Tải bản đầy đủ (.pptx) (65 trang)

Tập huấn mô hình trường học điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND QUẬN LONG BIÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. TẬP HUẤN “MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Một số căn cứ pháp lý xây dựng mô hình “Trường học điện tử” * Kế hoạch 83/KH-UBND ngày 11/6/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc đẩy mạnh ƯDCNTT trong Ngành GD& ĐT Hà Nội đến 2015 * Kế hoạch 183-KH/QU ngày 28/3/2014 của Quận ủy Long Biên về thực hiện chương trình hành động số 27-CTr/TU của Thành ủy về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” * Kết luận 929TB/QU về một số nhiệm vụ trọng tâm của Ngành GD&ĐT quận Long Biên năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> •. Các ý kiến chỉ đạo, xây dựng, đóng góp cho mô hình trường học điện tử:. - Công văn số: 4396/SGD&ĐT-KHCN ngày 19/3/2015 của Sở GD&ĐT Hà Nội về việc thí điểm triển khai mô hình trường học điện tử của quận Long Biên - Công văn số 4629/SGD&ĐT-KHCN ngày 03/4/2015 của Sở GD&ĐT Hà Nội về việc ý kiến về thí điểm mô hình trường học điện tử của quận Long Biên - Công văn số 382/STTTT-ƯDCNTT ngày 13/4/2015 của Sở Thông tin và truyền thông về việc triển khai thí điểm mô hình trường học điện tử.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NỘI DUNG TẬP HUẤN. 1. Kế hoạch 83/KH-UBND ngày 11/6/2010. 2. Quyết định số 6076 /QĐ-UBND ngày 26/8/2016. 3. Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 26/01/2016. 4. Công văn số: 114/HD-PGD ngày 06/9/2016. 5. Bộ tiêu chí đánh giá mô hình trường học điện tử.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MỤC TIÊU CỤ THỂ. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT. Ứng dụng CNTT trong quản lý, dạy và học. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân. Bố trí đủ nhân lực ứng dụng CNTT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP. 01 Xây dựng cơ chế chính sách. 04 Ứng dụng CNTT trong các cơ sở giáo dục. 02 Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật CNTT trong ngành GD&ĐT.. 05 Nâng cao trình độ, năng lực ứng dụng CNTT cho CB, GV, NV. 03 Phát triển hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu chủ yếu. 06 Thông tin, tuyên truyền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phần II: Quyết định số: 6076/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 Thực hiện mô hình Trường học điện tử dành cho trường MN, TH, THCS trên địa bàn Quận Long Biên giai đoạn 2016-2017..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> MỤC TIÊU CỤ THỂ. 1. Bổ sung cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa một số phòng học. 2 Tăng cường quản lý công tác bảo trì bảo dưỡng, sử dụng cơ sở vật chất của các trường học.. 3. 4. 5. Đầu tư và nâng cao chất lượng khai thác sử dụng Trang thông tin điện tử trường.. Tổ chức triển khai, áp dụng hiệu quả các phần mềm phục vụ công tác quản lý, điều hành, giảng dạy và học tập.. Xây dựng và kiện toàn công tác chỉ đạo điều hành, môi trường chính sách đảm bảo việc ƯDCNTT trong nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHÁI NIỆM, GIẢI THÍCH TỪ NGỮ. Giảng dạy. Học tập. Quản lý. ƯDCNTT. v à Đạt các tiêu chí theo quy định. Trường học điện tử.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ. Cơ sở hạ tầng 1.Các loại phòng cần đạt yêu cầu CNTT theo phân cấp Khối trường 2. Cơ sở hạ tầng dùng chung 3. Hệ thống phòng học chung và phòng dành cho giáo viên 4. Hệ thống phòng học bộ môn. Ứng dụng CNTT trong quản lý , giảng dạy và học tập 1. Phần mềm ứng dụng quản lý, điều hành (09 phần mềm) 2. Phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và học tập(06 phần mềm) 3. Trang thông tin điện tử. Môi trường chính sách và các điều kiện đảm bảo 1- Môi trường chính sách 2. Các điều kiện đảm bảo 3. Nhân lực.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ. A- Cơ sở hạ tầng: 1- Các loại phòng cần đạt yêu cầu CNTT theo phân cấp Khối trường 1.1. Khối trường Mầm non (17 loại phòng) 1.2. Khối trường Tiểu học (18 loại phòng) 1.3. Khối trường Trung học cơ sở (21 loại phòng).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TT. Phòng. Tin học Ngoại ngữ Đa năng Phòng học thường Phòng Âm nhạc Phòng Mỹ thuật Phòng Sinh hoạt chuyên môn Phòng Họp chung Phòng Thư viện Phòng Công đoàn Phòng Hiệu trưởng Phòng Phó hiệu trưởng Phòng Kế toán Phòng Văn thư Phòng Thủ quỹ Phòng Y tế Phòng Thiết bị đồ dùng Phòng Đoàn đội Phòng bộ môn Lý Phòng bộ môn Sinh Phòng bộ môn Hóa Nhà thể chất Tổng. Cấp THCS x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22. Cấp TH x x x x x x x x x x x x x x x x x x. x 19. MN x x x x x x x x x x x x x x x x x. 17.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ. 2.1. Trang thiết bị CNTT - 100% các phòng theo quy định được trang bị máy tính - 100% phòng học theo quy định được trang bị máy chiếu, máy chiếu đa vật thể và hệ thống âm thanh giảng dạy. - Có tối thiểu 02 Bảng tương tác tác thông minh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ. 2.2. Hạ tầng mạng - Mạng LAN: - Hệ thống nối mạng không dây (Wifi) - Mạng Internet: Đảm bảo 100% máy tính có nhu cầu được kết nối Internet. - Hệ thống bảo mật 2.3. Hạ tầng khác - Bố trí phòng lắp đặt các thiết bị quản lý mạng tập trung - Hệ thống đường điện phải đảm bảo đáp ứng đủ công suất - Hệ thống camera giám sát hoạt động hiệu quả.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ. Hệ thống phòng học chung và phòng dành cho giáo viên: Có đầy đủ máy tính, máy chiếu, máy scan, thiết bị âm thanh… 3.1. Phòng học thông thường 3.2. Phòng giáo viên 3.3. Phòng sinh hoạt chung 3.4. Phòng học đặc thù của nhà trường (múa, nghệ thuật, robotic,..): 4. Hệ thống phòng học bộ môn : Có đầy đủ máy tính, máy chiếu, máy chiếu đa vật thể, bảng tương tác thông minh, hệ thống âm thanh giảng dạy…. 4.1. Phòng Tin học, phòng Ngoại ngữ 4.2. Phòng đa năng 4.3. Phòng học chức năng (Nhạc, Họa, Hóa, Sinh, Lý).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. Ứng dụng CNTT trong quản lý, giảng dạy và học tập * Phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành (09 phần mềm) Tên phần mềm phục vụ Yêu cầu công tác quản lý Phần mềm quản lý tài Cập nhật đầy đủ kịp thời các chứng từ, chiết xuất được các báo cáo chính – kế toán Cập nhật đầy đủ, kịp thời toàn bộ tài sản của đơn vị bao gồm tài sản phát sinh Phần mềm quản lý tài sản mới và có biến động về thay thế sửa chữa, theo dõi tính khấu hao tài sản, công chiết xuất được các báo cáo phục vụ công tác quản lý Phần mềm quản lý nhân sự Cập nhật, theo dõi danh sách cán bộ, giáo viên, nhân sự trong biên chế, chiết (PMIS) suất được các biểu Tất cả các máy tính phòng tin học, ngoại ngữ được cài đặt phần mềm Netop Phần mềm netop School phục vụ việc theo dõi, quản lí chia sẽ dữ liệu giữa các máy Phần mềm quản lý học Cập nhật, theo dõi danh sách học sinh, điểm thành phần các bộ môn, chiết sinh suất được các biểu theo dõi học tập của học sinh Phần mềm Phổ cập giáo Cập nhật được số trẻ trong khu vực, theo dõi được số lượng trẻ trong khu vực dục đang tham gia học tập tại các trường Cập nhật đầy đủ thông tin về số lượng học sinh, số giáo viên, chất lượng học Phần mềm EMIS sinh Đảm bảo cập nhật đầy đủ các đầu mục sách giáo khoa, sách tham khảo, các Phần mềm thư viện loại sách báo, tạp chí theo quy định của ngành. Có thể tìm kiếm nhanh đầu sách bằng công cụ tra cứu của phần mềm Cập nhật thông tin về phân công chuyên môn, lịch giảng dạy của tất cả giáo Phần mềm xếp thời khóa viên trong nhà trường. Chiết suất được thông tin theo dõi giáo viên dạy các biểu môn trong ngày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ * Phần mềm ứng dụng phục vụ công tác giảng dạy và học tập(06 phần mềm) Cấp học sử dụng MN TH THCS. Tên phần mềm. PM kidsmart. x. PM tạo thí nghiệm ảo (nếu có) PM hỗ trợ soạn giảng E-learing; Hỗ trợ hoc x TA, Toán , Tiếng việt. x. X. x. Yêu cầu Được triển khai cài đặt trên tất cả các máy tính phòng tin học và sử dụng thường xuyên trong các giờ dạy tin học Các phòng học chức năng hóa học, vật lí được cài đặt phần mềm này. Những thí nghiệm khó thành công, khó thực hiện được xây dựng và mô tả qua phần mềm Các phòng học bộ môn và phòng học thông thường ....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ. 3. Trang thông tin điện tử - Nâng cấp, hoàn thiện Trang thông tin điện tử - Trang thông tin điện tử đảm bảo đầy đủ thông tin theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP, thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT và các thông tin khác theo quy định của ngành Giáo dục. - Có Ban biên tập để biên soạn và quản lý các nội dung đăng tải trên Trang thông tin điện tử trường..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ. C. Môi trường chính sách và các điều kiện đảm bảo 1- Môi trường chính sách - Có quyết định thành lập, kiện toàn, phân công nhiệm vụ Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT nhà trường - Xây dựng và triển khai đầy đủ hệ thống các văn bản về công tác ứng dụng CNTT - Định kỳ có báo cáo đánh giá, kiểm soát kết quả ứng dụng CNTT . - Có cơ chế đánh giá gắn kết quả ứng dụng CNTT với thi đua khen thưởng kỷ luật tại đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ. 2. Các điều kiện đảm bảo - Có cơ chế chính sách đãi ngộ thu hút công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin có trình độ, năng lực cao. - Có cơ chế hợp đồng duy trì, bảo dưỡng, đảm bảo cho hệ thống vận hành thông suốt; giảm thiểu các sự cố. - Bố trí ngân sách đảm bảo cho việc xây dựng và duy trì mô hình trường học điện tử..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> QUY ĐỊNH MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC ĐIỆN TỬ. 3. Nhân lực - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường có kiến thức và kỹ năng về ứng dụng CNTT. - Tối thiểu có 01 cán bộ phụ trách CNTT là viên chức biên chế hoặc hợp đồng quận; - Thường xuyên đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ ứng dụng CNTT của đội ngũ giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phần III: Kế hoạch triển khai mô hình “Trườg học điện tử” dành cho các trường MN, TH, THCS trên địa bàn quận Long Biên Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> MỤC TIÊU CỤ THỂ. 1. 2. Bổ sung CSVC theo hướng chuẩn hóa một số phòng học, phòng học chức năng và các phòng học chức năng khác.. Tăng cường quản lý công tác bảo trì bảo dưỡng, sử dụng CSVC của các trường học.. 3. 4. 5. Đầu tư và nâng cao chất lượng khai thác sử dụng Trang thông tin điện tử. Tổ chức triển khai, áp dụng hiệu quả các phần mềm cho công tác quản lý, điều hành, giảng dạy và học tập.. Xây dựng và kiện toàn công tác chỉ đạo điều hành, môi trường chính sách đảm bảo việc ƯDCNTT.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Xây dựng mô hình trường học điện tử.. Nhiệm vụ trọng tâm. Kiểm tra đánh giá kết quả xây dựng mô hình. Triển khai “Mô hình trường học điện tử” 03 trường. Tiếp tục triển khai mô hình trường học điện tử.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GIẢI PHÁP THỰC HIỆN. 1. 2. 3. 4. 5. Triển khai thống kê toàn ngành các thiết bị CNTT. Thực hiện nề nếp công tác bảo trì máy tính và các thiết bị CNTT. Duy trì nguồn ngân sách đảm bảo cho việc duy trì, bảo trì hệ thống mạng. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả của việc khai thác và sử dụng. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực ứng dụng CNTT.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA NHÀ TRƯỜNG. 01 Tiếp nhận trang thiết bị CNTT; Xây dựng Nội quy, Quy định trong quản lý, sử dụng, bảo quản tài sản nói chung và tài sản sử dụng trong lĩnh vực CNTT nói riêng.. 02 Bảo quản, duy trì, khai thác hiệu quả hạ tầng được đầu tư; ƯDCNTT đồng bộ, hiệu quả trong quá trình Quản lý - Dạy – Học. 03 Chủ động tổ chức tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng ƯDCNTT cho đội ngũ CB, GV, NV của trường. 04 Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm và Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo quản, khai thác CSVC và hiệu quả ứng dụng CNTT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phần IV: Hướng dẫn triển khai mô hình “Trường học điện tử” dành cho các trường MN, TH, THCS trên địa bàn Quận Long Biên Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM. 1. 2. Đầu tư, tiếp Tổ chức nhận đầu tư triển khai CSVC xây dựng, Ư CNTT cổng thông theo “Mô tin điện tử hình Trường học điện tử”. 3. Xây dựng, kiện toàn công tác chỉ đạo điều hành, nhân sự và môi trường chính sách. 4. Hoàn thiện hệ thống các văn bản hướng dẫn. 5. 6. IV Tập huấn Thực hiện đánh giá công tác điều hành, hiệu quả khai thác, mô hình để sử dụng công nhận trang thiết mô hình điểm bị CNTT trường học điện tử.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> NỘI DUNG CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI : 01 Hoàn thiện môi trường chính sách. 05 Công tác tập huấn. 02 Nhận bàn giao CSVC – trang thiết bị.. 06 Kiểm tra, đánh giá. 03 Tổ chức triển khai xây dựng, cập nhật các thông tin trên cổng thông tin điện tử. 07 Chế độ thông tin báo cáo. 04 Hoàn thiện nhân sự quản lý mô hình trường học điện tử:. 08 Tiến độ thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> NỘI DUNG CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI :. I. Hoàn thiện môi trường chính sách : 1. Xây dựng kế hoạch thực hiện mô hình: Xây dựng kế hoạch theo biểu ngang thể hiện rõ 08 nhiệm vụ cần triển khai; mỗi nhiệm vụ cần thể hiện rõ: (theo mẫu) + Nội dung công việc + Thời gian hoàn thành + Người thực hiện, người phối hợp, Ban giám hiệu phụ trách.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> NỘI DUNG CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI :. 2. Thành lập Ban chỉ đạo điều hành mô hình trường học điện tử - Nhà trường ra Quyết định thành lập BCĐ - Phân công rõ nhiệm vụ BCĐ CNTT: + Hiệu trưởng: Trưởng Ban - Chịu trách nhiệm chung; + Hiệu phó, các tổ trưởng chuyên môn – thành viên: thực hiện các nhiệm vụ do trưởng ban phân công; điều hành tới các GV, NV của nhà trường. + Nhân viên CNTT – thành viên: Thực hiện việc duy trì , vận hành hệ thống CNTT - Ban chỉ đạo điều hành CNTT có nhiệm vụ điều hành triển khai các hoạt động quản lý và giáo dục có sử dụng các thiết bị CNTT.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3.Hệ thống văn bản quản lý mô hình trường học điện tử. 1. Nội quy các phòng và yêu cầu về Nội quy của từng phòng. 2. Quy trình sử dụng khai thác từng phòng. 3. 4. 5. Quy trình sử dụng và khai thác từng loại thiết bị CNTT. Sổ sách, hồ sơ theo dõi việc sử dụng, khai thác, bảo trì các thiết bị CNTT. Quy định tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài sản..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3.1Yêu cầu cần đạt của từng loại văn bản: - Rõ các điều kiện cần và đủ cho việc vận hành và khai thác - Thuận lợi cho việc quản lý và điều hành nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3.2 Xây dựng Nội quy: Nguyên tắc xây dựng Nội quy - Rõ cách sử dụng, vận hành các thiết bị CNTT và đồ dùng giảng dạy dành cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. - Đảm bảo sự phù hợp với điều kiện CSVC nhà trường. - Đảm bảo phù hợp đối với đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên và HS nhà trường - Đúng thẩm quyền, đúng hình thức văn bản; rõ quy trình thực hiện với mỗi thiết bị hay mỗi phòng. - Bảo đảm tính công khai dân chủ khi xây dựng, ban hành và thực hiện Nội quy..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nội dung cơ bản của từng nội quy: NỘI QUY PHÒNG TIN HỌC I/ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN: Lên lớp đúng giờ, có trách nhiệm giữ gìn tài sản của nhà trường. Nếu có học sinh vi phạm thì phải lập biên bản và kết hợp với BGH, GVCN lớp để giải quyết. Phải thường xuyên kiểm tra phòng máy trước và sau ca học, nếu có mất mát, hỏng hóc phải báo ngay với BGH. Phải ghi sổ “Nhật kí hoạt động” phòng sau từng tiết học. Thường xuyên nhắc học sinh thực hiện đúng nội quy phòng tin học..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II/ ĐỐI VỚI HỌC SINH: Phòng máy hoạt động theo lịch đã được BGH phê duyệt. Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh chỉ được phép sử dụng phòng máy theo lịch ấn định hoặc có sự cho phép của BGH. Học sinh không tự ý ra vào phòng thực hành nếu không được sự đồng ý của giáo viên phụ trách phòng máy. Ngồi đúng vị trí theo hướng dẫn của cán bộ phụ trách phòng máy, không nói chuyện, đi lại trong phòng gây mất trật tự, đảm bảo không khí yên tĩnh. Luôn giữ gìn phòng máy sạch đẹp, tuyệt đối không mang nước uống, thức ăn, không tự ý di chuyển các đồ dùng trong phòng máy. Phải tuân thủ nghiêm ngặt qui trình khởi động máy và thoát máy theo hướng dẫn của giáo viên phụ trách phòng máy, và tuân thủ những quy định chung về việc sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường. Không được tháo gỡ niêm phong, linh kiện máy móc, không tự ý sử dụng đĩa mềm, USB (Chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý của cán bộ phụ trách phòng máy). Phải diệt virut trước khi đưa một thiết bị ngoài như đĩa mềm, USB, CD … vào máy tính. Khi khởi động hoặc trong quá trình sử dụng, nếu phát hiện các sự cố liên quan đến an toàn thông tin, trục trặc về kỹ thuật … phái báo ngay cho giáo viên phụ trách phòng máy. (Tuyệt đối không tự ý sửa chữa khi chưa được phép của cán bộ phụ trách phòng máy.) Trước khi hết giờ học 5 phút phải vệ sinh máy và phòng máy, báo cáo tình trạng máy và thiết bị cho giáo viên phụ trách. Tắt tất cả các thiết bị điện, đóng các cửa sổ, kéo rèm, xếp ghế gọn gàng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> NỘI QUY PHÒNG TIẾNG ANH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN: Nhắc nhở học sinh giữ trật tự khi ra vào phòng máy. Trước khi học, phải cho học sinh làm vệ sinh phòng máy, kiểm tra tình trạng máy được giao (có hư hỏng phải báo cáo cho giáo viên biết ngay). Nhắc học sinh không được tự ý tháo gỡ bất cứ bộ phận nào của máy, thực hành xong tắt máy đúng quy trình. Giáo viên phải kiểm tra tình trạng máy sau mỗi buổi học, tắt máy đúng quy trình (máy có hư hỏng phải báo cáo ngay với BGH để khắc phục). Đảm bảo an toàn về điện đối với học sinh và an toàn cháy nổ trong phòng máy. Khi hết giờ học nhắc nhở hoạc sinh kéo rèm của, ngắt cầu dao điện, khóa của phòng máy. Nếu giáo viên không thực hiện đúng yêu cầu của nội quy phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước BGH..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ĐỐI VỚI HỌC SINH: Xếp hàng vào phòng máy, không chen lấn xô đẩy, gây ồn ào mất trật tự, để dép bên ngoài, tránh bụi bẩn. Tuyệt đối không được đem bánh kẹo, nước uống vào phòng học Tiếng Anh Không được ngồi sai hoặc ra khỏi vị trí được phân công khi chưa có sự đồng ý của giáo viên. Không được dùng bất cứ vật gì chạm vào các bộ phận của máy, không được lấy tay trỏ trực tiếp vào bề mặt màn hình và các bộ phận của CPU, trừ công tắc bật nguồn, bàn phím và chuột. Không được tự ý cắt xóa, tháo gỡ các file, folders trong ổ cứng của máy tính. Không tự ý cắm USB và các thiết bị ngoại vi khác vào máy tính để phòng tránh lây nhiễm VIRUT. Trong quá trình học, không được mở các chương trình, các trang web không liên quan đến bài học, không chơi games, không đùa nghịch, không tháo gỡ bất kì bộ phận nào của máy tính. Khi rời khỏi phòng học phải tắt máy theo đúng quy trình, đi ra khỏi phòng trật tự, không chen lấn xô đẩy gây ảnh hưởng đến các thiết bị máy móc trong phòng..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> NỘI QUY CÁC PHÒNG THỰC HÀNH, PHÒNG ĐA NĂNG I.ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN - Tổ chức giảng dạy, sử dụng trang thiết bị theo đúng mục đích, yêu cầu. - Quản lý và chịu trách nhiệm về trang thiết bị trong giờ giảng dạy của mình. - Kịp thời thông báo hỏng hóc trang thiết bị, đồ dùng trong quá trình sử dụng cho nhân viên phòng đồ dùng giảng dạy. - Tổ chức lớp vệ sinh sạch sẽ, tắt thiết bị và ngắt nguồn điện khi kết thúc giờ học. Trực tiếp nhận và bàn giao đầy đủ vật chất, trang bị, chìa khoá lớp học cho phòng đồ dùng dạy học..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> II. ĐỐI VỚI HỌC SINH - Đến phòng đúng giờ, ra vào trật tự, ngồi đúng vị trí giáo viên đã quy định. Không ra khỏi chỗ khi giáo viên chưa cho phép. - Khi vào phòng, học sinh phải kiểm tra các thiết bị của máy vi tính được phân công sử dụng, chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng máy vi tính trong giờ. - Nếu có hỏng hóc, mất mát hoặc bị làm bẩn, phải báo cáo ngay cho GV quản lý lớp. Làm hỏng, làm bẩn hoặc mất thiết bị của phòng phải bồi thường theo quy định. - Tuyệt đối tuân thủ yêu cầu thực hành của GV; không mang đĩa CD, USB, đầu đọc thẻ và thẻ nhớ vào phòng; tiết kiệm hóa chất, tránh đổ vỡ dụng cụ và hóa chất, khi làm đổ vỡ phải báo cáo ngay cho giáo viên để hướng dẫn xử lý. - Không được: + Mang các đồ ăn uống, xả rác ra phòng. + Đùa nghịch gây mất trật tự trong phòng. + Tự thay đổi, tháo bỏ các thiết bị vi tính. + Xóa, sửa, đổi tên các chương trình trong máy vi tính. + Di chuyển bàn, ghế, viết vẽ ra bàn máy hoặc lên máy vi tính, tường lớp học. - Khi ra về, học sinh phải tắt máy vi tính cẩn thận, để lại bàn phím ngay ngắn, gập ghế hoặc xếp ghế gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ. Tắt hết các thiết bị, nguồn điện, đóng và chốt các cửa./..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> NỘI QUY PHÒNG THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM MÔN: VẬT LÝ, HÓA HỌC, SINH HỌC, CÔNG NGHỆ I/ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG: Những người không có nhiệm vụ không được vào phòng thí nghiệm. Không đem thức ăn nước uống vào phòng thí nghiệm. Không sử dụng trang thiết bị trong phòng thí nghiệm khi chưa được hướng dẫn cụ thể. Khi rời phòng thí nghiệm phải tắt các thiết bị điện, khóa cửa cẩn thận. II/ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN: Giáo viên sử dụng phòng phải báo trước cho Cán bộ phụ trách trước 04 ngày để tiện việc sắp xếp. Sau khi kết thúc tiết dạy, phải cập nhật các thông tin vào sổ “Nhật kí hoạt động” của phòng. Ghi và kiểm tra các đồ dùng trước khi cho học sinh thực hành. Mặc đồ bảo hộ khi làm các bài thực hành có tính chất nguy hiểm cao..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> III/ ĐỐI VỚI HỌC SINH: Trước khi đến phòng thí nghiệm, học sinh phải nắm vững nội dung bài thí nghiệm sắp thực hiện. Học sinh phải nộp bài báo cáo thí nghiệm hôm trước, trước khi làm bài thí nghiệm sau (trường hợp thực hành hai bài liên tiếp theo PPCT). Học sinh phải có mặt đầy đủ các buổi thí nghiệm, nếu vắng mặt mà không có lý do chính đáng, học sinh sẽ không có điểm bài thí nghiệm đó. Trong quá trình thực hành phải tuyệt đối giữ trật tự, chỉ trao đổi khi được phép của GVHD. Khi nhận các thiết bị về nhóm, học sinh phải kiểm tra các thiết bị thí nghiệm, nếu có gì không rõ thì phải đứng lên hỏi GVHD. Học sinh phải làm đúng bài của nhóm mình. Không đi qua nhóm khác trong quá trình thí nghiệm. Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh phải tuyệt đối tuân thủ các hướng dẫn của giáo viên và làm hết sức cẩn thận để tránh hư hỏng cho thiết bị. Nếu xảy ra hư hỏng, học sinh phải có trách nhiệm bồi thường. Đối với các hóa chất, học sinh phải hỏi trước GVHD mới được sử dụng. Để tránh tác dụng không mong muốn, khi sử dụng hóa chất tuyệt đối không được ngửi, không đùa nghịch. Nếu có trường hợp dính hóa chất lên da, vào mắt phải lập tức dùng nước để rửa chỗ tiếp xúc cho thật kỹ và đưa đi khám để theo dõi điều trị. Sau khi thực hành xong, lớp cử các bạn ở lại để vệ sinh phòng..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> NỘI QUY PHÒNG HỌC BỘ MÔN MÔN: ÂM NHẠC, MỸ THUẬT, … I/ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG: Những người không có nhiệm vụ không được vào phòng học bộ môn. Không đem thức ăn nước uống vào phòng học bộ môn. Không sử dụng trang thiết bị trong phòng học bộ môn khi chưa được hướng dẫn cụ thể. Khi rời phòng học bộ môn phải tắt các thiết bị điện, khóa cửa cẩn thận. II/ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN: Giáo viên sử dụng phòng phải báo trước cho Cán bộ phụ trách trước 04 ngày để tiện việc sắp xếp. Sau khi kết thúc tiết dạy, phải cập nhật các thông tin vào sổ “Nhật kí hoạt động” của phòng. Ghi và kiểm tra các đồ dùng trước khi cho học sinh thực hành..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> III/ ĐỐI VỚI HỌC SINH: Học sinh phải được sự cho phép của giáo viên dạy mới được vào phòng học; vào theo hàng lối, thứ tự ngay ngắn. Học sinh không mang các vật sắc nhọn vào phòng học tránh làm hỏng hóc các vật dụng dạy và học. Học sinh chỉ được sử dụng các thiết bị học tập của phòng âm nhạc khi có sự đồng ý của giáo viên dạy. Nếu học sinh làm hỏng bất cứ bộ phận nào của phòng học, học sinh đó phải chịu trách nhiệm. Học sinh học xong phải cất gọn đồ dùng học tập môn vào đúng nơi quy định. Hết giờ học học sinh phải điều chỉnh lại đàn, bàn ghế ngay ngắn. Khi có hỏng hóc vật dụng, đồ dùng dạy và học trong phòng học sinh có trách nhiệm báo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng để báo cáo BGH nhà trường. Học sinh nào vi phạm các điều quy định trên đây, làm hư hỏng các thiết bị phải bồi thường theo giá trị của thiết bị, và chịu sự kỉ luật của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> NỘI QUY PHÒNG HỌC THÔNG THƯỜNG I/ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG: Không đem thức ăn nước uống vào phòng học. Không sử dụng trang thiết bị trong phòng học khi chưa được hướng dẫn cụ thể. Khi rời phòng học phải tắt các thiết bị điện, khóa cửa cẩn thận. II/ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN: Sử dụng các thiết bị trong phòng học theo đúng quy trình Ghi và kiểm tra các đồ dùng trước khi cho giáo viên khác mượn lớp Giáo viên chủ nhiệm chịu trách nhiệm về tất cả các thiết bị trong lớp của mình.. III/ ĐỐI VỚI HỌC SINH: Học sinh không mang các vật sắc nhọn vào phòng học tránh làm hỏng hóc các vật dụng dạy và học. Hết giờ học học sinh phải điều chỉnh lại đàn, bàn ghế ngay ngắn. Khi có hỏng hóc vật dụng, đồ dùng dạy và học trong phòng học sinh có trách nhiệm báo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng để báo cáo BGH nhà trường. Học sinh nào vi phạm các điều quy định trên đây, làm hư hỏng các thiết bị phải bồi thường theo giá trị của thiết bị, và chịu sự kỉ luật của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3.3 Quy trình vận hành chung của các phòng: - Đăng ký sử dụng đối với các phòng chức năng, đa năng. - Có nhật ký sử dụng hàng ngày - Kiểm tra các thiết bị, đồ dùng trước khi vận hành và khai thác, nếu có sự cố phải báo ngay cho cán bộ quản lý. - Khi sử dụng các thiết bị CNTT và đồ dùng giảng dạy, học tập phải tuân thủ theo đúng quy trình..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC CÁC THIẾT BỊ CNTT. Thiết bị. Đối tượng. Các bước thực hiện. - Bật nút nguồn trên cây, bật nút nguồn trên Quả màn hình. Máy chủ n lý - Để máy tự khởi động và không tắt máy CNTT tính khi làm việc xong. - Bật nút nguồn trên cây, bật nút nguồn trên G V màn hình. Máy tính - Bật nút nguồn trên cây, bật nút nguồn trên H S màn hình. - Kết nối các cổng VGA, HDMI, Video với máy tính Máy G - Cắm điện và bật nguồn chiếu V - Tắt cần nhấn nút nguồn 2 lần liên tiếp projector Máy chiếu đa vật thể Bảng tương tác. - Kết nối các cổng VGA, HDMI, Video với G máy tính V - Cắm điện và bật nguồn - Kết nối các cổng VGA, HDMI, Video với máy tính G - Cắm điện và bật nguồn V - Tắt cần nhấn nút nguồn 2 lần liên tiếp - Mở phần mềm dùng cho bảng tương tác.. Lưu ý Máy chủ là máy tính quản lý dữ liệu nên không được tắt máy. Máy tính không lên được thì phải báo cho CB QL CNTT Máy tính không lên được thì phải báo cho GV phụ trách lớp - Nếu không thấy tín hiệu thì kiểm tra cổng, máy tính đã chuyển chế độ xuất ra màn hình chưa - Tắt xong muốn bật lại phải để quạt gió ngừng chạy Nếu không thấy tín hiệu thì kiểm tra cổng, máy tính đã chuyển chế độ xuất ra màn hình chưa - Nếu không thấy tín hiệu thì kiểm tra cổng, máy tính đã chuyển chế độ xuất ra màn hình chưa - Tắt xong muốn bật lại phải để quạt gió ngừng chạy.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hệ thống các văn bản, phần mềm cần có tại các phòng chức năng theo mô hình Các phòng chức năng theo mô hình Phòng Tin học. Phòng Ngoại ngữ. Phòng Đa năng. Phòng học thường Phòng Âm nhạc Phòng Mỹ thuật Phòng bộ môn Lý Phòng bộ môn Sinh Phòng bộ môn công nghệ Phòng bộ môn Hóa. Hệ thống văn bản, phần mềm cần có. Ý nghĩa và hiệu quả. - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT, nhật ký phòng tin học. Cài đặt phần mềm netop school cho máy chủ và máy trạm. (Đối với mầm non cài đặt phần mềm kisdmart) - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT, nhật ký. - Cài đặt phần mềm giảng dạy Tiếng Anh cho máy chủ và máy trạm - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT, nhật ký phòng. - Cài đặt phần mềm giảng cần thiết để hỗ trợ bài giảng multimedia (toltal converter, flash, violet, adobe presenter), phần mềm thiết kế bài giảng dạy bảng tương tác Đảm bảo tất cả các giáo viên phải biết thao tác trên tất cả các thiết bị CNTT của phòng - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT - Cài đặt phần mềm giảng cần thiết để hỗ trợ bài giảng multimedia (toltal converter, flash, violet, adobe presenter), Đảm bảo tất cả các giáo viên phải biết thao tác trên tất cả các thiết bị CNTT của phòng. Riêng phòng Hoá – khuyến khích cài đặt phần mềm thí nghiệm ảo.. - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Tạo nếp khi tham gia sử dụng phòng học. - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Tạo nếp khi tham gia sử dụng phòng học - Theo dõi được các hoạt động giáo dục trên lớp.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Các phòng chức năng theo mô hình Phòng Hiệu trưởng Phòng Phó hiệu trưởng Phòng Văn thư Phòng Thủ quỹ. Hệ thống văn bản, phần mềm cần có. - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT - Cài đặt phần mềm cần thiết để hỗ trợ công tác quản lý (PM Chuyển đổi pdf sang word và ngược lại các phần mềm phục vụ quản lý: EMIS, PMIS, …) - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT Phòng Kế toán - Cài đặt phần mềm kế toán, quản lý tài sản, … - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình Phòng Thiết bị đồ vận hành và khai thác các thiết bị CNTT - Cài đặt phần mềm giảng cần thiết để hỗ trợ dùng bài giảng multimedia (toltal converter, flash, Phòng Sinh hoạt violet, adobe presenter), chuyên môn Phòng Họp chung. Phòng Thư viện. - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT - Cài đặt phần mềm quản lý thư viện. Ý nghĩa và hiệu quả - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Quản lý dễ dàng hệ thống văn bản, tài liệu phục vụ cho công tác giáo dục, tài chính. - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Quản lý, theo dõi đồ dùng dạy học dễ dàng - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Nâng cao ý thức sử dụng tài sản chung, chất lượng chuyên môn - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Nâng cao chất lượng chuyên môn cho đội ngũ - Tạo thuận lợi cho việc quản lý các đầu sách.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Các phòng chức năng theo mô hình Phòng Công đoàn. Phòng Y tế. Phòng Đoàn đội Phòng Robotics (Trường CLC). Hệ thống văn bản, phần mềm cần có - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT. Ý nghĩa và hiệu quả - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Quản lý dễ dàng hệ thống văn bản, tài liệu phục vụ cho công tác giáo dục. - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Nâng cao sức khỏe, thuận lợi cho theo dõi y tế học đường - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Quản lý dễ dàng hệ thống văn bản, tài liệu phục vụ cho công tác giáo dục và hoạt động đội - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị CNTT - Tạo nếp khi tham gia sử dụng phòng học. - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT - Cài đặt các chương trình lập trình để dạy lắp ghép - Hoàn thiện các văn bản: nội quy, quy trình - Đảm bảo vận hành và khai thác hiệu quả các Nhà thể vận hành và khai thác các thiết bị CNTT, lịch thiết bị CNTT chất khai thác - Tạo nếp khi tham gia sử dụng phòng học Xây dựng và chuyển giao cổng thông tin điện Cổng thông tử cho các đơn vị. tin điện tử Đảm bảo quản trị và xuất bản tin tức; có các modul đúng chuẩn..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> NỘI DUNG CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI :. 4. Hoàn thiện và triển khai các văn bản hướng dẫn, quy định, quy trình vận hành và khai thác các thiết bị CNTT: 4.1 Hoàn thiện hệ thống các văn bản nêu trên gửi về PGD vào ngày 06/8/2015. 4.2 Ban hành và thực hiện từ 14/8/2015..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> II. Nhận bàn giao CSVC – trang thiết bị: Nhà trường xây dựng quy trình tiếp nhận tài sản : - Thành lập tổ công tác nhận trang thiết bị (đ/c Hiệu trưởng – làm tổ trưởng; phân công người nhận, người quản lý tài sản cụ thể) - Tiếp nhận trang thiết bị: theo đúng số lượng, chủng loại, thông số kỹ thuật: + Nhận mẫu trang thiết bị + Nhận đại trà (theo mẫu) - Lắp đặt trang thiết bị: Nhà trường thống nhất với đơn vị tư vấn thiết kế và đơn vị thi công lắp đặt theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật có đủ chữ ký xác nhận của đơn vị tư vấn thiết kế, HT nhà trường, PGD, Phòng QL ĐT, Phó Chủ tịch UBND Quận phê duyệt - Xác nhận và lưu biên bản giao nhận tài sản - Nhập, theo dõi, quản lý, khai th ác sử dụng, duy trì, sửa chữa, thanh lý tài sản tr ên phần mềm QLTS. - Hoàn thiện, triển khai đưa mô hình trường học điện tử vào hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> NỘI DUNG CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI :. III. Tổ chức triển khai xây dựng, cập nhật các thông tin trên cổng thông tin điện tử. 4 3 2. 1 Công tác chỉ đạo, điều hành. Chuẩn bị các nội dung cập nhật. Công tác triển khai sau khi tiếp nhận Cổng TTĐT. Nghiệm thu Cổng TTĐT.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> NỘI DUNG CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI :. IV. Hoàn thiện nhân sự quản lý mô hình trường học điện tử: - Đăng ký 01 chỉ tiêu nhân viên quản trị hệ thống CNTT về phòng Nội vụ. - Bộ phận CNTT khảo sát năng lực..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> V. TẬP HUẤN MÔ HÌNH. TT. 1. 2. Lớp. Thời gian Đối tượng dự. Phụ trách tập huấn. Tuyên truyền hiểu biết về mô hình, các văn bản quy định của mô hình: + Kế hoạch 83/KH-UBND Ban điều hành Trưởng phòng + Quyết định quy định về mô hình 9/7 chỉ đạo mô GD&ĐT + Kế hoạch mô hình hình các trường + Hướng dẫn triển khai mô hình + Bộ tiêu chí đánh giá Tập huấn: - Chuyển giao kỹ thuật sử dụng và khai thác các thiết bị CNTT Phòng - Phổ biến, thống nhất các quy định GD&ĐT; BGH, Nhân về quy trình, những lưu ý về kỹ thuật Đơn vị cung viên quản lý khi vận hành thiết bị; kỹ thuật xử lý 10/8/2015 cấp thiết bị. CNTT khi có sự cố; công tác bảo trì bảo Địa điểm tại dưỡng thiết bị các trường - Phần mềm Bảng tương tác thông minh.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 3. Tập huấn kỹ năng, điều hành, vận hành các phòng theo quy định của mô hình.. 4. - Tập huấn, chuyển giao cổng thông tin điện tử.. 5. - Tập huấn nghiệp vụ, kỹ thuật viết tin bài. 7. 8. BGH, Nhân 11/8/201 viên quản lý 5 CNTT Giáo viên 01 BGH + NV quản lý Từ 03CNTT 07/8/201 01 BGH+ Tổ 5 trưởng các khối lớp. - Tập huấn, tuyên truyền để giáo viên có hiểu biết về mô hình, các 13/7 văn bản về mô hình trường học điện tử. - Phổ biến, thống nhất các quy định về quy trình, những lưu ý về kỹ thuật khi vận hành thiết bị; kỹ 10-14/8 thuật xử lý khi có sự cố; công tác bảo trì bảo dưỡng thiết bị cho CBBV-NV. Phòng GD&ĐT Đơn vị cung cấp thiết bị Bộ phận CNTT VP HĐNDUBND Quận. CBGVNV nhà trường. Hiệu trưởng các trường. CBGVNV nhà trường. PGD Hiệu trưởng các trường Đơn vị cung cấp thiết bị.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> NỘI DUNG CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI :. VI. Kiểm tra, đánh giá Kiểm tra, kiểm soát: - Nhà trường mở sổ nhật ký ghi quá trình khai thác, vận hành, sử dụng từng phòng - Thường xuyên kiểm tra đánh giá kết quả triển khai thực hiện mô hình Trường học điện tử, báo cáo về PGD - Xây dựng cơ chế đánh giá - gắn kết quả ứng dụng CNTT 2. Đánh giá mô hình (Bộ tiêu chí đánh giá đính kèm) Các trường căn cứ theo tiêu chí chấm điểm báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất công nhận đạt chuẩn Trường học điện tử năm 2015..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> NỘI DUNG CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI :. VII. Chế độ thông tin báo cáo 1. Báo cáo định kỳ: Báo cáo tháng, Báo cáo Quý, Báo cáo HK I và cả năm 2. Báo cáo chuyên đề. 3. Báo cáo vụ việc, đột xuất.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> VIII. Tiến độ thực hiện - Xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí triển khai thực hiện mô hình trường học điện tử - Thành lập ban chỉ đạo điều hành mô hình - Tham gia và tổ chức tập huấn triển khai mô hình - Thành lập tổ công tác nhận trang thiết bị CNTT - Chuẩn bị thông tin, dữ liệu, hình ảnh cho trang WEB - Xây dựng hệ thống văn bản quản lý mô hình và đưa vào sử dụng: + Nội quy các Phòng + Quy trình sử dụng, khai thác, tiếp nhận trang thiết bị CNTT + Sổ sách, hồ sơ theo dõi việc sử dụng, khai thác, bảo trì các thiết bị - Các trường nhận và bàn giao trang thiết bị - Hoàn thành việc xây dựng quy định quản lý, vận hành chung - Chính thức áp dụng mô hình, ghi nhất ký, chuần bị dữ liệu cho đánh giá thực hiện mô hình Báo cáo, đánh giá, kiến nghị về mô hình trường học điện tử Lập hồ sơ xét đề nghị công nhận mô hình trường học điện tử. 01/7/2015 01/7/2015 9/7/2015 10/7/2015 15/7/2015. 20/7/2015. 30/7/2015 03/8/2015 Từ 14/8/2015 25/8/2015 Tháng 11/2015.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Phần V: Tiêu chí đánh giá mô hình “Trường học điện tử”.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Bộ tiêu chí đánh giá. Nhóm 1. Nhóm 2. Nhóm 3. CƠ SỞ HẠ TẦNG. 65 DỤNG CNTT KẾT QUẢ 65 ỨNG. NGUỒN LỰC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> NHÓM 1: CƠ SỞ HẠ TẦNG. Trang Trang thiết thiết bị CNTT bị CNTT. 100% Các phòng học; Phòng chức năng; khối văn phòng được lắp trang thiết bị CNTT. ………. Hạ Hạ tầng tầng mạng mạng dùng dùng chung chung. 100% máy tính được kết nối mạng nội bộ; mạng Internet. …………... An An toàn toàn thông thông tin tin. Hệ thống mạng internet được bảo vệ bởi hệ thống tường lửa. ……….. Thiết Thiết bị bị chuyên dụng chuyên dụng đảm đảm bảo bảo các các hoạt hoạt động động khác khác. - Tối thiểu 01 máy photocopy cho văn phòng - Đảm bảo có hệ thống camera giám sát toàn trường.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> NHÓM 2: KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CNTT. C. C. Tác Tác chỉ chỉ đạo đạo điều điều hành hành. - Xây dựng và triển khai đầy đủ các văn bản - Thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo ………….. Cổng Cổng thông thông tin tin điện điện tử tử. Ứng Ứng dụng dụng phần phần mềm mềm của Quận của Quận. Ứng Ứng dụng dụng phần phần mềm mềm của Ngành của Ngành GD GD. Ứng Ứng dụng dụng CNTT CNTT trong trong nhà trường nhà trường. Có quyết định thành lập Ban biên tập Cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin …….. Duy trì, quản lí, sử dụng hiệu quả P.Mềm quản lí tài chính Duy trì, quản lí, sử dụng hiệu quả P.Mềm quản lí tài sản ……. Duy trì, quản lí, sử dụng hiệu quả 09 phần mềm ……... 100% CB, GV có sử dụng hộp thư điện tử ……..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> NHÓM 3: NGUỒN LỰC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO. Nguồn nhân lực - Cán bộ phụ trách CNTT có kiến thức quản lí nhà nước trong các lĩnh vực CNTT; kỹ năng sử dụng CNTT trong quản lí, điều hành - 100 % CB, GV biết sử dụng các phần mềm đặc thù ………... Chỉ đạo điều hành và môi trường chính sách - Có quyết định thành lập, kiện toàn, Ban chỉ đạo ƯDCNTT - Có kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm ……………..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Xin chân thành c.

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

×