Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 20 Nguyen tu phan tu chuyen dong hay dung yen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.66 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT CT: 25 TUẦN CM: 26. Ngày dạy: 04 /03/2016. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I.MUÏC TIEÂU 1.Kiến thức: -Hs hiểu được các phân tử chuyển động không ngừng. -Hs biết được rằng khi phần tử, nguyên tử, cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. 2.Kĩ năng: Giải thích được chuyển động Bơ –rao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyến tán xảy ra càng nhanh 3.Thái độ:Giáo dục HS lòng yêu thích bộ môn . II.CHUAÅN BÒ 1.Giáo viên: +Tranh vẽ về hiện tượng khuếch tán +Tranh veõ veà hình 20.1,20.2,20.3 2.Học sinh: Phần dặn dò của tiết trước. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 2.Kieåm tra mieäng: Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? (2đ) Trả lời: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử . Câu 2: Giữa các nguyên tử, phân tử tồn tại điều gì? Tại sao cho đường vào nước ta thử có vị ngọt,điều này chứng tỏ gì?(6đ) Trả lời:+ Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. + Vì các phân tử đường xen vào khoảng cách các phân tử nước và các phân tử nước xen vào khoảng cách các phân tử đường. Câu 3: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ? +Các phân tử luôn chuyển động không ngừng. 3.Tieán trình baøi hoïc : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS *HOẠT ĐỘNG 1:. –(3 phuùt). Tổ chức tình huống học tập. NOÄI DUNG BAØY HOÏC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv dùng hình vẽ 20.1, yêu cầu 1 HS đọc phần mở bài để vào bài. *HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu thí nghiệm Bơ rao –(12 I.Thí nghiệm Bơ rao: (SGK) phuùt) - Gv moâ taû TN cuûa Brao nhö SGK - Gọi1 học sinh đọc thông tin mục I. Tìm hiểu về chuyển động của II.Các nguyên tử, phân tử chuyển động nguyên tử, phân tử –(15 phút) không ngừng: - Gv :Qua một số thí dụ ở bài trước theo các em hãy dự đoán xem nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên. - Hs:Dự đoán nhiều ý kiến khác nhau (chuyển động, đứng yên vì em không nhìn thấy nó chuyển động) -Gv:Brao quan saùt thaáy caùc haït phaán hoa chuyeån động. Đưa hình 20.1 lên bảng yêu cầu học sinh trả lời C1,C2, C3. -Hs trả lời các câu C +Đọc và trả lời câu C1:(Hạt phấn hoa) +Đọc và trả lời câu C2 :(phân tử nước) +Đọc và trả lời câu C3:(Do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động hổn độn không ngừng trong khi chuyển động đã va chạm vào các haït phaán hoa laøm cho caùc haït phaán hoa chuyeån động) - Gv:Ñöa ra hình 20.1, 20.3 + Hs :Thaûo luaän nhoùm so saùnh tìm keát quaû. Các nguyên tử, phân tử chuyển động + Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt không ngừng. phấn hoa trong TN của Brao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. Trong khi chuyển động các phân tử nước va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các *HOẠT ĐỘNG 3:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> va chaïm naøy khoâng caân baèng nhau laøm cho caùc hạt phấn hoa chuyển động hổn độn không ngừng. *HOẠT ĐỘNG 4:Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ - Gv gọi 2 học sinh đọc thông tin mục II, sau đó thaûo luaän ruùt ra keát luaän - Vậy:Khi nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các nguyên tử, phân tử như thế nào? *GDHN:Thấy được tầm quan trọng về việc nghiên cứu khoa học trong ngành vật lí của các nhà Bác học, đưa ra cơ sở để giải thích những hiện tượng trong cuộc sống mà loài người tưởng nhö khoâng coù thaät. *HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng: Gv: Mời 1 Hs đọc và trả lời các câu C4, C5, C6, C7 HS: Trả lời và 1 HS khác nhận xét. Gv: Đưa ra đáp án.. III.Chuyển động phân tử và nhiệt độ:. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.Chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt.. IV. Vaän duïng: C4: Các phân tử nước và đồng sunfat chuyển động không ngừng về mọi phía. Nên các phân tử đồng sunfat chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước chuyển động xuống dưới xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat. C5: Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: Có. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. C7: Trong nước nóng, cốc thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn.. 4. Tổng kết: - Các nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào ? (Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng) - Chuyển động của các nguyên tử, phân tử phụ thuộc vào gì ? (Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh) 5. Hướng dẫn học tập: Đối với bài vừa học: -Về nhà xem lại bài và học bài trong vở ghi. -Hoàn thành các câu C vào vở bài tập. -Làm bài tập SBT: 20.1 – 20.6. Đối với bài học tiếp theo: -Đọc trước bài “Nhiệt năng”, Trả lời các câu C. -Cho biết nhiệt năng là gì ? IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ..................................................................... GV HƯỚNG DẪN DUYỆT. Nguyễn Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×