Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bai 13 May co don gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÚCC MỪ MỪNNGG CHUÙ CAÙCC THAÀ THAÀYY COÂ COÂ GIAÙ GIAÙOO VEÀ VỀ DỰ DỰ GIỜ GIỜ CAÙ Giáo viên: NGUYỂN MẠNH LONG MÔN: VẬT LÝ 6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA MIỆNG Câu hỏi: - Lực kế dùng để làm gì? Nêu đơn vị lực.(5đ) lực. - Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?(5đ) Trả lời: - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực(3đ). - Đơn vị lực là Niutơn (N)(2đ). - Công thức: P = 10m (2đ). Với:. P : Trọng lượng của vật(N)(1,5đ) m : Khối lượng của vật (kg)(1,5đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Có thể đưa ống bê tông này lên bằng những cách nào và dùng các dụng cụ gì cho đỡ vất vả ?. Chắc ống này phải đến 2 tạ, làm thế nào để đưa lên được đây nhỉ ?. Một ống bêtông nặng bị lăn xuống mương (H.13.1).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2016. BÀI 13.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề. Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được hay không H.13.2 ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề. Khối kim loại. Hình 13.2. Ở lớp, ta dùng khối kim loại nhỏ thay cho ống bê tông để làm thí nghiệm nhằm trả lời câu hỏi trên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề 2.Thí nghiệm: nghiệm a.Chuẩn bị: bị. a). b) Hình 13.3. Hãy cho biết các dụng cụ cần dùng trong thí nghiệm này ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề 2.Thí nghiệm: nghiệm a.Chuẩn bị: bị b.Tiến hành đo: đo. Trong thí nghiệm này cần dụng cụ:. Quả nặng. 2 lực kế. Giá thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *BƯỚC 2: - Kéo quả nặng lên từ từ để đo tổng 2 lực kéo vật (F) (H.13.3b), ghi kết quả vào bảng 13.1.. *BƯỚC 1: - Đo trọng lượng (P) của quả nặng (H.13.3a), ghi kết quả vào bảng 13.1.. F. F. P. So sánh lực kéo vật lên ( F) với trọng lượng ( P) của vật dựa vào kết quả ở bảng 13.1..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề 2.Thí nghiệm: nghiệm a.Chuẩn bị: bị b.Tiến hành đo: đo. Hết 122 150 148 141 159 166 221 228 230 236 119 103 102 101 100 117 189 220 123 147 130 152 227 217 222 126 164 169 177 180 124 151 131 137 139 168 223 229 233 121 125 127 136 135 134 132 138 149 146 145 144 143 142 140 156 155 154 153 163 162 161 160 158 167 165 176 174 173 172 171 179 219 226 225 224 232 231 240 239 237 235 234 129 113 116 186 194 206 112 111 110 109 108 106 105 104 118 185 184 193 192 191 190 205 202 201 200 199 198 197 196 195 209 207 216 215 214 213 212 211 4’ 170 128 175 238 133 218 178 210 157 107 115 114 120 183 182 181 188 187 204 203 208 77 94 98 75 74 68 81 79 96 99 43 52 44 42 78 93 92 91 76 73 72 71 70 69 66 57 56 90 89 86 85 84 83 82 80 97 95 45 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 51 50 49 48 47 46 67 65 64 63 62 61 60 59 58 55 54 53 88 87 9giờ 8 7 6 5 4 3 2 1 0. Thảo luận nhóm C1 Từ kết quả thí nghiệm, hãy so sánh lực kéo vật lên ( F) với trọng lượng ( P) của vật. Lực. Cường độ. Trọng lượng của vật. P = . . . . .N. Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên. F = . . . . .N.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề 2.Thí nghiệm: nghiệm a.Chuẩn bị: bị b.Tiến hành đo: đo. C1 Bảng kết quả thí nghiệm. (H.13.3/SGK) Lực. Cường độ. Trọng lượng của vật. P = . .2. . .N. Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên. F = . . 2. . .N. Lực kéo vật lên bằng trọng lượng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề 2.Thí nghiệm: nghiệm. C2 Chọn từ thích hợp trong. khung để điền vào chỗ trống trong câu sau:. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực . í.t.nhất . . . .bằng . . . . . . …. trọng lượng của vật - lớn hơn - nhỏ hơn - ít nhất bằng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lực kéo của mỗi người là 400N. I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề 2.Thí nghiệm: nghiệm 3. Kết luận: luận Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.. m=200kg C5. Nếu khối lượng của ống bê tông là 200kg và lực kéo của mỗi người trong hình 13.2 là 400N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không ?Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề 2.Thí nghiệm: nghiệm 3. Kết luận: luận Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.. C5 Tóm tắt. m = 200kg Giải F = 400N P = ?Nlượng của ống bê tông là: Trọng F’= ?N P =10m = 10.200 = 2000(N) Lực kéo của 4 người là: F’= 4F = 4.400 = 1600(N) Ta có: F’< P (1600N < 2000N) Vậy 4 người không kéo được ống bê tông lên..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C3. Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo này (H.13.2).. A Cần sức của nhiều người. Tư thế đứng để kéo dễ ngã không B thuận lợi. C. Dây dễ bị đứt, hoàn thành công việc vất vả.. D. A, B, C đều đúng Hình 13.2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trong thực tế để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng, người ta sử dụng các dụng cụ như các hình vẽ dưới đây..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng 1. Đặt vấn đề: đề 2.Thí nghiệm: nghiệm 3. Kết luận: luận II.Các máy cơ đơn giản: giản 1. Phân loại: loại. Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như:. Mặt phẳng nghiêng (H.13.4). o F. Đòn bẩy (H.13.5). Ròng rọc (H.13.6). để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao: máy cơ đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *LIÊN HỆ THỰC TẾ. Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa xe lên thềm nhà. Xà beng để dịch chuyển vật nặng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *LIÊN HỆ THỰC TẾ. Dùng ròng rọc để kéo cờ lên cao. Chèo đò trên sông.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng II.Các máy cơ đơn giản: giản 1. Phân loại: loại Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 2. Ví dụ: dụ. C6. C6 Tìm những thí dụ sử dụng. máy cơ đơn giản trong cuộc sống. Trả lời: Búa để nhổ đinh, kéo để cắt, cần kéo nước, cầu thang để leo lên tầng lầu nhà,….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng II.Các máy cơ đơn giản: giản 1. Phân loại: loại 2. Ví dụ: dụ Búa để nhổ đinh, kéo để cắt, cần kéo nước,… 3.Công dụng: Máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.. C4. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong câu sau:. a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc (1). . . .dàng ....... (1) .dễ hơn.(nhanh/dễ dàng).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ròng rọc. Mặt phẳng nghiêng. Đòn bẩy.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: đứng II.Các máy cơ đơn giản: giản 1. Phân loại: loại 2. Ví dụ: dụ. Chọn từ thích hợp trong khung để C4 điền vào chỗ trống trong câu sau: b) Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là (1) .máy . . . .cơ . . đơn . . . . giản . . . .. (palăng/máy cơ đơn giản). 3.Công dụng: Máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.. Ròng rọc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP. Cầu bập bênh. Cáp treo.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP. Dùng xe cút kít đẩy vật nặng. Cần cẩu để kéo vật liệu lên cao trong xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TỔNG KẾT.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Tìm những ví dụ máy cơ đơn giản trong cuộc sống.. *Đối với bài học ở tiết học này:. -Làm BT: 13.3 13.10/trang 42,43SBT. -HD: BT 13.2/SBT: Nêu các hình vẽ có sử dụng máy cơ đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HƯỚNG DẪN HỌC TẬP. *Đối với bài học ở tiết. -Xem trước bài 14: “Mặt phẳng nghiêng”. +Lực kéo vật lên như thế nào so với trọng lượng vật? +Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật như thế nào?. học tiếp theo:. -Chuẩn bị phiếu học tập: Bảng 14.1/nhóm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đến dự giờ! Cảm ơn sự nhiệt tình, tích cực của các em học sinh!.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TỔNG KẾT Trò chơi thực hiện cho cả lớp. Sau khi cô vừa chiếu câu hỏi, vừa đọc nội dung câu hỏi trong thời gian tính giờ cho 1 câu hỏi là 15 giây bắt đầu, các em chọn đáp án đúng trong câu hỏi đó, khi đồng hồ báo hết giờ các em đưa đáp án lên. Nếu đáp án đúng thì các em tiếp tục chơi trò chơi tiếp và nếu trả lời sai thì dừng cuộc chơi sẽ làm cổ động viên cho các bạn còn lại..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?. Ròng rọc Đòn bẩy. Mặt phẳng nghiêng Cả A và C.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?. C ái búa nhổ đinh C ái thước dây C ái kìm C ái bấm móng tay.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Để kéo một thùng nước có khối lượng 20000g từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?. F<20N 20N<F<20N F=20N F=200N.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×