạn, khắc nghiệt của hoang mạc? 4. Môi trường đới lạnh CH: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới - Đặc điểm môi trường lạnh thể hiện như thế nào? - Sự thích nghi của thực vật và động vật CH: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì với môi trường. đặc biệt? 5. Môi trường vùng núi CH: Trình bày những đặc điểm của môi - Đặc điểm của môi trường trường vùng núi? III. Thiên nhiên và con người ở châu Hoạt động 3: Cả lớp / Nhóm Phi CH: Cho biết ở châu Phi có đặc điểm địa hình 1. Thiên nhiên châu Phi như thế nào? - Hình dạng CH: Trình bày đặc điểm khí hậu chung của - Địa hình châu Phi? - Khí hậu GV cho HS thảo luận CH: Giải thích vì sao châu Phi là châu lục khô và nóng nhất thế giới, hình thành những hoang mạc rộng lớn nhất trên Thế Giớ ? HS thảo luận, trình bày kết quả trước lớp CH: Ở châu Phi có những loại khoáng sản nào - Khoáng sản ? - Kinh tế châu phi IV. đánh giá * Tự luận - GV khái quát lại nôi dung ôn thi học kì - Gv hướng dẫn HS làm bài tập số 2 /SGK/ tr.58 V. Hoạt động nối tiếp - HS ôn tập thật kĩ nội dung tiết ôn tập - Chuẩn bị bài cũ thật tốt cho kì thi học kì I. ----------------------------------------------------------------Tuần 18- Tiết 35 Ngày soạn 27.12.2015 Ngày dạy 28.12.2015 KiÓm tra häc kú I I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức các đới khí hậu :Đới nóng ,đới ôn hòa ,đới lạnh - Các đặc điểm tự nhiên,dân cư và hoạt động kinh tế của Châu phi - Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, các mối quan hệ địa lí để giải thích. II.ChuÈn bÞ cña GV vµ HS 1.Giáo viên -Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra theo quy định 2. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Ôn tập các kiến thức kỹ năng cơ bản. III.TiÕn hµnh kiÓm tra A.Ma trận Vận dụng Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề Môi truờng đới nóng. Cấp độ thấp. - Phân tich đuợc biểu đồ nhiệt độ và luợng mưa - Rút ra biểu đồ đó thuộc kiểu khí hậu nào. 1.5 điểm = 15% 1.5điểm = 100% Môi truờng đới - Nêu đuợc đới ôn ôn hòa hòa có những kiểu môi truờng nào - Nêu đuợc đặc điểm khí hậu của môi truờng ôn đới hải duơng. 5điểm = 50%. Dựa vào đoạn văn và kiến thức đã học để rú ra đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa - Giải thích vì sao nền nông nghiệp đới ôn hòa có năng suất cao. 3.5 điểm = 70%. 1.5điểm = 30%. 3.5điểm = 35%. Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu khô, hạn nhất thế giới 3.5 điểm = 100% 3.5 điểm = 35% 1.5 điểm = 15%. Châu Phi 3.5 điểm = 35% 10 điểm = 100%. Cấp độ cao. 1.5 điểm = 15%. b.đề Câu 1: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa địa điểm A theo mẫu sau: * Nhiệt độ : - Cao nhất khoảng................., tháng............ - Thấp nhất khoảng.............., tháng..............

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Biên độ nhiệt............... - Nhận xét..................................................... * Mưa: - Tổng mưa...................................... - Các tháng mưa nhiều..................... - Các tháng mưa ít............................. - Nhận xét............................................. * Kết luận: Địa điểm A thuộc kiểu môi trường...................................................... Câu 2: ( 3,5 điểm ) a . Môi trường đới ôn hòa gồm những kiểu môi trường nào ? b. Nêu đặc điểm môi trường ôn đới hải dương Câu 3: ( 1,5 điểm ) “ I-xra-en là một đất nước nằm trong môi trường đới ôn hòa, có điều kiện tự nhiên rất khắc nghiệt: Khí hậu khô hạn , phần lớn diện tích là hoang mạc ... Nhưng chỉ với 2,5% dân số làm nông nghiệp, I-xra-en không những bảo đảm đủ nhu cầu lương thực mà còn xuất khẩu tới 3 tỉ USD nông sản/năm. Có được điều này là nhờ năng suất nông nghiệp của I-xra-en rất cao, một nông dân I-xra-en cung cấp đủ thực phẩm cho 90 người. Một héc ta đất của I-xra-en cho 3 triệu bông hồng, hay 500 tấn cà chua/vụ; một con bò của I-xra-en cho tới 11 tấn sữa/năm ” Từ đoạn văn trên và những hiểu biết của em về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa , em hãy cho biết: - Đoạn văn trên phản ánh đặc điểm nào của hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa? - Vì sao nền nông nghiệp của I-xra-en nói riêng, đới ôn hòa nói chung có năng suất cao Câu 4: ( 3,5 điểm ). Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng, khô nhất thế giới ? -------------------------------------------------------------Tuần 18 - Tiết 36 Ngày soạn 1.1.2016 Ngày dạy 2.1.2016 Bµi 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi, khu vực Trung Phi và khu vực Nam Phi. - Biết hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa và suy giảm diện tích rừng 2. Kĩ năng - Sự dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế và các khu vực của châu Phi - Phân tích ảnh địa lí về các hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ tự nhiên châu Phi. - Lược đồ ba khu vực châu Phi, các nước châu Phi. - Lược đồ kinh tế châu Phi III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp GV tổ chức cho HS quan sát H.32.1/ SGK/ Tr.100.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> CH: Châu Phi bao gồm mấy khu vực? GV treo bản đồ các nước châu Phi, hướng dẫn HS quan sát CH: Kể tên và xác định vị trí các nước trong khu vực Bắc Phi và Trung Phi? GV tiếp tục treo lược đồ tự nhiên châu Phi, hướng dẫn HS quan sát và yêu cầu HS xác định giới hạn khu vực Bắc Phi và Trung Phi CH: Cho biết khu vực Bắc Phi và Trung Phi nằm chủ yếu trong những môi trường nào? HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh sự phân chia châu Phi làm 3 khu vực. Hoạt động 2: Nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo phiếu học tập (5 phút) * Nhóm 1và 2 CH: - Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi kết hợp nghiên cứu sgk, hãy nêu và so sánh đặc điểm tự nhiên ở phía Bắc và phía Nam của khu vực Bắc Phi về : địa hình, khí hậu, thảm thực vật ? - Giải thích về sự khác nhau đó? * Nhóm 3 và 4 CH: - Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi kết hợp nghiên cứu sgk, hãy nêu và so sánh đặc điểm tự nhiên ở phía Tây và phía Đông khu vực Trung Phi về địa hình, khí hậu, thảm thực vật? - Giải thích về sự khác nhau đó? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, điền vào bảng phụ. GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức ở bảng phụ CH: Nhận xét về sự phân hoá của thiên nhiên ở 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi ? Hoạt động 3: Nhóm GV duy trì 4 nhóm như hoạt động 3, yêu cầu các nhóm thảo luận ( 5 phút) CH: So sánh các yếu tố kinh tế- xã hội của khu vực Bắc Phi và Trung Phi và giải thích? GV định hướng cho HS dựa vào các tranh ảnh về dân cư và kinh tế của châu Phi H.32.2/ Tr.101, H.32.3/ Tr.102, H.32.4,. Đặc Khu vực Bắc Phi điểm Tự nhiên - Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa. - Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất Thế Giới Dân cư - Chủ yếu là người Ả rập và người Béc-be (thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it) - Theo đạo Hồi Kinh tế. - Tương đối phát triển dựa vào ngành dầu khí và du lịch. - Do có sự thay đổi khí hậu từ Bắc xuống Nam nên cơ cấu cây trồng có sự khác. Khu vực Trung Phi Có sự khác nhau giữa phía tây và phía đông. Là khu vực đông dân nhất châu Phi; chủ yếu là người Ban-tu thuộc chủng tộc Nê-grô-it - Có tín ngưỡng đa dạng Phần lớn là các quốc gia chậm phát triển - Chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản,.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> H.32.5/ Tr.103 và kiến thức sgk để nêu nhau giữa các trồng cây công các yếu tố: dân cư, chủng tộc, tôn giáo và vùng nghiệp để xuất các ngành kinh tế chủ yếu ở 2 khu vực khẩu. đồng thời giải thích vì sao có sự khác nhau đó. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV treo bảng phụ làm thông tin phản hồi cho hoạt động 3. CH: Nhận xét chung về đặc điểm kinh tếxã hội 2 khu vực trên? HS: Bắc Phi phát triển hơn CH: Những vấn đề KT-XH đáng quan tâm ở khu vực Trung Phi hiện nay? HS: Vấn đề nảy sinh mâu thuẫn giữa các sắc tộc, các quốc gia, đất đai ngày càng thoái hóa, cạn kiệt nguồn tài nguyên… CH: Cho biết giá trị của sông Nin đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia ở Trung và Bắc Phi? HS: Cung cấp nước tưới tiêu, mang lại những đồng bằng phù sa làm đất trồng nông nghiệp màu mỡ. IV. đánh giá * Tự luận - GV khái quát lại nội dung bài học CH : - Xác định 3 khu vực kinh tế châu Phi trên lược đồ tự nhiên và hành chính - Nêu sự khác biệt về kinh tế- xã hội giữa 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi ? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó ? V. Hoạt động nối tiếp - Học bài cũ - Chuẩn bị bài 33: “Các khu vực châu Phi” (tiếp theo) Tìm hiểu khu vực Nam Phi theo các yêu cầu sau : - Tự nhiên : Địa hình, khí hậu, cảnh quan - KT-XH: + Dân cư, chủng tộc, tôn giáo + Đặc điểm các ngành kinh tế chính VI . Phô lôc * Phiếu học tập hoạt động 2 Đặc điểm Khu vực Bắc Phi Khu vực Trung Phi tự nhiên Phía Bắc Phía Nam Phía tây Phía đông Địa hình. Khí hậu. - Dãy núi trẻ Átlát ở phía tây bắc - Đồng bằng ven biển - Địa Trung Hải. - Mưa ở sườn đón gió, giảm dần khi. - Hoang mạc Xa-ha-ra. - Các bồn địa. -Hoang mạc rất khô và nóng. - Môi trường xích đạo ẩm - Môi trường nhiệt. - Sơn nguyên, trên đó có các đỉnh núi cao và các hồ kiến tạo - Gió mùa xích đạo.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Thảm thực vật. vào nội địa - Rừng sồi, dẻ phân bố nơi mưa nhiều. - Vùng nội địa có xavan, cây bụi. đới - Hoang mạc có -Rừng rậm xanh bụi gai thưa thớt, quang năm ở ốc đảo thực - Rừng thưa và vật phát triển xavan. - “Xavan công viên” trên sơn nguyên - Rừng rậm trên các sườn núi mưa nhiều.  Phiếu học tập hoạt động 3 Đặc điểm KTKhu vực Bắc Phi Khu vực Trung Phi XH Dân cư Chủ yếu là người Ả rập và Béc- Chủ yếu là người Ban-tu be Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít Nê-grô-ít Tôn giáo Đạo Hồi Tín ngưỡng đa dạng Các ngành kinh - Khai thác-xuất khẩu dầu thô, -Trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ tế chính khí đốt,.. truyền - Phát triển du lịch - Khai thác lâm sản và khoáng sản. - Trồng lúa mì, ô liu, cây ăm Công nghiệp chưa phát triển quả nhiệt đới - Trồng cây công nghiệp xuất khẩu Nhận xét chung Kinh tế tương đối phát triển Kinh tế chậm phát triển. ------------------------------------------------------------Tuần 19 - Tiết 37 Ngày soạn 4. 1. 2016 Ngày dạy 5.1.2016 Bµi 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tiếp theo) I. Môc tiªu bµi häc 1. Về kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi, khu vực Trung Phi và khu vực Nam Phi. 2. Về kĩ năng - Sự dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế và các khu vực của châu Phi II. Các kĩ năng sống cơ bản đợcc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ 1, HĐ 2) - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm (HĐ 1) III. C¸c ph¬ng ph¸p / kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực; trình bày 1 phút IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ các nước châu Phi. - Lược đồ tự nhiên châu Phi - Lược đồ kinh tế châu Phi V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá GV yêu cầu HS nêu lại sự khác biệt về kinh tế giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi và giải thích vì sao có sự khác nhau đó GV dẫn dắt vào bài mới (giống phần mở bài trong SGk/ Tr.100) 2. Kết nối.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên Nam Phi  HS làm việc cá nhân, nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1 GV treo lược đồ tự nhiên châu Phi, xác định giới hạn tự nhiên khu vực Nam Phi trên lược đồ. GV treo lược đồ các nước châu Phi yêu cầu HS lên xác định vị trí các nước thuộc khu vực Nam Phi. HS hoàn thành công việc GV nhận xét và trình bày khái quát lại bằng lược đồ Bước 2: GV tổ chức thảo luận nhóm (5 phút) GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhóm 1 & 2: Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi cho biết: - Độ cao trung bình của khu vực Nam Phi? - Đặc điểm địa hình khu vực Nam Phi? - Các dạng địa hình phân bố như thế nào ở Nam Phi? Yêu cầu HS xác định trên lược đồ dãy Đrê-ken-bec và bồn địa Ca-la-ha-ri. - Nhận xét đặc điểm chính của địa hình khu vực Nam Phi và so sánh với khu vực Bắc Phi và Trung Phi? Nhóm 3 & 4: Khu vực Nam Phi nằm chủ yếu trong môi trường khí hậu nào? Đặc điểm khí hậu của Nam Phi? - Giải thích vì sao môi trường nhiệt đới và hoang mạc chiếm diện tích lớn? - Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi? Nhóm 5 & 6: Nêu đặc điểm thảm thực vật ở Nam Phi? Thảm thực vật thay đổi từ tây sâng đông như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó? Bước 3 Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ trình bày các đặc điểm tự nhiên của Nam Phi, các nhóm khác bổ sung, góp ý GV nhận xét, giảng giải giúp HS nắm được vai trò của dãy Đrê-ken-bec và các dòng biển ảnh hưởng đến khí hậu khu vực Nam Phi Hoạt động 3: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế Nam Phi  HS làm việc cá nhân và chung cả lớp / đàm thoại, gợi mở. Nội dung chính 3. Khu vực Nam Phi a. Khái quát tự nhiên. - Địa hình: cao ở phía đông nam, trũng ở giữa. - Khí hậu nhiệt đới là chủ yếu. - Thực vật thay đổi từ Đông sang tây theo sự thay đổi của lượng mưa. b. Khái quát kinh tế- xã hội.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Bước 1 CH: Nghiên cứu sgk kết hợp kiến thức đã học cho biết so với khu vực Bắc Phi và Trung Phi, thành phần chủng tộc của Nam Phi có nét khác biệt như thế nào ? Dân cư Nam Phi chủ yếu theo tôn giáo nào? HS: Thành phần chủng tộc ở khu vực Nam Phi có sự đa dạng hơn so với khu vực Bắc Phi, Trung Phi. GV gợi ý HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế trao đổi cả lớp về nạn phân biệt chủng tộc và phong trào đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi GV chuẩn xác về sự phân biệt chủng tộc của Cộng hoà Nam Phi : Chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do chính quyền thiểu số người da trắng dựng lên để đàn áp đại đa số dân chúng da đen bản xứ. - Cộng hòa Nam Phi trong khu vực là quốc gia có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất Thế Giới; người da đen bị phân biệt đối xử và có đời sống rất thấp kém. 4/ 4994, Hội đồng dân tộc Phi (ANC) do ông Nelson Madela là đại diện đã nhận chức tổng thống – ông là vị tổng thống da đen đầu tiên của Công Hòa Nam Phi, châm dứt hơn 30 năm cai trị của thiểu số người da trắng. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) bị bãi bỏ… CH: Thái độ của chúng ta đối với sự phân biệt chủng tộc như thế nào? Bước 2 GV hướng dẫn HS quan sát hình 32.3/ Tr.102/ SGK CH: Nêu sự phân bố các loại khoáng sản chính, các sản phẩm nông nghiệp (cây hoa quả cận nhiệt đới và chăn nuôi) ở khu vực Nam Phi? CH: Kể tên các ngành kinh tế chính ở khu vực Nam Phi HS: - Trồng các loại nông sản hoa quả cận nhiệt đới - Công nghiệp chính là khai khoáng, luyện kim, cơ khí… CH: Nhận xét tình độ phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Nam Phi? CH: Đặc điểm chính về kinh tế của Cộng hòa Nam Phi? HS: Các ngành kinh tế chính: khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất…, xuất khẩu nông sản cậ nhiệt đới Bước 3 GV có thể giúp HS nêu được vài nét về đại dịch HIV/ AIDS và nạn đói ở Nam Phi GV chuẩn xác kiến thức bài học * Bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1) Khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn Bắc Phi vì có a. Diện tích nhỏ hơn khu vực Bắc Phi. - Dân cư: thành phần chủng tộc đa dạng (Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và người lai) - Phần lớn theo đạo Thiên Chúa.. - Kinh tế: trình độ phát triển kinh tế không đều, Cộng hoà Nam Phi là nước công nghiệp phát triển nhất châu Phi.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> b. Các dòng biển nóng chảy ven bờ. c. Ba mặt giáp đại dương. d. Cả 3 ý trên 2) Tín ngưỡng chue yếu của dân cư Nam Phi là: a. Đạo Hồi. b. Đạo Tin Lành. c. Cơ Đốc giáo. d. Thiên Chúa giáo. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3/ SGK/ Tr.106 Thu nhập bình quân đầu người = GDP/ Số dân (USD/người) 3. Thực hành /luyện tập Trao đổi nhóm: trao đổi nhóm và so sánh sự khác biệt về tự nhiên, hoặc về dân cư giữa các khu vực Nam Phi với Bắc Phi, Trung Phi 4. Vận dụng Viết báo cao ngắn: Viết báo cáo ngăn gọn về nạn đói nghèo ở châu Phi và về suy nghĩ của các nhân về vấn đề này VI. Phô lôc * Phiếu học tập số 1 - Địa hình:+ Độ cao trung bình hơn 1000m + Phía đông nam là dãy Drê-ken-bec + Trung tâm trũng xuống tạo thành bồn địa Ca-la-ha-ri. +Phía tây là các hoang mạc * Phiếu học tập số 2 - Khí hậu: Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới. + Phía đông quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều + Cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải + Phía tây có khí hậu khô và nóng * Phiếu học tập số 3 - Thảm thực vật phân hóa theo chiều đông sang tây + Phía đông có rừng nhiệt đới + Càng đi sâu vào nội địa cảnh quan chuyển sang rừng thưa rồi xavan + Phía tây thực vật cần cổi, thưa thớt Tuần 19 - Tiết 38. Ngày soạn 6.1.2016 Ngày dạy 7.1.2016. Bµi 34: THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI I. Môc tiªu bµi häc 1. Về kiến thức Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi 2. Về kĩ năng Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế các khu vực châu Phi II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ 1, HĐ 2).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm (HĐ 1, HĐ 2) III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành; trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ kinh tế châu Phi. - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi. V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá Chúng ta đã tìm hiểu về các khu vực châu Phi, em hãy nêu khái quát đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi? 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Phân tích mức thu nhập 1. Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người bình quân đầu người của các nước của các nước châu Phi. (2000) châu Phi. (2000) * HS làm việc theo nhóm / phương pháp Mức Tên các quốc gia thảo luận theo nhóm nhỏ thu - Bước 1 nhập GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận 3 yêu bình cầu của mục 1 sgk/ Tr.108và dựa vào quân hình 34.1/ Tr.107 SGK để hoàn thành theo yêu cầu của bài tập. đầu GV có thể gợi ý người + Dựa vào bảng chú thích “thu nhập (USD) bình quân dầu người (USD)” lược đồ H Bắc Phi Trung Phi Nam Phi 34.1 SGK/ tr.107 Trên Ma-Rốc Ga-Bông Na-mi-bi-a, + Phân các nước trong từng khu vực 1000 An-giê-ri, Bốt-Xoatheo mức thu nhập vào bảng thống kê Tuy-ni-di, na, Nam + Rút ra nhận xét về sự phân hoá thu Li-bi, Phi, nhập bình quân đầu người giữa ba khu Ai Cập Xoa-di-len vực kinh tế của châu Phi qua bảng số Dưới Ni-giê Ê-ti-ô-pi-a, Ma-la-uy liệu 200 Sát Xô-ma-li, - Bước 2 Buốc-Ki-naĐại diện nhóm lên trình bày kết quả, pha-xô điền vào bảng thống kê, kết hợp chỉ bản Xi-ê-ra-Lêđồ ông Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Ê-ri-tơ-ri-a - Bước 3 GV chuẩn xác kiến thức Nhận - Thu nhập bình quân đầu người không GV giới thiệu thêm về một số tranh ảnh xét đều giữa ba khu vực : Nam Phi (cao miêu tả hoạt động kinh tế của một số nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là nước châu Phi Trung Phi - Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc gia cũng không đều..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi. 2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba * HS làm việc theo nhóm / phương pháp khu vực châu Phi thảo luận theo nhóm nhỏ Khu Bắc Phi Trung Phi Nam Phi - Bước 1 vực GV giữ nguyên 6 nhóm thảo luận như Đặc - Tương đối Phần lớn trình độ phát hoạt động 1 điểm phát triển là các triển kinh tế GV gợi ý chính dựa vào quốc gia không đều, + HS nhớ lại kiến thức đã học về kinh tế của nền ngành dầu chậm phát Cộng hoà của 3 khu vực ở châu Phi và trình bày kinh tế khí và du triển Nam Phi là vào bảng thống kê lịch. - Chủ yếu nước công + Qua bảng thống kê trên hãy so sánh - Do có sự dựa vào nghiệp phát đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi thay đổi khí trồng trọt, triển nhất và rút ra đặc điểm chung của nền kinh tế hậu từ Bắc chăn nuôi châu Phi, còn châu Phi? xuống Nam theo lối cổ lại là những - Bước 2 nên cơ cấu truyền, nước nông Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, cây trồng có khai thác nghiệp lạc điền vào bảng thống kê sự khác lâm sản, hậu. Các nhóm cử đại diện khái quát nền nhau giữa khoáng kinh tế 3 khu vực trên lược đồ kinh tế các vùng sản, trồng Các nhóm khác nhận xét bổ sung. cây công - Bước 3 nghiệp để GV chuẩn xác kiến thức xuất khẩu. 3. Thực hành / luyện tập Làm việc với bản đồ: - Xác định vị trí, giới hạn 3 khu vực châu Phi trên lược đồ? - Xác định nước nào có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi? Nằm trong khu vực nào, có mức thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu? 4. Vận dụng Viết bào cáo ngắn: Viết báo cáo ngắn gọn về nền kinh tế châu Phi trong những năm gần đây ---------------------------------------------------------------ch¬ng tr×nh häc k× II Tuần 20 - Tiết 39 Ngày soạn 10.1. 2016 Ngày dạy 11.1.2016 CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ Bµi 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của châu Mĩ 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra kiến thức về qui mô lãnh thổ và sự hình thành dân cư châu Mĩ. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ tự nhiên Thế giới - Bản đồ tự nhiên bán cầu Tây - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ - Bảng số liệu về diện tích các châu lục trên thế giới III. tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra do tiết trước thực hành) 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm 1. Một lãnh thổ rộng lớn GV cho HS quan sát “bảng số liệu về diện tích các * Vị trí địa lí, giới hạn: châu Lục” CH: Cho biết diện tích châu Mĩ? So sánh với các - Diện tích: 42 triệu km2 châu lục khác và rút ra nhận xét? GV treo bản đồ tự nhiên thế giới, hướng dẫn HS * Đặc điểm khái quát quan sát - Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu CH: Xác định vị trí châu Mĩ trên bản đồ? Vì sao Tây. nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây? CH: Quan sát bản đồ (hoặc hình 35.1 SGK), cho biết? + Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào? Xác định trên bản đồ? + Xác định các đường chí tuyến, đường xích đạo và 2 vòng cực? + Châu Mĩ gồm mấy đại lục? Kể tên và xác định trên lược đồ? HS lên xác định trên lược đồ - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc CH: Xác định giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. Cho biết đến tận vùng cận cực Nam. vị trí lãnh thổ châu Mĩ có điểm gì khác biệt so với các châu lục khác? HS: Gồm 2 đại lục: Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối với nhau qua eo đất Trung Mĩ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) CH: Quan sát lược đồ tự nhiên Thế giới, kết hợp với kiến thức đã học, so sánh vị trí châu Mĩ và châu Phi có điểm gì giống và khác nhau? HS: Giống: Cả 2 đều đối xứng qua đường xích đạo và có2 đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. Khác: Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về phía 2 cực và các đường chí tuyến qua phần hẹp của lãnh thổ. Còn châu Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh thổ mở rộng. Chính vì vậy mà thiên nhiên châu Mĩ ôn hòa và phong phú hơn thiên nhiên châu Phi rất nhiều. GV: Do vị trí tách biệt ở nữa cầu Tây, các đại dương lớn bao bọc nên đến thế kỉ XV người dân châu Âu mới biết đến châu Mĩ. CH: Xác định vị trí kên đào Pa-na-ma và cho biết ý nghĩa của kênh đào?.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> HS: Kênh đào Pa-na-ma được tiến hành đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma nơi hẹp nhất châu Mĩ < 50km. Hai đại dương lớn được nối với nhau hết sức thuận lợi, một hệ thống giao thông đường thủy có 2. Vùng đất của dân nhập cư. vai trò lớn lao về kinh tế, quân sự… Thành phần chủng tộc đa dạng. Hoạt động 2: Nhóm CH: Dựa vào hiểu biết của bản thân và kiến thức lịch sử, hãy cho biết trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ là người gì? Họ thuộc chủng tộc nào? - Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của HS: Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ là châu Mĩ là người Anh-điêng và người người Anh-điêng và người E-xki-mô thuộc chủng E-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gôtộc Môn-gô-lô-it lô-it GV giảng: Khái quát về con đường nhập cư của người Anh-điêng và người E-xki-mô CH: Cho biết những nét cơ bản về cuộc sống của người Anh-điêng và người Ex-ki-mô? GV treo lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ và hướng dẫn HS quan sát GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận ( 4phút) CH: Quan sát lược đồ, xác định các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Cho biết các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào tới sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét chốt nội dung chính. CH: Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ? HS: - Do các nguồn nhập cư khác nhau về ngôn ngữ + Bắc Mĩ nói tiếng Anh nên gọi là châu Mĩ Ăng-lôxăc-xông +Trung và Nam Mĩ nói tiếng theo ngữ hệ La-tinh nên gọi là châu Mĩ La-tinh IV. đánh giá * Trắc nghiệm Người đầu tiên tìm ra châu Mĩ là ai? A . B. Đi-a-xơ năm 1487 B . Crix-xtốp Cô-lôm-bô C . A-me-ri Cô-ve-xpu-xi năm 1522 * Tự luận - Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài bao nhiêu vĩ độ ? - Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? V. Hoạt động nối tiếp - Học bài cũ - Chuẩn bị bài 36: “Thiên nhiên Bắc Mĩ”.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> + Đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ chia thành mấy miền khu vực? Đặc điểm chính mỗi miền? + Đặc điểm khí hậu của khu vực Bắc Mĩ phân bố như thế nào? Đặc điểm chính của các kiểu khí hậu?. Tuần 20 - Tiết 40. Ngày soạn 13.1.2016 Ngày dạy 14. 1. 2016. Bµi 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ - Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ - Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ 2. Kĩ năng - Sử dụng lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên Bắc Mĩ - Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Phản hồi / lắng nghe tích cực (HĐ 1, HĐ 2) - Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm (HĐ 1 , HĐ 2) III. C¸c ph¬ng ph¸p / kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực; trình bày 1 phút IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ. - Lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ. - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 40oB. V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá Chúng ta đã học khái quát tự nhiên châu Mĩ, em nào có thể dựa vào lược đồ trình bày khái quát về lãnh thổ châu Mĩ? GV yêu câu HS xác định trên lược đồ và chuyển tiếp vào nội dung bài mới 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của 1. Các khu vực địa hình Bắc Mĩ - Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> theo kinh tuyến - trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn ở Bắc Mĩ * HS làm việc cá nhân, nhóm / phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ - Bước 1 GV treo “lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 40oB” và “lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ”, hướng dẫn HS quan sát CH: Cho biết từ tây sang đông, Bắc Mĩ có thể chia làm mấy miền địa hình? - Xác định các miền địa hình trên lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, xác định lại giới hạn các miền địa hình ở Bắc Mĩ. - Bước 2: GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận (3 phút) GV yêu cầu HS sử dụng SGK, kết hợp với quan sát “lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 40oB” và “lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ” * N 1& 2: Tìm hiểu đặc điểm hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây. Xác định trên lược đồ nơi phân bố của các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Coo-đi-e. - Dựa vào lược đồ cho biết hệ thống Coo-đi-e có những khoáng sản gì? * N 3&4: Tìm hiểu đặc điểm miền đồng bằng ở giữa. - Xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri - Mit-xi-xi-pi - Cho biết giá trị to lớn của hệ thống sông hồ trong miền? * N 5& 6: Tìm hiểu đặc điểm miền núi già và sơn nguyên ở phía đông. - Hướng nghiêng của miền núi già và sơn nguyên ở phía đông và độ cao của chúng? - Bước 3 Đại diện các nhóm dựa vào lược đồ trình bày các đặc điểm tự nhiên khu vực bắc Mĩ Các nhóm khác bổ sung, góp ý GV chuẩn xác kiến thức Hoạt động 2: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ * HS làm việc cá nhân, nhóm / phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ - Bước 1 GV treo “lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ”, hướng dẫn HS quan sát. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. a. Hệ thống Coo-đi-e ở phía tây Là miền núi trẻ cao đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km, độ cao trung bình 30004000m b. Miền đồng bằng ở giữa - Là đồng bằng rộng lớn, cấu tạo dạng lòng máng, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và đông nam. - Trong miền có nhiều hồ lớn và sông dài : Hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri – Mi-xi-xi-pi c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông Là miền núi già A-pa-lat thấp (có hướng đông bắc- tây nam) và các cao nguyên 2. Sự phân hoá khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> CH: Dựa vào lược đồ cho biết ở Bắc Mĩ có những kiểu khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất? - Bước 2 GV chia lớp làm 4 nhóm lớn và yêu cầu làm việc theo bàn (3 phút) * N 1, 3: Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ theo chiều từ bắc xuống nam? Giải thích sự phân hóa đó? * N 2, 4: Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ, trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ theo chiều từ tây sang đông? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía tây và đông kinh tuyến 100oT của Hoa Kì? - Bước 3 Đại diện các nhóm dựa vào lược đồ trình bày các đặc điểm khí hậu khu vực bắc Mĩ Các nhóm khác bổ sung, góp ý GV chuẩn xác kiến thức - Bước 4 Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng: CH: Em có nhận xét gì về sự phân hoá khí hậu ở Bắc - Vừa phân hoá theo chiều bắc – nam Mĩ? - Vừa phân hoá theo chiều đông – tây Giải thích sự phân hóa đó? 3. Thực hành / luyện tập Trao đổi nhóm : Troa đổi trong nhóm và so sánh sự khác biệt về tự nhiên (đặc điểm cấu trúc địa hình, sự phân hoá của khí hậu) của lục địa Bắc Mĩ . 4. Vận dụng Sưu tầm các tranh, ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ ------------------------------------------------------------------Tuần 21 -Tiết 41 Ngày soạn 18.1.2016 Ngày dạy 19.1.2016 Bµi 37: DÂN CƯ BẮC MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của dân cư bắc Mĩ 2. Kĩ năng Sử dụng lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Bắc Mĩ II. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. - Một số tranh ảnh về đô thị của Bắc Mĩ. III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ? 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm CH: Cho biết số dân và mật độ dân số ở Bắc Mĩ năm 2001? Nhận xét? GV treo lược đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ và hướng dẫn HS quan sát GV chia lớp làm 5 nhóm, thảo luận (5 phút) CH: Trình bày sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? Giải thích về sự phân bố đó? GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ H 37.1 /tr 116, dựa vào kí hiệu về mật độ dân số để xác định những vùng đông dân, thưa dân ở Bắc Mĩ (điền vào bảng phụ ) và dựa vào đặc điểm tự nhiên H 36.2 và H 36.3 để giải thích về sự phân bố đó. Mật độ Vùng phân bố Nguyên 2 (người/km ) nhân Dưới 1 Tại bán đảo Alaska và miền bắc Canada có rất ít người, một số nơi không có người ở. Từ 1 đến 10 Ở giữa nước Mỹ trong khu vực hệ thống Cooc-đi-e Từ 11 đến 50 Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương Từ 51 đến 100 Ven biển phía Tây, Mexico và phía Đông nước Mỹ Trên 100. Nằm ở Đông Bắc Hoa Kì và phía nam Hồ Lớn Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. CH: Qua đó, em có nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý CH: Cho biết những thay đổi của sự phân bố dân cư. Nội dung chính 1. Sự phân bố dân cư - Số dân: 415,1 triệu người - Mật độ dân số thấp: 20 người/ km2 (2001).

<span class='text_page_counter'>(108)</span> hiện nay ở Bắc Mĩ? Giải thích vì sao có sự thay đổi đó? - Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều, HS: Một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ có sự khác biệt giữa miền bắc và các vùng công nghiệp cũ tới các vùng công nghiệp miền nam, giữa phía tây và phía đông mới năng động hơn do chịu ảnh hưởng của sự phân hóa CH: Trình bày vài nét về đặc điểm dân cư Bắc Mĩ? về tự nhiên HS: Chủng tộc Mongoloit cổ: Người thổ dân, sống trên toàn bộ Bắc Mỹ trước khi người da trắng đến.  Người Âu châu: Da trắng, từ châu Âu tại các thuộc địa.  Chủng tộc Negroid: Da đen, từ châu Phi, thường bị đem đến làm nô lệ. GV giảng: Dân số Bắc Mỹ là khoảng hơn 518.000.000 người, mật độ dân số trung bình là khoảng 21 người/km² (2010) CH : Qua số liệu trên, em có nhận xét gì về tỉ lệ gia - Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng dân số Bắc Mĩ? Nguyên nhân của sự gia tăng tăng cơ giới dân số ở Bắc Mĩ? 2. Đặc điểm đô thị Hoạt động 2: Cá nhân HS quan sát lược đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ kết hợp - Hơn 3 / 4 dân cư Bắc Mĩ sống trong hình 37.1sgk/ tr 116, nêu tên và xác định các đô thị ở các đô thị. Bắc Mĩ theo qui mô từ lớn đến nhỏ → Tỉ lệ dân đô thị cao - Đô thị trên 10 triệu dân - Đô thị 5- 10 triệu dân - Đô thị từ 3- 5 triệu dân. - Phần lớn các thành phố nằm ở phía CH: Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự phân nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương. bố các đô thị ở Bắc Mĩ ? HS: Theo sự phân bố của quá trình công nghiệp hóa HS trả lời, GV nhận xét, giảng giải về sự hình thành các dải siêu đô thị. Yêu cầu 1 HS lên xác định dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an. HS quan sát ảnh 37.2sgk/ tr 117, mô tả và nhận xét GV giới thiệu về sự xuật hiện của các ngành công nghiệp hiện đại ở miền nam và ven Thái Bình Dương - Gần đây xuất hiện các thành phố của Hoa Kì. mới ở miền nam và duyên hải Thái CH: Sự xuất hiện của các ngành công nghiệp mới sẽ Bình Dương. làm thay đổi sự phân bố dân cư và các đô thị ở Bắc Mĩ như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận 3. Đánh giá * Tự luận - GV chuẩn xác lại nội dung bài học - Yêu cầu HS làm bài tập 1/tr upload.123doc.net sgk vào vở - CH: Trình bày về sự thay đổi trong phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? Giải thích tại sao? * Trắc nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Chọn đáp án đúng nhất cho CH sau Phần lớn các thành phố của Bắc Mĩ phân bố ở: a) Phía nam vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương b) Phía Bắc vùng Hồ lớn và ven Đại tây Dương c) Phía đông nam vùng ven vịnh Mê-hi-cô d)Phần lãnh thổ phía bắc và phía nam của Bắc Mĩ 4. Hoạt động nối tiếp - Học bài, làm bài tập 1/ tr upload.123doc.net SGK vào vở - Tìm hiểu bài mới “Kinh tế BẮc Mĩ” - Ôn lại đặc điểm tự nhiên Bắc Mĩ có thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp? - Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về các hình thức canh tác nông nghiệp ở Bắc Mĩ. ------------------------------------------------------Tuần 21 - Tiết42 Ngày soạn 18.1.2016 Ngày dạy 19.1.2016 Bµi 38: KINH TẾ BẮC MĨ I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của bắc Mĩ - Biết việc sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong nông nghiệp ở Hoa Kì và Ca-na-đa đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ - Đọc hoặc phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế - Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường bắc Mĩ II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc c giáo dục trong bài - Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm - Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút III. C¸c ph¬ng ph¸p / kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyến giảng tích cực; trình bày 1 phút IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ - Một số hình ảnh, tư liệu về nông nghiệp Hoa Kỳ V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá Chúng ta đã tìm hiểu về tự nhiên Bắc Mĩ, em nào hãy nêu các đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực này? 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát một số điều kiện 1. Nền nông nghiệp tiên tiến ảnh hưởng đến xản xuất nông nghiệp Bắc Mĩ * HS làm việc cá nhân/ phương pháp đàm thoại gợi mở GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu về nông nghiệp Bắc Mĩ năm 2001 trang 119 sgk.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> CH: Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở các nước Bắc Mĩ? Nước nào có tỉ lệ lao đông cao? CH: Nhận xét về sản lượng lương thực có hạt, số lượng bò và lợn ở các nước Bắc Mĩ? - Bình quân lương thực có hạt tính theo đầu người của mỗi quốc gia là bao nhiêu? Từ đó nhận định về khối lượng nông sản của nông nghiệp khu vực tạo ra so với thế giới? HS trả lời, GV nhận xét, cung cấp thêm một số thông tin về nông nghiệp Hoa Kỳ. CH: Qua đó em có nhận xét chung gì về nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ? CH: Dựa vào những điều kiện nào mà nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ? CH: Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết điều kiện tự nhiên Bắc Mĩ có những thuận lợi gì đối với sản xuất nông nghiệp? GV hướng dẫn HS quan sát một số tranh ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ kết hợp hình 38.1/ tr. 119 sgk CH: Cho biết đây là hình gì? Thể hiện trình độ canh tác như thế nào? Đặc điểm nào trên tranh thể hiện nhận định trên? CH: Quan sát các tranh ảnh kết hợp sự hiểu biết của bản thân, hãy cho biết các nước Bắc Mĩ đã ứng dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp như thế nào? Hiệu quả đạt được ra sao? HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh về những thành tựu trong nông nghiệp ở Bắc Mĩ đồng thời giảng giải giúp HS nắm được nền nông nghiệp Bắc Mĩ phụ thuộc vào thương mại và tài chính. CH: Cho biết nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những hạn chế và khó khăn gì? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý CH: Liên hệ nền nông nghiệp của Việt Nam hiện nay Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố nột số cây trồng và vật nuôi trong nông nghiệp Bắc Mĩ * HS làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ GV treo lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ hoặc cho HS quan sát H 38.2 /tr 120 SGK, hướng dẫn HS quan sát và chia lớp làm 2 nhóm, thảo luận (5 phút) * N 1: Dựa vào lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ, trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp từ bắc xuống nam? Giải thích về sự phân bố đó?. - Nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao + Tự nhiên thuận lợi. + Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật. - Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và cá-na-đa chiếm vị trí hàng đầu Thế giới.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> * N 2: Quan sát lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ, trình bày về sự phân bố sản xuất nông nghiệp từ tây sang đông? Giải thích về sự phân bố đó? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, nhận xét,bổ sung bằng bảng phụ Khu vực Sản phẩm trồng Sản phẩm chăn trọt nuôi Ôn đới Cận nhiệt đới Nhiệt đới - Phân bố nông nghiệp có sự phân GV nhận xét, giúp HS nắm được sự phân bố nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, đặc biệt là hóa từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. điều kiện khí hậu và địa hình. 3. Thực hành / luyện tập - Cho bảng số liệu sau Nước Dân số Lương thực có Bò Lợn (triệu người ) hạt (triệu tấn) (triệu con) (triệu con) Ca-na-da 31 44,25 12,99 12,6 Hoa Kì 284,5 325,31 97,27 59,1 Tính bình quân lương thực có hạt, bình quân đầu bò, lợn trên đầu người của 2 nước điền vào bảng sau và cho nhận xét Nước Bình quân lương Bình quân lợn/ Bình quân bò/ thực có hạt/ người người người Ca-na-da Hoa Kì 4. Vận dụng Viết báo cáo ngắn: Viết báo cáo ngắn gọn về sự phát triển nền nông nghiệp Bắc Mĩ. Tuần 22 - Tiết 43. Ngày soạn 23.1.2016 Ngày dạy 24.1.2016. Bµi 39: KINH TẾ BẮC MĨ ( tiếp theo) I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của bắc Mĩ - Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ - Đọc hoặc phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Giao tiếp : Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm - Tự nhận thức : Tự tin khi trình bày 1 phút III. C¸c ph¬ng ph¸p / kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyến giảng tích cực; trình bày 1 phút IV. Ph¬ng tiÑn d¹y häc - Lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ. - Một số tranh ảnh về công nghiệp Bắc Mĩ. V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá Qua sách báo và các thông tin truyền thông, em biết gì về vị trí, vai trò của nền kinh tế Hoa Kì hiện nay trên Thế giới? 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng Tìm hiều về sự phát triền nền nông nghiệp Bắc Mĩ đầu trên thế giới. * HS làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ GV treo lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ, hướng dẫn HS quan sát kết hợp quan sát lược đồ hình 39.1/ tr 122 sgk. GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu thảo luận (4 phút) CH: Quan sát lược đồ kết hợp nghiên cứu sgk, em hãy nêu tên, đặc điểm và sự phân bố các ngành công nghiệp ở các quốc của Bắc Mĩ ? Giải thích về sự phân bố đó? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và treo bảng phụ Tên quốc Các ngành công Phân bố gia nghiệp Ca-na-da Khai thác và chế - Phía bắc Hồ Lớn biến lâm sản, hoá - Ven biển Đại chất, luyện kim, Tây Dương công nghiệp thực phẩm Hoa Kỳ Phát triển tất cả -Phía nam Hồ các ngành kĩ thuật Lớn cao - Phía nam ven Thái Bình Dương Mê-hi-cô Cơ khí, luyện kim, -Mê-hi-cô City hoá chất,đóng tàu, - Các thành phố lọc dầu, công ven vịnh Mê-hinghiệp thực phẩm. cô CH: Nhận xét về các ngành công nghiệp ở các quốc gia của Bắc Mĩ? Quốc gia nào có nền công nghiệp phát triển - Nền công nghiệp hiện đại, phát nhất? Điều kiện nào giúp cho công nghiệp ở Bắc Mĩ triển cao.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> phát triển như vậy? - Trình độ phát triển công nghiệp GV hướng dẫn HS quan sát hình 39.2 và 39.3/ tr 123/ của 3 nước khác nhau SGK CH: Mô tả và nhận xét trình độ phát triển của ngành công nghiệp hàng không và vũ trụ ở Hoa Kỳ? CH: Liên hệ về sự phát triển công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á? GV giảng thêm về sự xuất hiện của vành đai Mặt Trời. Hoạt dộng 2: Tìm hiểu về vai trò của ngành dịch vụ 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong tỉ trong cơ cấu GDP trong nền kinh tế. * HS làm việc cá nhân/ phương pháp đàm thoại gợi mở GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu trang 124 sgk CH: Dựa vào bảng số liệu hãy cho biết vai trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ? ( tỉ trọng ngành dịch vụ so với các ngành khác trong cơ cấu GDP khu vực Bắc Mĩ như thế nào?) CH: Hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh nhất ? Phân bố ở đâu? Tại sao? HS trả lời, GV nhận xét, chốt nội dung chính. Hoạt động 3: Tìm hiểu vài nét về Hiệp định mậu dịch 4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc tự do Bắc Mĩ Mĩ( NAFTA) * HS làm việc cá nhân/ phương pháp đàm thoại gợi mở HS nghiên cứu sgk - Được thông qua năm 1993, gồm CH: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ ( NAFTA) thành Hoa KÌ, Ca-na-đa và Me-hi-cô lập vào năm nào, gồm bao nhiêu nước tham gia? - Mục đích : kết hợp thế mạnh của CH: NAFTA có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? cả 3 nước, tạo nên thị trường HS: Kết hợp thế mạnh của ba nước, tạo nên một thị chung rộng lớn, tăng sức cạnh trường rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế tranh trên thị trường Thế giới giới. - Vai trò của Hoa Kì : chiếm phần CH: Hoa kì có vai trò, vị trí như thế nào trong hiệp định lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn NAFTA? đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô, GV nhấn mạnh về vai trò của Hoa Kỳ trong NAFTA hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của GV liên hệ Việt Nam trong tổ chức ASEAN. Ca-na-đa 3. Thực hành / luyện tập Trình bày 1 phút: trình bày những hiểu biết của em về nền kinh tế Hoa Kì và cho biết vai trò, vị trí hiện nay của Hoa Kì trong nền kinh tế Thế giới ? 4. Vận dụng Viết báo cáo ngắn : Viết báo cáo ngắn gọn về nền kinh tế Bắc Mĩ --------------------------------------------Tuần 22 - Tiết 44 Ngày soạn 26.1.2016 Ngày dạy 27.1.2016 Bài 40: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “ VÀNH ĐAI MẶT TRỜI” I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm - Tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút III. C¸c ph¬ng ph¸p / kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. - Lược đồ kinh tế châu Mĩ V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá Chúng ta đã tìm hiểu về nền kinh tế bắc Mĩ, em hãy nêu tên một số ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ? Những năm gần đây, sản xuất công nghiêp Hoa Kì biến đổi như thế nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: 1. Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ổ Bắc Hoa Kì Đông Bắc Hoa Kì * HS làm việc cá nhân và chung cả lớp / đàm thoại, gợi mở GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Bắc Mĩ, H 37.1/ tr 116 SGK hướng dẫn HS quan sát CH: Yêu cầu HS lên đọc tên và xác định vị trí các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì? GV treo lược đồ kinh tế châu Mĩ, H.39.1 /tr 122 SGK hướng dẫn HS quan sát CH: Quan sát lược đồ kết hợp kiến thức đã học cho biết tên các ngành công nghiệp chính ở đây CH: Nhận xét về vị trí của vùng công nghiệp truyền thống và vùng công nghiệp mới ở Hoa Kì? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận: -Vùng công nghiệp truyền thống nằm ở phía Đông Bắc Hoa Kì, trải dài từ vùng Hồ Lớn đến ven bờ Đại Tây Dương. - Vành đai công nghiệp mới của Hoa Kì nằm trên 4 khu vực: bán đảo Flo-ri-đa, vùng ven biển vịnh Mê-hi-cô, vùng ven biển phía tây nam Hoa Kì và vùng ven biển tây bắc giáp biên giới Ca-na-đa - Các ngành công nghiệp truyền thống ở GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo bàn vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút ( 2phút) vì: CH: Tại sao các ngành công nghiệp truyền - Công nghệ lạc hậu. thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa - Bị cạnh tranh gay gắt của Liên minh châu.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> sút? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của Vành đai công nghiệp mới * HS làm việc theo nhóm/ phương pháp thảo luận nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận (5 phút) : CH: Quan sát H 40.1 và dựa vào kiến thức đã học, cho biết - Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?. - Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?. - Vị trí của vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi gì? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và kết luận từng vấn đề. Âu, các nước công nghiệp mới có công nghệ cao, điển hình là Nhật Bản. - Bị ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp ( 1970- 1973; 19801982) 2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới. - Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì: Từ các vùng công nghiệp truyền thống phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương đến các vùng công nghiệp mới phía nam và ven Thái Bình Dương. - Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì vì: + Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới. + Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại + Do nhu cầu phát triển nhanh của vành đai công nghiệp mới đã thu hút vốn và lao động của toàn Hoa Kì, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật cao cấp mới. - Vị trí của vùng công nghiệp “ Vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi: + Gần biên giới Mê-hicô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Trung và Nam Mĩ. + Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với khu vực châu Á- Thái Bình Dương.. 3. Thực hành / luyện tập Trao đổi nhóm: trao đổi nhóm và so sánh sự khác biệt về đặc điểm nền công nghiệp giữa vùng công nghiệp truyền thống và vùng “Vành đai công nghiệp mới” 4. Vận dụng Sưu tầm các hình ảnh về nền kinh tế các nước Bắc Mĩ, đặc biệt là nền kinh tế Hoa Kì -----------------------------------------------------------Tuần 23- Tiết 45 Ngày soạn 1.2.2016 Ngày dạy 2.2.2016.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ÔN TẬP TỪ BÀI 35 ĐẾN BÀI 40 I. Môc ti£u bµi häc - HS hệ thống kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội của các khu vực của châu Phi và châu Mĩ. - Rèn kĩ năng quan sát bản đồ đê so sánh đặc điểm tự nhiên, kinh tế của các khu vực. - Thiết lập được mối liên hệ giữa các điều kiện tụe nhiên với đặc điểm dân cư- xã hội. II. Ph¦¥ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. - Lược đồ các khu vực châu Mĩ. - Lược đồ kinh tế châu Mĩ iii. tIÕN TR×NH D¹Y HäC 1. Bài cũ - Tại sao ở sườn đông An-đet lại mưa nhiều hơn sườn tây ? 2. Bài mới * Khởi động: GV nêu yêu cầu ôn tập Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ và yêu cầu HS lên xác định vị trí châu Mĩ? Nhận xét? CH : Cho biết các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? CH: Kể tên và xác định vị trí các khu vực châu Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận trong 4 phút theo phiếu học tập * Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Mĩ ? (Vị trí địa lí, địa hình và khí hậu) Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá như thế nào? Giải thích về sự phân hoá đó? * Nhóm 3: Phiếu học tập số 2 Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu vực Bắc Mĩ? Điều kiện nào giúp cho kinh tế Bắc Mĩ phát triển? * Nhóm 3: Phiếu học tập số 3 Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm những bộ phận nào? Nêu đặc điểm tự. Nội dung chính Châu Mĩ. * Vị trí: Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam.. * Các khu vực châu Mĩ 1. Khu vực Bắc Mĩ a. Địa hình: Gồm 3 khu vực + Phía tây: Hệ thống Cooc-đi-e + Ở giữa: Đồng bằng + Phía đông: Miền núi già và sơn nguyên b. Khí hậu: Phân hoá theo chiều từ từ bắc xuống nam và từ tây sang đông. c. Dân cư: Phân bố không đều, tốc độ đô thị hóa nhanh gắn với sự phát triển kinh tế. d. Kinh tế: + Nền nông nghiệp tiên tiến. + Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. + Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. 2. Khu vực Trung và Nam Mĩ Bao gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và lục.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ?( địa hình, khí hậu, thảm thực vật). địa Nam Mĩ a. Địa hình - Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: có nhiều núi cao và núi lửa. - Lục địa Nam Mĩ: Gồm 3 khu vực địa hình + Phía tây: Dãy núi trẻ An-đet + Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn + Phía đông: Các sơn nguyên b. Khí hậu: có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất Nhóm 4: Phiếu học tập số 4 - Thiên nhiên phong phú, đa dạng, có sự phân hoá Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu từ bắc xuống nam và từ tây sâng đông. vực Trung và Nam Mĩ? Việc phát triển c. Dân cư: kinh tế của khu vực còn gặp những khó - Phần lớn là người lai, có nền văn hóa Mĩ la tinh khăn gì? độc đáo. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Quá trình đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế chậm vào bảng phụ và trình bày trước lớp. phát triển  Gây nhiều tác động xấu đến xã hội. GV nhận xét, chốt những kiến thức cơ d. Kinh tế: bản. - Nông nghiệp: Chế độ sở hữu ruộng đất còn nhiều Hoạt động 3: Nhóm bất hợp lí, chủ yếu trồng cây công nghiệp để xuất GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 5 khẩu. phút) - Công nghiệp: Phân bố không đồng đều. N 1: So sánh đặc điểm địa hình Nam - Khối thị trường chung Mec-cô-xua. Mĩ với địa hình Bắc Mĩ? N 2: So sánh sự phân bố dân cư, quá trình dô thị hóa ở Bắc Mĩ với Trung và Bắc Mĩ Trung và Nam Mĩ? Nam Mĩ N 3: So sánh nền nông nghiệp giữa 2 Địa Phía tây khu vực Bắc Mĩ với Trung và Nam hình Ở giữa Mĩ ? N 4: So sánh nền công nghiệp giữa Bắc Phía Mĩ với Trung và Nam Mĩ? đông N 5: So sánh hai khối kinh tế: Hiệp Dân cư và đô định mậu dịch tự do Bắc Mĩ với khối thị hóa thị trường chung Méc-cô-xua? Nông nghiệp Công nghiệp Khối kinh tế. IV. §¸nh gi¸ - GV hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức, tìm mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội. V. Ho¹t §éng nèi tiÕp Học bài, ôn tập theo dàn ý để tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tuần 23 -Tiết46. Ngày soạn 3.2.2016 Ngày dạy 4.2.2016 Bµi 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ. I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ - Trình bày được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng, phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên xác định vị trí địa lí và qui mô lãnh thổ của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình. II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. - Một số các dạng địa hình Trung và Nam Mĩ. V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá Chúng ta đã tìm hiểu về khu vực bắc Mĩ, em nào có thể nêu lại các đặc điểm nổi bật về địa hình khu vực này? 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát tự nhiên của khu 1. Khái quát tự nhiên vực trung và nam Mĩ * HS làm việc theo nhóm / phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ GV treo lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ, hướng - S = 20,5 triệu km2 dẫn HS quan sát. ? Lên xác định vị trí khu vực Trung và Nam Mĩ?.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> CH: Khu vực Trung và Nam Mĩ giáp các biển và đại dương nào? - Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm các phần đất nào của châu Mĩ? CH: Nhận xét về đặc điểm vị trí và lãnh thổ khu vực Nam Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti * HS làm việc cá nhân, nhóm / phương pháp thảo luận nhóm nhỏ Quan sát lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ, cho biết: CH: Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nào? Có gió gì hoạt động thường xuyên? Hướng gió? HS: Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới có gió tín phong đông nam thổi thường xuyên quanh năm. CH: Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. CH: Ảnh gưởng của hoạt động núi lửa trong khu vực? GV tổ chức cho HS thảo luận (2 phút) CH: So sánh sự khác nhau về lượng mưa giữa phía đông và phía tây eo đất Trung Mĩ ? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? - Ảnh hưởng của khí hậu đến thảm thực vật ở đây như thế nào? HS: Ở các sườn núi hướng về phía đông và các đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô đón gió tín phong thổi theo hướng đông nam từ biển vào, mang theo lượng ẩm của dòng biển nóng Guy-a-na nên mưa nhiều, rừng nhiệt đới bao phủ - Phía tây chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Bê-ru, mưa ít nên phát triển xavan và rừng thưa cây bụi. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Mĩ * HS làm việc theo nhóm / phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (4 phút) CH: Quan sát lược đồ kết hợp kiến thức đã học, so sánh điểm giống nhau và khác nhau của địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ? CH: Nêu đặc điểm các khu vực địa hình Nam Mĩ? HS làm việc để hoàn thành phiếu học tập sau để trả. - Trung và Nam Mĩ bao gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.. - Eo đất Trung Mĩ: các dãy núi chạy dọc eo đất, nhiều núi lửa - Quần đảo Ăng-ti là một vòng cung đảo .. b. Khu vực Nam Mĩ.. Có 3 khu vực địa hình - Hệ thống núi trẻ An-đet ở phía tây. - Ở giữa là đồng bằng rộng lớn. - Phía đông là các sơn nguyên..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> lời các vấn đề theo gợi ý. Tự nhiên Nam Mĩ Phía đông. Ở giữa. Phía tây. Đặc điểm địa hình Hệ thực vật - Miền núi An-đét có vị trí ở đâu? Độ cao? - Các sơn nguyên có vị trí ở đâu? Độ cao? - Miền đồng bằng có vị trí như thế nào? Diện tích ra sao? Địa hình co dạng như thế nào? GV hướng dẫn HS phân tích trên lược đồ để nhận biết miền núi và cao nguyên bao bọc ở 2 phía đông và tây làm cho đồng bằng có dạng lòng máng ( để giải thích được vì sao khu vực A-ma-dôn đón gió đông bắc và có lượng mưa rất lớn trên 2500mm) Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ các dãy núi và các đồng bằng lớn ở Nam Mĩ. CH : Cho biết vùng Trung và Nam Mĩ có những tài nguyên khoáng sản chủ yếu nào? 3. Thực hành / luyện tập - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Nối các ý ở cột A với các ý cột B để có kết quả đúng về đặc điểm địa hình khu vực Trung và Nam Mĩ. A- Khu vực địa hình B- Đặc điểm 1. Phía tây Nam Mĩ. a. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện 2. Quần đảo Ăng-ti tích lớn nhất là đồng bằng A-ma-dôn 3. Trung tâm Nam Mĩ. b. Nơi tận cùng của hệ thống Coo-đi4. Eo đất Trung Mĩ e, có nhiều núi lửa. 5. Phía đông Nam Mĩ c. Hệ thống núi trẻ An-đet, cao đồ sộ nhất châu Mĩ. d. Các cao nguyên Bra-xin, Guy-ana e. Vòng cung, gồm nhiều đảo lớn , nhỏ bao quanh biển Ca-ri-bê. 4. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Viết báo cáo ngắn: Viết báo cáo ngắn gọn về rừng A-ma-dôn với nội dung : vị trí, sự giàu có, vai trò của rừng A-ma-dôn và giải thích tại sao “rừng A-ma-dôn được coi là lá phổi của Thế giới” Tuần 24-Tiết47. Ngày soạn 15.2.2016 Ngày dạy 16.2.2016 Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và nam Mĩ 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mĩ - Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy An-đét II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng III. CÁC PHUƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ. - Tư liệu và các hình ảnh về môi trường Trung và Nam Mĩ. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá Chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm đại hình Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ, em hãy so sánh đặc điểm địa hình của lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ ? 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 2. Sự phân hoá tự nhiên Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hóa và các kiểu khí a. Khí hậu hậu chính ở Trung và Nam Mĩ * HS làm việc cá nhân với phiếu học tập/ Đàm thoại , gợi mở GV treo lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ Yêu cầu 1 HS lên xác định lại vị trí, giới hạn của khu vực Trung và Nam Mĩ. Hướng dẫn HS quan sát lược đồ khí hậu hình 42.1/ tr.128 SGK và cho biết: CH: - Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? - Trung và Nam Mĩ có gần đủ các Nhận xét? kiểu khí hậu trên Trái Đất 0 CH: Dọc theo kinh tuyến 70 , từ bắc xuống nam, Nam Mĩ đi qua những đới khí hậu nào? Nguyên nhân? HS: Khí hậu cận xích đạo, xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. Do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> CH: Từ tây sang đông theo chí tuyến Nam, lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? Nguyên nhân? HS: Khí hậu hải dương, lục địa, núi cao, địa trung hải do vị trí gần hay xa biển Dựa vào phiếu học tập GV cho HS báo cáo kết quả làm việc bằng bảng phụ Khu Khí hậu vực Phía tây Khu trung tâm và phía đông Eo đất Trung Mĩ đến chí tuyến Nam Chí tuyến nam đến 400N 400 N đến cực nam CH: Nhận xét về sự phân hoá khí hậu ở Nam Mĩ và giải thích tại sao? HS: Khí hậu có sự phân hoá theo chiều từ bắc xuống nam, từ tây sang đông và từ thấp lên cao do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía tây CH: Nêu sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti? HS: - Khí hậu ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti không phân hóa phức tạp như ở Nam Mĩ do địc hình đơn giản, giới hạn lãnh thổ hẹp. - Khí hậu lục địa Nam Mĩ phân hóa phức tạp chủ yếu có các kiểu khí hậu thuộc đới nóng và ôn đới, vì lãnh thổ trài dài trên nhiều vĩ độ, kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình phân hóa có nhiều dạng. CH: Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở Nam Mĩ có mối quan hệ như thế nào với phân bố địa hình ? HS: Do địa hình, khí hậu giữa khu tây dãy An-đét và khu đông là các đồng bằng và cao nguyên có sự phân. - Khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn. b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> hóa khác nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên Trung và Nam Mĩ * HS làm việc theo nhóm/ phương pháp thảo luận Cảnh quan tự nhiên : đa dạng, phong nhóm nhỏ phú, phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (5 phút) thấp lên cao CH: Dựa vào lược đồ các môi trường tự nhiên và sgk cho biết Trung và Nam Mĩ có các kiểu môi trường chính nào? Nêu tên các thảm thực vật trong từng kiểu môi trường đó và sự phân bố của nó? Giải thích tại sao? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng phụ Các kiểu môi Nơi phân bố trường Rừng xích đạo Đồng bằng Amadôn xanh quanh năm Rừng rậm nhiệt Phía đông eo đất Trung Mĩ và đới quần đảo Ằng-ti. Rừng thưa và Phía tây eo đất Trung Mĩ và xavan quần đảo Ăng-ti Thảo nguyên Đồng bằng Pam-pa Hoang mac, bán Đồng bằng duyên hải phía tây hoang mạc của vùng Trung An-đet và cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a Thiên nhiên thay Miền núi An-đet đổi từ bắc xuống nam và từ thấp lên cao GV nhấn mạnh sự thay đổi thiên nhiên ở miền núi Anđet CH: Phần lớn diện tích khu vực nằm trong môi trường nào? CH: Tự nhiên của lục địa Nam Mĩ và châu Phi giống nhau ở đặc điểm gì? HS: Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong đới nóng. CH: Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây Anđét lại có hoang mạc? HS: Có dòng biển lạnh Bê-ru chảy sát ven bờ, hơi nước từ biển đi qua ngưng đọng lại thành sương mù, khi không khí đi vào đất liền mất hơi nước trở nên khô không gây mưa, tạo điều kiện cho hoang mạc phát triển, điển hình như hoang mạc A-ta-ca-na 3. Thực hành / luyện tập - Quan sát hình 41.1 và 42.1. nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ ? Sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào đến sự phân bố địa hình?.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ ? - Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây An-đét lại có hoang mạc ? 4. Vận dụng: Sưu tầm các hình ảnh về cảnh quan thiên nhiên Trung và Nam Mĩ ----------------------------------------Tuần 24- Tiết48 Ngày soạn 17.2.2016 Ngày dạy 18.2.2016 Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về dân cư – xã hội Trung và Nam Mĩ 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm dân cư Trung và nam Mĩ II. PHUƠNG TIỆN DAỴ HỌC - Lược đồ dân cư và đô thị châu Mĩ - Giáo án + SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Bài cũ - Nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ ? Khí hậu ở khu vực này có sự phân hoá như thế nào? 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới: (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân 1. Sơ lược lịch sử: SGK GV cho HS đọc sgk GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu và tìm hiểu khái quát sơ lược lịch sử Trung và Nam Mĩ theo gợi ý sau CH: Cho biết lịch sử Trung và Nam Mĩ có thể chia làm mấy thời kì lớn? Những nét chính ở từng thời kì? + Các nước đã làm gì để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì? Hoạt động 2: Nhóm 2. Dân cư CH: Dựa vào hình 35.2/ Tr 111, sgk cho biết - Dân cư phần lớn là người lai, có nền văn khái quát lịch sử nhập cư vào khu vực Trung hoá Mĩ La tinh độc đáo, do sự kế hợp từ ba và Nam Mĩ? Lịch sử nhập cư đó có ảnh hưỏng dòng văn hóa : Âu, Phi và Anh-điêng như thế nào tới đặc điểm dân cư Trung và - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. Nam Mĩ? GV treo lược đồ dân cư và đô thị châu Mĩ và hướng dẫn HS quan sát GV tổ chức cho HS thỏa luận theo bàn (3 - Dân cư phân bố không đều:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> phút) + Dân cư tập trung chủ yếu ở ven biển, cửa CH: Nhận xét sự phân bố dân cư ở khu vực sông và trên các cao nguyên có khí hậu khô Trung và Nam Mĩ? Tình hình phân bố dân cư ráo, mát mẻ ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với sự phân bố + Các vùng năm sâu trong nội địa dân cư dân cư ở Bắc Mĩ? thưa thớt CH: Quan sát lược đồ giải thích sự thưa dân ở một số vùng của châu Mĩ? Hoạt động 3: Cả lớp 3. Đô thị hoá CH: Quan sát hình 43.1/ tr 132 sgk kể tên các đô thị trên 5 triệu dân ở khu vực Trung và Nam Mĩ? CH: Cho biết sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ? - Tốc độ đô thị hoá đứng đầu Thế giới, đô thị CH: Nhận xét về tốc độ đô thị hoá ở khu vực hóa mang tính tự phát, tỉ lệ dân đô thị cao này? Đô thị hoá có đặc điểm gì? CH: Nêu những vấn đề nảy sinh do đô thị hoá gây ra? Liên hệ Việt Nam IV. ĐÁNH GIÁ - GV khái quát lại nội dung bài học. - Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ? - Nêu đặc điểm dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ? Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”, tìm hiểu các vấn đề sau : + Có mấy hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ ? + Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruông dất ở Trung và Nam Mĩ ? + Tìm hiểu sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ ?. Tuần 25 -Tiết 49. Ngày soạn 21.2.2016 Ngày dạy 22.2.2016. Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế Trung và Nam Mĩ 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ. - Rèn kĩ năng phân tích ảnh. II. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Lược đồ kinh tế Trung và Nam Mĩ. - Tư liệu, tranh ảnh về đại điền trang và tiểu điền trang. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Bài cũ - Nêu đặc điểm dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ ? Giải thích sự phân bố dân cư không đều ở khu vực ở Trung và Nam Mĩ ? 2. Bài mới * Khởi động: ( Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.134) * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân 1. Nông nghiệp GV hướng dẫn HS quan sát hình 44.1, 44.2 và a. Các hình thức sở hữu trong nông 44.3/ tr. 134, sgk nghiệp CH: Mô tả, phân tích và nhận xét về các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở Nam Mĩ thể hiện trên các hình ảnh trên? CH: Ở Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp chính? - Có 2 hình thức sở hữu trong nông nghiệp CH: Trong 3 ảnh trên, ảnh nào đại diện cho là hình thức sản xuất nào? + Đại điền trang Hoạt động 2: Nhóm + Tiểu điền trang GV chia lớp làm 2 nhóm, thảo luận (3 phút) Mỗi nhóm tìm hiểu nội dung, đặc điểm của một hình thức sản xuất theo hướng dẫn sau : + Quy mô diên tích? + Quyền sở hữu? + Hình thức canh tác? + Nông sản chủ yếu? + Mục đích sản xuất? Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét GV nhận xét, treo bảng phụ chuẩn xác kiến thức (Bảng phụ phần phụ lục) CH: Nhận xét về chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ? HS: - Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí. - Nền nông nghiệp nhiều nước còn bị lệ thuộc vào nước ngoài. CH: Nội dung của luật cải cách ruộng đất? Điểm hạn chế của luật cải cách ruộng đất ở khu vực này? Hoạt động 3: Cả lớp b. Các ngành nông nghiệp CH: Quan sát lược đồ kinh tế khu vực Trung và - Trồng trọt: Nam Mĩ H 44.4 / tr. 135, SGK, cho biết ở khu.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> vực này có những loại cây trồng chủ yếu nào ? Phân bố ở đâu ? CH: Cho biết nông sản chủ yếu ở đây là cây + Mang tính độc canh gì ? Trồng nhiều ở đâu? Vì sao? HS: Nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn quả để xuất khẩu. CH: Sự mất cân đối giữa cây công nghiệp và cây lương thực dẫn tới tình trạng gì? HS: Đa số các nước Trung và Nam Mĩ vẫn phải nhập lương thực và thực phẩm GV nhấn mạnh đây là điểm hạn chế của nông nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ. CH: Dựa vào lược đồ cho biết gia súc chủ yếu - Ngành chăn nuôi và đánh bắt cá: nào được nuôi ở Trung và Nam Mĩ? Chúng + Một số nước phát triển chăn nuôi gia súc được nuôi nhiều ở đâu? Vì sao? theo quy mô lớn HS trả lời, GV nhận xét, giải thích về ngành + Đánh bắt cá khá phát triển đánh bắt cá ở Pêru. IV. ĐÁNH GIÁ - GV khái quát lại nội dung bài học. - Yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ kinh tế các loại cây trồng và vật nuôi chính ở Trung và Nam Mĩ và nơi phân bố của chúng. * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1. Điểm hạn chế lớn nhất của nông nghiệp Trung và Nam Mĩ là: a. Năng suất cây trồng thấp. b. Đất nông nghiệp ít. c. Nạn hạn hán và sâu bệnh. d. Lương thực chưa đáp ứng. 2. Đại điền trang và tiểu điền trang có điểm giống nhau về : a. Diện tích canh tác. b. Kĩ thuật canh tác và chế biến. c. Số lượng lao động d. Tất cả đều sai. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Học bài cũ - Tìm hiểu bài mới “ Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)”, tìm hiểu các vấn đề sau : + Trình bày sự phân bố sản xuất của một số nhagnh2 công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ ? + Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn? + Tìm hiểu về khối thị trường chung Méc-cô-xua VI. PHỤ LỤC Đặc điểm Tiểu điền trang Đại điền trang Qui mô diện tích Dưới 5 ha Hàng ngàn ha Quyền sở hữu Các hộ nông dân Các đại điền chủ Hình thức canh tác Thô sơ. năng suất thấp. Hiện đại, cơ giới hoá Nông sản chủ yếu Cây lương thực Cây công nghiệp Mục đích sản xuất Tự cung, tự cấp Xuất khẩu nông sản ----------------------------------------Tuần 25 -Tiết 50 Ngày soạn 24.2.2016 Ngày dạy 25.2.2016.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế Trung và Nam Mĩ - Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề môi trường cần quan tâm - Trình bày được về khối kinh tế Méc-cô-xua (MERCOSUR) của Nam Mĩ - Biết được khai thác rừng A-ma-dôn để lấy gỗ và lấy đất canh tác, xây dựng các tuyến đường giao thông đã làm cho diện tích rừng bị thu hẹp và môi trường rừng bị hủy hoại dần, ảnh hưởng tới khí hậu của khu vực và toàn cầu - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ rừng A-ma-dôn khỏi bị suy giảm, suy thoái 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ. - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế với môi trường ở Nam Mĩ và mối quan hệ giữa rừng A-ma-dôn với khí hậu toàn cầu II. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Lược đồ phân bố công nghiệp Trung và Nam Mĩ. - Hình ảnh, tư liệu về siêu đô thị và khai thác rừng A-ma-dôn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Bài cũ Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ và biện pháp khắc phục ? 2. Bài mới * Khởi động: (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.137) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm 2. Công nghiệp GV treo lược đồ công nghiệp Trung và Nam Mĩ H 45.1/ tr. 137, SGK (hoặc lược đồ kinh tế Trung và Nam Mĩ) hướng dẫn HS quan sát Yêu cầu HS thảo luận theo bàn (3 phút) CH: Quan sát lược đồ trình bày và giải thích sự phân bố các ngành công nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ? GV hướng dẫn HS trả lời theo định hướng của các câu hỏi sau: - Theo em, hoạt động kinh tế chủ yếu của các - Các ngành công nghiệp chủ yếu : khai nước Trung và Nam Mĩ là gì? thác khoáng sản, sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm để xuất khẩu. - Những nước nào phát triển công nghiệp tương - Một số nước công nghiệp mới (NIC) có đối toàn diện? nền kinh tế phát triển nhất khu vực. - Các nước khu vực An-đet và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành công nghiệp nào? Tại sao? - Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển những ngành công nghiệp nào? Ưu thế nào giúp các ngành đó phát triển? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> GV nhận xét, kết luận. CH: Nêu hạn chế trong sự phát triển công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? HS: Công nghiệp phân bố không đều. Hoạt động 2: Cá nhân CH: Bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho biết giá trị và tiềm năng to lớn của rừng A-ma-dôn? HS: Có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế - Là vùng dự trữ sinh học quý giá, lá phổi xanh của Thế Giới. HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh vai trò của rừng A-ma-dôn. GV giảng về sự khai thác rừng A-ma-dôn trước đây của các bộ lạc người Anh-điêng CH: Ngày nay, quá trình khai thác rừng A-madôn diễn ra như thế nào? Ví dụ cụ thể? CH: Việc khai thác rừng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống con người? ( Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực) CH: Chúng ta cần có những biện pháp gì để bảo vệ rừng? Liên hệ việc khai thác rừng ở Việt Nam. Hoạt động 3: Cả lớp CH: Khối thị trường chung Mec-cô-xua được thành lập vào thời gian nào ? Bao gồm những nước nào? Đến nay tổ chức này gồm bao nhiêu nước? CH: Mục tiêu của khối Mec-cô-xua?. 3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn. * Vai trò của rừng A-ma-dôn Khai thác rừng A-ma-dôn góp phần phát triển kinh tế. * Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn. - Vấn đề môi trường cần quan tâm: hủy hoại môi trường, ảnh hưởng xấu tới khí hậu của khu vực và toàn cầu. 4.Khối thị trường chung Mec-cô-xua. - Thành lập vào năm 1991, các nước thành viên : Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a - Mục tiêu: + Tháo gỡ hàng rào hải quan + Tăng cường quan hệ ngoại thương giữa các thành viên + Nhằm thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. - Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan, tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối đã góp phần làm tăng sự thịnh vương của các thành viên trong khối. CH: Các nước trong tổ chức này đã làm gì để thực hiện mục tiêu đó ? trình bày sự phát triển của Khối thị trường chung Mec-cô-xua ? Liên hệ thực tế hiện nay. IV. ĐÁNH GIÁ - GV khái quát lại nội dung bài học - Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ. Xác định trên lược đồ. - Tại sao phải đặt vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Học bài - Vẽ sơ đồ sườn Tây và Đông núi An-đét theo hình 46.1 và 46.2 sgk, chuẩn bị để tiết sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Nhớ lại kiến thức cũ về: + Tính chất của các dòng hải lưu nóng và lạnh + Sự tăng giảm nhiệt độ theo độ cao + Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. -------------------------------------------------------------Tuần 26 -Tiết 51 Ngày soạn 28.2.2016 Ngày dạy 25.2.2016 Bài 46: THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN-ĐET I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mị 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mĩ - Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy An-đét II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Giao tiếp : Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng III. CÁC PHUƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại; gợi mở; thuyết giảng tích cực IV. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An-đet. - Lược đồ tự nhiên lục địa Nam Mĩ. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá Chúng ta đã được tìm hiểu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ, em hãy nêu vài nét khái quát về khí hậu và cảnh quan khu vực này ? 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nội dung 1: Thứ tự các đai thực vật theo chiều Trình bày được thứ tự các đai thực vật cao ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đet. theo chiều cao ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đet. * HS làm việc theo nhóm / phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ GV chia lớp làm 2 nhóm * Nhóm 1: Quan sát hình 46.1, cho biết Độ cao Sườn tây Sườn đông thứ tự các đai thực vật theo chiều cao ở 0-1000m Nửa hoang Rừng nhiệt đới sườn tây An-đet, giới hạn phân bố của 1000-1300m mạc Rừng lá rộng từng đai? Cây bụi xương * Nhóm 2: Quan sát hình 46.2, cho biết 1300-2000m rồng Rừng lá kim các đai thực vật theo chiều cao ở sườn Cây bụi xưong Rừng lá kim đông An-đet, giới hạn phân bố của từng 2000-3000m rồng Đồng cỏ đai?.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Đại diện HS trình bày vào phần bảng của nhóm mình, HS cả lớp, nhận xét bổ sung. GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.. 3000-4000m Đồng cỏ cây bụi Đồng cỏ cây 4000-5000m bụi và đồng cỏ Trên 5000m núi cao Đồng cỏ núi cao Băng tuyết vĩnh cửu. Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ núi cao, băng tuyết.. Hoạt động 2: Giảỉ thích được nguyên nhân của sự phân hóa thảm thực vật ở Nội dung 2 : Nguyên nhân của sự phân hóa sườn tây và sường đông của dãy An-đét thảm thực vật ở sườn tây và sường đông của * HS làm việc cá nhân và chung cả lớp / dãy An-đét đàm thoại, gợi mở GV treo lược đồ tự nhiên Nam Mĩ, hướng dẫn HS quan sát lược đồ để giải thích sự khác nhau về thảm thực vật ở độ cao 01000m giữa sườn đông và tây của dãy An-đet đi qua lãnh thổ Pê-ru GV cho HS gợi nhớ lại một số kiến thức cũ về: - Tính chất của các dòng hải lưu nóng và lạnh - Tính chất của sự tặng giảm nhiệt độ theo - Ở sườn đông An-đet là sườn đón gió tín phong độ cao hướng đông bắc và đông nam thổi thường xuyên - Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái quanh năm mang lại hơi ấm của dòng biển nóng Đất Guy-a-na và Bra-xin chạy ven bờ vào sâu trong CH: Phần lớn lãnh thổ khu vực Trung và đất liền, do đó khí hậu mang tính chất nóng ẩm, Nam MĨ nằm trong đới khí hậu nào? Có mưa nhiều và mưa quanh năm tạo điều kiện cho loại gió gì thổi thường xuyên quanh năm rừng nhiệt đới phát triển. CH: Xác định các dòng hải lưu chảy qua - Ở sườn tây An-đet: Sau khi gió trút hết hơi nước khu vực Trung và Nam Mĩ? Nêu ảnh ở sườn đón gió, vượt núi trở nên biến tính khô và hưởng của các dòng hải lưu đối với khí nóng (hiệu ứng phơn) cộng với tác dụng của dòng hậu khu vực? biển lạnh Pê-ru chảy ven bờ làm cho khối khí từ CH: Dựa vào các điều kiện tự nhiên vừa biển vào bị mất hơi nước trở nên khô dẫn đến khí tìm hiểu được, hãy giải thích sự phân hóa hậu ở sườn tây khô hình thành thảm thực vật nửa khí hậu khác nhau giữa sườn đông và tây hoang mạc. của dãy An-đét? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận 3. Thực hành / luyện tập Trình bày 1 phút: Dựa vào lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ, hãy trả lời ngắn gọn câu hỏi sau: - Khái hậu chiếm diện tích lớn nhất trung và Nam Mĩ là kiểu khí hậu nào? Cảnh quan đặc trưng ở đây là gì? 4. Vận dụng Viết báo cáo ngắn: Viết báo cáo ngắn gọn về sự phân hóa thảm thực vật ở dãy An-dét.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Tuần 26-Tiết 52. -----------------------------------Ngày soạn 1.3.2016 Ngày dạy 2.3.2016 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS hệ thống kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội của các khu vực của châu Phi và châu Mĩ. - Rèn kĩ năng quan sát bản đồ đê so sánh đặc điểm tự nhiên, kinh tế của các khu vực. - Thiết lập được mối liên hệ giữa các điều kiện tụe nhiên với đặc điểm dân cư- xã hội. II. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. - Lược đồ các khu vực châu Mĩ. - Lược đồ kinh tế châu Mĩ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Bài cũ - Tại sao ở sườn đông An-đet lại mưa nhiều hơn sườn tây ? 2. Bài mới * Khởi động : GV nêu yêu cầu ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Châu Mĩ. Hoạt động 1: Cá nhân * Vị trí: Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, trải dài từ GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ và vùng cực Bắc đến vùng cực Nam. yêu cầu HS lên xác định vị trí châu Mĩ? Nhận xét? CH: Cho biết các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Các luồng nhập cư có vai trò * Các khu vực châu Mĩ: quan trọng như thế nào đến sự hình 1. Khu vực Bắc Mĩ: thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? a. Địa hình: Gồm 3 khu vực CH: Kể tên và xác định vị trí các khu + Phía tây: Hệ thống Cooc-đi-e vực châu Mĩ? + Ở giữa: Đồng bằng HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. + Phía đông: Miền núi già và sơn nguyên Hoạt động 2: Nhóm b. Khí hậu: Phân hoá theo chiều từ từ bắc xuống GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận nam và từ tây sang đông. trong 4 phút theo phiếu học tập c. Dân cư: Phân bố không đều, tốc độ đô thị hóa * Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 nhanh gắn với sự phát triển kinh tế. Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc d. Kinh tế: Mĩ? (Vị trí địa lí, địa hình và khí hậu) + Nền nông nghiệp tiên tiến. Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá như + Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. thế nào? Giải thích về sự phân hoá đó? + Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. * Nhóm 3: Phiếu học tập số 2: 2. Khu vực Trung và Nam Mĩ. Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu Bao gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và lục vực Bắc Mĩ? Điều kiện nào giúp cho địa Nam Mĩ. kinh tế Bắc Mĩ phát triển? a. Địa hình * Nhóm 3: Phiếu học tập số 3: - Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: có nhiều núi Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm cao và núi lửa. những bộ phận nào? Nêu đặc điểm tự - Lục địa Nam Mĩ: Gồm 3 khu vực địa hình.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ?( địa hình, khí hậu, thảm thực vật)  Nhóm 4: Phiếu học tập số 4: Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu vực Trung và Nam Mĩ? Việc phát triển kinh tế của khu vực còn gặp những khó khăn gì? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả vào bảng phụ và trình bày trước lớp. GV nhận xét, chốt những kiến thức cơ bản. Hoạt động 3 : Nhóm GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 5 phút) N 1: So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ? N 2: So sánh sự phân bố dân cư, quá trình dô thị hóa ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ? N 3: So sánh nền nông nghiệp giữa 2 khu vực Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ N 4: So sánh nền công nghiệp giữa Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ? N 5: So sánh hai khối kinh tế: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ với khối thị trường chung Méc-cô-xua?. + Phía tây: Dãy núi trẻ An-đet + Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn + Phía đông: Các sơn nguyên b. Khí hậu: có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất - Thiên nhiên phong phú, đa dạng, có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sâng đông. c. Dân cư: - Phần lớn là người lai, có nền văn hóa Mĩ la tinh độc đáo. - Quá trình đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế chậm phát triển  Gây nhiều tác động xấu đến xã hội. d. Kinh tế: - Nông nghiệp: Chế độ sở hữu ruộng đất còn nhiều bất hợp lí, chủ yếu trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. - Công nghiệp: Phân bố không đồng đều. - Khối thị trường chung Mec-cô-xua. Bắc Mĩ Trung và Nam Mĩ Địa Phía tây hình Ở giữa Phía đông Dân cư và đô thị hóa Nông nghiệp Công nghiệp Khối kinh tế. IV. ĐÁNH GIÁ - GV hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức, tìm mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học bài, ôn tập theo dàn ý để tiết sau kiểm tra 1 tiết. -----------------------------------Tuần 27-TiÕt 53 Ngày soạn 6.3.2016 Ngày dạy 7.3.2016 KIỂM TRA 1 tiÕt I. MỤC TIÊU: HS nắm được - Học sinh hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về thiên nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội châu Mĩ. - Hs biết giải thích so sánh các đặc điểm tự nhiên ,kinh tế của các khu vực ở châu Mỹ.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Hs làm bài kiểm tra sạch đẹp II.CHUẨN BỊ -Thầy: đề, đáp án, thang điểm. -Trò: đồ dùng học tập. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Mức độ Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp Cấp độ cao So sánh đuợc sự khác nhau về đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Mĩ với khu vực Nam Mĩ .3 điểm = 60%. I . Nội dung 1 - Trình bày đuợc đặc Các khu vực điểm địa hình Bắc Mĩ của châu Mĩ. 50% TSĐ= 5đ. 2điểm = 40%. II. Nội dung 2 - Nêu đặc điểm dân Sự phân bố dân cư khu vực Trung và cư, đặc điểm đô Nam Mĩ thị hóa ở châu Mĩ 30% TSĐ= 3đ 1 điểm = 33.3% III. Nội dung 3 Kinh tế châu MĨ 20% TSĐ = 2đ 100% tổng điểm của bài kiểm tra = 10 điểm. Vận dụng. Giải thích đuợc sự phân bố dân cư không đồng đều của Trung và Nam Mĩ 2điểm = 66.6% Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Cana-da (2001) 2điểm= 100%. 30 % tồng điểm bài 20% tổng điểm 50% tổng điểm bài kiểm tra = kiểm tra = 3 điểm của bài kiểm tra 5 điểm = 2 điểm. IV. RA ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN Câu 1(5điểm):- Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. So sánh đặc điểm địa hình Bắc Mĩ với đặc điểm địa hình Trung và Nam Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Câu 2(3điểm): Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. Giải thích tại sao dân cư trung và Nam Mĩ lại phân bố không đồng đều? Câu 3(2điểm):- Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Ca-na-da (năm 2001) Cơ cấu trong GDP (%) Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ 27 5 68 Qua biểu đồ nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Ca-na-da trong năm 2001 (2 điểm) * Đáp án Câu 1 * Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ - Hệ thống Coo-đi-e ở phía tây Là miền núi trẻ cao đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km, độ cao trung bình 3000- 4000m - Miền đồng bằng ở giữa - Là đồng bằng rộng lớn, cấu tạo dạng lòng máng, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và đông nam. - Trong miền có nhiều hồ lớn và sông dài : Hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri – Mi-xixi-pi - Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông Là miền núi già A-pa-lat thấp (có hướng đông bắc- tây nam) và các cao nguyên * Giống nhau: Về cấu trúc: Chia làm ba khu vực địa hình: + Núi trẻ ở phía tây + Đồng bằng ở giữa + Núi già ở phía đông * Khác nhau Đặc điểm Bắc Mĩ Trung và Nam Mĩ Phía tây Hệ thống Cooc-đi-e chiếm ½ địa Hệ thống An-đét cao hơn, đồ sộ hơn hình Bắc Mĩ nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn Coocđi-e Đồng bằng Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần Là chuổi đồng bằng nối liền nhau, là ở giữa về phía nam và đông nam các đồng bằng thấp, trừ đồng bằng Pam-pa phía nam cao Phía đông Núi già Apalat Các sơn nguyên Câu 2 * Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ - Phần lớn là nguời lai, có nền văn hóa Latinh độc đáo (0.25đ) - Dân cư phân bố không đồng đều (0.5đ) + Chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên + Thưa thớt ở các vùng nội địa - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao 1.7% (0.25đ) * Giải thích: Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và địa hình của môi truờng sinh sống(0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Ở vùng ven biển, cửa sông có khí hậu mát mẻ, bằng phẳng, giao thông thuận tiện rất thuận lợi cho con nguời sinh sống và phát triển (0.75đ) - Vào sâu trong nội địa khí hậu khô hạn, mua ít hơn(0.75đ) Câu 3 Yêu cầu vẽ biểu đồ : biểu đồ phải có tên và chú thích (0.5 điểm) - Vẽ đúng tỉ lệ (1 điểm). - Nhận xét : - Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế (0,25 điểm) → Ca-na-da là nước có nền kinh tế phát triển (0,25 điểm) ------------------------------------------------------------Tuần 27 - Tiết 54 Ngày soạn 9.3.2016 Ngày dạy 11.3.2016 CHƯƠNG VIII: CHÂU NAM CỰC Bài 47: CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực - Biết vấn đề môi trường cần quan tâm ở châu Nam Cực là bảo vệ các loài động vật quý đang có nguy cơ tuyệt chủng 2. Kỹ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực - Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm của châu nam Cực - Nhận dạng được một số loài động vật ở Nam Cực qua tranh ảnh 3. Tư tưởng - Giáo dục tinh thần dũng cảm , không ngại nguy hiểm trong nghiên cứu, thám hiểm địa lý. - Giáo dục ý thức bảo vệ khí hậu trước hiện tượng Trái Đất đang nóng lên II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp : Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> III. CÁC PHUONG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực IV. PHUONG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực. - Biển đồ nhiệt độ hình 47.2 và H 47.3 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá GV nêu câu hỏi: các em biết gì về châu Nam cực ? GV khái quát ý của HS và dẫn dắt HS vào bài mới 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1 . Khí hậu Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn, phạm * Vị trí giới hạn vi lãnh thổ châu Nam Cực * HS làm việc cá nhân / đàm thoại, gợi mở GV treo bản đồ tự nhiên châu Nam Cực kết hợp quan sát H.47.1/ tr.140/ SGK CH: Xác định vị trí, giới hạn và diện tích của châu - Bao gồm phần lục địa Nam Cực và Nam Cực? các đảo ven lục địa CH: Châu Nam Cực được bao bọc bởi những đại - Diện tích: 14,1 triệu km2 dương nào? HS: Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương GV giảng ở châu Nam Cực chỉ xác định 2 hướng bắc và nam 1. Đặc điểm tự nhiên Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khí hậu của châu Nam Cực * HS làm việc theo nhóm / phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ * Khí hậu Gv tổ chức cho HS quan sát H.47.2/ tr.141 SGK và tổ chức thảo luận nhóm (2 phút) Nhóm 1: Phân tích nhiệt độ ở trạm Lit-tơn A-mê-sican Nhóm 2: Phân tích nhiệt độ ở trạm Vô-xtốc. -Lạnh khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm Đại diện nhóm trình bày kết quả dưới 0oC  “cực lạnh” của Trái Đất CH: Nhận xét về chế độ nhiệt ở châu Nam Cực? CH: Ở Cực Nam Trái Đất thuộc đai áp gì? Ở đây có - Thường có nhiều gió bão loại gió gì thổi thường xuyên quanh năm? (gió Đông Cực) CH: Với đặc điểm nhiệt độ như trên cho thấy gió ở đây sẽ có điểm gì nổi bật ? Giải thích tại sao? CH: Vì sao khí hậu Nam Cực lại vô cùng lạnh giá như vậy? HS: Do vị trí nằm ở cực Nam của Trái Đất, mùa đông đêm địa cực kéo dài, mùa hạ tuy có ngày kéo dài, song cường độ bức xạ rất yếu, tia sáng bị băng tuyết.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> khuyếch tán mạnh, lượng nhiệt sưởi ấm không khí không đáng kể. Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực * HS làm việc cá nhân, và chung cả lớp / đàm thoại, gợi mở CH: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Nam Cực kết hợp H47.3/141 SGK nêu đặc điểm nổi bật của địa hình châu Nam Cực? CH: Sự tan băng ở châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống con người trên Trái Đất như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét. CH: Trong điều kiện rất bất lợi cho sự sống như vậy, sinh vật châu Nam Cực có đặc điểm gì? Phát triển như thế nào? Kể tên một số loài động vật điển hình? GV thông báo về nguy cơ tuyệt chủng của một số động vật quý này. CH: Chúng ta phải có thái độ như thế nào để bảo vệ các động vật quý hiếm? CH: Nêu các tài nguyên khoáng sản quan trọng ở châu Nam Cực? Tại sao Nam Cực lạnh như vậy lại có nhiều mỏ than? HS trả lời, GV nhận xét, giảng giải về sự xuất hiện của các mỏ than Hoạt động 4: Tìm hiểu vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực * HS làm việc chung cả lớp / đàm thoại, gợi mở CH: Nghiên cứu SGK, cho biết: Con người phát hiện ra châu Nam Cực từ bao giờ? HS: - Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất từ cuối TK XIX CH: Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ? Có những quốc gia nào xây dựng trạm nghiên cứu tại châu Nam Cực ? CH: “Hiệp ước Nam Cực” quy định việc khảo sát Nam Cực như thế nào? GV kể về chuyến đi đến châu Nam Cực cuả các nhà thám hiểm CH: Hiện nay châu Nam Cực đã có cư dân sinh sống chưa?. * Địa hình: là một cao nguyên băng khổng lồ. * Sinh vật: - Thực vật: không thể tồn tại được - Động vật khá phong phú: chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi.... * Khoáng sản: giàu than đá, sắt đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu. - Nam Cực là châu lục duy nhất không có người cư trú thường xuyên. 3. Thực hành / luyện tập Trình bày 1 phút : GV cho HS trình bày về một trong các nội dung đã học : + Vị trí châu Nam Cực có gì khác biệt so với các châu lục khác? + Đặc điểm tự nhiên riêng biệt của châu Nam Cực so với các châu lục khác?.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> + Biện pháp bảo vệ môi trường châu Nam Cực trước nạn tan băng và suy giảm các loài động vật quý hiếm? 4. Vận dụng Sưu tầm các hình ảnh về thiên nhiên châu Nam Cực --------------------------------------------------------Tuần 28 - tiết 55 Ngày soạn 13.3.2016 Ngày dạy 14.3.2016 CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lý, phạm vi của châu Đại Dương - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của các đảo và quần đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương - Phân tích biểu đồ nhiêt độ và lượng mưa một số trạm châu Đại Dương II. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương - Biểu đồ hình 48.2 (phóng to) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Bài cũ - Nêu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực ? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến cuộc sống con người trên Trái Đất như thế nào ? 2. Bài mới * Khởi động (giống phần mở bài trong SGK/ Tr.144) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân 1.Vị trí địa lí, địa hình GV giới thiệu về châu Đại Dương, thời gian gần đây được gộp lại từ hai châu: Châu Úc và châu Đại Dương. GV treo lược đồ tự nhiên châu Đại Dương. Hướng dẫn HS quan sát kết hợp hình 48.1 (SGK) Châu Đại Dương gồm lục địa ÔYêu cầu học sinh xác định vị trí lục địa Ôxtrâylia và xtrây-li-a, các đảo và quần đảo trong các đảo lớn của châu Đại Dương Thái Bình Dương CH: Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào? Giáp với biển và đại dương nào? CH: Xác định vị trí giới hạn các chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương? (gồm 4 chuỗi đảo) GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu về vị trí và nguồn gốc các chuỗi đảo. Các nhóm trình bày kết quả, GV chuẩn xác Tên chuỗi đảo Nguồn gốc Mê-la-nê-di Đảo núi lửa Mi-crô-nê-di Đảo san hô.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Pô-li-nê-di Đảo núi lửa và san hô Niu-di-lân Đảo lục địa Hoạt động 2 : Nhóm GV treo biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở trạm Guam và Nu-mê-a (H.48.2/ tr.145/ SGK) Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận, phân tích một biểu đồ. Đại diện nhóm điền nội dung kiến thức vào bảng kẻ sẵn. Các yếu tố khí Đảo Gu-am Đảo Ni – mê – hậu a Tổng lượng ~ 2000 ~ 2000 mưa mm/năm mm/năm Các tháng mưa 7,8,9,10 11, 12, 1, 2, 3, nhiều 4 0 Nhiệt độ cao 28 C(tháng 5, nhất 6) 260C(tháng 1, Chênh lệch 2) 0 nhiệt độ giữa 2 C tháng cao và 60C thấp nhất CH: Qua bảng phân tích trên, hãy nêu đặc điểm chung của khí hậu các đảo thuộc châu Đại Dương? CH: Nêu đặc điểm thảm thực vật ở các đảo thuộc châu Đại Dương ? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? HS: Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa mùa nhiệt đới và rừng dừa phát triển GV nhận xét, giúp HS thấy rõ mối liên hệ giữa khí hậu và thực vật và động vật trên các đảo thuộc châu Đại Dương. HS nghiên cứu SGK CH: Nêu đặc điểm tự nhiên của lục địa Ôxtrâylia? * Thảo luận theo bàn: Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Đại Dương giải thích vì sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc? Đọc tên các hoang mạc? Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét. CH: Tại sao lục địa Ô-xtrây-li-a có những động vật độc đáo duy nhất trên thế giới? HS quan sát hình 48.3 và 48.4/ tr.46 SGK để thấy được động vật ở châu Đại Dương CH: Quần đảo Niu Di Len và phía nam Ô-xtrây-li-a nằm trong vành đai khí hậu nào ?. 2. Khí hậu, thực vật và động vật. - Phần lớn các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều  rừng rậm nhiệt đới phát triển. - Lục địa Ô-xtrây- li-a + Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc + Có nhiều động vật độc đáo nhất Thế giới - Phía nam Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len có khí hậu ôn đới.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> CH: Thiên nhiên châu Đại Dương có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? HS: - Thuận lợi : Biển và rừng là nguồn tài nguyên quan trọng ở châu Đại Dương. - Khó khăn: Thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa, sóng thần… HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý IV. ĐÁNH GIÁ - GV khái quát lại nội dung bài học * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng: 1) Đại bộ phận lục địa Ôx trây lia có khí hậu khô hạn vì: a. Phần lãnh thổ nằm dọc theo đường chí tuyến nam b. Miền đông có dãy núi cao chắn gió biển c. Miền trung tâm có đồng bằng thấp khuất gió d. Miền tây có dòng biển lạnh Tây Ôx trây lia chảy ven bờ 2) Bộ phận nào của châu Đại Dương nằm trong khí hậu ôn đới? a. Đảo Ghi nê c. Quần đảo Niu di lân b. Đảo Ha Oai d. Quần đảo Pô li nê đi CH : Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương ? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Học bài cũ - Chuẩn bị bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương. - Tìm hiểu đặc điểm dân cư, kinh tế-xã hội châu Đại Dương -------------------------------------------Tuần 28 - Tiết 56 Ngày soạn 16.3.2016 Ngày dạy 17.3.2016 BÀI 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về dân cư Ô-xtrây-li-a - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của châu Đại Dương 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương - Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương - Viết một báo cáo ngăn về Ô-xtrây-li-a dựa vào số liệu đã cho II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng III. CÁC PHUƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực IV. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Lược đồ kinh tế châu Đại Dương. - Bảng số liệu về dân số, mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 1. Khám phá Chúng ta đã được học về thiên nhiên châu Đạo Dương, em hãy nêu đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật ở châu Đại Dương? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm về dân cư 1. Dân cư. châu Đại Dương * HS làm việc cá nhân, chung cả lớp / đàm thoại, gợi mở GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích bảng số liệu về dân cư châu Đại Dương Sgk GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận trong 4 phút CH: Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương? - Mật độ dân số thấp nhất Thế GV định hướng HS thảo luận những yêu cầu sau: giới: 3,.6 người / km2 (2001) - Đặc điểm về sự phân bố dân cư - Đặc điểm dân thành thị châu Đại Dương. - Đặc điểm thành phần dân cư châu Đại Dương Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung, GV nhận xét, chốt ý. CH: Cho biết dân cư châu Đại Dương tập trung đông ở khu vực nào? Tại sao? CH: Tỉ lệ dân thành thị cao ở những quốc gia nào? - Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% GV giới thiệu về thành phố Xit-ni (2001) GV giảng về người bản địa và người nhập cư. HS quan sát H. 49.2/ Sgk cho biết đặc điểm của người bản địa. - Dân cư chủ yếu là người nhập CH: Người nhập cư chủ yếu từ đâu đến và thuộc chủng cư, có sự đa dạng về ngôn ngữ tộc nào? và văn hóa Đặc điểm Đạc điểm dân Đặc điểm dân thành thị phân bố dân thành thị Bản địa Nhập cư cư - Dân số : 31 - Tỉ lệ cao : - 20% - 80% triệu người TB 69% -Người Ô- - Người - MĐDS thấp: - Tỉ lệ cao xtrây-li-a gốc Âu 3,6 ng/Km² nhất là 2 - Mê-la-nê- đông - Phân bố nước : diêng nhất không đều + Niu Di-len - Pô-li-nê- - Người 2. Kinh tế + Ô-xtrây-li-a diêng gốc Á Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm về kinh tế của châu Đại Dương * HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận - Kinh tế phát triển không đồng theo nhóm nhỏ đều giữa các nước GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu trang 148/ Sgk CH: Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia của châu Đại Dương?.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Thu nhập bình quân giữa các nước như thế nào? - Các nước phát triển mạnh những ngành nào? CH: Các nước châu Đại Dương dựa vào tiềm năng nào để phát triển kinh tế? CH: Dựa vào lược đồ kinh tế châu Đại Dương cho biết sự phân bố cây trồng và vật nuôi ở châu Đại Dương như thế - Ôxtrâylia và Niu Di-len có nền nào? Giải thích tại sao? kinh tế phát triển với nhiều * Thảo luận theo bàn: (2 phút) ngành, đa dạng CH: Dựa vào lược đồ kinh tế châu Đại Dương cho biết sự - Các nước còn lại là những khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các nước đang phát triển, kinh tế quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương ? chủ yếu dựa vào khai thác tài Đại diện báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. nguyên thiên nhiên và du lịch GV nhận xét, chốt ý. để xuất khẩu. 3. Thực hành / luyện tập * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng. 1. Lục địa Ôxtrâylia phần lớn dân cư tập trung ở vùng : a. Đồng bằng trung tâm b. Ven biển phía tây. c. Ven biển phía đông và đông nam d. Ven biển phía bắc và nam Ôxtrâylia. 2. Các quốc đảo thuộc châu Đại Dương có các mặt hàng xuất khẩu chính là: a. Cùi dừa khô, ca cao, cà phê. b. Lúa mì, củ cải đường, thịt bò, thịt cừu. c. Cả 2 câu a và b đều đúng. 4. Vận dụng Viết một báo cáo ngắn về đặc điểm dân cư, kinh tế Ô-xtrây-li-a dựa vào số liệu trang 147, 148 SGK. Tuần 29 -Tiết 57. Ngày soạn 20.3.2016 Ngày dạy 21.3.2016. BÀI 50 :THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của lục địa Ô-xtrây-li-a 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, lát cắt địa hình của lục địa Ô-xtrây-li-a - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của Ô-xtrây-li-a - Sử dụng bản đồ để trình bỳ đặc điểm về tự nhiên Ô-xtrây-li-a II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐUỢC GIÁ DỤC.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Giao tiếp : Phản hồi / lắng nghe tích cực ; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm - Tự nhận thức : tự tin khi viết báo cáo và trình bày 1 phút - Làm chủ bản thân : đặt mục tiêu và quan 3li1 thời gian khi viết báo cáo IV. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Lược đồ tự nhiên Ô-xtrây-li-a. - Lát cắt đại hình lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 30 B - Lược đồ hướng gió và sự phân bố lượng mưa ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo lân cận. - Biểu đồ hình 50.3 phóng to. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá Chúng ta đã được học và tìm hiểu về thiên nhiên châu Đại Dương, em hãy nêu vài nét về thiên nhiên lục địa Ô-xtrây-li-a 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc Nội dung 1: Đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. Khu vực Đặc điểm địa hình Độ cao * HS làm việc nhóm / phương (m) pháp thảo luận nhóm nhỏ Đồng bằng ven - Phía tây tương đối GV treo lát cắt địa hình lục địa biển bằng phẳng, nhỏ hẹp. Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 30 N - Phía đông hơi dốc, nhỏ 100 và hướng dẫn HS quan sát kết hẹp hợp lược đồ tự nhiên lục địa ÔCao nguyên tây Rộng, hơi gồ ghề 600 xtrây-li-a. Ô-xtrây-li-a - Hướng dẫn các nhóm tiến hành Đồng bằng - Tương đối bằng phẳng 200 thảo luận theo câu hỏi ở bài tập trung tâm 1. Dãy đông ÔNúi có sườn dốc đứng, 1600 - Đại diện các nhóm báo cáo kết xtrây-li-a đỉnh nhọn quả, nhận xét, bổ sung. - Đỉnh Rao-đơ Mao cao nhất : 1600m - GV nhận xét, hướng dẫn HS viết báo cáo hòan thành về đặc Nội dung 2: Đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a. điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của lục địa Ôxtrây-li-a. * HS làm việc theo nhóm, chung cả lớp / phương pháp thảo luận nhóm nhỏ - GV treo lược đồ hướng gió Bri-xbên A-li-xơ Pơc hoặc cho HS quan sát H 50.2/ Xprinh SGK và sự phân bố lượng mưa ở Nhiệt độ tháng lục địa Ô-xtrây-li-a cùng với 3 nóng nhất biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm ở Ô-xtrây-li-a. - Yêu cầu 1 HS lên xác định vị trí Nhiệt độ tháng lạnh nhất cảu 3 địa điểm đó trên lược đồ..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi Biên độ nhiệt nhóm phân tích nhiệt độ và năm lượng mưa của một địa điểm Lượng mưa cả thông qua biểu đồ và giải thích năm sự phân bố đó Các tháng mưa - Đại diện các nóm lần lượt báo nhiều cáo kết quả, bổ sung. - GV nhận xét, chuẩn xác kiến Các tháng mưa thức vào bảng phụ đã kẻ sẵn. ít CH : Nhắc lại đặc điểm của : - Các loại gió : gió tín phong, Biểu đồ thuộc kiểu khí hậu gió tây ôn đới? Nguyên nhân - Các dòng biển nóng, lạnh. - Sự phân bố lượng mưa ở châu sự phân bố lượng mưa Địa dương GV chú ý: khí hậu của Pớc là Địa - Hoang mạc phân bố vùng phía tây và tập trung vào sâu nội địa do trung hải, còn Bri-xbên là cận + Phía tây ảnh hưởng dòng biển lạnh nhiệt đới gió mùa. CH: Giải thích tại sao phần lớn + Phía đông có sườn khuất gió, lượng mưa càng vào sâu lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc trong nội địa càng giảm dần + Có đường chí tuyến nam đi qua lục địa ? 3. Thực hành / luyện tập Trình bày 1 phút : Dựa vào lược đồ trong SGK, hãy trả lời ngắn gọn câu hỏi : + Đặc điểm địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a? + Trình bày sự phân hóa khí hậu ở Ô-xtrây-li-a. Tuần 29 - tiết 58 Ngày soạn 23.3.2016 Ngày dạy 24.3.2016 CHƯƠNG X: CHÂU ÂU BÀI 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng, phân tích lược đồ, bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Âu II. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo án + SGK - Bản đồ tự nhiên châu Âu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Bài cũ - Giải thích sự phân bố các hoang mạc ở lục địa Ô-xtrây-li-a ? 2. Bài mới * Khởi động (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr 153) * Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân / Cả lớp GV cho HS quan sát H 51.1/ SGK/ tr. 153 CH: Châu Âu nằm trên lục địa nào? Được ngăn cách với châu Á bởi ranh giới tự nhiên nào? - Hãy xác định giới hạn lãnh thổ châu Âu trên lược đồ tự nhiên? CH: Xác định giới hạn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ độ nào? CH: Xác định tên, vị trí các đại dương và biển bao quanh châu Âu trên lược đồ tự nhiên? CH : Bờ biển châu Âu có đặc điểm gì khác so với châu Phi hay châu Đại Dương? CH: Xác định vị trí các bán đảo, các vịnh ở châu Âu dựa vào lược đồ tự nhiên? CH: Dựa vào lược đồ tự nhiên hãy cho biết phần lớn lãnh thổ châu Âu ở độ cao khoảng bao nhiêu? Thuộc dạng địa hình gì? HS: Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục. CH: Xác định tên, vị trí các đồng bằng lớn của châu Âu dựa vào lược đồ tự nhiên? CH: Châu Âu có mấy miền núi? Phân bố ở đâu HS: Miền núi già ở phía bắc và vùng trung tâm . - Miền núi trẻ ở phía nam . CH : Xác định tên, vị trí các dãy núi già, núi trẻ của châu Âu dựa vào lược đồ tự nhiên? Họat động 2 : Nhóm GV cho HS quan sát lược đồ hình 51.2/ SGK/ Tr.155 và H. 51.1/ Tr. 153. GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận (3 phút) N1: Dựa vào H.51.2/ Tr.155 SGK, hãy cho biết châu Âu có những kiểu khí hậu gì? Kiểu khí hậu nào chiếm ưu thế? - Trình bày sự phân bố từng kiểu khí hậu trên lãnh thổ châu Âu? HS: Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới. - Chỉ một diện tích nhỏ phía ở phía bắc vòng cực có khí hậu hàn đới. - Phía nam có khí hậu địa trung hải. N2: Nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở châu Âu? Kể tên và xác định những con sông lớn ở châu Âu trên lược đồ tự nhiên. Các con sông này đổ vào. Nội dung chính 1. Vị trí, địa hình * Vị trí - Diện tích trên 10 triệu km2 - Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 360B và 710B, chủ yếu trong đới ôn hòa - Có ba mặt giáp biển * Địa hình - Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh. - Địa hình chủ yếu là đồng bằng. 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật. Khí hậu Phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có lượng nước dồi dào..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> biển nào? GV giải thích hiện tượng các sông đổ ra Bắc Băng Dương có hiện tượng dóng băng vào mùa đông và gây lũ vào mùa xuân N3: Trình bày sự phân bố các vành đai thực vật? Nhận xét về sự phân bố các thảm thực vật ở châu Âu?. Thực vật: Thảm thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa - Ven biển Tây Âu là rừng lá rộng - Vào sâu trong lục địa là rừng lá kim - Phía đông Nam là thảo nguyên - Ven địa trung hải là rừng lá cứng. IV. Đánh giá - GV khái quát lại nội dung bài học - Xác định trên lược đồ tự nhiên châu Âu: + Các biển bao quanh châu Âu. + Các bán đảo, vũng, vịnh + Xác định các đồng bằng, các núi già, núi trẻ - Giải thích tại sao khí hậu phía tây châu Âu lại ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông ? V. Hoạt động nối tiếp. - Học bài cũ, Trả lời CH 1, 2/ TR.155, SGK - Tìm hiểu bài mới “Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)” + Châu Âu có những môi trường tự nhiên nào ? Tuần 30 - Tiết 59 Ngày soạn 23.3.2016 Ngày dạy 24.3.2016 BÀI 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức HS nắm được các kiểu môi trường tự nhiên ở châu Âu: Đặc điểm và nơi phân bố. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ khí hậu. - Phân tích tranh ảnh. II. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Lược đồ khí hậu châu Âu ( Lược đồ tự nhiên châu Âu) - Tranh ảnh về môi trường tự nhiên châu Âu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC *. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu sự phân bố các loại địa hình chủ yếu của châu Âu? Giải thích tại sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều mưa hơn phía đông? * Khởi động: (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.156) * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 3. Các môi trường tự nhiên Hoạt động 1: Cả lớp (7 phút) GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu và hướng dẫn HS quan sát CH: Tìm hiểu kiến thức Sgk cho biết ở châu Âu có mấy kiểu môi trường? Kể tên và xác định các kiểu môi trường đó trên lược đồ?.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> HS trả lời, xác định vị trí các kiểu môi trường trên lược đồ GV nhận xét, chốt ý Hoạt động 2: Nhóm (20 phút) GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo phiếu học tập (5 phút) * Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 - Phân tích biểu đồ hình 52.1 hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới hải dương - Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi và thảm thực vật trong môi trường này? * Nhóm 2: Phiếu học tập số 2 - Phân tích biểu đồ hình 52.2 sgk hãy nêu đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa? - Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi và thảm thực vật trong môi trường này? * Nhóm 3: Phiếu học tập số 3 - Phân tích biểu đồ hình 52.3 sgk hãy nêu đặc điểm khí hậu Địa trung hải? - Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi và thảm thực vật trong môi trường này? * Nhóm 4: Phiếu học tập số 4 - Quan sát hình 52.4 cho biết môi trường núi cao điển hình ở châu Âu? - Nêu đặc điểm khí hậu và thảm thực vật ở môi trường núi cao? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, đặt các câu hỏi mở rộng kiến thức cho HS để giúp HS nắm được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, sau đó chuẩn xác kiến thức vào bảng phụ Đặc điểm Môi trường ôn Môi trường ôn đới Môi trường đia Môi trường núi đới hải dương lục địa trung hải cao Phân bố Các nước ven Khu vực Nam Âu Các nước Nam Âu Miền núi trẻ biển Tây Âu ven Địa Trung Hải phía nam IV. Đánh giá (4 phút) Khí Nhiệt - Mùa hạ mát - Mùa hạ nóng - Mùa hạ nóng - GVhậu chuẩnđộxác lại nội thức bài học đông lạnh - Mùa đông không - dung Mùakiếnđông - Mùa - So sánh sự khác nhau giữalạnh khí lắm hậu ôn và đớicóhải dương đới lục không tuyết rơi và ôn lạnh lắmđịa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu ĐịaMưa trung hải? năm Mưa vào mùa Mưa vào mùa thu- Mưa nhiều ở Lượng quanh - Tại sao cómưa thảm thực vật ở châu Âu lạixuân–hạ thay đổi từ tây sangđông đông? sườn đón gió V. Hoạt động nối tiếp (2 phút) phía tây - Học bài cũ, 2 SGK/ tr.158 Sông ngòitrả lời CH Sông1, nhiều nước Sông nhiều nước Sông ngắn và dốc, - Chuẩn bị bài thực hành: quanh năm và vào mùa xuân-hạ, nhiều nước vào + Ôn lại cách không phân tích biểu đồ khí hậu đông đóng mùa đóng băng mùa thu-đông, + Ôn lại các kiểu khí hậu châu Âu, mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật. băng mùa hạ ít nước Tuần 60 29.3.2016 Thực vật30 - Tiết Rừng lá rộng Thay đổi từ bắc Ngày Rừng soạn thưa, cây Thay đổi theo Ngày dạy 30.3.2016 phát triển xuống nam. Rừng bụi lá cứng xanh độ cao (lá kim) và thảo quanh năm.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Bài 53: THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức - Đặc điểm khí hậu, sự phân hoá của khí hậu châu Âu. - Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ khí hậu châu Âu hoặc bản đồ tự nhiên châu Âu. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu. III. Hoạt động của GV và HS *. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kể tên các kiểu môi trường ở châu Âu? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa? * Khởi động : (GV nêu yêu cầu của bài thực hành) * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động1 : Nhóm ( 15 phút) 1. Nhận biết đặc điểm khí hậu Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 a. Cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcan-đi-naGV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len vì do ảnh thảo luận 1 câu hỏi của bài tập 1 ( 5 hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ phút) biển bán đảo Xcan-đi-na-vi , lại có gió Tây ôn đới thổi Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo thường xuyên đã sưởi ấm cho lãnh thổ ven biển, làm tăng độ kết quả thảo luận, các nhóm khác góp bốc hơi của vùng biển tạo điều kiện cho mưa nhiều. ý bổ sung. b. Trị số các đường đẳng nhiệt tháng giêng GV chuẩn xác kiến thức sau khi mỗi + Vùng Tây Âu :0 C nhóm đã trình bày. + Vùng đồng bằng Đông Âu:- 10 C + Vùng núi Uran: - 20 C Kết luận: Càng về phía đông nhiệt độ hạ dần( Về mùa đông phía tây ấm, càng vào sâu phía đông càng lạnh) c. 4 kiểu khí hậu của châu Âu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: Ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, khí hậu Địa trung hải, khí hậu hàn đới. 2. Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Hoạt động 2: Nhóm (20 phút) GV yêu cầu HS nghiên cứu các biểu Đặc điểm Biểu đồ Biểu đồ Biểu đồ đồ khí hậu và thảm thực vật SGK trạm A trạm B trạm C GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm * Nhiệt độ : phân tích một biểu đồ và xác định - tháng 1 -3 C 7C 5C thảm thực vật tương ứng theo hệ - tháng 7 20 C 20 C 17 C thống câu hỏi ở bài tập 2. -Biên độ 23 C 13 C 12 C Đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhiệt - Mùa đông - Mùa đông - Mùa đông thảo luận, điền vào bảng phụ kẻ sẵn. - Nhận xét lạnh ấm ấm GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> chung * Lượng mưa - Các tháng mưa nhiều - Các tháng mưa ít - Nhận xét chung Kiếu khí hậu Thảm thực vật tương ứng. - Mùa hè nóng 400mm 58 9 4 năm sau Mưa nhiều vào mùa hè Ôn đới lục địa Cây lá kim (D). - Mùa hè nóng 600mm 91 năm sau. - Mùa hè mát > 1000mm 85 năm sau 6, 7. 2 8 Mưa nhiều vào thu đông Địa trung hải Cây bụi lá cứng (F). Mưa quanh năm Ôn đới hải dương Cây lá rộng (E). IV. Đánh giá : (4 phút) - GV giúp HS cách phân tích biểu đồ khí hậu - GV nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm giờ thực hành, tuyên dương và ghi điểm đối với những HS tích cực làm việc và đạt kết quả tốt V. Hoạt động nối tiếp : (2 phút) - HS xem trước bài mới “Dân cư, xã hội châu Âu” + Ôn lại phương pháp nhận biết đặc điểm dân số qua thháp tuổi. + Tìm hiểu tại sao dân số châu Âu có xu hướng già đi và tìm hiểu về các chủng tộc trên thế giới. + Ôn tập lại các chủng tộc lớn trên Thế giới ------------------------------------------Ngày soạn 30.3.2016 Ngày dạy 31.3.2016 Tuần 31 -Tiết 61 Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức - Dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sóng nhập cư lao động gây nhiều khó khăn về kinh tế- xã hội. - Châu Âu là một châu lục có mức đô thị hoá cao, thúc đẩy nông thôn , thành thị xích lại gần nhau. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm được tình hình đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu. II. Phương tiện dạy học - Giáo án + SGK - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu. III. Hoạt động của GV và HS.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> * Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Giải thích vì sao khí hậu phía tây châu Âu lại ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông ? * Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK/ tr.160) * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân (12 phút) 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. Yêu cầu HS nhắc lại các chủng tộc lớn trên thế giới về địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc đó? CH : Nghiên cứu SGK và tìm hiểu trong thực tế, - Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc trong sách báo và ti vi hãy cho biết : dân cư châu Âu chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it chủ yếu thuộc chủng tộc lớn nào trên thế giới? Trình bày đặc điểm hình thái của chủng tộc đó CH : Quan sát hình 54.1/ SGK cho biết châu Âu có - Có ba nhóm ngôn ngữ chính; các nhóm ngôn ngữ nào? Nêu tên các nước thuộc Nhóm Giéc-man, nhóm La tinh, từng nhóm? nhóm Xlavơ. - Phần lớn theo đạo Cơ đốc giáo, CH : Dân cư châu Âu chủ yếu theo đạo gì? một số theo đạo Hồi. CH : Liên hệ Việt Nam và chính sách về tôn giáo ở nước ta? 2. Dân cư châu Âu đang già đi. Hoạt động 2: Nhóm (15 phút) mức độ đô thị hoá cao. * Đặc điểm dân cư. - Số dân: 727 triệu người (2001) CH: Cho biết số dân châu Âu năm 2001? GV chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận (3 phút), mỗi nhóm nghiên cứu 1 tháp tuổi CH : Quan sát hình 54.2,/ Tr.161 SGK nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu và của thế giới trong giai đoạn 1960- 2000 ? GV phát phiếu học tập cho các nhóm và hướng dẫn HS tìm ra sự thay đổi kết cấu dân số theo từng độ tuổi Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. CH : Nhận xét về sự thay đổi hình dạng tháp tuổi? - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất thấp, CH : Qua phân tích 3 tháp tuổi em có nhận xét gì về chưa tới 0,1% → dân số châu Âu đặc điểm dân cư châu Âu? đang già đi CH : Nguyên nhân nào làm cho dân số châu Âu đang già đi? Hậu quả ? CH : Liên hệ về đặc điểm dân số Việt Nam? GV treo lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu H 54.3/ Tr.162 SGK, hướng dẫn HS quan sát CH : Dựa vào lược đồ, cho biết : - Mật độ dân số : hơn 70 người/ + Các vùng có mật độ dân số cao trên 125 người / km2 km2 + Các vùng có mật độ dân số thấp dưới 25 người / - Dân cư phân bố không đều, tập km2 trung ven Đại Tây Dương và Địa.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> CH : Nhận xét về sự phân bố dân cư ở châu Âu?. Trung Hải. * Đặc điểm đô thị hoá Hoạt động 3: Cả lớp (8 phút) - Tỉ lệ dân thành thị cao : 75% dân HS nghiên cứu SGK số CH : Đô thị hoá ở châu Âu có đặc điểm gì? - Các thành phố nối tiếp nhau tạo CH : Quan sát lược đồ H 54.3/ SGK xác định các dải thành dải đô thị đô thị lớn của châu Âu ? Xác định các đô thị có trên 3 triệu dân ở châu Âu? - Quá trình đô thị hóa ở nông thôn CH : Điều kiện nào giúp cho quá trình đô thị hoá đang phát triển nông thôn ở châu Âu phát triển ? Tác dụng của quá trình đô thị hoá ở nông thôn ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý IV. Đánh giá: (4 phút) - GV chuẩn xác lại nội dung bài học - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở châu Âu? - Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK: Phân tích H 54.2 để thấy : + So với thế giới, châu Âu là một châu lục có dân số già + Dân số châu Âu vẫn đang có xu hướng già đi V. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - Học bài cũ, trả lời CH 1, 2 trong SGK - Ôn lại các môi trường tự nhiên châu Âu - Ôn tập hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa - Chuẩn bị bài 55: “Kinh tế châu Âu”, tìm hiểu các vấn đề sau + Sự phân bố các loại cây trồng, vật nuôi chính ở châu Âu + Sự phân bố các nghành công nghiệp ở châu Âu + Nêu tên và trình bày lĩnh vực dịch vụ nổi tiếng ở châu Âu như thế nào ?. Tuần 31 -Tiết 62. Ngày soạn 4.4.2016 Ngày dạy 5.4.2016 Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức - Nắm vững châu Âu có một nền nông ngiệp tiên tiến, có hiệu quả cao, một nền nông nghiệp phát triển và một khu vực dịch vụ năng động, đa dạng, chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế - Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở châu Âu. - Biết sự phát triển ngành du lịch ở châu Âu luôn chú ý tới việc bảo vệ môi trường thiên nhiên 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm được tình hình đặc điểm nền nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ở châu Âu. - Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu II. Phương tiện dạy học - Lược đồ kinh tế châu Âu - Hình ảnh về các khu du lịch, các danh lam thắng cảnh, các khu di tích nổi tiếng ở châu Âu - Giáo án + SGK III. Hoạt động của GV và HS * Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở châu Âu? - Nêu đặc điểm dân số và quá trình đô thị hóa ở châu Âu ? * Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.164) * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Cả lớp / Nhóm (12 phút) 1. Nông nghiệp CH: Cho biết đặc điểm hình thức tổ chức sản xuất - Quy mô sản xuất không lớn nông nghiệp ở châu Âu? Quy mô phát triển? - Hình thức tổ chức sản xuất : chuyên môn hóa trong các trang trại lớn hoặc đa canh trong các hộ gia đình. CH: Nhận xét về nền nông nghiệp ở châu Âu? - Có nền nông nghiệp tiên tiến, đạt hiệu Nguyên nhân dẩn đến những điều ấy? quả cao HS: + Áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến + Gắn chặt với công nghiệp chế biến. GV lưu ý vấn đề thực phẩm sinh học - Từ 1993 thị trường tăng trưởng 40% phát triển lien tục cho đến nay. I-ta-li-a là nước dẫn đầu EU về phát triển nông nghiệp sinh học : 50% cơ sở và 1/3 diện tích. GV cho HS thảo luận nhóm (3 phút). Nội dung CH: Quan sát H 55.1/ TR 164 SGK, cho biết + Các cây trồng, vật nuôi chính ở châu Âu? Sự - Tỉ trọng chăn nuôi cao hơn trồng trọt. phân bố và giải thích? + Rút ra nhận xét về tỉ trọng giữa chăn nuôi và trồng trọt? HS tiến hành thảo luận, cử đại diện báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Cây trồng, vật nuôi Địa bàn phân bố chính Nho, cam, chanh, ô liu, Ven biển Địa trung hải, cây ăn quả khác… khí hậu mùa hạ nóng khô, mùa đông mát và ẩm ướt Bò, lợn và lúa mì, ngô Tây và Trung Âu, đồng.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Củ cải đường. bằng Bắc Âu có khí hậu ấm, ẩm Đồng bằng Đông Âu, có khí hậu mùa hạ nóng và có mưa, mùa đông lạnh và khô. Hoạt động 2: Cả lớp / Nhóm (15 phút) CH: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp châu Âu? HS: Bắt đầu từ cuộc CM KHKT lần I :1767 → rất sớm. CH: Dựa vào H 55.2/ tr 165 SGK, trình bày sự phân bố các ngành công nghiệp ở châu Âu? Các ngành Sự phân bố công nghiệp Luyện kim Anh, Thụy Điển, Na Uy, Pháp, Đức… Sản xuất ô tô Liên Bang Nga, Pháp, Anh, Đức… Đóng tàu Hà Lan. Đức, Na Uy… biển Hóa chất Pháp, Liên bang Nga, Đức, Ý… Dệt Pháp, Nga… CH: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, các ngành công nghiệp truyền thống gặp những khó khăn gì? CH: Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp mới ở châu Âu ? GV tổ chức cho HS thảo luận (2 phút) CH : Quan sát H 55.3/ tr 166 SGK, nêu sự hợp tác rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất máy bay ở châu Âu? HS : Ngành hang không được chuyên môn hóa và hợp tác cao độ : mỗi quốc gia được phân công sản xuất một bộ phận của máy bay để đảm bảo vận dụng hiệu quả các thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ vào việc sản xuất trên quy mô lớn hang loạt máy bay khổng lồ với giá thành thấp và hiệu quả kinh tế cao. Hoạt động 3: Cá nhân / Cả lớp (8 phút) CH: Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào?. 2. Công nghiệp - Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm - Có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao.. - Các nghành công nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn (về công nghệ, cơ cấu) cần phải thay đổi. - Nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại được xây dựng ở các trung tâm công nghệ cao.. 3. Dịch vụ - Là lĩnh cực kinh tế phát triển nhất ở châu Âu. - Phát triển đa dạng, rộng khắp, phục vụ mọi ngành kinh tế. - Du lịch là ngành kinh tế quan trọng và là nguồn thu ngoại tệ lớn..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> CH: Điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch phát triển là gì? CH: Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ giữa thiên nhiên, văn hóa, lịch sử và cơ sở hạ tầng trong việc phát triển du lịch? CH: Nêu tên một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở châu Âu? CH: Kể tên một số kì quan, các khu di tích lịch sử… nổi tiếng ở châu Âu mà em biết ? IV. Đánh giá: - GV khái quát lại nội dung bài học - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm : chọn đáp án đúng nhất cho CH sau: Thế mạnh của vùng công nghiệp dọc trục sông Von-ga là các ngành: a. Ô tô và lọc dầu c. Khai thác dầu và luyện kim b. Đóng tàu và dệt d. Khái thác mỏ V.Hoạt động nối tiếp - HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2, 3 TR 167 SGK - Xem trước bài mới : “ Khu vực Bắc Âu” + Xác định vị trí các nước Bắc Âu + Trình bày đặc điểm tự niên của khu vực bắc Âu + Tình hình phát triển kinh tế của các nước Bắc Âu?. Tuần 32 – Tiết 63. Ngày soạn 11.4.2016 Ngày dạy 12.4.2016. Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Âu, đặc biệt là bán đảo Xcan-đi-na-vi. - Hiểu rõ đặc điểm của ngành khai thác và sự dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên trong quá trình phát triển kinh tế ở khu vực Bắc Âu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ , tranh ảnh địa lí. - Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường của các nước bắc Âu II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ tự nhiên châu Âu. - Tài liệu, tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế Bắc Âu. III. Hoạt động của GV và HS * Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút).

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Nêu đặc điểm nền nông nghiệp châu Âu? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao? *Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr. 1169) * Bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp (5 phút) 1. Khái quát tự nhiên GV treo bản đồ tự nhiên châu Âu và hướng dẫn HS * Vị trí địa lí: Gồm Ai-xơ-len quan sát, giới thiệu về 4 khu vực của châu Âu. và ba nước trên bán đảo XcanCH : Dựa vào lược đồ, xác định vị trí của khu vực Bắc đi-na-vi ( Na Uy, Thụy Điển và Âu? Bao gồm những nước nào? Giới hạn chủ yếu? Phần Lan) HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Nhóm GV chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu thảo luận (3phút) theo phiếu học tập * Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình khu vực Bắc Âu * Địa hình: CH : Quan sát hình 56.1,56.2, 56.3 và 56.34/ tr 169 kết - Địa hình băng hà cổ phổ biến ở hợp nghiên cứu kiến thức Sgk hãy nêu đặc điểm địa khu vực Bắc Âu ( dạng bờ biển hình khu vực Bắc Âu? Nơi phân bố của các dạng địa Fio, các hồ đầm) hình đó? - Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng - Núi già và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi-na-vi. * Khí hậu: lạnh giá vào mùa * Nhóm 2: Tìm hiểu về khí hậu của khu vực Bắc Âu đông, mát mẻ vào mùa hạ. CH : Quan sát lược đồ tự nhiên Bắc Âu kết hợp nghiên - Có sự khác biệt giữa sườn cứu sgk, hãy nêu đặc điểm khí hậu của khu vực Bắc đông và sườn tây dãy núi XcanÂu? đi-na-vi. Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa sườn tây và sườn đông Xcan-đi-na-vi? * Tài nguyên: các nguồn tài * Nhóm 3: Tìm hiểu về tài nguyên ở Bắc Âu nguyên quan trọng như : khoáng CH: Quan sát lược đồ tự nhiên Bắc Âu cho biết khu sản, rừng, biển, đồng cỏ, thủy vực Bắc Âu có các nguồn tài nguyên quan trọng gì? năng Nêu đặc điểm phân bố của các nguồn tài nguyên trong khu vực? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức cho HS 2. Kinh tế Hoạt động 3: Nhóm Các nước Bắc Âu có mức sống CH: Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài cao dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên như trên tạo điều kiện cho Bắc Âu phát triển nguyên thiên nhiên một cách những ngành kinh tế nào? Đặc điểm phát triển của các hợp lí để phát triển kinh tế đạt ngành đó ra sao? hiệu quả cao với các ngành Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả, nhận xét,bổ quan trọng như : sung - Nguồn thuỷ điện dồi dào và rẻ. CH: Em có nhận xét gì về việc khai thác các nguồn tài - Kinh tế biển giữ vai trò quan.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> nguyên để phát triển kinh tế của các nước Bắc Âu? trọng ( hàng hải, đánh cá, khai CH: Quan sát H 56.5/ tr 171, mô tả về ngành đánh cá ở thác dầu khí) Na Uy? - Công nghiêp khai thác rừng, HS: Dánh cá được tiến hành dưới dạng sản xuất công sản xuất đồ gỗ và giấy xuất nghiệp, cơ giới hóa cao từ khâu kéo lưới tới khâu chế khẩu. biến ngay trên tàu. - Chăn nuối và chế biến các sản CH: Ngoài phát triển 3 ngành có thế mạnh của thiên phẩm từ chăn nuôi. nhiên, Bắc Âu còn chú trọng phát triển các ngành kinh tế nào khác? HS: Các ngành công nghệ cao, sử dụng năng lượng của suối nước nóng để trồng rau và hoa trong nhà kính. CH: Nhận xét chung về nền kinh tế của các nước Bắc Âu? CH: Điều kiện tự nhiên của Bắc Âu gây những khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế và đời sống của người dân? HS trả lời, GV nhận xét, chốt nội dung chính. IV. Đánh giá - Gv khái quát lại nội dung bài học - Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào? - Hướng dẫn HS làm bài tập 3/ tr 171 SGK : + Biểu đồ hình cột đôi + Tính tỉ lệ biểu đồ + Vẽ chính xác tỉ lệ, có chú thích V. Hoạt động nối tiếp - Học bài. làm bài tập 3 vào vở - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu khu vực Tây và Trung Âu + Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây và Trung Âu + Đặc điểm các ngành kinh tế của khu vực. --------------------------------------------------------------------Tuần 32 - Tiết 64 Ngày soạn 11.4.2016 Ngày dạy 12.4.2016 Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Đặc điểm địa hình, khí hậu khu vực Tây và Trung Âu. - Tình hình phát triển kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, trổng hợp để nắm được đặc điểm địa hình 3 miền trong khu vực. - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên để nắm vững sự phân bố các ngành kinh tế 3 miền khu vực Tây và Trung Âu. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ tựu nhiên châu Âu. - Lược đồ kinh tế châu Âu. III. Hoạt động của GV và HS.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> * Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào? * Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.172) * Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cả lớp (7 phút) 1. Khái quát tự nhiên: GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS * Vị trí dịa lí: Trải dài từ quần đảo Anhquan sát kết hợp nghiên cứu sgk để xác định vị Alen đến dãy Cac-pat trí khu vực Tây và Trung Âu. ( gồm 13 quốc gia) CH: Kể tên các nước trong khu vực? Hoạt đông 2: Nhóm (13 phút) GV cho HS thảo luận nhóm theo bàn (3 phút) *Địa hình: gồm 3 miền địa hình với 3 CH: Quan sát hình 57.1 kết hợp nghiên cứu SGK thế mạnh kinh tế khác nhau cho biết khu vực Tây và Trung Âu có những + Đồng bằng nằm ở phía bắc khu vực dạng địa hình nào? Phân bố ra sao? Đặc điểm và + Núi già ở trung tâm thế mạnh kinh tế của từng khu vực địa hình như + Núi trẻ ở phía nam. thế nào? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chốt nội dung chính. * Khí hậu - sông ngòi: CH: Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Tây và - Nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà. Trung Âu? Giải thích tại sao khí hậu ở Tây và Phía tây có khí hậu ôn đới hải dương Trung Âu chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển? sông ngòi nhiều nước quanh năm. CH: Khí hậu khu vực ảnh hưởng như thế nào tới - Phía đông có khí hậu ôn đới lục địa đặc điểm mạng lưới sông ngòi? Sông ngòi đóng băng vào mùa đông Hoạt động 3: Cá nhân (15 phút) 2. Kinh tế: GV treo lược đồ kinh tế châu Âu và hướng dẫn HS quan sát CH : Dựa vào lược đồ, xác định các ngành a. Công nghiệp: công – nông nghiệp ở khu vực tây và trung Âu theo các miền địa hình ? Miền Điều Các Các Các địa kiện tự ngành ngành ngành hình nhiên công nông dịch vụ nghiệp nghiệp và các và các và các trung trung trung tâm tâm tâm dịch vụ công nông nghiệp nghiệp Đồng bằng phía bắc Nùi già.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> ở giữa Núi trẻ ở phía nam. - Tây và Trung Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.. - Các ngành công nghiệp hiện đại phát triển bên cạnh các ngành công nghiệp CH : Dựa vào lược đồ kết hợp kiến thức SGK truyền thống. hãy nêu đặc điểm công nghiệp khu vực Tây và - Nền công nghiệp phát triển đa dạng, Trung Âu? CH : Kể tên các ngành công nghiệp truyền thống năng suất cao nhất châu Âu. - Tây và Trung Âu là nơi có nhiều vùng của các nước khu vực Tây và Trung Âu ? công nghiệp, nhiều hải cảng lớn. CH : Xác định các vùng công nghiệp nổi tiếng của châu Âu trên lược đồ CH : Với đặc điểm tự nhiên của khu vực đã ảnh b. Nông nghiệp: Nền nông nghiệp thâm hưởng như thế nào đến ngành nông nghiệp? Nêu canh phát triển đa dạng, có năng suất cao nhất châu Âu. đặc điểm và nơi phân bố của các ngành nông c. Dịch vụ: phát triển mạnh, chiến trên nghiệp? 2/3 tổng thu nhập quốc dân CH : Dịch vụ khu vực Tây và Trung Âu có những thế mạnh gì? CH : Kể tên các hoạt động dịch vụ lớn ở châu Âu? HS trả lời, GV nhận xét, chốt nội dung chính ở từng ngành kinh tế. IV. Đánh giá - GV khái quát lại nội dung bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập 2/172 SGK + Tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước và nhận xét : Thu nhập bình quân đầu người = Tổng sản phẩm trong nước/ dân số (USD/ người) + Nhận xét về cơ cấu tổng sản phẩm trong nươcs và rút ra kết luận về nền kinh tế các nước. V. Hoạt động nối tiếp - Học bài, làm bài tập vở bài tập Địa 7 - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu khu vực Nam Âu. + Tìm hiểu đặc điểm khí hậu, địa hình khu vực Nam Âu + Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế các nước thuộc khu vực Nam Âu ---------------------------------------------------------------------------------------Tuần 33 – Tiết 65 Ngày soạn 11.4.2016 Ngày dạy 12.4.2016 Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Đặc điểm vị trí địa hình khu vực Nam Âu, những nét chính về kinh tế khu vực. - Vai trò của khí hậu, văn hoá lịch sử vàg phong cảnh đối với du lich ở Nam Âu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ tự nhiên Nam Âu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, phân tích các ảnh về khu vực..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Âu. - Một số hình ảnh, tư liệu về cảnh quan và các hoạt động kinh tế của các nước trong khu vực. III. Hoạt động của GV và HS: *. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu đặc điểm của ba miền địa hình khu vực Tây và Trung Âu? * Khởi động (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.175) * Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân/ Nhóm (18 phút) GV treo lược đồ tự nhiên khu vực Nam Âu và hướng dẫn HS quan sát CH : Xác định vị trí và kể tên các nước trong khu vực Nam Âu ? CH : Quan sát H58.1/ Tr.175/SGK cho biết địa hình Nam Âu phân bố ra sao ? + Dãy Pi-rê-nê: nằm giữa Pháp và Tây Ban Nha + Dãy An-pơ: nằm giữa Nam Âu + Dãy Cac-pat: nằm phía trên bán đảo ban-căng CH : Quan sát thang màu sắc H 58.1/ Tr.175 SGK rút ra nhận xét về địa hình Nam Âu HS : - Phần lớn địa hình là núi và cao nguyên - Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, tập trung ven biển hoặc xen lẫn vào núi và cao nguyên CH : Nêu tên và xác định trên lược đồ một số dãy núi thuộc khu vực nam Âu ? GV giới thiệu vài nét về đặc điểm lớp vỏ địa hình Nam Âu GV cho HS phân tích H 58.2/ Tr.175 SGK và thảo luận theo bàn (3 phút) CH : Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu khu vực Nam Âu. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp độc đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này? Hoạt động 2 : các nhân/ Nhóm (17 phút) CH: Đặc điểm địa hình, khí hậu ở Nam Âu có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế khu vực Nam Âu ?. Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên - Nam Âu nằm ven Địa Trung Hải, gồm 3 bán đảo lớn : I-bê-rich, I-ta-lia, Ban-căng. - Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên - Có khí hậu địa trung hải. 2/ Kinh tế. - Kinh tế Nam Âu nhìn chung chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu + Khoảng 20% lực lượng lao động CH: Dựa vào lược đồ H.55.1/ Tr.164 hãy cho biết làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, sản xuất theo quy mô nhỏ một số loại cây trồng phổ biến ở Nam Âu ? + Khí hậu địa trung hải thích hợp trồng và xuất khầu các loại cây ăn quả cận nhiệt đới.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> → nhiều nước trong khu vực vẫn phải CH: Phân tích H.58.3/ Tr.176 SGK, rút ra nhận xét nhập khẩu lương thực về việc chăn nuôi cừu ở Hy Lạp? + Hình thức chăn nuôi chăn thả là phổ HS: Cừu được chăn thả theo kiểu du mục biến, chủ yếu chăn thả mùa hạ. - Số lượng cừu trong đàn không nhiều, quy mô cừu nhỏ nên sản lượng không cao CH: Dựa vào H55.2/ Tr.165 cho biết một số ngành công nghiệp ở khu vực nam Âu? Các ngành công nghiệp đó chủ yếu tập trung ở khu vực nào? + Trình độ sản xuất công nghiệp chưa CH: Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển cao, I-ta-li-a có nền công nghiệp phát bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu? triển nhất khu vực, nhưng chỉ tập CH: Quan sát H58.4 / Tr.177/ SGK em có nhận xét trung phía bắc đất nước gì? HS: Vơ-ni-dơ là thành phố ngập nước, phương tiện đi lại là thuyền nhỏ - - Là thành phố du lịch, hằng năm thu hút rất nhiều khách đến tham quan, là thành phố ngập nước nên người dân phải có ý thức để không bị ô nhiễm nguồn nước CH: Quan sát H.58.5/ Tr.177 SGK em có nhận xét gì? HS: Tháp nghiêng Pi-da là nơi du lịch lí tưởng, độc đáo do độ nghiêng của tháp và cũng tại nơi này nhà bác học Ga-li-lê đã thí nghiệm vật rơi tự do nổi tiếng của mình khẳng định Trái Đất có lực hút. - Nơi đây thu hút rất nhiều khách đến du lịch hàng năm, cần phải biết tu dưỡng để tránh sự tàn phá của tự nhiên và cả con người đối với tháp. CH: Hãy nêu thêm một số địa điểm và hoạt động du lịch nổi tiếng ở Nam Âu? CH: Nêu những tiềm năng phát triển ngành du lịch ở Nam Âu? GV cho HS nhận xét bảng số liệu Tr.176 SGK CH: Cho biết nguồn thu ngoại tệ chính ở Nam Âu là + Du lịch và xuất khẩu lao động là nguồn thu ngoại tệ quan trọng của gì? nhiều nước trong khu vực. GV liên hệ thực tế đến Việt Nam để giáo dục tư tưởng và ý thức bảo vệ. giữ gìn di sản thiên nhiên, di sản văn hóa của dân tộc IV. Đánh giá - GV khái quát lại nội dung bài học CH : + Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu ? + Nêu những tiềm năng phát triển của ngành du lịch ở Nam Âu ? + Xác định trên bản đồ vị trí của các bán đảo, các dãy núi ở khu vực Nam Âu ? V. Hoạt động nối tiếp - Học bài cũ, trả lời các CH trong SGK/ Tr.177.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Chuẩn bị bài mới “Khu vực Đông Âu” - Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Âu - Tìm hiểu một vài nết về tình hình phát triển kinh tế, xã hội hiện nay ở ku vực Đông Âu qua sách báo, thời sự.. Tuần 33-Tiết 66. Ngày soạn 19.4.2016 Ngày dạy 20.4.2016 Bài 59 : KHU VỰC ĐÔNG ÂU I/ Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức - Đặc điểm môi trường Đông Âu - Đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế khu vực Đông Âu 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên và phân tích thảm thực vật để thấy được mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật - Kĩ năng phân tích các số liệu thống kê, đọc và phân tích lược đồ kinh tế II/ Phương tiện dạy học - Lược đồ tự nhiên Đông Âu - Lược đồ khí hậu, lược đồ các nước Đông Âu - Tài liệu, tranh ảnh thiên nhiên và hoạt động kính tấ của khu vực. III/ Hoạt động của GV và HS * Kiểm tra bài cũ - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn khu vực nam Âu? Đọc tên và xác định vị trí các bán đảo, các dãy núi lớn? - Nam Âu có những tiềm năng nào để phát triển ngành du lịch? * Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK/ tr.178) * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Cá nhân/ Nhóm (15 phút) 1/ Khái quát tự nhiên CH: Dựa vào lược đồ H.59.1/ Tr.178/ SGK, cho biết Đông Âu gồm * Vị trí, giới hạn: Là những nước nào, xác định vị trí, giới hạn khu vực Đông Âu? vùng đồng bằng nằm ở HS : Khu vực Đông Âu gồm : Liên bang Nga, U-crai-na, Bê-la-rút, phía đông châu Âu Lít-va, Lat-vi-a, E-xtô-ni-a, Mô-đô-va GV cho HS thảo luận nhóm (3 phút) CH: Quan sát H.59.1, cho biết : * Các đặc điểm tự nhiên - Dạng địa hình chủ yếu của khu vực ? - Đặc điểm nổi bật của khí hậu, sông ngòi, thực vật khu vực Đông Âu? HS thảo luận, điền kết quả vào bảng phụ sau : Yếu tố tự Đặc điểm tự nhiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Địa hình. Là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu Âu Bề mặt có dạng lượn song, cao trung bình 100-200m Khí hậu Có khí hậu ôn đới lục địa Khí hậu có sự thay đổi theo chiều từ bắc xuống nam và từ tây sang đông Sông ngòi Nhìn chung đều đóng băng vào mùa đông Thực vật Thảm thực vật có sự phân hóa từ bắc xuống nam Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích CH: Quan sát H.59.2 SGK/ Tr.179, giải thích về sự thay đổi từ bắc xuống nam của thảm thực vật ở Đông Âu ? HS: - Đồng rêu thuộc khu vực cận vòng cực Bắc rất lạnh - Rừng lá kim thuộc khu vực cận ôn đới lục địa lạnh - Rừng hỗn giao, lá rộng thuộc khu vực có khí hậu ấm dần - Thảo nguyên, nửa hoang mạc phát triển ở khu vực thuộc khí hậu ôn đới lục địa sâu sắc GV cho HS quan sát H.59.3 và H.59.4/ Tr.179, giới thiệu một vài nét về 2 thảm thực vật đặc trưng ở khu vực Đông Âu là đới rựng Tai-ga và thảo nguyên Hoạt động 2: Nhóm GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút) CH: Dựa vào H.59.1/ Tr.178, H.59.2/ Tr.179, cho biết - Thế mạnh của điều kiện tự nhiên về phát triển kinh tế ở khu vực Đông Âu? - Sự phân bố các ngành kinh tế? HS tiến hành thảo luận và hoàn thành kết quả vào bảng sau: Thế mạnh về điều Sự phân bố các ngảnh kinh tế kiện tự nhiên 1/ Đồng bằng rộng Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp theo quy lớn mô lớn 2/ U-crai-na có Là vựa lúa lớn của châu Âu diện tích đất đen lớn 3/ Rừng Thuận lởi phát triển lâm nghiệp theo quy mô lớn 4/ Thảo nguyên Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là chăn nuôi theo quy mô lớn 5/ Khoáng sản có Thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp trữ lượng lớn truyền thống 6/ Mạng lưới sông Khai thác và sự dụng tổng hợp trong giao ngòi dày đặc thông, thủy lợi, đánh cá và thủy điện IV/ Đánh giá - GV khái quát lại nội dung bài học. 2/ Kinh tế - Có nguồn tài nguyên phong phú về nhiều mặt, thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp và nông nghiệp - Công nghiệp khá phát triển, đặc biệt là các ngành truyền thống - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo quy mô lớn.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Chọn câu trả lời đúng nhất: Sự khác biệt giữa khí hậu giữa các miền trong khu vực Đông Âu là : a/ Càng đi về phía đông, đông nam tính chất lục địa càng rõ nét b/ Càng đi về phía bắc càng giá lạnh, mùa đông càng dài c/ Cả a và b đều đúng d/ cả a và b đều sai TiÕt 67 Ngày soạn 28.4.2016 Ngày dạy 29.4.2016 Bµi 60:. liªn minh ch©u ©u. I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc - Liên minh châu âu trớc đây đợc gọi là cộng đồng kinh tế châu âu đợc thành lập theo hiệp ớc Rô ma kí năm 1957 và có hiệu lực năm 1958. - Liªn minh ch©u ¢u lµ h×nh thøc liªn minh toµn diÖn nhÊt thÕ giíi vµ lµ tæ chøc th¬ng m¹i hµng ®Çu thÕ giíi hiÖn nay. 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích so sánh trên bản đồ. 3. Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cú tìm hiểu ý kiến II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bản đồ châu Âu. 2. Häc sinh: §äc tríc bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp 2. KiÓm tra bµi cò ? Dựa vào bản đồ và nội dung SGK hãy xác phạm vi khu vực trên bản đồ ? 3. Bµi míi a.,Đặt vấn đề: Châu âu là châu lục có nền kinh tế phát triển sớm, là châu lục có sự phát triển toàn diện cả về mọi mặt để tìm hiểu tiếp đặc điểm này chúng ta vào bài học hôm nay. b,Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Ghi b¶ng 1. Sù më réng liªn minh ch©u *Hoạt động 1: Tỡm hiểu sự mở rộng liờn minh: ©u . ? Quan s¸t H60.1 vµ néi dung SGK nªu sù më réng cña liªn minh ch©u ¢u qua c¸c giai ®o¹n? - N¨m 1958 cã 6 thµnh viªn :Ph¸p, ? NhËn xÐt vÒ diªn tÝch vµ sè d©n cña liªn BØ, Hµ Lan, §øc, I-Ta- li-a, Lóc x¨m bua minh? - 1995 cã 15 thµnh viªn. - 2001cã diÖn tÝch h¬n 3,2triÖu km2, 378 triÖu ngêi, sÏ tiÕp tôc më réng. * Hoạt động 2: Tỡm hiểu tổ chức EU EU-mét m« h×nh liªn minh ? Dùa vµo néi dung SGK cho biÕt v× sao cã thÓ 2. toµn nhÊt thÕ giíi. nãi EU lµ h×nh thøc liªn minh toµn diÖn nhÊt thÕ - VÒdiÖn KT cã chÝnh s¸ch chung, cã giíi? đồng tiÒn chung, tù do lu th«ng ? Nªu nh÷ng biÓu hiÖn thÓ hiÖn sù hîp t¸c trong vèn, hµng ho¸, dịch vụ, hỗ trợ đào c¸c lÜnh vùc kinh tÕ, chÝnh trÞ? tạo lao động đạt trình độ văn hoá và nghÒ cao . ? Dựa vào nội dung SGK cho biết thay đổi trong tay VÒ chÝnh trÞ, qu¶n lÝ hµnh chÝnh: ngo¹i th¬ng cña EU kÓ tõ n¨m 1980lµ g× ? C«ng d©n trong EU cã quèc tÞch chung, thống nhất mục tiêu đi đến 1hiÕn ph¸p chung cho toµn ch©u ©u. - VÒ v¨n ho¸: chó träng b¶o vÖ tÝnh *Hoạt động 3: Tỡm hiểu tổ chức thương mại đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ,.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> đồng thời tổ chức trao đổi sinh hàng đầu thế giới: ? Quan sát H60.3 nêu vị trí của EU trong hoạt viên, tài trợ học ngoại ngữ để tăng cêng kh¶ n¨ng giao lu. động thơng mại thế giới ? 3. EU-Tæ chøc th¬ng m¹i hµng ®Çu thÕ giíi - Kh«ng ngõng më réng quan hÖ ? Nêu đặc điểm về thơng mại? víi c¸c níc vµ c¸c tæ chøc kinh tÕ trªn thÕ giíi . - Lµ tæ chøc th¬ng m¹i lín nhÊt toàn cầu chiếm 40% hoạt động thơng mại của thế giới. 4. Cñng cè ? T¹i sao nãi liªn minh ch©u ©u lµ 1 m« h×nh liªn minh toµn diÖn nhÊt thÕ giíi ? 5. Híng dÉn - Häc bµi. - chuÈn bÞ bµi 61. TiÕt 70 Bµi 61:. Ngày soạn 4.5.2016 Ngày dạy 5.5.2016 thực hành : đọc lợc đồ -vẽ biểu đồ c¬ cÊu kinh tÕ ch©u ©u. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xác định đợc vị trí các quốc gia của châu Âu theo từng khu vực. - Biết vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. 2. Kü n¨ng: KÜ n¨ng vÏ, quan s¸t. 3. Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cú tìm hiểu ý kiến. II. CHUẨN BỊ 1.Gi¸o viªn: B§ c¸c níc ch©u ¢u 2. Học sinh: đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp 2. KiÓm tra bµi cò ? Chøng minh liªn minh ch©u ¢u lµ mét liªn minh toµn diÖn nhÊt? 3. Bµi míi a. Đặt vấn đề: Nền kinh tế châu âu phát triển mạnh. Mọt trong nhưng quốc gia đạt được những thành tựu vượt bậc đó là Pháp…để tiếp tục chứng minh những đặc điểm này hôm nay chúng ta vào bài thực hành. b. Phát triển bài: 1. Bµi tËp 1 *Hoạt động 1:xỏc định vị trớ cỏc nước? B¾c ©u: Ai -x¬- len ,Na-uy, PhÇn Lan, Nªu tªn c¸c níc tõng khu vùc ë ch©u Thuþ §iÓn ¢u? - Nam ©u :Bå §µo Nha, T©y Ban Nha ,I ta lia, nam t, bun ga ri, hy l¹p. - §«ng ©u : nga thuéc l·nh thæ ch©u âu, Ex tô nia, lat via, Bê la rut,Ucrai -na, môn đô va. - T©y trung ©u :Anh, Ai len, ph¸p tíi Ba lan, Xl« va kia, Hung ga ri, ru ma ni , thuþ sÜ , ¸o. - Các nớc liên minh : đến 1995 mở rộng thµnh 1 khèi liªn tôc Anh , ph¸p, bå nha, ở phía tây cho đến đan mạch, ? Xác định các nớc thuộc liên minh đào §øc, áo, I ta lia ở phía đông, Thuỵ ch©u ¢u? ®iÓn, phÇn lan, hi l¹p. 2. Bài tập 2 vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> * Hoạt động 2: vẽ biểu đồ kinh tế ? Xác định vị trí các nớc Pháp, U-crai-na? ? Dựa vào bảng số liệu tr 185 SGKđể vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của pháp, U-crai -na? ? Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh vÏ biÓu đồ hình tròn?( theo quy tắc 12 giờ). níc ph¸p a.Xác định vị trí nớc Pháp, U-crai- na trên bản đồ. b.Vẽ biểu đồ : ( Học sinh theo dõi giáo viªn híng dÉn vµ vÏ vµo vë) c.NhËn xÐt - Cả Pháp, U-crai-na đều là các nớc công nghiÖp ph¸t triÓn, Song Ph¸p ph¸t triÓn cao h¬n.. ? Dùa vµo h×nh vÏ vµ b¶ng sè liÖu c¸c em nhËn xÐt ? 4.Cñng cè - NhËn xÐt giê thùc hµnh. 5. Híng dÉn - KÕt thóc ch¬ng tr×nh vÒ nhµ c¸c em «n tËp toµn bé ch¬ng tr×nh häc k× 2 tiÕt sau «n tËp. TiÕt:70 Ngày soạn 4.5.2016 Ngày dạy 5.5.2016 kiÓm tra häc k× II I. MỤC TIÊU: HS nắm được - Học sinh hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về thiên nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội Các châu lục: Châu Mĩ, Châu Âu - Hs biết giải thích so sánh các đặc điểm tự nhiên ,kinh tế của các khu vực ở châu Mỹ - Hs làm bài kiểm tra sạch đẹp II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung Cấp độ Cấp độ cao thấp I . Nội dung 1 - Trình bày Giải thích tại Các khu vực của đuợc đặc điểm sao phải đặt vấn châu Mĩ địa hình khu đề bảo vệ rừng vực Trung và Amadôn Nam Mĩ 30% TSĐ= 3đ. 1điểm = 2điểm = 20%. 30% TSĐ= 3đ. 10% II. Nội dung 2 Châu Đại Duơng. - Nêu đặc điểm dân cư châu Đại Duơng. Tìm những điểm khác biệt về kinh tế của Ôxtrây-li-a và NiuDi-len với các quốc.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 40% TSĐ= 4đ. 1 điểm = 10%. III. Nội dung 3 Châu Âu. Tìm những khó khăn về tự nhiên của các nuớc Bắc Âu đối với đời sống và sản xuất 1điểm = 10%. 30% TSĐ = 3đ 100% = 10 điểm. đảo 3điểm 30%. 20% = 2 điểm. 30% = 3 điểm. =. 40% TSĐ= 4đ Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Cana-da (2001). 30% = 3đ đđiểm. 2điểm= 20%. 30% TSĐ = 3đ. 20%=2đ. 100%=10 điểm. IV. Đề C©u1 (3®iÓm). T¹i sao c¸c ngµnh c«ng nghiÖp ë vïng §«ng B¾c Hoa Kú gÇn ®©y bÞ sa sót vµ ph¶i chuyÓn dÞch xuèng vïng "vµnh ®ai mÆt trêi"? Câu 2 (4điểm). Giải thích tại sao khí hậu trên bán đảo Xcan Đi Na Vi lại có sự phân hoá đa d¹ng? C©u 3(3®iÓm). D©n c ch©u ¢u chñ yÕu thuéc chñng téc nµo? Gåm cã nh÷ng nhãm ng«n ng÷ chính nào và đợc phân bố ra sao? V.§¸p ¸n biÓu ®iÓm : C©u 1(3®). - Gần đây các ngành công nghiệp ở vùng đông bắc Hoa kì sa sút là do bị cạnh tranh từ các nớc đang phát triển nhiều lĩnh vực – các nớc này có nguồn nhân công dồi dào, nguồn nhiên liÖu dÎ.(1.5®) - Trong hoàn cảnh đó bắt buộc các xí nghiệp phải chuyển đổi ngành nghề mới và di chuyển về vùng “Vành đai mặt trời” nơi đó có tiềm năng cha khai thác .(1.5đ) C©u 2(4®): - KhÝ hËu ph©n ho¸ ®a d¹ng: +phần cực bắc của bán dảo X can đi na vi có vị trí nằm ở vĩ độ cao trên cả vùng cực bắc nên có khí hậu hàn đới lạnh. (1đ) + Phía tây Xcan đi na vi chịu ảnh hởng của dòng biển nóng bắc đại tây dơng chạy sát bờ và gió tây ôn đới thổi từ biển vào nên khí hậu ôn đới mang tính chất hải dơng. (1.5đ) + Phía đông X can đi na vi có khí hậu ôn đới lục địa do chặn lại không đến đợc phía đông. (1®) C©u 3(3®). - D©n c ch©u ¢u chñ yÕu thuécchñng téc ¬- r«- pª- «- Ýt. (1®) - Gåm cã 3 nhãm ng«n ng÷ chÝnh: + Nhóm X-la-vơ phân bố phần lớn ở trung và đông âu.(0,5đ) + Nhãm giÐc mam ph©n bè hÇu hÕt ë b¾c vµ trung ©u.(0,5®) + nhãm la tinh ph©n bè nhiÒu nhÊt ë nam ©u.(1®) 4. Cñng cè: -Thu bµi, nhËn xÐt. 5. Híng dÉn:ChuÈn bÞ «n tËp hÌ..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Ngày soạn 8.5.2016 Ngày dạy 9.5.2016 Tiết 71:. NGOẠI KHÓA: TÌM HIỂU VỀ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHÂU MĨ. I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về tự nhiên, dân cư kinh tế của Châu Mĩ - Biết việc sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong nông nghiệp ở Hoa Kì và Ca-na-đa đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ - Đọc hoặc phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế - Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường bắc Mĩ II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc c giáo dục trong bài - Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm - Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút III. C¸c ph¬ng ph¸p / kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyến giảng tích cực; trình bày 1 phút IV. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Lược đồ nông nghiệp Châu Mĩ - Một số hình ảnh, tư liệu về nông nghiệp Hoa Kỳ V. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Khám phá Chúng ta đã tìm hiểu về tự nhiên Bắc Mĩ, em nào hãy nêu các đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực này? 2. Kết nối Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Cá nhân Gv: Sử dụng máy chiếu Giới thiệu những bức ảnh về tự nhiên của Châu Mĩ ? Qua những hình ảnh vừa xem, em hãy trình bày một số đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ? ? Tự nhiên của Châu Mĩ có nét đặc sắc nào? Ở phía tây có núi cao đồ sộ, hiểm trở: Hệ thống Coocđie ở Băc Mĩ và dãy Anđét ở Nam Mĩ - Nằm trải dài trên nhiều vĩ độ và hoàn toàn ở. Nội dung chính 1. Tự nhiên - Vị trí: - Địa hình - Khí hậu - Thực vật....

<span class='text_page_counter'>(169)</span> nữ cầu tây * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Sử dụng máy chiếu, học sinh quan sát một số hình ảnh về dân cư, xã hội châu Mĩ ? Kể tên một số thành phần chủng tộc ở Châu Mĩ? ? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Châu Mĩ?. 2. Dân cư, xã hội. - Môn-gô-lô-ít - Nê-g-rô-ít - Ơ-rô-pê-ô-ít 3. Kinh tế. * Hoạt động 3: Cá nhân Gv: Cho học sinh xem về một số hoạt động kinh tế của châu Mĩ. -------------------------------------------------Ngày soạn 15.5.2016 Ngày dạy 16.5.2016 Tiết 72: NGOẠI KHÓA: TÌM HIỂU VỀ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHÂU ĐẠI DUƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lý, phạm vi của châu Đại Dương - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của các đảo và quần đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương - Phân tích biểu đồ nhiêt độ và lượng mưa một số trạm châu Đại Dương II. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương - Biểu đồ hình 48.2 (phóng to) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Bài cũ - Nêu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực ? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến cuộc sống con người trên Trái Đất như thế nào ? 2. Bài mới * Khởi động (giống phần mở bài trong SGK/ Tr.144). Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân 1.Vị trí địa lí, địa hình GV giới thiệu về châu Đại Dương, thời gian gần đây được gộp lại từ hai châu: Châu Úc và châu Đại.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Dương. GV Sử dụng máy chiếu giới thiệu về đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương. Yêu cầu học sinh xác định vị trí lục địa Ôxtrâylia và các đảo lớn của châu Đại Dương CH: Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào? Giáp với biển và đại dương nào? CH: Xác định vị trí giới hạn các chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương? (gồm 4 chuỗi đảo) GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu về vị trí và nguồn gốc các chuỗi đảo. Các nhóm trình bày kết quả, GV chuẩn xác Tên chuỗi đảo Nguồn gốc Mê-la-nê-di Đảo núi lửa Mi-crô-nê-di Đảo san hô Pô-li-nê-di Đảo núi lửa và san hô Niu-di-lân Đảo lục địa Hoạt động 2 : Nhóm GV treo biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở trạm Guam và Nu-mê-a (H.48.2/ tr.145/ SGK) Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận, phân tích một biểu đồ. Đại diện nhóm điền nội dung kiến thức vào bảng kẻ sẵn. Các yếu tố khí Đảo Gu-am Đảo Ni – mê – hậu a Tổng lượng ~ 2000 ~ 2000 mưa mm/năm mm/năm Các tháng mưa 7,8,9,10 11, 12, 1, 2, 3, nhiều 4 0 Nhiệt độ cao 28 C(tháng 5, nhất 6) 260C(tháng 1, Chênh lệch 2) 0 nhiệt độ giữa 2 C tháng cao và 60C thấp nhất CH: Qua bảng phân tích trên, hãy nêu đặc điểm chung của khí hậu các đảo thuộc châu Đại Dương? CH: Nêu đặc điểm thảm thực vật ở các đảo thuộc châu Đại Dương ? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? HS: Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa mùa nhiệt đới và rừng dừa phát triển GV nhận xét, giúp HS thấy rõ mối liên hệ giữa khí. Châu Đại Dương gồm lục địa Ôxtrây-li-a, các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương. 2. Khí hậu, thực vật và động vật. - Phần lớn các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều  rừng rậm nhiệt đới phát triển.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> hậu và thực vật và động vật trên các đảo thuộc châu Đại Dương. HS nghiên cứu SGK CH: Nêu đặc điểm tự nhiên của lục địa Ôxtrâylia? * Thảo luận theo bàn: Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Đại Dương giải thích vì sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc? Đọc tên các hoang mạc? Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét. CH: Tại sao lục địa Ô-xtrây-li-a có những động vật độc đáo duy nhất trên thế giới? HS quan sát hình 48.3 và 48.4/ tr.46 SGK để thấy được động vật ở châu Đại Dương CH: Quần đảo Niu Di Len và phía nam Ô-xtrây-li-a nằm trong vành đai khí hậu nào ? CH: Thiên nhiên châu Đại Dương có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? HS: - Thuận lợi : Biển và rừng là nguồn tài nguyên quan trọng ở châu Đại Dương. - Khó khăn: Thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa, sóng thần… HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. - Lục địa Ô-xtrây- li-a + Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc + Có nhiều động vật độc đáo nhất Thế giới - Phía nam Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len có khí hậu ôn đới. Ngày soạn 18.5.2016 Ngày dạy 19.5.2016 Tiết 73: NGOẠI KHÓA: TÌM HIỂU VỀ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức HS nắm được các kiểu môi trường tự nhiên ở châu Âu: Đặc điểm và nơi phân bố. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ khí hậu. - Phân tích tranh ảnh. II. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC - Lược đồ khí hậu châu Âu ( Lược đồ tự nhiên châu Âu) - Tranh ảnh về môi trường tự nhiên châu Âu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC *. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu sự phân bố các loại địa hình chủ yếu của châu Âu? Giải thích tại sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều mưa hơn phía đông? * Khởi động: (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.156) * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 3. Các môi trường tự nhiên Hoạt động 1: Cả lớp (7 phút).

<span class='text_page_counter'>(172)</span> GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu và hướng dẫn HS quan sát CH: Tìm hiểu kiến thức Sgk cho biết ở châu Âu có mấy kiểu môi trường? Kể tên và xác định các kiểu môi trường đó trên lược đồ? HS trả lời, xác định vị trí các kiểu môi trường trên lược đồ GV nhận xét, chốt ý Hoạt động 2: Nhóm (20 phút) GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo phiếu học tập (5 phút) * Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 - Phân tích biểu đồ hình 52.1 hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới hải dương - Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi và thảm thực vật trong môi trường này? * Nhóm 2: Phiếu học tập số 2 - Phân tích biểu đồ hình 52.2 sgk hãy nêu đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa? - Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi và thảm thực vật trong môi trường này? * Nhóm 3: Phiếu học tập số 3 - Phân tích biểu đồ hình 52.3 sgk hãy nêu đặc điểm khí hậu Địa trung hải? - Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi và thảm thực vật trong môi trường này? * Nhóm 4: Phiếu học tập số 4 - Quan sát hình 52.4 cho biết môi trường núi cao điển hình ở châu Âu? - Nêu đặc điểm khí hậu và thảm thực vật ở môi trường núi cao? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, đặt các câu hỏi mở rộng kiến thức cho HS để giúp HS nắm được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, sau đó chuẩn xác kiến thức vào bảng phụ Đặc điểm Môi trường ôn Môi trường ôn đới Môi trường đia Môi trường núi đới hải dương lục địa trung hải cao Phân bố Các nước ven Khu vực Nam Âu Các nước Nam Âu Miền núi trẻ biển Tây Âu ven Địa Trung Hải phía nam -----------------------------------------------------Khí Nhiệt - Mùa hạ mát - Mùa hạ nóng - Mùa hạ nóng hậu độ - Mùa đông - Mùa đông lạnh - Mùa đông không Tuần 34 – Tiết 67 không lạnh lắm và có tuyết rơi Ngày soạn 19.5.2016 lạnh lắm Ngàyvào dạymùa 20.5.2016 Lượng Mưa quanh năm Mưa vào mùa Mưa thu- Mưa nhiều ở mưa xuân–hạ đông sườn đón gió ÔN TẬP CUỐI NĂM phía tây I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần Sông ngòi Sông nhiều nước Sông nhiều nước Sông ngắn và dốc, 1. Kiến thức quanh năm và vào mùa xuân-hạ, nhiều nước vào không đóng băng mùa đông đóng mùa thu-đông,.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Hệ thống hóa kiến thức từ bài 47 đến bài 59 theo đề cương ôn thi họa kì II 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, tranh, bảng thống kê số liệu, biểu đồ khí hậu, vẽ biểu đồ II/ Phương tiện dạy học - Lược đồ tự nhiên châu Nam Cực - Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương - Lược đồ tự nhiên châu Âu - Lược đồ kinh tế châu Âu III/ Tiến trình dạy học * Kiểm tra bài cũ - Nền kinh tế của khu vực Đông Âu có những khác biệt gì so với các khu vực khác của châu Âu? * Khởi động : (GV nêu nội dung, yêu cầu bài ôn tếp học kì II) * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm 1/Khái quát tự nhiên GVtổ chức cho HS thảo luận nhóm bổ sung kiến thức vào bảng tổng hợp dưới đây CH: Trình bày những khái quát tự nhiên về châu Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu? HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng Đặc Châu Châu Châu Âu điểm Nam Đại Cực Dương Thiên Bắc Tây Nam Đông nhiên Âu và Âu Âu châu Trung Âu Âu Vị trí, giới hạn Địa hình Khí hậu Sông ngòi Cảnh quan độngthực vật 2/ Kinh tế Hoạt động 2 : Nhóm (10 phút) GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm(5 phút), bổ sung kiến thức vào bảng tổng hợp sau.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> CH : Trình bày đặc điểm kinh tế châu Âu ? HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng Đặc Kinh tế Bắc Âu Tây và Nam Đông điểm chung Trung Âu Âu Âu Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Hoạt động 3: Nhóm (10 phút) GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút) CH: Vẽ sơ đồ thao yêu cầu sau N 1: Dựa vào bảng số liệu trang 171 SGK, vẽ sơ đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước bắc Âu; nêu nhận xét N 2: Dựa vào bảng số liệu trang174 SGK, vẽ sơ đồ thễ hiện cơ cấu tổng sản phẫm trong nước (GDP) của một số nước tây và Trung Âu (năm 2000); rút ra kết luận về nền kinh tế của các nước GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình cột đôi và biểu đồ hình tròn HS tiến hảnh vẽ biểu đồ vào vở GV nhận xét IV. Đánh giá - GV nhận xét kết quả hoàn thành bài tập của HS - GV khái quát lại một số nội dung HS cần quan tâm V. Hoạt động nối tiếp - HS học thuộc những nội dung ôn tập trong đề cương đã cho.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> LIEÂN MINH CHAÂU AÂU I/ Muïc tieâu baøi hoïc: HS can name + Kiến thức: - Sự ra đời và mở rộng của EU - Caùc muïc tieâu cuûa EU - EU không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hóa, xã hội với các nước trong khu vực và thế giới - Là tổ chức thong mại hàng đầu và là khu vực kinh tế lớn nhất thế giới + Kỹ năng: rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh II/ Phöông tieän daïy hoïc: - Lược đồ quá trình mở rộng EU - Hình aûnh, tö lieäu veà EU III/ Hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kieåm tra baøi cuõ: - Trình bày đặc điểm nền KT ở ĐÔNG ÂU? - Kinh tế khu vực ĐÔNG ÂU có gì khác so với những khu vực khác 3/ Gỉang bài mới: Hoạt động 1 và 2:Sự mở rộng của liên minh châu ÂU Liên minh châu ÂU- moat mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới Hoạt động của GV và HS Ghi baûng ? Quan sát Ha 60.1 SGK HS rút ra nhận xét I/ Sự mở rộng của EU: về các giai đoạn mở rộng EU được mở rộng từng bước GV tổ chức HS làm việc theo nhóm với -quaEU nhie àu giai đoạn, đến 1995 đã noäi dung: xaùc ñònh muïc tieâu chính trò, xaõ coù 15 thaønh vieân vaø ñang coù xu hoäi vaø kinh teá cuûa EU hướng taêng theâm Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV chửan xác kiến thức EU – moat moâ hình lieân minh GV mở rộnng: ngày nay EU đã cùng nhau II/ toàn nhất thế giới: thống nhất sử dụng đồng tiền chung- đó - EU diện laø hình thức liên minh cao là đồng EURO. Việc sử dụng đồng tiền nhất trong các thức tổ chung này đã mang lại nhiều lợi ích cho chức kinh tế khu hình vực hiện nay EU như: không còn gò bó vào đồng đô trên thế giới la Mỹ, dễ dàng trao đổi, mua bán giữa các nước…. Hoạt động 3: Liên minh châu ÂU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới Hoạt động của GV và HS Ghi baûng ? Quan sát H60.3 SGK rút ra nhận xét về vị - EU là tồ chức thương mại trí của EU trong nền ngoại thương quốc tế hàng đầu thế giới GV mở rộng: trong những năm qua EU đã đặt quan hệ với các nước ASEAN qua hội - EU không ngừng mở rộng quan hệ với các nước và các tổ nghò ASEAM haøng naêm ? Quan sát H60.3 SGK nêu 1 vài nét về chức kinh tế trên toàn cầu hoạt động thương mại của EU.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> ? Cho biết Việt Nam có những tổ chức kinh teá naøo? Neâu yù nghóa vieäc Vieät Nam gia nhập vào các tổ chức kinh tế đó 4/ Cuûng coá: - Tại sao nói EU là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới - Laøm baøi taåp SGK/T183 5/ Daën doø: - Hoïc baøi - Chuẩn bị bài thực hành ở nhà 6/ Ruùt kinh nghieäm: - Can có tranh ảnh để bài học thêm phong phú - Phaân tích H60.1 SGK kyõ hôn.

<span class='text_page_counter'>(177)</span>

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Baøi 61 THỰC HAØNH ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU I/ Muïc tieâu baøi hoïc: HS can name + Kiến thức: - Vị trí địa lý 1 số quốc gia ở châu ÂU theo cách phân loại khác nhau + Kỹ năng: rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh, vẽ biểu đồ II/ Phöông tieän daïy hoïc: - Bản đồ các nước châu ÂU - Hình aûnh, tö lieäu veà chaâu AÂU III/ Hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kieåm tra baøi cuõ: - Tại sao nói EU là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giớ 3/ Gỉang bài mới: Hoạt động 1: Xác định vị trí moat số quốc gia trên bản đồ HS lên chỉ trên bản đồ Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế HS đã chuan bị trước ở nhà, lên bảng làm lại GV chuan xác kiên thức 4/ Cuûng coá: - Châu ÂU là châu lục có nền kinh tế phát triển và sớm nhất của nhân loại - Có hình thức tổ chức kinh tế cao nhất là EU 5/ Daën doø: - Ôn bài từ 33-55 chuận bị thi HKII 6/ Ruùt kinh nghieäm: - Chỉ bản đồ còn sơ sài. OÂN TAÄP.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Nội dung ôn tập từ bài 33 đến 55 - Xem lại cách phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Phân tích lược đồ công nghiệp, nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(180)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×