Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.44 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:....................................... Ngày dạy:............................................. Tiết 17. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu rõ thế nào là từ tượng hình, từ tượg thanh. Nắm được đặc điểm và công dụng của từ tượng hình, tượng thanh. - Nhận biết từ tượng hình và từ tượng thanh và giá trị của chúng . Biết lựa chọn và sử dụng từ tượng hình, tượng thanh khi nói, viết. - Sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng tính hình tượng và biểu cảm trong giao tiếp. 2.Năng lực -Năng lực sáng tạo: Có cách nói và cách viết sáng tạo, độc đáo, hiệu quả. - Hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, điều chỉnh thái độ, cách ứng xử phù h ợp. - Năng lực giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. - Tự học: Nghiên cứu kiến thức và làm bài tập ở nhà. 3. Phẩm chất: - Trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc. B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU -Sách giáo khoa, -Kế hoạch bài học - Phiếu bài tập: Nghĩa Từ Đặt câu Tiếng động nhỏ, kéo dài của loài côn trùng có Vo ve. cánh phát ra khi bay Âm thanh chim hót, ríu vào nhau, nghe vui tai. Tiếng động to và rền, Tư thế lưng còng xuống Lửa cháy mạnh nhưng không đều , khi cao khi. Chim hót líu lo trên cành.. thấp Độ sáng rộng, toả rộng, làm cho loá mắt. Nhiều đoạn uốn quanh, gấp khúc nối nhau liên tiếp. Chỗ lồi. chỗ lõm, không bằng phẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hoạt động nhằm khởi động -kết nối kiến thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh - Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi ..... -Sản phẩm:Tất cả HS nắm được yêu cầu cần thực hiện- chia sẻ được hiểu biết của bản thân. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP B1. (1)Đọc kỹ đoạn văn và tìm hai từ láy? Nêu giá trị gợi tả, gợi cảm của mỗi từ? - Móm mém - hu hu B2.HS chia sẻ ý kiến cá nhân. B3.Tổ chức cho HS nhận xét. B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: Trong nói và viết Tiếng Việt, các từ tượng hình và từ tượng thanh miêu t ả h ết s ức cụ thể và sinh động hình ảnh và âm thanh của cuộc sông. Vậy t ừ t ượng hình , t ượng thanh là gì? chúng ta đi tìm hiểu nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu: HS tìm hiểu các ví dụ SGK để rút ra kết luận về đặc điểm và công dụng của từ tượng hình, tượng thanh. -Nội dung: Học sinh tìm hiểu các ví dụ SGK. Phân tchs, khái quát kiến thức. -Sản phẩm:Học sinh khai thác kênh chữ trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. I. Khái niệm, đặc điểm từ tượng hình từ tượng thanh . Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Ví dụ: SGK B1. - Gọi HS đọc ví dụ SGK 2. Nhận xét: (1) Trong những từ in đậm, từ nào gợi tả - Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật? của vật: móm mém, xồng xộc, rũ rượi, xộc Những từ nào mô tả âm thanh? xệch (2) Qua ví dụ, em cho biết đặc điểm của -Từ gợi tả trạng thái: vật vã, rũ rượi. từ tượng hình, tượng thanh. - Từ mô tả âm thanh: hu hu, ư ử. ? Những từ mô phỏng trạng thái, âm - Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, thanh như trên có tác dụng gì trong văn trạng thái. bản tự sự, miêu tả. - Từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của (3) Bài tập nhanh: Tìm những từ tượng người, tự nhiên. Từ tượng hình, tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn sau: thanh thường là những từ láy. Anh Dậu uốn vai... dây thừng. - Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh B2.HS thực hiện nhiệm vụ trả lời miệng. động có giá trị biểu cảm cao B3.Tổ chức cho HS trình bày, bổ sung. - uể oải, run rảy, sầm sập B4.Giáo viên tổng hợp, gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Kết luận: * Ghi nhớ: SGK Từ tượng hình, tượng thanh gợi hình, gợi cảm nên được dùng nhi ều trong văn miêu t ả và tự sự. Chúng giúp cho cản vật, con người hiện ra sống động v ới nhiếu dáng v ẻ , c ử ch ỉ, âm thanh, màu sắc, tâm trạng khác nhau. Vì vậy, nên sử d ụng t ừ t ượng hình, t ượng thanh hợp lí, hiệu quả HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa tìm hiểu được; áp dụng kiến thức để làm các bài tập nhằm củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, kỹ năng. - Nội dung: Hệ thống bài tập tự luận..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sản phẩm: Bài làm của học sinh. Các bước hoạt động của GV -HS. Dự kiến kết quả Bài tập 1: B1. (1) Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 1. 2 - sàn sạt - rón rén Hs lên bảng? - lẻo khẻo - chỏng quèo. (2)- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 2. Gọi HS Bài tập 2: làm lên bảng. - lò dò - khật khưỡng B2.HS thực hiện nhiệm vụ - ngật ngưỡng, - dò dẫm B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, - lom khom - liêu xiêu. nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? =>Trong khi nói hoặc viết, khi sử dụng các B4.Giáo viên tổng hợp: Thử bỏ các từ từ tượng hình, tượng thanh hợp lí, câu văn tượng hình, tượng thanh trong VD và trở nên sinh động, gợi hình, gợi cảm nhận xét ? Bài tập 3 Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - Cười ha hả: to, sảng khoái, đắc ý. B1(1) Khi sử dụng từng trường hợp trên, - Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hồn câu văn có gì khác nhau? nhiên. B2.Tổ chức cho HS thảo luận. - Cười hô hố: to, vô ý, thô. B3.Tổ chức trình bày, rút kinh nghiệm. - Cười hơ hớ: to, hơi vô duyên. B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức Cười là một hoạt động của con người. Nhưng cười cũng có nhiều kiểu v ới nhi ều dáng vẻ và âm sắc khác nhau. Điều đó thể hiện sự khác biệt về tâm trạng, mang s ắc thái biểu cảm . Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bài tập 4: B1. Nêu ywwu cầu bài tập 4-5 Ví dụ: Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá. B2.HS thực hiện nhiệm vụ lên bảng. Bài tập 5 : B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá ý Côn Sơn suối chảy rì rầm kiến của bạn? Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học. - Nội dung:Hs phát hiện tình huống/ Giải quyết tình huống liên quan đến bài học. - Sản phẩm:Báo cáo kết quả thực hiện trên lớp và các yêu cầu. Thực hiện dự án ở nhà Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP -Sun sun như con đỉa. B1. (1)Tìm từ tượng hình trong văn bản: -Chần chẫn như cái đòn càn Thày bói xem voi. -Bè bè như cái quạt thóc. (2)Em rút ra kết bài học gì khi vận dụng -Sừng sững như cái cột đình nội dung bài học vào tiết Đọc- Hiểu? -Tun tủn như cái chồi sể cùn. B2.HS thực hiện nhiệm vụ vào vở. Trong đọc- hiểu văn bản, cần cảm nhận HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B3.Tổ chức cho HS trình bày miệng, thảo hết giá trị biểu đạt, biểu cảm của các từ luận, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? tượng hình, tượng thanh để hiểu hết cái B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. hay cái đẹp và tình cảm mà nhà văn gửi gắm trong đó. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS THẢO LUẬN CẶP ĐÔI B1(1):Điền từ tượng hình , tượng thanh tích Phần trình bày của hS trên phiếu hợp ứng với mỗi cột sau và đặt câu: B2.Tổ chức cho HS thảo luận.. B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức Phiếu học tập Nghĩa. Từ. Tiếng động nhỏ, kéo dài của loài côn trùng có. Vo ve.. cánh phát ra khi bay Âm thanh chim hót, ríu vào nhau, nghe vui tai.. Líu lo. Đặt câu. Chim hót líu lo trên cây.. Tiếng động to và rền, Tư thế lưng còng xuống Lửa cháy mạnh nhưng không đều , khi cao khi. ầm ầm Lom khom Bập bùng. thấp Độ sáng rộng, toả rộng, làm cho loá mắt. Nhiều đoạn uốn quanh, gấp khúc nối nhau liên. Lấp lánh Khúc. tiếp. Chỗ lồi. chỗ lõm, không bằng phẳng.. khuỷu Nhấp nhô Ở NHÀ. Hoạt động nhóm: - Hãy lấy ví dụ và chứng minh rằng: Phần lớn từ tượng hình, tượng thanh là từ láy nhưng một bộ phận từ láy không phải từ tượng hình, tượng thanh và ng ược lại m ột s ố t ừ t ượng hình, tượng thanh không phải từ láy? - Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:............................ Ngày dạy:............................................ Tiết 18. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu rõ tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản, biết sử dụng các phương tiện để liên kết đoạn văn làm cho chúng liền ý, liền mạch. - Nhận biết và sử dụng phương tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên kết nội dung giữa các đoạn văn trong văn bản. 2.Năng lực - Giải quyết vấn đề:Phát hiện và đánh giá những khó khăn, thách thức đặt ra trong quá trình tạo lập văn bản nói và viết. -Năng lực sáng tạo: Có cách nói và cách viết sáng tạo, độc đáo, hiệu quả. - Hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, điều chỉnh thái độ, cách ứng xử phù h ợp. - Năng lực giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp. - Tự học: Nghiên cứu kiến thức và làm bài tập ở nhà. 3. Phẩm chất: - Trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc. B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU -Sách giáo khoa, -Kế hoạch bài học C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hoạt động nhằm khởi động -kết nối kiến thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh - Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi ..... -Sản phẩm:Tất cả HS nắm được yêu cầu cần thực hiện- chia sẻ được hiểu biết của bản thân. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP B1. Đoạn văn khác chuỗi câu hỗn độn bởi tính liên kết của các câu trong đoạn. các đoạn trong Phần chia sẻ của học sinh. văn bản cũng phải liên kết thành một chỉnh thể . Vậy làm thế nào dể thực hiện được điều đó? B2.HS chia sẻ ý kiến cá nhân. B3.Tổ chức cho HS nhận xét. B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Mục tiêu: HS tìm hiểu các ví dụ SGK để rút ra kết luận về liên kết đoạn văn trong văn bản, biết sử dụng các phương tiện để liên kết đoạn văn làm cho chúng liền ý, liền mạch. . -Nội dung: Học sinh tìm hiểu các ví dụ SGK. Phân tích, khái quát kiến thức. -Sản phẩm:Học sinh khai thác kênh chữ trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. I. Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Ví dụ. B1. (1)Đọc 2 ví dụ SGK? Cho biết nội 2. Nhận xét. dung 2 ví dụ đó. Hai đoạn văn có liên - Đoạn đầu: cảnh vật sân trường Mĩ Lí . quan gì? - Đoạn văn phía sau lại nói tới kỉ niệm nhìn (2) " Trước sân trường làng Mĩ Lý dày thấy trường khi đi qua làng Hòa An bẫy chim đặc cả người… các nhà trong làng." của nhân vật tôi. - Cụm từ trước đó mấy hôm bổ sung ý => Hai đoạn văn trên không có mối liên hệ gì. nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai? Hai đoạn văn trên rời rạc bởi không có phương - Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn tiện nối kết thể hiện quan hệ về mặt ý nghĩa văn đã liên hệ với nhau như thế nào? với nhau. - Cụm từ trước đó mấy hôm là phương - Cụm từ "trước đó mấy hôm" giúp nối kết tiện kiên kết đoạn. Hãy cho biết tác đoạn văn phía dưới với đoạn văn phía trên về dụng của việc liên kết trong văn bản. mặt ý nghĩa thời gian. (3) Theo em với cụm từ trên, hai đoạn - Với cụm từ "trước đó mấy hôm" hai đoạn văn văn đã liên hệ với nhau như thế nào. liên kết với nhau chặt chẽ, liền mạch về mặt ý Vậy cụm từ trước... là phương tiện liên nghĩa. kết đoạn trong văn bản. - Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện B2.HS thực hiện nhiệm vụ liên kết đoạn. Tác dụng của việc liên kết đoạn B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, trong văn bản nhằm tạo ra mối quan hệ chặt nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? chẽ về mặt ý nghĩa giữa các đoạn văn trong B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến văn bản. thức: Khi chuyển từ đoạn văn này - Ý nghĩa về thời gian phát biểu cảm nghĩ cho sang đoạn văn khác, cần sử dụng các đoạn văn ( Phân định rõ thời hiện tại, quá phương tiện liên kết để thực hiện khứ ) quan hệ ý nghĩa giữa chúng. - Cụm từ đó tạo ra sự liên kết về nội dung và -Gọi HS đọc ghi nhớ. hình thức với đoạn văn thứ nhất, do đó hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau. Làm cho ý giữa các đoạn văn được liền mạch, gắn bó chặt chẽ với nhau. 3. Kết luận: Ghi nhớ SGK II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP a. Ví dụ ( SGK ) B1.- Gọi HS đọc ví dụ a: b. Nhận xét. (1) Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu a. Đó là khâu tìm hiểu và cảm thụ. của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác - Các phương tiện liên kết có quan hệ liệt.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> phẩm văn học. Đó là khâu nào? - Để liên kết các đoạn có quan hệ liệt kê thường dùng các phương tiện liệt kê. Đó là những từ nào? - Gọi HS đọc ví dụ b: (2) Mối quan hệ giữa hai đoạn văn? Tìm từ liên kết hai đoạn văn đó? Hãy tìm thên những phương tiện liên kết có quan hệ đối lập? -Đọc lại 2 đoạn văn ở mục 1.2 (I) (3) Cho biết đó thuộc từ loại nào? Trước đó là khi nào? Kể các chỉ từ dùng để liên kết các đoạn văn? -Đọc hai đoạn văn của Bác. (4) Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên? Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó? Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết, khái quát? (5)Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn? Tạo sao câu đó có tác dụng liên kết? Có thể sử dụng các phương tiện liên kết chủ yếu nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn? B2.Tổ chức cho HS thực hiện lần lượt từng nhiệm vụ. B3.Tổ chức trình bày miệng, trao đổi, rút kinh nghiệm. B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức. -Gọi HS đọc chi nhớ.. kê: Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, sau hết, trở nên, mặt khác, một mặt, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra,... - Chỉ từ, đại từ cũng được dùng làm phương tiện liên kết đoạn : đó, này,… b. Nhưng. - Các từ ngữ liên kết đoạn mang ý nghĩa đối lập: Nhưng, trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngược lại, thế mà, nhưng mà, vậy mà,... c.Từ đó thuộc loại chỉ từ. - Trước đó là thời quá khứ, là trước lúc nhân vật tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường. -Dùng các đại từ, chỉ từ để liên kết đoạn văn: Này, nọ, kia, ấy, vậy, thế,... d. Mối liên hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn đó là mối quan hệ giữa nghĩa cụ thể và nghĩa khái quát. - Từ ngữ liên kết hai đoạn văn đó: Nói tóm lại. - Để liên kết đoạn có ý nghĩa cụ thể với đoạn có ý nghĩa tổng hợp, khái quát ta thường dùng từ ngữ: tóm lại, nói tóm lại, tổng kết lại, như vậy, nhìn chung, chung quy là… 1. Dùng từ ngữ. 2. Dùng câu nối. - Câu liên kết giữa hai đoạn văn trên " Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy" có tác dụng liên kết ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên. - Để tạo mối liên kết giữa hai đoạn văn người ta có thể dùng từ ngữ hoặc câu nối. c. Kết luận * Ghi nhớ – SGK. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa tìm hiểu được; áp dụng kiến thức để làm các bài tập nhằm củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, kỹ năng. - Nội dung: Hệ thống bài tập tự luận. - Sản phẩm: Bài làm của học sinh. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bài tập 1. B1. -Nêu yêu cầu BT.Tìm các từ ngữ có tác a. nói như vậy: tổng kết. dụng liên kết đoạn văn trong những đoạn b. Thế mà: tương phản..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> trích? Cho biết chúng chỉ mối quan hệ ý c. Cũng : nối tiếp, liệt kê nghĩa gì? Tuy nhiên : tương phản, đối lập. B2.HS thực hiện nhiệm vụ =>* Chú ý: Một số trường hợp không dùng B3.Tổ chức cho HS báo cáo, nhận xét,. từ ngữ liên kết, liên kết bằng cách phát B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. triển ý liên tục. Bài tập 2. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP a. Từ đó. B1. Gọi HS đọc bài tập 2-nêu yêu cầu. b. Nói tóm lại. B2.HS thực hiện nhiệm vụ lên bảng. c. Tuy nhiên. B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. d. Thật khó trả lời. B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học. - Nội dung:Hs phát hiện tình huống/ Giải quyết tình huống liên quan đến bài học. - Sản phẩm:Báo cáo kết quả thực hiện trên lớp và các yêu cầu. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS THẢO LUẬN CẶP ĐÔI B1(1)Dựa vào mô hình câu liên kết sau, - Ở trên, tôi đã trình bày giá trị nội dung, hãy tập viết các câu nối đoạn trên với dưới đây là giá trị nghệ thuật của tác phẩm. đoạn văn dưới: - Ở trên...... ............... dưới đây.............. - Ở trên............. , sau đây..................... - Ở trên, là phần trình bày những nét chính B2.Tổ chức cho HS thảo luận. về tác giả Nam Cao sau đây là nội dung chính B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. của truyện ngắn “ Lão Hạc”.. B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức Ở NHÀ -Tìm hiểu tác dụng của liên kết đoạn văn trong VB?.Các phương tiện LK đoạn trong VB? - Chuẩn bị bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:............................ Ngày dạy:............................................ Tiết 19. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hướng dẫn học sinh hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Biết phân biệt từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội với từ ngữ toàn dân. -Tác dụng của từ toàn dân và biệt ngữ xã hội - Nhận biết và hiểu nghĩa từ toàn dân và biệt ngữ xã hội . Biết sử dụng các loại từ đó đúng lúc, đúng chỗ. 2.Năng lực -Năng lực sáng tạo: Có cách nói và cách viết sáng tạo, độc đáo, hiệu quả. - Hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, điều chỉnh thái độ, cách ứng xử phù h ợp. - Năng lực giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp. - Tự học: Nghiên cứu kiến thức và làm bài tập ở nhà. 3. Phẩm chất: - Trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc. B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU -Sách giáo khoa, -Kế hoạch bài học C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hoạt động nhằm khởi động -kết nối kiến thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh - Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi ..... -Sản phẩm:Tất cả HS nắm được yêu cầu cần thực hiện- chia sẻ được hiểu biết của bản thân. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - mẹ, má, u, bầm , mợ... B1. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm ( Tố Hữu) -Từ “ Bầm” trong câu thơ trên có nghĩa là gì? Nó có thể thay thế bằng những từ ngữ nào? B2.HS chia sẻ ý kiến cá nhân. B3.Tổ chức cho HS nhận xét. B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: Cùng chỉ người phụ nữ sinh ra mình có rất nhiều từ để gọi: mẹ, má, u, b ầm , m ợ... Và mỗi từ lại được dùng trong những địa phương khác nhau. Vậy đặc điểm của nh ững t ừ này là gì ? Chúng ta sẽ tìm hiẻu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu: HS tìm hiểu các ví dụ SGK để rút ra kết luận về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Biết phân biệt từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội với từ ngữ toàn dân. . -Nội dung: Học sinh tìm hiểu các ví dụ SGK. Phân tích, khái quát kiến thức. -Sản phẩm:Học sinh khai thác kênh chữ trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. I-Từ ngữ địa phương: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1.Ví dụ: SGK B1. - HS đọc ví dụ SGK? 2.Nhận xét: (1) Từ: Bắp, bẹ, ngô từ nào được toàn dân - Từ “ ngô” là từ toàn dân vì nó nằm trong sử dụng? Từ nào không được toàn dân sử vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực dụng? Tại sao? văn hoá. - Cho ví dụ một từ em thấy chỉ sử dụng - Từ “bắp - bẹ” là từ địa phương vì nó được trong phạm vi mình sinh sống? dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính (2) Thế nào là từ địa phương? chuẩn mực về văn hoá B2.HS thực hiện nhiệm vụ - Từ địa phương chỉ dùng trong địa B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, phương nhất định nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? 3.Kết luận: B4.Giáo viên tổng hợp, gọi HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK II. Biệt ngữ xã hội Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1-Ví dụ: SGK B1. -HS đọc ví dụ SGK? 2- Nhận xét: (1) Tại sao trong đoạn văn a có chỗ tác giả - Mẹ: Để miêu tả suy nghĩ của nhân vật dùng từ “mẹ”, có chỗ dùng từ “mợ”? - Mợ: Để nhân vật xưng hô đúng với đối (2) Trước cách mạng tháng Tám, tầng lớp tượng và hoàn cảnh giao tiếp xã hội nào thường dùng từ cậu mợ? - Tầng lớp trung lưu thường dùng từ này (3) Từ “ngỗng, trúng tủ” có nghĩa là gì? - Ngỗng: là 2; Trúng tủ: là đúng phần đã Những đối tượng nào thường dùng từ này? học, đã biết - Đây là từ ngữ của tầng lớp (4) Thế nào là biệt ngữ xã hội? HS - Sinh viên.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> B2.HS thực hiện nhiệm vụ -> Biệt ngữ là những từ chỉ dùng trong một B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, tầng lớp XH nhất định. nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? 3.Kết luận: B4.Giáo viên tổng hợp, gọi HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK III-Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1-Ví dụ: SGK B1. - HS đọc ví dụ SGK? 2- Nhận xét: (1) Khi sử dụng cần chú ý những gì? - Khi sử dụng cần chú ý đến đối tượng giao (2) Tại sao đoạn thơ đó tác giả lại sử dụng tiếp, tình huống giao tiếp, hoàn cảnh giao từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? tiếp để đạt hiệu quả. - Để tô đậm thêm sắc thái địa phương, B2.HS thực hiện nhiệm vụ hoặc tầng lớp xuất thân. Không nên lạm B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, dụng lớp từ này 1 cách tuỳ tiện gây tối nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? nghĩa, khó hiểu. B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. 3.Kết luận: Ghi nhớ: SGK HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa tìm hiểu được; áp dụng kiến thức để làm các bài tập nhằm củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, kỹ năng. - Nội dung: Hệ thống bài tập tự luận. - Sản phẩm: Bài làm của học sinh. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. B1. Gọi HS đọc bài tập 1. Gọi 2 Hs lên bảng? B2.HS thực hiện nhiệm vụ B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. Từ toàn dân - Quả, bàn, bát, lợn, vào, thuyền. Từ địa phương - Trái, thồi, tô, heo, vô, ghe.... Dự kiến kết quả + Học vẹt: Học thuộc lòng một cách máy móc. + Học tủ: Học một số bài thật thuộc mà không chú ý đến bài khác. + Xơi gậy: Bị điểm 1.. B1. Gọi HS nêu yêu cầu bài tập? Cho biết ý nghĩa các biệt ngữ trên? B2.HS thực hiện nhiệm vụ B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Bài 3 Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP a. B1. HS đọc và nêu yêu cầu bài tập B2.HS thực hiện nhiệm vụ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Bài 3: Đánh dấu nhân vào ô trống đầu những trường hợp nên sử dụng từ địa phương trong trường hợp sau? a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương. b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác. c. Khi phát biểu ý kiến trước lớp d. Khi viết bài tập làm văn đ.Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo. e.Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt. Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. Dự kiến kết quả a. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông. b.Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.. B1. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho thi giữa các tổ: sưu tầm thơ, ca, hò, vè có sử dụng từ dịa phương? B2.HS thực hiện nhiệm vụ B3.Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học. - Nội dung:Hs phát hiện tình huống/ Giải quyết tình huống liên quan đến bài học. - Sản phẩm:Báo cáo kết quả thực hiện trên lớp và các yêu cầu Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - rứa B1(1)Thi tìm các từ ngữ địa phương trong - nờ đoạn thơ trích từ bài ” Mẹ Suốt” của Tố Hữu? - hắn Gan chi, gan rứa, mẹ nờ? - tui Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi ai? - Cớ răng Chẳng bằng con gái, con trai - ưng Sáu mươi còn một chút tài đò đưa - cứng Tàu bay hắn bắn sớm trưa -xiêu Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò... - mụ Ghé tai mẹ, tôi tò mò: Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo? Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông! Nghe ra, ông cũng vui lòng Tui đi, còn chạy ra sông dặn dò: “Coi chừng sóng lớn, gió to Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình!” B2.Tổ chức cho HS thảo luận. B3.Tổ chức trình bày, rút kinh nghiệm. B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức Ở NHÀ 1.Phân biệt từ địa phương và từ toàn dân? Phương ngữ nào hầu hết trùng với từ toàn dân? + Vai trò của từ địa phương trong hệ thống ngôn ngữ Tiếng Việt? 2.Nghiên cứu bài: Trợ từ, thán từ. 3.- Đọc bài: Tóm tắt văn bản tự sự. - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? -Yêu cầu khi tóm tắt văn bản.. Ngày soạn:............................ Ngày dạy:............................................ Tiết 20. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và nắm được yêu cầu tóm tắt văn bản -Biết tóm tắt văn bản tự sự . Phân biệt tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. Biết tóm tắt văn bản phù hợp yêu cầu sử dụng. 2.Năng lực -Năng lực sáng tạo: Có cách nói và cách viết sáng tạo, độc đáo, hiệu quả. - Hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, điều chỉnh thái độ, cách ứng xử phù h ợp. - Năng lực giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. - Tự học: Nghiên cứu kiến thức và làm bài tập ở nhà. 3. Phẩm chất: - Trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc. B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU -Sách giáo khoa, -Kế hoạch bài học C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hoạt động nhằm khởi động -kết nối kiến thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi ..... -Sản phẩm:Tất cả HS nắm được yêu cầu cần thực hiện- chia sẻ được hiểu biết của bản thân. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS - Tóm tắt văn bản. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP B1. (1) Khi soạn bài Đọc - Hiểu văn bản tự sự , em cần làm gì để nắm được cốt truyện ? B2.HS chia sẻ ý kiến cá nhân. B3.Tổ chức cho HS nhận xét. B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu: HS tìm hiểu các ví dụ SGK để rút ra kết luận về tóm tắt văn bản tự sự và nắm được yêu cầu khi tóm tắt văn bản -Nội dung: Học sinh tìm hiểu các ví dụ SGK. Phân tích, khái quát kiến thức. -Sản phẩm:Học sinh khai thác kênh chữ trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. I-Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: Các bước hoạt động của GV -HS. Dự kiến kết quả 1-Ví dụ: SGK B1. -GV diễn giảng ý 1 theo SGK.. Cho HS 2- Nhận xét đọc to ý 2 SGK - Phương án trả lời: b (Ghi lại một cách B2.HS thực hiện nhiệm vụ ngắn gọn, trung thành những ý chính của B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, văn bản) nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? - Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính của văn bản đó Khi đọc một tác phẩm, muốn nhớ lâu, người đọc thường ghi chép bằng cách tóm tắt nội dung tác phẩm đó. Tóm tắt tức là rút ngắn những n ội dung, t ư t ưởng, hành đ ộng chính của câu chuyện. II- Cách tóm tắt văn bản tự sự: 1) Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1-Ví dụ: SGK B1. .- HS đọc ví dụ SGK? 2- Nhận xét (1)VB trên kể lại tóm tắt văn bản nào? Dựa - Kể tóm tắt VB “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” vào đâu em nhận ra điều đó? VB trên có nêu được nội dung chính của VB không? - Biết được điều đó là nhờ vào các nhân (2) VB trên có gì khác so với VB chính? vật chính và sự việc chính. Hãy cho biết Yêu cầu đối với một văn bản - Khác nhau: tóm tắt? + Nguyên văn truyện dài hơn. B2.HS thực hiện nhiệm vụ + Số lượng nhân vật, chi tiết truyện nhiều B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, hơn. nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? + Lời văn trong truyện khách quan hơn. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. - Phản ánh trung thành nội dung văn bản. Chất lượng của một bản tóm tắt văn bản tự sự thường th ể hiện ở những tiêu chu ẩn sau: - Đáp ứng đúng nội dung và yêu cầu tóm tắt. - Đảm bảo tính khách quan:trung thanhvới văn b ản được tóm tắt không thêm b ớt các chi tiết sự việc không có trong tác phẩm , không chen vào bản tóm tắt các ý ki ến bình lu ận, khen chê của cá nhân của người tóm tắt. - Đảm bảo tính hoàn chỉnh: Dù ở các mức độ khác nhau nhưng bản tóm t ắt ph ải giúp người đọc hình dung toàn bộ câu chuyện ( mở đầu- phát triẻn- k ết thúc) - Đảm bảo tính cân đối: Số dòng dành cho các sự việc chính, nhân v ật chính, chi ti ết tiêu biểu... phải hợp lí. 2) Các bước tóm tắt văn bản: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Bước 1: Đọc kỹ văn bản, tóm tắt để nắm B1. (1) Muốn tóm tắt văn bản em phải làm được nội dung của nó. những việc gì? Những việc đó được thực - Bước 2: Lựa chọn nhân vật chính - sự hiện theo tình tự nào? việc chính, B2.HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Sắp xếp cốt truyện theo một B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, trình tự hợp lý, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? - Bước 4: Viết tóm tắt bằng lời văn của B4.Giáo viên tổng hợp, gọi HS đọc ghi nhớ mình. * Ghi nhớ: SGK trang 61 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa tìm hiểu được; áp dụng kiến thức để làm các bài tập nhằm củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, kỹ năng. - Nội dung: Hệ thống bài tập tự luận. - Sản phẩm: Bài làm của học sinh. Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bài tập 1: - Gọi Hs đọc bài tập . Trong các văn bản đã học sau đây, văn bản nào - Gọi HS làm miệng không thể tóm tắt theo cách tóm tắt 1 văn bản tự - Nhận xét. sự ? Đáp án: C A- Thánh Gióng B- Lão Hạc C - ý nghĩa văn chương D- Thạch Sanh - Gọi Hs đọc bài tập . Bài 2: Sắp xếp lại các bước tóm tắt văn bản tự sự sau đây - Gọi HS làm miệng theo 1 trình tự hợp lý ? - Cho HS trình bày và lí giải ý a- Xác định nội dung chính cần tóm tắt, lựa chọn kiến cá nhân. những sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng. - Gọi HS nhận xét. b- Săp xếp các nội dung chính theo 1 trật tự hợp lý. => Trình tự như sau: c - a - b - d c-Đọc kỹ tác phẩm cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> d- Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình. Bài luyện tập Các bước hoạt động của GV -HS. Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bài 1:Lão Hạc có người con trai, mảnh vườn, con GV hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ bài chó tập số 1/ SGK / Tr 61theo các yêu + Con trai lão Hạc đi phu đồn điền cao su, ... cầu của bài tập + Vì giữ lại mảnh vườn cho con, lão phải bán con -Gọi HS trả lời và đọc phần tóm chó. tắt ? + Tất cả số tiền giành dụm được, lão gửi ông giáo - Gọi HS nhận xét và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. - Bản tóm tắt tương đối đầy đủ + Cuộc sống của lão Hạc ngày 1 khó khăn, lão các sự việc, nhân vật chính nhưng kiếm được gì ăn nấy và bị ốm 1 trận khủng khiếp. trình tự còn lộn xộn. + Lão xin Binh Tư một ít bả chó, nói là đánh bả 1 - GV bổ sung để HS sửa chữa. con chó và rủ Binh Tư cùng uống rượu. GV hướng dẫn HS đọc kỹ bài tập + Ông giáo buồn nghe Binh Tư kể chuyện ấy. - Xác định các yêu cầu của bài tập + Lão Hạc đột nhiên chết 1 cách dữ dội. + Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết, chỉ có -Gọi HS trả lời và đọc phần tóm Binh Tư và ông giáo hiểu. tắt? Bài 2:- Anh Dậu ốm, chị nấu cháo cho anh Dậu ăn. - Gọi HS nhận xét - Chưa kịp ăn, cai lệ và người nhà lý trưởng xông - GV bổ sung để HS sửa chữa. đến bắt trói anh Dậu, chị Dậu van xin. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - Cai lệ bỏ ngoài tai lời van xin, .. trói anh Dậu. HS quan sát bài tập. - Chị Dậu không chịu nổi, vùng lên chống trả . - Tổ chức cho HS thảo luận. - Cai lệ bị chị Dậu lẳng cho 1 cái ngã nhào ra - Quan sát, khích lệ HS. thềm. - Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. - Anh Dậu ngăn vợ - Chị Dậu tức tưởi nói thà ngồi - GV tổng hợp ý kiến. tù để cho chúng nó hành hạ mãi, tôi không chịu được. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học. - Nội dung:Hs phát hiện tình huống/ Giải quyết tình huống liên quan đến bài học. - Sản phẩm:Báo cáo kết quả thực hiện trên lớp và các yêu cầu. Thực hiện dự án ở nhà. Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỐNG CÁ NHÂN Tôi đi học được bố cục theo dòng hồi B1. (1) Chọn và tóm tắt một văn bản tự sự tưởng của nhân vật "tôi" về những kỉ niệm đã học trong chương trình Ngữ văn 8 ? buổi tựu trường. Đó là cảm giác náo nức, Chia sẻ với các bạn phần tóm tắt của bản hồi hộp, ngỡ ngàng với con đường, bộ quần thân? áo, quyển vở mới, với sân trường, với các B2. HS chuẩn bị - chia sẻ kết quả học tập bạn; cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi với B3.HS tham gia nhận xét, đánh giá. mọi vật, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin và vừa B4. GV tổng hợp , bổ sung, kết luận. nghiêm trang vừa xúc động bước vào giờ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> học đầu tiên. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. B1. Tóm tắt doạn văn sau bằng 2 câu: Một mùi hương lạ xông lên trong lớp. Trông hình gì treo trên tường tôi cũng thấy lạ và hay hay. Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi rất cản thận rồi tự nhiện lạm nhận là vật riêng của mình. Tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi, một người bạn chưa hề quen biết , nhưng lòng tôi vẫn không cảm thấy xa lạ chút nào. Sự quyến luyến tự nhiên và bất ngờ quá đến nỗi tôi không dám tin có thật. B3. HS -trả lời câu hỏi B3. HS tham gia nhận xét, đánh giá, bổ sung... B4. GV tổng hợp , bổ sung, kết luận.. Tôi nhìn hình treo trên tường, bàn ghế, chỗ ngồi và thấy hay hay như là vật riêng của mình. Người bạn bên cạnh chưa hề quen nhưng tôi vẫn thấy không xa lạ chút nào.. Ở NHÀ (1) HS tóm tắt nội dung chính của tác phẩm Lão Hạc và Tức nước vỡ bờ ?. (2). Soạn bài: Cô bé bán diêm theo câu hỏi SGK ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span>