Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bang chia 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.86 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn Toán tuần 5 tiết 3 BẢNG CHIA 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Bước đầu thuộc bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. GAĐT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Hoạt động khởi động (5 phút) :. Hoạt động học - Hát vui.. - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.. - 3HS lên bảng.. - Nhận xét, chữa bài 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS lập bảng chia 6 (10 phút). * Mục tiêu : Giúp HS thuộc bảng chia 6. * Cách tiến hành :. - 6 lấy 1 lần bằng 6.. - Cho học sinh lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn.. 6 x 1 =6. + 6 lấy 1 lần bằng mấy? + Hãy viết phép tính ứng với 6 được lấy một - 6 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 1 lần bằng 6. + Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm. 6:6=1 nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm? - Viết lên bảng. - “6 nhân 1 bằng 6, 6 chia 6 được.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Học sinh đọc:. 1”.. + Cho học sinh lấy hai tấm bìa mỗi tấm có 6 - 6 lấy 2 lần bằng 12. chấm tròn: 6 lấy 2 lần bằng mấy? - Viết lên bảng. 6 x 2 = 12.. - Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi - 2 nhóm. nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Viết lên bảng. 12 : 6 = 2. - Gọi học sinh đọc. - “6 nhân 2 bằng 12, 12 chia 6. - Làm tương tự đối với. được 2”.. 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3 rồi hướng dẫn học sinh tự làm tương tự các trường hợp tiếp theo. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành : Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài.. - 2 HS lên bảng.Cả lớp làm bảng. - GV hướng dẫn học sinh tính nhẫm rồi chữa con. bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.. Bài 2: GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài. GV Lấy tích chia cho một thừa số được giúp học sinh củng cố mối quan hệ giữa nhân thừa số kia. với chia. Bài 3:. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. - Học sinh đọc đề bài.. - Tóm tắt và giải.. - Yêu cầu học sinh phân tích đề, tóm tắt và tìm ra cách giải.. Bài giải Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8(cm) Đáp số: 8cm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4 (dành cho học sinh làm bài nhanh làm thêm) : HS đọc đề bàì. Tự phân tích và tìm ra cách giải.. Bài giải Số đoạn dây có là: 48 : 6 = 8(đoạn) Đáp số: 8 đoạn dây - 4 HS đọc.. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - Mời HS đọc bảng chia 6 nối tiếp. - Về học thuộc bảng chia 6..  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×