Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.65 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 19 Ngày soạn : 04 tháng 01 năm 2016 Ngày dạy: 11 tháng 01 năm 2016 Tiết 37:. Thứ hai Tập đọc BỐN ANH TÀI. I.MỤC TIÊU: * Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ biết thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. * Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra kiến thức cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 2 và bài tập đọc: Người ta là hoa của đất, vẽ đẹp muôn màu, những người quả cảm, khám - Học sinh lắng nghe phá thế giới, tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: giúp các em hiểu biết về năng lực, tài trí của con người (Người ta là hoa đất) biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp ( vẻ đẹp muôn màu); có tinh thần dũng cảm (những người quả cảm) ham thích du lịch, thám hiểm ( khám phá thế giới); lạc quan yêu đời ( tình yêu cuộc sống) *Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm : - Học sinh quan sát tranh Người ta là hoa đất * GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài” - Học sinh nhắc lại đề bài. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: Chia bài tập đọc ra thành 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn và cho học sinh đọc tiếp nối từng đoạn). Hướng dẫn học sinh xem tranh - 1 học sinh đọc toàn bài minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có - học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé .Kết hợp - Học sinh luyện đọc theo cặp giúp học sinh hiểu một số từ có trong phần chú - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn thích cuối bài bài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài: Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau Hỏi: Sức khoẻ và tài năng Cẩu Khây có gì -Về sức khoẻ Cẩu Khây nhỏ đặc biệt? người nhưng ăn một lúc hết chín chỏ xôi, mười tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chỉ lớn, quyết trừ diệt kẻ ác -Có chuyện gì xảy ra với quê huơng Cẩu - Yêu tinh xuất hiện, bắt người Khây? và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiêu nơi không còn ai sống sót -Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh -Cùng 3 người bạn: Nắm Tay cùng những ai? Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. -Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng - Nắm Tay Đóng Cọc: có thể gì? dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước: có thể dùng tai để tát nước.Móng Tay Đục Máng: có thể đục gỗ thành lòng màng dẫn nước vào ruộng. - HS đọc lướt toàn truyện -Tìm chủ đề của truyện - Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối -5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài -Chọn đoạn 1 và đoạn 2 đê hướng dẫn HS đọc -HS luyện đọc và thi đọc diễn diễn cảm cảm Củng cố- Dặn dò: - Nội dung chính của truyện là gì? -HS trả lời - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 91: KI – LÔ -MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: * Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. * Đọc ,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. * Biết 1km2 = 1 000 000 m2 . * Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra kiến thức cũ: Sửa bài thi CKI 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ki- lô- mét vuông. - Giới thiệu ki-lô-mét vuông. -GV giới thiệu : 1 km x 1 km = 1km2, ki-lômét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh là 1km. -Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2. -HS đọc. - 1 km bằng bao nhiêu mét? -HS trả lời. -Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài -HS tính. 1000m. -Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m, hãy cho biết 1km2 = ? m2. -HS tính. * Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội ( Năm 2009) là 3 344,60 km2 Luyện tập- Thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, sau đó tự làm bài. -HS đọc Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. -HS tự làm bài. -HS làm bài vào bảng lớp. -H: Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.(giảm tải) -HS đọc -HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. -HS làm bài. Bài 4: ( a) Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc -HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước lớp. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm 3.Củng cố- Dặn dò: vào vở BT. -Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? -Một số HS phát biểu ý kiến. -Chuẩn bị: Luyện tập -Tổng kết tiết học..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn : 05 tháng 01 năm 2016 Ngày dạy: 12 tháng 01 năm 2016 Tiết 19:. Thứ ba Chính tả: (Nghe- viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP. I.MỤC TIÊU: * Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi * Làm đúng bài tập CT về âm đầu, vần dễ lẫn( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a hay 3b. - VBT Tiếng Việt 4, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra kiến thức cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: Kim Tự Tháp Ai Cập - Học sinh nhắc lại đề bài. Hướng dẫn nghe viết: GV đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK - Đọc thầm đọc văn( chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày) Hỏi: Đoạn văn nói điều gì? - Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại -Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi - GV đọc chính tả HS viết bài - Học sinh viết bài - GV đọc lại toàn bài chính tả một lần - HS soát bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai - GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài Nhận xét chung Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Nêu yêu cầu Đọc thầm đoạn văn làm vào vở bài tập -Tổ chức trò chơi “ Thi tiếp sức “ theo nhóm -HS thi GV chốt lại lời giải đúng: Sinh vật, biết,biết, -HS sửa bài sáng tác, tuyệt mỹ, xứng đáng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 3: Lựa chọn - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Tổ chức hoạt động nhóm. -HS nêu -Hs làm việc theo nhóm trình bày. -Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng TN viết đúng chính tả TN viết sai chính tả sáng sủa sắp sếp Sản sinh Tinh sảo Sinh động Bổ xung Thời tiết Thân thiếc Công việc Nhiệc tình Chiết cành Mải miếc Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc lài bài tập 2 - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 vào vở. HS đọc. Tiết 92: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: * Chuyển đổi được các số đo diện tích. * Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra kiến thức cũ: Ki-lô-mét vuông. -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Yêu cầu HS làm bài Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài.( giảm tải) -HS làm bài ,sau đó chữa bài trước lớp. -H: Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì? Bài 3: ( cột b) * Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội ( Năm 2009) là 3 344,60 km2 -Yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các thành phố ,sau đó so sánh. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng làm.. - HS làm bảng lớp -1 HS đọc yêu cầu.. -Yêu cầu Hs nêu miệng, cả lớp làm vào vở BT..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. ( giảm tải) -HS tự làm bài -GV nhận xét ,ghi điểm. Bài 5: Gọi HS đọc biểu đồ -HS báo cáo kết quả bài làm của mình.. -HS đọc. -1 HS đọc biểu đồ. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. -HS đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi. 3.Củng cố- Dặn dò: -Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? -Chuẩn bị: Hình bình hành. -Tổng kết giờ học.. Tiết 37:. -HS trả lời.. Luyện từ và câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?. I.MỤC TIÊU: * Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ) * Nhận biết được câu kể Ai làm gì?,xác định được bộ phận CN trong câu (BT 1, mục III), biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1( phần luyện tập) - Vở bài tập TV 4, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ? Hướng dẫn HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ Ai làm gì? 1/ Phần nhận xét: - 1 HS đọc nội dung bài tập - GV giao việc - Cho HS làm bài - Cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK - HS lên bảng trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày- Lớp.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhận xét * GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng 2/ Phần ghi nhớ: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ. -3-4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.. - GV mời 1 HS lên phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ Luyện tập: Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - GV giao việc - Cho HS làm bài - HS làm vào vở - Cho HS trình bày kết quả lên bảng - 2 HS lên trình bày- Lớp nhận xét * GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, cả lớp - GV giao việc - HS làm bài - HS trình bày - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt- Lớp nhận xét * GV nhận xét và chốt lại ý đúng Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc to, lớp lắng nghe - HS khá, giỏi làm mẫu - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân - HS trình bày kết quả - HS tiếp nối đọc kết quả- Lớp nhận xét * GV nhận xét Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn (bài tập 3), viết lại vào vở. Ngày soạn : 06 tháng 01 năm 2016.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy: 13 tháng 01 năm 2016 Tiết 38:. Thứ tư Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I.MỤC TIÊU: * Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. * Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất( trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra 2 HS đọc bài “ Bốn anh tài” và trả lời các câu hỏi trong SGK 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: - Học sinh nhắc lại đề bài. “Chuyện cổ tích về loài người” Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: GV cho HS đọc tiếp nối nhau 7 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, cách đọc - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 cho HS hiểu ( nhắc HS đọc ngắt đúng nhịp) lượt HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài - HS đọc Gv đọc diễn cảm toàn bài- giọng kể chậm, dàn trãi, dịu dàng chậm hơn ở câu thơ kết .Nhấn giọng những từ ngữ: Trước nhất, toàn là, sáng lắm, tình yêu, lời ru, biết ngoan, biết nghĩ, thật to……. - HS lắng nghe b) Tìm hiểu bài: HS trao đổi nhóm, trả lời các câu hỏi trong SGK - Đại diện các nhóm TL trước GV cho HS đọc thầm và gợi ý cho HS trả lời lần lớp lượt trả lời các câu hỏi sau: - Trong “câu chuyện cổ tích” này, ai là người - Trẻ em được sinh ra đầu được sinh ra đầu tiên? tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ -Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt - Để trẻ nhìn cho rõ trời? -Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người - Vì trẻ cần lời ru và tình yêu, mẹ? trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - Bố giúp trẻ em những gì? - Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Cho HS đọc thầm cả bài thơ, suy nghĩ, nói ý nghĩa của bài thơ này là gì? GV chốt ý: Bài thơ tràn đầy yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ.Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mên, giúp đỡ trẻ em Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi HS đọc tiếp nối bài thơ - GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài thơ, diễn cảm. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc -HS nhẩm HTL bài thơ Củng cố- Dặn dò: - Nội dung chính của bài thơ là gì? - Dặn HS về nhà HTL bài thơ - GV nhận xét tiết học.. Tiết 93. - Dạy trẻ học hành - HS đọc lướt toàn truyện - HS trả lời.. -HS đọc tiếp nối -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm -Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài HS trả lời. HÌNH BÌNH HÀNH. I. MỤC TIEU: Giúp HS : * Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV kẻ sẵn bảng phụ các hình: hình vuông ,hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác hình bình hành. Thước thẳng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập. -2 HS lên bảng làm BT. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hình bình hành. Giới thiệu hình bình hành. -GV cho HS quan sát hình bình hành và vẽ -Quan sát và hình thành biểu lên bảng hình bình hành ABCD, giới thiệu tượng về hình bình hành đây là hình bình hành..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đặc điểm của hình bình hành -HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK/102. -GV ghi đặc điểm của hình bình hành. -Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành. Luyện tập thực hành Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài -HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành. Bài 2: GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ -H: Hình nào có cặp cạnh song song và bằng nhau? Bài 3: ( giảm tải) -HS lên bảng vẽ. -Quan sát hình theo yêu cầu của GV. -HS phát biểu ý kiến. -1 HS đọc yêu cầu.. -HS chỉ hình bình hành MNPQ. -HS trả lời -1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ bảng con.. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nêu một số đặc điểm của hình bình hành? -Chuẩn bị: Diện tích hình bình hành. Tổng kết giờ học.. Tiết 37:. Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật( BT1). - Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật: -Bút dạ, 3-4 tờ giấy trắng để HS làm BT2,VBTTV4 tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: -Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật( mở bài trực tiếp và gián tiếp). -Mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài. 2. Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên Giới thiệu bài: “ Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật” Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - GV giao việc - HS trình bày - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho Hs thực hiện: HS luyện viết mở bài theo hai cách khác nhau cho bài văn. - GV phát giấy cho 3-4 HS - Cả lớp và GV nhận xét -chấm điểm - GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp , đọc kết quả - Cả lớp và Gv nhận xét bình chọn những bạn viết mở bài hay nhất Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết lại vào vở. Hoạt động của học sinh. - 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS trao đổi nhóm - HS phát biểu ý kiến - 1 HS đọc - HS tiếp nối đọc nhau đọc bài viết - 1 vài lên trình bày. Ngày soạn : 07 tháng 01 năm 2016 Ngày dạy: 14 tháng 01 năm 2016 Tiết 38:. Thứ năm Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG. I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả từ ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người(BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - 4-5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1 - Vở BTTV 4, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhơ trong tiết LTVC trước. Cho ví dụ - 1 HS làm bài tập 3.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : “ Mở rộng vốn từ Tài năng” Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập - 1 HS Đọc - GV giaoviệc. Phát phiếu và 1 vài trang pho to tự - Cả lớp đọc thầm, trao đổi, điển cho HS làm bài chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm - HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét , tính điểm, chốt lại lời giải đúng - HS viết lời giải đúng vào vở Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập - GV giao việc - Mỗi HS tự đặt 1 câu với mỗi từ trong các từ ở BT1. - HS trình bày - HS tiếp nối nhau đọc nhanh - GV nhận xét câu của mình Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc - GV gợi ý bài - HS làm bài -1 vài HS lên trình bày bài - Lớp nhận xét - Cả lớp sửa bài - GV nhận xét và chốt ý đúng Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu của bài tập - Hs đọc lại yêu cầu - HS trình bày - HS đọc nối tiếp nhau những câu tục ngữ các em thích Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: * BiẾT cách tính diện tích hình bình hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành. Phấn màu, thước thẳng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra kiến thức cũ: Hình bình hành. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Diện tích hình bình hành. -GV tổ chức trò chơi cắt ghép hình. -Ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào? -GV: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo ? -Công thức : S = a x h Luyện tập thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu HS tự làm. Gv nhận xét bài làm của HS Bài 2: ( giảm tải)HS tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình bình hành , sau đó so sánh diện tích của hai hình với nhau.. Bài 3: ( cột a) HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài và ghi điểm. 3.Củng cố- Dặn dò: -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? -Chuẩn bị: Luyện tập. -Tổng kết giờ học.. Hoạt động của học sinh 1 HS lên bảng vẽ. -HS thực hành cắt ghép hình. -Lấy chiều cao nhân với đáy.. -HS phát biểu quy tắt. -HS làm bảng lớp. -3 HS đọc lần lượt đọc kết quả tính của mình, cả lớp theo dõi và kiểm tra. -HS tính và rút ra nhận xét diện tích hình bình hành băng diện tích hình chữ nhật. -1 HS đọc . -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 19:. Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng ,đủ ý(BT2) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: “Bác đánh cá và gã hung thần” GV kể chuyện: - GV kể lần 1( kết hợp giải nghĩa từ khó trong - HS lắng nghe truyện) - GV kể lần 2 ( có tranh minh hoạ) - HS lắng nghe + quan sát tranh Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập: * Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu: - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 HS đọc to - HS làm bài - HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh - Lớp nhận xét - GV nhận xét – viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3 - 1 HS đọc - Kể chuyện trong nhóm - HS kể từng đoạn câu chuyện . kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp - 2-3 nhóm HS tiếp nối thi kể - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK. Ngày soạn : 08 tháng 01 năm 2016 Ngày dạy: 04 tháng 01 năm 2016 Tiết 38:. Thứ sáu Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I.MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật(BT 1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bút dạ; một số tờ giáy trắng để HS làm bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học (BT 2, tiết TLV trước) 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1 - 1 HS đọc – cả lớp theo dõi - GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 cách - 1-2 HS nhắc kết bài về văn KC - HS đọc thầm bài Cái nón và tự làm bài - HS suy nghĩ làm cá nhân - HS trình bày - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - HS đọc 4 đề bài - 1 HS đọc - Lớp làm việc - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài văn miêu tả. Một số em phát biểu - HS làm vào vở hoặc VBT - HS nối tiếp nhau đọc bài viết - GV phát bút dạ và giáy trắng cho 1 vài - Những HS làm trên giấy dán bài HS làm lên bảng - Cả lớp nhận xét, bình chọn, sửa chữa - GV nhận xét cho điểm viết kết bài hay - Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại - Dặn HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra.. Tiết 95: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: * Nhận biêt đặc điểm của hình bình hành. * Tính được diện tích và chu vi của hình bình hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng thống kê như BT 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra kiến thức cũ: -Diện tích hình bình hành. -GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài . -Nêu cách tính diện tích hình bình hành? -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: ( cột a)Gọi HS đọc đề bài . -Nêu yêu cầu của đề bài? -HS tính chu vi hình bình hành a,b. -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 4: ( giảm tải) 3.Củng cố- Dặn dò: -Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành? -Chuẩn bị: Phân số. -Tổng kết giờ học.. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng làm.. -HS đọc -HS nêu -2 HS lên bảng làm -1 HS đọc đề bài . -HS nêu. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vở . -HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. -HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 19 A. Mục tiêu : -Giúp HS thấy được những ưu điểm và tồn tại của cá nhân và tập thể trong tuần qua và hướng khắc phục . -Hs phát huy tốt vai trò của mình trong tập thể , biết phê và tự phê bình giúp nhau tiến bộ. -Giáo dục Hs tính dạn dĩ , tình đoàn kết trong tập thể . B. Chuẩn bị : - Thầy : bảng điểm thi đua, trò chơi , bài hát. - Trò : ghi nhận mỗi ngày, tổng kết, chuẩn bị nội dung báo cáo. C. Các hoạt động trên lớp : GIÁO VIÊN * Hoạt động 1: Mở đầu + Ổn định: Cho HS hát * Hoạt động 2: Kiểm điểm tuần 19 -GV cho HS báo cáo kết quả các mặt thi đua của 4 tổ. Ghi điểm: Ndung thi đua. Tổ1. Tổ2. Tổ3. Tổ4. Ccần, đ giờ Học tập Trật tự-kỉ luật Vệ sinh Thể dục. Tổng điểm Hạng. -Cho HS nhận xét. -GV chốt tuyên dương tập thể và cá nhân: + Tổ: ……………………………………………. + Cá nhân:………………………………………. * Hoạt động 3 : Phương hướng tuần 20: -Tiếp tục ổn định nền nếp. -Thực hiện tốt nội qui của nhà trường. -Đi học chuyên cần. -Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. -Tập TDGG đúng nhịp, đúng động tác. * Hoạt động 4: Hoạt động tập thể .. HỌC SINH -Hát -4 tổ trưởng lần lượt báo cáo điểm và các mặt thi đua của tổ trong tuần qua: -Chuyên cần: ……………………. …………………………………… -Học tập:…………………………. ………………………………....... -Thể duc:………………………… …………………………………… -Trật tự:………………………...... ………………………………….... -Vệ sinh:…………………………. …………………………………… -Tác phong:……………………… …………………………………… -Cán sự lớp nhận xét. -Lắng nghe, rút kinh nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Cho HS chơi trò chơi “Mưa rơi” * Hoạt động 5 : Tổng kết – đánh giá: -Nhận xét. -Dặn dò: Thực hiện tốt phương hướng tuần 20 đã đề ra.. -Nhóm 4 thảo luận. -Các nhóm báo cáo. -Cả lớp tham gia -HS nhận xét tiết SHTT -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>