Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Luyen tap chung Trang 178

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.78 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn :. Toán Tiết : 172 Tuần: 35 Lớp : 3. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Ôn tập về tìm số liền trước, số lớn nhất (bé nhất) trong một nhóm các số. - Cộng, trừ, nhân, chia, giải toán hai phép tính - Đọc, nhận xét số liệu bảng thống kê. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động: Thời Phương pháp, hình thức Nội dung dạy học gian tổ chức dạy học 5’ * Kiểm tra, đánh giá A. Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu, 1 HS đặt - Đặt một đề toán giải bằng hai phép tính chia và trừ và đề toán – HS khác tìm đáp giải bài toán đó số - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm 28’ B. Bài mới * Trực tiếp 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài Luyện tập chung 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 :. * Luyện tập, thực hành. a. Viết số liền trước của mỗi số sau: 8270; 35 461; 10 000 Số đã cho Số liền trước. 8 270 8 269. 35 461 35 460. 10 000 9 999. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm vào bảng phụ, gắn bảng b. Khoanh vào chữ, đặt trước số lớn nhất trong các - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm số: - HS đổi vở soát bài A: 42963 C: 43669 B: 44158 D: 44202 ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào? * Vấn đáp Nêu cách tìm số liền trước của số 10 000?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thời Phương pháp, hình thức Nội dung dạy học gian tổ chức dạy học ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? Nêu cách tìm số liền sau của số 35 461? ? Vì sao ở phần b số 44 202 là số lớn nhất? Hãy nêu cách so sánh bốn số đó? * 1 HS đọc yêu cầu Bài 2: Đặt tính rồi tính 8 129 + 5 963 14 092 x. -. 2918 21 38 2. 4 605 4 18 420. 49 154 3 728 45 426 9 324. ? Khi thực hiện cộng, trừ có nhớ cần chú ý điều gì? ? Khi thực hiện nhân có nhớ cần chú ý điều gì? ? Nêu cách thực hiện các phép tính trên? Bài 3: Một cửa hàng có 840 cái bút chì, đã bán được 1/8 số bút chì đó. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút chì?. - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét * Vấn đáp. - 1 HS đọc yêu cầu. Bài giải: - HS làm bài vào vở. Số bút chì đã bán là: 840 : 8 = 15 (cái) Cửa hàng còn số bút chì là: 840 – 15 = 825 (cái) Đáp số: 825 cái bút chì. - 1 HS làm vào bảng phụ, gắn bảng - HS khác nhận xét - GV nhận xét. ? Cửa hàng còn lại bao nhiêu bút chì? Nêu cách tính? Bài 4: Xem bảng dưới đây rồi trả lời các câu hỏi: Tên người mua. Búp bê. Ôtô. (12000 đồng). (200 0. Máy bay (6000 đồng). Số tiền phải trả. 1. 4. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng. - HS khác nhận xét - GV nhận xét. đồng ) Nga. * Vấn đáp. 0. 20.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thời gian Nội dung dạy học. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 000đồng. Mỹ. 1. 1. 1. 20 000đồng. Đức. 0. 1. 3. 20 000đồng. a. Mỗi cột của bảng trên cho biết những gì? - Từ trên xuống dưới: Tên từng bạn mua - Từ trái sang phải: Từng loại hàng mua, tổng số tiền trả. b. Mỗi bạn mua: - Nga mua 1 con búp bê, 4 cái ô tô - Mỹ mua 1 con búp bê, 1 cái ô tô và 1 cái máy bay - Đức mua 1 cái ô tô và 3 cái máy bay c. Mỗi bạn phải trả 20 000 đồng d. Ngoài cách mua giống các bạn em có thể mua: - 4 cái ô tô và 2 cái máy bay cũng phải trả 20 000 đồng. - 10 cái ô tô cũng phải trả 20 000 đồng. 2’. B. Củng cố – dặn dò - Ôn lại các dạng toán đã học. * Nhận xét, đánh giá - HS nhắc lại - GV nhận xét, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×