Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De Dap an vao Chuyen Phan Boi Chau 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.03 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Equation Chapter 1 Section 1SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN Đề chính thức. Câu Câu 1. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2016 – 2017 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC (Hướng dẫn chấm này gồm 05 trang). Nội dung Điểm 1. Trình bày các hoạt động di truyền bình thường của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 1,5 - Hoạt động nhân đôi: xảy ra ở kỳ trung gian của nguyên phân và giảm phân. 0,25 - Hoạt động biến đổi hình thái trong nguyên phân và giảm phân… 0,25 - Hoạt động tiếp hợp, bắt chéo và trao đổi đoạn ở 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể 0,25 tương đồng ở kì đầu giảm phân 1. - Hoạt động phân ly: xảy ra ở kì sau nguyên phân và giảm phân. 0,5 + Trong nguyên phân: hai crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động thành hai nhiễm sắc thể đơn và phân ly về 2 cực tế bào. + Trong giảm phân: Kì sau 1: hai nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân ly về 2 cực tế bào. Kì sau 2: hai crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động thành hai nhiễm sắc thể đơn và phân ly về 2 cực tế bào. - Hoạt động tổ hợp: xảy ra trong quá trình thụ tinh, nhiễm sắc thể đơn của giao tử đực và cái tổ hợp với nhau -> khôi phục cặp nhiễm sắc thể tương đồng. (nếu học sinh nêu các hoạt động mà không phân tích thì cho nửa số điểm) 2. Ở một loài sinh vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu AaBb. Khi quan sát dưới kính hiển vi người ta thấy xuất hiện tế bào AAaBb. Hãy nêu cơ chế phát sinh tế bào đó, biết rằng giao tử 2n không có khả năng thụ tinh. TH1 trong nguyên phân: Hợp tử AaBb nguyên phân lần thứ nhất NST A của cặp Aa không phân ly hoặc tế bào AaBb trên cơ thể nguyên phân xảy ra sự phân ly không bình thường ở NST A trong cặp Aa -> AAaBb. TH2 trong giảm phân và thụ tinh: - Quá trình giảm phân: bố hoặc mẹ giảm phân không bình thường (xảy ra đối với cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 hoặc giảm phân 2) - Quá trình thụ tinh: sự tổ hợp giữa giao tử không bình thường với giao tử bình thường -> tạo thành tế bào AAaBb cụ thể: + Giao tử Aab x giao tử AB-> AAaBb. + Giao tử AaB x giao tử Ab-> AAaBb. + Giao tử AAb x giao tử aB-> AAaBb. + Giao tử AAB x giao tử ab-> AAaBb.. Câu 2. 1. Dựa vào cấu trúc của các loại ARN, hãy cho biết loại ARN nào có thời gian tồn tại ngắn nhất, loại nào có thời gian tồn tại dài nhất. Giải thích ? - mARN: Có thời gian tồn tại ngắn nhất, vì không có liên kết hiđrô nên có độ bền vững kém nhất -> dễ bị enzim trong tế bào phân hủy. - rARN: Có thời gian tồn tại dài nhất, vì có tới 70% số liên kết là liên kết hiđrô nên độ bền vững cao nhất. 2. Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và quá trình tổng hợp ARN ở vi khuẩn.. 0,25 2,0 1,0. 0,25. 0,75 1,0 0,5 0,5 1,5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN - Khuôn mẫu: cả 2 mạch của phân tử - Khuôn mẫu: chỉ 1 trong 2 mạch của ADN đều làm khuôn mẫu. phân tử ADN (đoạn tương ứng với 1 gen) làm khuôn mẫu. - Enzim chính: enzim ADN polimeraza. - Enzim chính: enzim ARN polimeraza. - Nguyên liệu chính là các nuclêôtit tự do - Nguyên liệu chính là các nuclêôtit tự do loại A, T, G, X. loại A, U, G, X. - Diễn biến chính: A liên kết với T, G liên - Diễn biến chính: A liên kết với rU; T kết với X và ngược lại theo NTBS. liên kết với rA; G liên kết với rX; X liên kết với rG theo NTBS. - Kết quả: Từ 1 phân tử ADN, qua 1 lần - Kết quả: Từ 1 mạch khuôn của phân tử nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con giống ADN, qua 1 lần sao mã tạo ra 1 phân tử nhau và giống hệt với ADN mẹ. ARN. - Nguyên tắc bán bảo toàn. - Không. - Ý nghĩa: Truyền đạt thông tin di truyền - Ý nghĩa: Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. từ nhân ra tế bào chất để tham gia quá trình tổng hợp prôtêin. (nếu học sinh làm đúng trên 12 ý cho 1,5 điểm, từ 9 - 11 ý đúng cho 1,0 điểm, từ 6 - 8 ý đúng cho 0,75 điểm, từ 3 - 5 ý đúng cho 0,5 điểm ) 3. Bệnh mù màu ở người do gen lặn (kí hiệu a) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, gen trội (A) quy định kiểu hình bình thường. Gen A và a đều không có trên nhiễm sắc thể Y. Một người bị bệnh mù màu có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng ở bố và mẹ giảm phân bình thường. Hãy xác định giới tính và kiểu gen của người bị bệnh trên. - Giới tính của người bị bệnh có thể nam hoặc nữ vì đây là trường hợp đồng sinh khác trứng. - Nam XaY: Nếu nhận được giao tử Y từ bố và Xa từ mẹ. Câu 3. 1,5. 1,0. 0,5 0,25. - Nữ XaXa: Nếu nhận được giao tử Xa từ mẹ và bố. 1. Kĩ thuật gen là gì ? Gồm những khâu cơ bản nào ? Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chính nào ? - Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ 1 cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.. 0,25. - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: + Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut. + Tạo ADN tái tổ hợp... + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. - Ứng dụng: + Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, vitamin…) với số lượng lớn và giá thành rẻ. + Tạo giống cây trồng biến đổi gen, bằng cách chuyển các gen quý như năng suất, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh… vào cây trồng. + Tạo động vật biến đổi gen, bằng cách chuyển các gen quý như gen tổng hợp hooc môn sinh trưởng…. 0,5. 2. Trên một đồng cỏ có các loài châu chấu, ếch, cỏ, cầy, rắn, chuột, thỏ, hổ và vi sinh vật. a. Lập lưới thức ăn của đồng cỏ trên.. 1,0. 1,5 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Nếu loại trừ rắn ra khỏi đồng cỏ trên thì những loài nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp, những loài nào số lượng cá thể sẽ tăng ? Vì sao ? Lưới thức ăn:. 0,5 Châu chấu. Cỏ Chuột. Ếch Rắn. Vi sinh vật. Cầy Thỏ. Cỏ. - Nếu loại rắn ra khỏi đồng cỏ thì các loài ảnh hưởng trực tiếp: Châu chấu, ếch, chuột, cầy vì các loài này quan hệ dinh dưỡng với rắn. - Các loài có số lượng tăng trước khi cân bằng trở lại: ếch, châu chấu, chuột vì rắn là sinh vật tiêu thụ không còn nữa. Câu 4. 1. Chứng minh rằng tuyến tụy là tuyến pha. Nếu tuyến tụy tiết thiếu hooc môn thì hậu quả sẽ thế nào ? - Tuyến tụy là tuyến pha vì: + Là tuyến ngoại tiết: Tuyến tụy tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng tham gia vào quá trình tiêu hóa. + Là tuyến nội tiết: Phần đảo tụy có tế bào α tiết hooc môn glucagon và tế bào β tiết hooc môn Insulin ngấm thẳng vào máu để tham gia điều hòa đường huyết. - Hậu quả: + Hooc môn Insulin giúp chuyển hóa đường Glucôzơ thừa thành Glicôgen dự trữ trong gan và cơ nên nếu Insulin tiết ra thiếu thì lượng đường thừa sẽ bị đào thải bằng đường nước tiểu => Bệnh tiểu đường. + Hooc môn glucagon giúp chuyển hóa Glicôgen dự trữ trong gan và cơ thành Glucôzơ khi đường huyết giảm xuống dưới 0,12% cho nên nếu thiếu hooc môn này thì dễ xảy ra chứng hạ đường huyết. 2. Thế nào là huyết áp cao ? Tại sao ở những người lớn tuổi thường mắc chứng huyết áp cao ? Huyết áp cao gây hậu quả gì ? - Huyết áp tâm thu  140 mmHg và kéo dài được gọi là huyết áp cao. - Ở những người lớn tuổi, lượng colestêrôn tích lũy nhiều trong màng sinh chất của tế bào  khả năng đàn hồi của mạch máu giảm  huyết áp cao. - Huyết áp cao có thể gây vỡ mạch, đặc biệt là các mạch máu não dẫn tới tử vong,... 3. Tại sao cần phải bảo vệ các hệ sinh thái biển ? Bảo vệ hệ sinh thái biển bằng. những biện pháp nào ?. 0,25 0,25 1,0 0,25. 0,25 0,25. 0,25. 1,0 0,5 0,25 0,25 1,5. 3 - Biển là một hệ sinh thái khổng lồ chiếm 4 diện tích bề mặt trái đất, có số lượng loài sinh vật rất đa dạng và phong phú – là nguồn lợi to lớn của con người.. 0,25. - Tuy nhiên, nguồn lợi đó không phải là vô tận. Nếu không bảo vệ hệ sinh thái biển và khai thác không hợp lí -> HST biển sẽ suy giảm, nguồn lợi biển sẽ cạn kiệt và gây hậu quả nghiêm trọng. Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển: - Cần có kế hoạch khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. - Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển.. 0,25. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chống ô nhiễm môi trường biển: xử lí nước thải trước khi chảy ra sông, biển… - Bảo vệ rừng ngập mặn, đồng thời trồng lại rừng đã bị chặt phá… Câu 5. 1. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, F1 thu được 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. Khi cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau thu được F2. Xác định tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong số cây hoa đỏ ở F2. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo bài ra, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn gen a quy định hoa trắng. - F1 thu được 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng -> KG của P: Aa x Aa 1 2 - Tỉ lệ KG ở F1: 1AA : 2A : 1aa -> các cây hoa đỏ F1: 3 AA : 3 Aa 1 2 1 2 2 1 2 1 Cho các cây hoa đỏ F1 x F1: ( 3 AA : 3 Aa) x ( 3 AA : 3 Aa) = ( 3 A : 3 a) x ( 3 A : 3 a) 4 4 1 TLKG F2: 9 AA : 9 Aa : 9 aa 4 1 - Vậy tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong số cây hoa đỏ ở F2 = 8 = 2 2. Đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 241 hạt vàng, trơn; 243 hạt xanh, trơn; 79 hạt vàng, nhăn; 80 hạt xanh, nhăn. Trong số hạt vàng, trơn ở F1 lấy ngẫu nhiên 2 hạt bằng cách bốc mỗi lần một hạt. Tính xác suất để cả 2 hạt vàng, trơn được lấy đều có kiểu gen AaBB. - TLKH của từng cặp tính trạng ở F1: + vàng: xanh =1:1 -> Aa x aa + trơn : nhăn = 3:1 -> Bb x Bb Vậy KG của P: AaBb x aaBb 1 2 - Trong số hạt vàng, trơn (AaB-) ở F1 có 3 AaBB : 3 AaBb 1 1 1 Vậy xác suất lấy được 2 hạt vàng, trơn đều có KG AaBB = 3 x 3 = 9. Câu 6. 1. Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở thực vật có hoa. * Quá trình phát sinh giao tử đực: - Mỗi tế bào mẹ của tiểu bào tử (2n) giảm phân cho 4 tiểu bào tử đơn bội từ đó hình thành 4 hạt phấn. - Trong hạt phấn, một nhân đơn bội phân chia cho 1 nhân ống phấn và 1 nhân sinh sản. - Tiếp theo, nhân sinh sản lại phân chia tạo thành hai giao tử đực. * Quá trình phát sinh giao tử cái: - Tế bào mẹ của đại bào tử (2n) giảm phân -> 4 đại bào tử (n) - Trong 4 đại bào tử (n) chỉ có 1 sống sót rồi lớn lên và nhân của nó nguyên phân liên tiếp 3 lần -> 8 nhân đơn bội trong một cấu tạo được gọi là túi phôi trong đó 1 nhân được gọi là trứng (giao tử cái). ( nếu học sinh trình bày bằng sơ đồ đúng vẫn cho điểm) 2. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của một loài thực vật (2n = 20) nguyên phân 3 lần liên tiếp. Các tế bào sinh ra đều lớn lên và giảm phân bình thường để tạo ra các tế bào. 0,25 0,25. 1,5. 0,5 0,5. 0,5. 1,5. 0,5. 1,0 1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5. 2,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> con. Có đến 75% số tế bào con sinh ra sau giảm phân bị thoái hóa. Số tế bào con còn lại, mỗi tế bào tiếp tục nguyên phân 1 số lần liên tiếp để tạo ra trứng (giao tử cái), các tế bào đối cực, nhân cực và trợ bào nằm trong túi phôi. Hãy xác định số tế bào con, trứng, các tế bào đối cực, nhân cực, trợ bào đã tạo ra và tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn hoặc kép của chúng khi: a. Kết thúc giảm phân 1. b. Kết thúc giảm phân 2. c. Kết thúc tạo giao tử cái. - Số tế bào sinh ra sau nguyên phân: 23 = 8 (tế bào 2n) - Số tế bào con sinh ra sau giảm phân I: 2 x 8 = 16 (tế bào n kép). 0,25. -> Tổng số NST trong các tế bào con sinh ra sau giảm phân I: 16 x 10 = 160 (NST kép) - Số tế bào con sinh ra sau giảm phân II: 2 x 16 = 32 (tế bào n đơn). 0,25. -> Tổng số NST trong các tế bào con sinh ra sau giảm phân II: 32 x 10 = 320 (NST đơn) - Số tế bào con sau khi thoái hóa còn lại: 25% x 32 = 8 (tế bào n đơn). 0,25. - Mỗi tế bào n đơn tiếp tục nguyên phân 3 lần tạo ra 8 tế bào (nằm trong túi phôi) gồm: 3 tế bào đối cực (n đơn), 2 nhân cực (n đơn), 2 trợ bào (n đơn) và 1 trứng (n đơn) - Vậy sau khi kết thúc tạo tạo giao tử cái có 24 tế bào đối cực (n đơn), 16 nhân cực (n đơn), 16 trợ bào (n đơn) và 8 trứng (n đơn).. 0,25. => Tổng số NST trong các nhân sau khi kết thúc tạo tạo giao tử cái: 64 x 10 = 640 (NST đơn).. Ghi chú: nếu thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa ---------- Hết -----------. 0,25 0,25. 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×