Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

cong nghe 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.04 KB, 149 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 20/08/2016. Phần I: Vẽ Kỹ Thuật CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1: BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống 2.Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK) - Trò: III. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát… IV/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh  Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật Gv lấy ví dụ về bản vẽ sau đó hỏi thế nào là bản vẽ kỹ thuật?  Hoạt động 2 Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: GV: yêu cầu hs quan sát H. 11 - Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện giao tiếp nào? HS suy nghĩ  trả lời.. Nội dung I/ Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật Bản vẽ kỹ thuật là bản vẽ trình bày những thông tin của sản phẩm theo quy tắc thống nhất như hình vẽ ,kích thước .. và thường vẽ theo tỷ lệ II/Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’). - Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh , hình vẽ… - Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ôtô, tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc. Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ GVkết luận: Hình vẽ là một phương tiện dùng chung trong kỹ thuật. quan trọng trong giao tiếp. -> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí (ren, đinh ốc…).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hoạt động3:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H.13 và đặt câu hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì chúng ta cần phải làm gì? HS trả lời: GV-> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng *Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong kỹ thuật. GV yêu cầu hs quan sát tiết h.14 SGK . đặt câu hỏi. - Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị không? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? - Hs nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực . Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.. III/Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống(15’) Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các phương tiện trong sinh hoạt . Mối sản phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ…). IV/ Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.(10’) Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng Xây dựng: Phương tiện vận chuyển Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống.. Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi => Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện tử... 4. Củng cố (3’) - Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất? - HS Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc phần ghi nhớ cuối bài. 5.Hướng dẫn học ở nhà:(2’) Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài hình chiếu. V/ Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngµy so¹n: 20/08/2016. Tiết: 2: BÀI 2:. HÌNH CHIẾU. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu 2.Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật 3.Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của GV -HS: GV: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài2- SGK Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật HS: Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm. III./ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, vấn đáp.. IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ(5’): Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể , phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào ? tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn?  Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu" Hoạt động của giáo viênNội dung Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì phía sau vật? Hs liên hệ thực tế : ( Thấy các bóng của vật) GV thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật thể . GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu vật lên tường -> hs quan sát về bóng các vật được chiếu. Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu ? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế. I/ Khái niệm về hình chiếu(5’):. - Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. Hình nhận được trên mặt phẳng  hình chiếu của vật thể - cách vẽ:. II. Các phép chiếu(10’). + Đặc điểm của các tia.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nào. HS đọc SGK-> Trả lời *Hoạt động2: Tìm hiểu các phép chiếu: - GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu. ? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các H2.2abc?. ? Nêu các loại phép chiếu?. - HS quan sát và rút ra nhận xét. - GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại phép chiếu. *Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu. - HS Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu - GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu. - HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu. - GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu. GV vì vật thể tồn tại trong không gian3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể. chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau. + Các loại phép chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a). - Phép chiếu song song (H.2.2b). - Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).. III. Các hình chiếu vuông góc(10’). 1.Các mặt phẳng chiếu : - Mặt phẳng chiếu đứng . - Mặt phẳng chiếu bằng . - Mặt phẳng chếu cạnh . 2 . Các hình chiếu : - Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ trước tới). - Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên xuống). - Hình chiếu cạnh. IV. Vị trí các hình chiếu(5’) :. * Ghi nhớ : SGK.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . + Thế nào là hình chiếu của một vật thể? + Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? + Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? - Đọc có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 10,11 SGK. - Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện. V / rút kinh nghiệm Ngµy so¹n: 20/08/2016. Tiết: 4. BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2.Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. 3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của thầy - trò: Thầy: - Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK) - Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Trò: Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở III./ Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành... IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2 .Kiểm tra bài cũ(5’): Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK? 3.Bài mới: Hoạt động của Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giáo viên- Học sinh * HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện. - GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện. - ? Các khối hình học đó được bao bởi những hình gì ? - HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận. - ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết? *HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật : - GV cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật. - ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi? Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?. - HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. - GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu. - ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? Đó là mặt nào của hình hộp ? Nó phản ánh kích thước nào ? - HS quan sát vẽ 3. I. Khối đa diện(5’). * Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.. II. Hình hộp chữ nhật(10’) : 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật : - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật .. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật : b. h a 1. 3. 2 Bảng 4.1. Hình 1. Hình chiế u Đứng. Hình dạng. Kích thước. Chữ nhật. Chiều dài , chiều cao.. 2 3. Bằng Cạnh. Chữ nhật Chữ nhật. Chiều dài , chiều rộng. Chiều cao, chiều rộng.. III. Hình lăng trụ đều(8’)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hình chiếu của hình 1. Thế nào là hình lăng trụ đều. hộp và hoàn thành Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình da giác bảng 4.1 đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.. *HĐ 3:Tìm hiểu về hình lăng trụ đều. Bảng 4.2. - GV cho h/s quan Hình sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều. 1 - ? Cho biết khối đa 2 diện được bao bởi các hình gì? - HS quan sát trả lời 3 câu hỏi và rút ra kết luận.. Hình chiếu Đứng. Hình dạng Chữ nhật. Bằng. Tam giác. Cạnh. Chữ nhật. Kích thước Chiều dài cạnh đáy, chiều cao. Chiều dài cạnh đáy , chiều cao đáy. Chiều cao, chiềâôc đáy.. - GV hướng dẫn h/s IV. Hình chóp đều(7’). quan sát hình và vẽ 1. Thế nào là hình chóp đều: SGK. các hình chiếu.. - HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2.. Mặt đáy. 2. Hình chiếu của hình chóp đều.. - GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu. - HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.. Bảng 4.3. Hình. Hình chiế u. Hình dạng. Kích thước.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Đứng. Tam giác. *HĐ 4:Tìm hiểu 2 Bằng Hình vuông hình chóp đều. 3 Cạnh Tam giác - GV cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận * Ghi nhớ : SGK. xét. - HS quan sát và rút ra khái niệm về hình chóp đều. - HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3.. Chiều dài cạnh đáy, chiều cao hình chóp. Chiều dài cạnh đáy. Chiều cao hình chóp, chiều dài cạnh đáy.. - GV hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và hình chiếu của hình chóp đều.. 1HS đọc phần ghi nhớ SGK 4. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 19 SGK. - Chuẩn bị tiết 4 thực hành. V rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngµy so¹n: 20/08/2016. Tiết 5 :BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, cái nêm. 2.Kỹ năng: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận. 3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ. + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của thầy: H5.1, H5.2. - HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu. III./ Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành... IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ(5’): Làm bài tập trang 19 SGK?. . 3.Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài(5’). - GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành. - HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành(5’). - GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4. - HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình. Hoạt động 3.Tổ chức thực hành(25’). - GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK. - GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo. - HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mẫu báo cáo: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. a) Bảng 3.1:. Họ tên người vẽ:……………………………Lớp:……. Ngày vẽ……….. b) Hình chiếu cạnh (H.5.1). Hướng chiếu Hình chiếu. 1 2 3 4. A. B. C. D. X X X. x 1. 2. 3. 4. 4. Tổng kết và đánh giá bài thực hành(3’): GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh. GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay. V/ rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngµy so¹n: 1/09/2016. Tiết: 6 BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nó, hình cầu. 3.Thái độ: II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 6.2; Mô hình các khối tròn; Mô hình vỏ hộp sữa.. 2. Trò: Dụng cụ vẽ hình. III/ . phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành, đàm thoại... IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2. .Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chuẩn bị bài của hs 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung Hoạt động 1Tìm hiểu khối tròn xoay GV: cho hs quan sát tranh và mô hình các I/ Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’) khối tròn xoay. - Khối tròn xoay được tạo thành khi quay - Các khói tròn xoay có tên gọi là gì? một hình phẳng quanh 1đường cố định Chúng được tạo thành như thế nào? (trục quay) của hình. HS trả lời. a) …..hình chữ nhật…… GV: em hãy kể một số vật thể có dạng b)….. hình tam giác…… khối tròn xoay ? c) ….nửa hình tròn…….. (cái nón,quả bóng, thùng fi ) II/ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, *Hoạt động2: Hình chiếu của hình trụ, hình cầu(28’). hình nón, hình cầu * Hình trụ: HS: quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới,chiếu từ trên xuống và chiếu từ trái sang phải. HS quan sát mô hình Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Chúng có hình dạng và kích thước như thế nào? h  hs vẽ các hình chiếu của hình trụ Y/c hs thực hiện Bảng 6.1 (Hình dạng: Hình CN,Tròn,Chữ nhật) (Kích thước: d,h; d ; d,h).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hình Nón: Yêu cầu hs quan sát hình 6.4 và điền vào Bảng 6.2 bảng 6.2 Hinh Hìnhdạng - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có chiếu dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của Đứng Tam giác hình nón? Bằng đường tròn Cạnh Tam giác Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào * Hình cầu: bảng 6.3 Bảng 6.3 - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có Hinh Hìnhdạng dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của chiếu khối hình cầu? Đứng Tròn HS trả lời vào bảng. Bằng Tròn GV: để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy Cạnh tròn hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? => Ghi chú: SGK để xác định khối tròn xoay cần có các kích Ghi nhớ: SGK/25 thước nào? HS thảo luận nhóm -> trả lời 4. Củng cố(3’): - yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ - trả lời các câu hỏi cuối bài 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Trả lời các câu hỏi vào vở - Làm bài tập / 26 V rút kinh nghiệm .................................................................................................................. Ngµy so¹n: 1/09/2016. Tiết:7. Kích thước h, d d h, d Kích thước d d d. Thực hành :. ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. - Phát huy trí tưởng tượng không gian, 2.Kỹ năng: rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản. 3.Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật. II/ Chuẩn bị của thầy – trò:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 7.2 SGK; 2. Trò: SGK, kẻ bảng 7.1; 7.2 như SGK. III/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành...I II./ Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành... IV Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 26 SGK. 3.Bài mới: I/ Giới thiệu bài(5’). GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s. - giao nhiệm vụ thực hành cho h/s. - hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo thực hành. - hs thực hiện trên giấy A4 II/ Tổ chức thực hành(35’). - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK, xác định công việc cần làm. - HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài thực hành theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - GV cho h/s quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành. - HS thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2 Bảng 7.1: Bảng 7.2: Vật thể. Vật thể. A. Bản vẽ. 1 2 3 4. B. C. x x X. D x. Khối hh. H. trụ H. Nón cụt Hình hộp H. chỏm cầu. III/ Nhận xét - đánh giá(5’ - Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành - Thu bài thực hành của hs để chấm điểm. - Về nhà đọc trước bài mới (Bài 8) V rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT TiÕt 8:BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT BÀI 9. BẢN VẼ CHI TIẾT. Ngµy so¹n: 1/09/2016. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thứcBiết được nôi dung của bản vẽ chi tiết 2.Kỹ năng: - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. : - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. 3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1/ GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thực hành... IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2/Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3.Bài mới: Hoạt động của giáo. Nội dung. viên- Học sinh Hoạt động 1. Tìm II. Khái niệm về hiểu về hình cắt. hình cắt - GV yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái. + Hình cắt là hình.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> niệm về hình cắt.. biểu diễn phần vật. - HS tìm hiểu về. thể ở sau mặt phẳng. khái niệm hình cắt,. cắt.. công dụng của hình. + Hình cắt dùng để. cắt theo thông tin. biểu diễn rõ hơn. SGK .. hình dạng bên trong. - GV cho h/s quan. của vật thể. Phần. sát H8.2 hình cắt. vật thể bị mặt phẳng. của ống lót để h/s. cắt cắt qua được kẻ. hiểu sâu hơn về. gạch gạch.. hình cắt. - HS quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt. BẢN VẼ CHI TIẾT. theo sự hướng dẫn của giáo viên.. I. Nội dung của bản vẽ chi tiết(15’).. BÀI 9 Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. - GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp. Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?. - GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. - HS quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.. 1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết. 2. Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. 3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý bề mặt… và chất lượng của chi tiết. 4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết. - GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1. - HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK. - GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời. - HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên.. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. 4.. Củng. cố(3’): - Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ . - Trả lời các câu hỏi cuối bài - GV hệ thống bài và khắc sâu nội. II. Đọc bản vẽ chi tiết(20’). + Đọc bản vẽ ống lót: Bảng 9.1 Trình tự đọc 1.Khung tên 2. Hình biểu diễn 3. Kích thước. 4. Yêu cầu kỹ thuật 5. Tổng hợp. Nội dung cần hiểu - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt - Kích thước chung Kích thước các phần - Gia công - Xử lý bề mặt - Mô tả hình dạng - Công dụng. * Ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót. - Xem trước nội dung bài 9 V/ rút kinh nghiệm. Ngµy so¹n: 19/09/2010 Ngµy d¹y: 24/09/2010. Tiết: 08:BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết 2.Kỹ năng: - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 3.Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1/ GV: Bảng phụ hình 9.1 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. 3/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. - GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp. Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi. Nội dung I. Nội dung của bản vẽ chi tiết(15’). 1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết. 2. Kích thước: Gồm các kích thước cần.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tiết có những nội dung gì?. - GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. - HS quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.. thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. 3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý bề mặt… và chất lượng của chi tiết. 4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế…. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết. - GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1. - HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK. - GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời. - HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên.. II. Đọc bản vẽ chi tiết(20’). + Đọc bản vẽ ống lót: Bảng 9.1. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.. Trình tự đọc 1.Khung tên 2. Hình biểu diễn 3. Kích thước. 4. Yêu cầu kỹ thuật 5. Tổng hợp. Nội dung cần hiểu - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt - Kích thước chung Kích thước các phần - Gia công - Xử lý bề mặt - Mô tả hình dạng - Công dụng. Bản vẽ ống lót H9.1 - ống lót - Thép - 1:1 - Hình chiếu cạnh - Hình cắt ở hình chiếu đứng -  28, 30 - Đường kính ngoài  28.. Đường kính lỗ  16. Chiều dài 30. - Làm tù cạnh - Mạ kẽm - ống hình trụ tròn - Dùng lót giữa các chi tiết.. * Ghi nhớ: SGK. 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót.. Ngµy so¹n: 18/09/2016. Tiết 10. BÀI 11: BIỂU DIỄN REN I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. - Biết được quy ước vẽ ren và phân biệt được ren trong và ren ngoài. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. 3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1.Giáo viên: một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc, cái bút, lọ mực….) 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại... IV/ Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viênHọc sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu về chi tiết có ren. - GV cho học sinh quan sát một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc,…) Phát cho các nhóm quan sát thêm một số chi tiết khác như : bút, lọ mực, ..Yêu cầu học sinh quan sát hình 11.1 và trả lời câu hỏi: - ? Hãy kể tên một số chi tiết khác có ren thường thấy? - ? Nêu công dụng của ren trên các chi tiết của hình 11.1 SGK? - HS quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren. - ? Vì sao ren lại được vẽ theo cùng một quy ước?. - GV cho h/s quan sát chi tiết đai ốc, chỉ rõ vị trí gia công ren. - HS quan sát vật mẫu và hình 11.2 SGK. - GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren ngoài và đường kính ren trong. - HS lên bảng chỉ trên hình vẽ. - GV yêu cầu h/s quan sát h.11.2 và xem các hình. Nội dung I. Chi tiết có ren(10’): SGK/35. II. Quy ước vẽ ren(20’): 1. Ren ngoài: Là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết. + Biểu diễn quy ước ren trên hình chiếu: - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren đợc vẽ bằng nét liền mảnh. - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.. 2. Ren trong (ren lỗ): Là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ. + Biểu diễn quy ớc ren trên hình chiếu:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chiếu của ren trục H11.3. Yêu cầu các nhóm thảo luận để nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng. - HS thảo luận theo nhóm và điền từ vào chỗ trống. - GV thu thập ý kiến của các nhóm, so với đáp án trên bảng và cho các nhóm nhận xét chéo kết quả của nhóm. - GV cho học sinh quan sát chi tiết bu lông, chỉ vị trí có gia công ren. - GV yêu cầu h/s quan sát H11.4 và xem các hình chiếu của ren trong H11.5. Yêu cầu h/s thảo luận để nhận xét về quy ớc vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng. - GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren ngoài và đường kính ren trong. - HS lên bảng chỉ trên hình vẽ. - HS quan sát và điền từ vào chỗ trống. - ? Em có nhận xét gì về quy ước vẽ ren trên hình chiếu đứng. - GV so sánh về cách biểu diễn quy ước ren trên hình chiếu đứng của ren trong và ren ngoài giống nhau. - GV lấy ví dụ về ren bị che khuất. (là ren ăn khớp với trong (ren lỗ). - GV yêu cầu học sinh quan sát H11.6 và trả lời câu hỏi: - ? Khi vẽ hình chiếu thì. - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. - Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét liền đậm - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. 3. Ren bị che khuất. SGK.. * Ghi nhớ: SGK..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời. - GV nhận xét và đưa ra kết luận. 4. Củng cố(3’): - GV hệ thống nội dung chính và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc mục có thể em chưa biết để tìm hiểu thêm về quy ước vẽ hình cắt của ren. - GV yêu cầu hs đọc các câu hỏi 1-3/sgk/37 và trả lời câu hỏi đó. 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Làm bài tập 1, 2 SGK. - Chuẩn bị phiếu học tập như bảng 9.1 để đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. V rút kinh nghiệm. Ngµy so¹n: 20/09/2016. Tiết:11 BÀI 12: THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN I- Mục tiêu. - Đọc được bản vẽ bản vẽ côn có ren. - Rèn kx năng đọc bản vẽ. - Có ý thức làm việc theo quy trình công nghệ. II- Chuẩn bị của thầy và trò. 1.Giáo viên: 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài 12. Chuẩn bị dụng cụ: Thước, eke, compa, giấy A4..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III.Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thực hành IV- Tiến trình dạy học. 1 Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS trình tự đọc bản vẽ chi tiết có ren ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung GV: Giíi thiÖu bµi häc. GV: Nêu rõ mục tiêu cần đạt đợc của bµi 10 tr×nh bµy néi dung, tr×nh tù tiÕn hµnh H§1.KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc I.ChuÈn bÞ(5’). sinh. - SGK - ChuÈn bÞ dông cô, vËt liÖu H§2.T×m hiÓu c¸ch tr×nh bµy bµo II.Néi dung(10’). c¸o. GV: Cho học sinh đọc bản vẽ chi tiết vßng ®ai ( h×nh 12.1). vµ ghi néi dung 1 / Bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. cÇn hiÓu vµo mÉu nh b¶ng 9.1. SGK/ 39 HS: Đọc và tìm hiểu h.12.1 như SGK GV: Cho học sinh đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren ( h×nh 12.1). vµ ghi néi dung cÇn hiÓu vµo mÉu nh b¶ng 9.1. HS: Đọc và tìm hiểu H.12.1 như SGK H§3.Tæ chøc thùc hµnh. HS: Lµm bµi theo sù híng dÉn cña gi¸o viªn. GV: §äc qua mét lÇn råi gäi tõng em lên đọc. HS: Lµm b¶n thu ho¹ch.. III. C¸c bíc tiÕn hµnh(20’). - Gåm 5 bíc. + §äc khung tªn. + §äc h×nh biÓu diÔn. + §äc kÝch thíc. + §äc phÇn yªu cÇu kü thuËt. + Tæng hîp.. 4.Củng cố đánh giá bài thực hành(3’). - GV: NhËn xÐt tiÕt lµm bµi thùc hµnh. Thu bài về nhà chấm, tiết học sau trả bài, nhận xét đánh giá kết quả. 5. Híng dÉn vÒ nhµ (2’)/. - GV: Khuyến khích học sinh về nhà tìm các mẫu vật để đối . - §äc vµ xem tríc bµi 13. B¶n vÏ l¾p. V / Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................... Ngµy so¹n: 2/10/2016 I. Mục tiêu:. Tiết 12: Bài 13 BẢN VẼ LẮP.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp - Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản - Biết đọc được một số bản vẽ thông thường 2- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3- Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn công nghệ II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1- Thầy: - Nghiên cứu SGK bài 13 tranh hình bài 13. - Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng chất dẻo hoặc bằng kim loại Tranh phóng 2- HS: Bút chì màu hoặc sáp. III- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ(5’): GV: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ chi tiết có ren. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp. GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu vòng đai được tháo dời các chi tiết và lắp lại để biết được sự quan hệ giữa các chi tiết. HS: Quan sát GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ bộ vòng đai và phân tich nội dung bằng cách đặt câu hỏi. HS : Quan sát GV: Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào? mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? vị trí tương đối giữa các chi tiết NTN? HS: Trả lời GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. GV: Bảng kê chi tiết gồm những nội dung gì? HS: Trả lời. GV: Khung tên ghi những mục gì? ý nghĩa của từng mục? HS: Trả lời. HĐ2. Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp. GV: Cho học sinh xem bản vẽ lắp bộ vòng đai ( Hình 13.1 SGK ) và nêu rõ yêu cầu của cách đọc bản vẽ lắp. GV: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp bảng 13.1. Nội dung ghi bảng I. Nội dung của bản vẽ lắp(20’). - Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.. - Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai. - Kích thước chung của bộ vòng đai. - Kích thước lắp của chi tiết. - Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,vật liệu… - Tên sản phẩm, tỷ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế… II. Đọc bản vẽ lắp(15’). - Bảng 13.1 SGK. * Chú ý. ( SGK )..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> SGK. HS: Tập đọc GV: Hướng dẫn học sinh dùng bút màu hoặc sáp màu để tô các chi tiết của bản vẽ. HS: Thực hiện. 4 .Củng cố(3’): GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nêu câu hỏi để học sinh trả lời. GV: Cho học sinh nêu trình tự cách đọc bản vẽ lắp. 5. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi. trong SGK. - Đọc và xem trước bài 14 SGK chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau TH. V / rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................... Tiết: 12 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp - Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản - Biết đọc được một số bản vẽ thông thường 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ: Có ý thức học tập tự giác II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1- GV: Nghiên cứu SGK bài 14 Đọc tài liệu chương 10 bản vẽ lắp. Bản vẽ lắp bộ ròng rọc phóng to 2- HS: Bút chì , thước, giấy vẽ khổ A4. 3- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát, Thực hành.... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung HĐ1.GV giới thiệu mục tiêu bài học 14 trình I. Chuẩn bị(5’) bày nội dung và trình tự tiến hành. - ( SGK ). GV: Kiểm tra vật liệu và dụng cụ của từng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> học sinh. HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ). GV: Nêu nội dung bài thực hành HĐ3.Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc. HS: Trả lời theo bảng mẫu 13.1 SGK. - Đọc khung tên - Đọc bảng kê. - Hình biểu diễn - Kích thước - Phân tích chi tiết - Tổng hợp. II. Nội dung(5’) - Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc ( hình 14.1) và trả lời câu hỏi theo mẫu b của bảng 13.1 III. Các bước tiến hành(25’) - Đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo bảng mẫu 13.1. - Kẻ bảng mẫu bảng 13.1 và ghi phần trả lời vào bảng. - Bài làm trên khổ giấy A4. 4. Củng cố(3’) - GV: Nhận xét giờ thực hành,về sự chuẩn bị,cách thức thực hiện. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’) V / Rút kinh nghiệm Ngµy so¹n: 3/10/2016. Tiết: 13 ,14 Bài 15 BẢN VẼ NHÀ. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. - Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ: II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Bảng kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. 2. Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài 15 SGK. Tìm hiểu, quan sát các vị trí của các bộ phận trong ngôi nhà. III / Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát, Thực hành.... IV/ Các hoạt động dạy học: 1 ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà. Tiết 1 GV: Cho học sinh quan sát hình phối cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà. GV: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu từng nội dung qua việc đặt các câu hỏi? GV: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà? Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà? GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Kích thước của ngôi nhà, của từng phòng, từng bộ phận ngôi nhà ntn? HS: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. GV: Treo tranh bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa từng kí hiệu. Kí hiệu 1 cánh và 2 cánh mô tả cửa ở trên hình biểu diễn ntn? HS: Học sinh trả lời GV: Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định, mô tả cửa sổ trên các hình biểu diễn nào? HS: Trả lời GV: Kí hiệu cầu thang, mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào? HS: Trả lời Tiết 2 * HĐ3.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà. GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ nhà một tầng ở hình 15.1 SGK theo trình tự bảng 15.2. Gv cho hs áp dụng đọc bản vẽ nhà đơn giản. Nội dung I. Nội dung bản vẽ nhà - Tranh hình 15.1. - Bản vẽ nhà là bản vẽ XD thường dùng. - Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt ). Các số hiệu xác định hình dạng kích thước, cấu tạo ngôi nhà.. KL: ( SGK ). II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà - Bảng 15.1 ( SGK ).. III. Đọc bản vẽ nhà Học sinh đọc nội dung như Bảng 15.2 SGK Áp dụng đọc bản vẽ nhà đơn giản sgk. Trình tự đọc. Khung tên. Nội dung cần hiểu. Tên gọi. Tỉ lệ. Nơi thiết kế.. Bản vẽ nhà ở. Nhà ở. 1:100 Công ti xây dựng số 1..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hình biểu diễn.. Tên gọi hình chiếu. Mặt cắt.. Kích thước. Kích thước chung. Kích thước từng bộ phận.. Các bộ phận Số phòng.. Hình chiếu đứng; mặt cắt B. Mặt cắt A-A. Mặt bằng. 10200; 6000; 5900. Phòng sinh hoạt chung: 3000X4500 Phòng ngủ: 3000X3000 Hiên: 1500X3000. Khu phụ: 3000X3000 Nền chính cao: 800. Tường cao: 2900. Mái cao: 2200 3 phòng ngủ + khu phụ 3 cánh cửa đi một cánh, 10 cửa sổ. Hiên, khu phụ, bếp, nhà tắm, nhà xí.. 4. Củng cố(3’): - Gv đánh giá, nhận xét bài thực hành. - Gọi 2 học sin lên bảng đọc lại bản vẽ: Nhà ở. 5- Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài và ôn tập kiến thức toàn chương. - Chuẩn bị tiết ôn tập.. V / Rút kinh nghiệm. 4. Củng cố GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi để học sinh trả lời. - Trả bài tập thực hành 14 của học sinh GV: Nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điểm cần chú ý. 5.Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 16 SGK - Chuẩn bị dụng cụ thước kẻ, êke, com pa… để giờ sau thực hành V. rút kinh nghiệm. Ngµy so¹n:18/10/2010 Ngµy d¹y: 19/10/2010. Tiết14: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. - Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Ham thích tìm hiểu bản vẽ XD, nhận biết một số bản vẽ xây dựng thông thường. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Dụng cụ: Thước kẻ, êke, com pa.. - Vật liệu vẽ: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp… - Tài liệu bản vẽ nhà ở III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): GV: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài(5’). Như chúng ta đã biết bản vẽ nhà ở bao gồm các hình biểu diễn và các số liệu cần thiết để xác định kích thức và hình dạng và kết cấu của ngôi nhà. Để đọc, hiểu được bản vẽ nhà ở, xác định được hình dạng, kích thước, kết cấu của ngôi nhà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Nội dung thực hành(30’). GV gọi học sinh đọc nội dung của bài Nội dung: thực hành. Đọc nôị dung bản vẽ nhà ở theo HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ nhà. bảng 15.1 Trình tự: - Đọc khung tên. - Phân tích hình biểu diễn. - Đọc kích thước. - Tổng hợp các bộ phận. GV yêu cầu học sinh đọc bản vẽ nhà ở và hoàn thành bảng theo mẫu sau: Trình tự đọc. Khung tên Hình biểu. Nội dung cần hiểu. Tên gọi. Tỉ lệ. Nơi thiết kế. Tên gọi hình chiếu.. Bản vẽ nhà ở. Nhà ở. 1:100 Công ti xây dựng số 1. Hình chiếu đứng; mặt cắt B..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> diễn.. Kích thước. Mặt cắt.. Kích thước chung. Kích thước từng bộ phận.. Các bộ phận Số phòng.. Mặt cắt A-A. Mặt bằng. 10200; 6000; 5900. Phòng sinh hoạt chung: 3000X4500 Phòng ngủ: 3000X3000 Hiên: 1500X3000. Khu phụ: 3000X3000 Nền chính cao: 800. Tường cao: 2900. Mái cao: 2200 3 phòng ngủ + khu phụ 3 cánh cửa đi một cánh, 10 cửa sổ. Hiên, khu phụ, bếp, nhà tắm, nhà xí.. 3. Củng cố(3’): - Gv đánh giá, nhận xét bài thực hành. - Gọi 2 học sin lên bảng đọc lại bản vẽ: Nhà ở. 4- Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài và ôn tập kiến thức toàn chương. - Chuẩn bị tiết ôn tập. Ngµy so¹n:10/10/2016. Tiết: 15. ÔN TẬP PHẦN I -VẼ KỸ THUẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ thuật. - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà - Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: - Học sinh: Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập SGK III Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại... IV. Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh HĐ1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:. Nội dung I/ Lý thuyết.(15’).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần vẽ kỹ thuật bằng cách đưa ra hệ thống câu hỏi và bài tập. sgk GV: Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Câu hỏi: Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật? Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì? Câu3: Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì? Câu4: Các khối hình học trường gặp là những khối nào? Câu5: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa diện? Câu6: Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào? Câu7: Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Câu8: Kể một số loại ren thường dùng và công dụng của chúng. Câu 9: Ren được vẽ theo quy ước như thế nào? Câu10: Em hãy kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng? HĐ2; Bài tập: II/Bài tập.(20’). B. A. Bài 1: Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của nó ( h.2) Hãy đánh dấu ( x ) vào bảng 1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các mặt A,B,C,D của vật thể với các hình chiếu 1,2,3,4,5 của các mặt Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK).. C 1. D 4. 5. 2. Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình 3 chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu cạch 7,8,9 và các Bảng 1 vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp A vào bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan giữa các 1 hình chiếu trong vật thể. 2 x Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk. 3 Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và h 4 x 4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và 4 để 5. B. C x. D. x x.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với hình chiếu của chúng ( Hình 4 ( 55 ) ). Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản vẽ nhà trong SGK.. Bảng 2. H/c vật thể A Hình chiếu đứng 3 Hình chiếu bằng 4 Hình chiếu cạnh 8. B 1 6 8. C 2 5 7. 4. Củng cố(5’): GV: Cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi và bài tập đã giao, tham khảo thêm một số bài tập SGK. 5. Hướng dẫn về nhà(5’) : - Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau kiểm tra 45/ V/ rút kinh nghiệm ................................................................................................................................... Tiết 16 :KIỂM. TRA CHƯƠNG I ,II. Ngµy so¹n:10/10/2016. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong quá trình học - Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ kiến thức cho phù hợp. * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Thầy: Đề kiểm kiểm. Trò: Ôn tập kiến thức chương I,II III/ Tiến trình dạy học 1 ổn định tổ chức lớp 2/Thiết kế ma trận Mức độ. Nhận biết. Chủ đề. KQ - Hình chiếu,. TL. Thông hiểu. Vận dụng. KQ. KQ. TL. 1 1. - Bản vẽ các khối đa diện - Bản vẽ các khối tròn. 1. Tổng số. TL 1 2 3 1. 1. 4 1. 1. 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> xoay - Khái niệm bản vẽ kỹ thuật- Hình cắt. 1. 3. 4. 1. 1 1. 3. Tổng số. 1 1. 3. 1 1. 1 3. 6 3. 10. 3 / Đề bài. Điểm. KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên : ..................................................................lớp 8... A/ Traéc nghieäm(4ñ) I/ Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: (1đ). Câu 1 : Hình chiếu bằng của hình cầu là hình ? A. Hình tròn C. Hình tam giác. B. Hình vuông. D. Hình chữ nhật. Câu 2 : Hình cắt trong bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì ? A. Hình cắt dùng để biểu diễn vật thể ở phía trước mặt phẳng cắt. B. Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn bên trong của vật thể. C. Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn phần vật thể bị cắt đi bởi mặt phẳng cắt. D. Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên ngoài của vật thể . Cõu 3: . Hình biểu diễn thu đợc trên mặt phẳng hình chiếu đứng là. A . H×nh chiÕu b»ng C. H×nh chiÕu c¹nh. B. Hình chiếu đứng D. C¶ ba h×nh chiÕu. Câu 4: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: (1d) Cột A 1. Mặt chính diện gọi là…. Cột B a. mặt phẳng chiếu bằng.. A nối B 1…………. 2. Mặt nằm ngang gọi là…. b. mặt phẳng chiếu đứng.. 2………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c. mặt phẳng chiếu cạnh B/ Tự luận(6đ) Câu 5: ThÕ nµo lµ khèi trßn xoay? Nªu tªn gäi c¸c khèi trßn xoay và lấy ví dụ minh họa. (3đ) Câu 6: Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể sau: (3đ). 4/ ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM ĐỀ I: A/ Traéc nghieäm (4ñ): Cââu 1 đến 4 mỗi ý được 1 điểm. Câu Đáp án. 1 A. 2 C. 3 B. 4 1-b. 2-a. B/ Tự luận (6đ). Câu 5: */ Khối tròn xoay là khối được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình. (1đ) */ Các khối tròn xoay thường gặp: (2đ) - Hình trụ: hộp sữa , bóng điện huỳnh quang.... - Hình nón: chiếc nón.... - Hình cầu: Hòn bi .. Câu 6: (3d) Vẽ đúng vị trí mỗi hình được 1đ Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4/ Đánh giá nhận xét ....................................................................................................... 6/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà Chuẩn bị bài mới. 2/Thiết kế ma trận Mức độ. Nhận biết. Chủ đề. KQ - Hình chiếu,. TL. Thông hiểu. Vận dụng. KQ. KQ. 1 0,5. - Bản vẽ các khối đa diện - Bản vẽ các khối tròn. TL 1 1,5. 1. Tổng số. TL 2 2. 1 0,5. 2 3. 3,5. 1. 1 0,5. - Khái niệm bản vẽ kỹ thuật- Hình cắt - Bản vẽ nhà.. 0,5 1 1,5. 1. 1 0,5. Tổng số 3 / Đề bài. 1 1,5 2. 2. 4. 2 2. 2,5 2. 3,5. 8 4,5. 10.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT A. Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm: Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (ý 1- 4) 1. Hình chiêú của vật thể là: a. Phần thấy của vật đối với mp hình chiếu b. Phần thấy của vật đối với người quan sát c. Phần thấy của vật đối với mp bản vẽ d. Cả a, b, c đều sai 2. Khối đa diện được bao bởi: a. Các hình tam giác b. Các hình vuông c. Các hình đa giác phẳng d. Các hình chữ nhật 3. Hình chóp đều có mặt đáy là: a. Hình chữ nhật b. Hình vuông c. Hình tam giác d . Hình tròn 4. Bản vẽ nhà là loại: a. Bản vẽ cơ khí b. Bản vẽ xây dựng c. Bản vẽ chi tiết d. Bản vẽ lắp Bài 2: Cho vật thể A,B,C,D. Em hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của mỗi vật thể và điền số thứ tự hình chiếu vào bảng 1.1. B. A. C. D. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bảng 1.1 Vật thể. A. B. C. D. Hình chiếu đứng Hình chiếu bằng Hình chiếu cạnh. B/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1 (1,5điểm): Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau:. Câu2: (3,5 điểm). a) Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? (1,5 điểm) b) Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn nào? Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào? (2điểm). Đáp án- Biểu điểm A/ Trắc nghiệm: (5điểm) Bài 1: (2điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 Đáp án A C Bài 2: (3 điểm)- Mỗi ý đúng được 0,25đ Vật thể A B Hình chiếu đứng 5 1 Hình chiếu bằng 2 10 Hình chiếu cạnh 4 3 B/ Phần tự luận (5điểm) Câu 1: (1,5 điểm) - Vẽ đúng mỗi hình chiểu được 0,5điểm. 3 B. C 6 8 11. 4 B. D 9 12 7. Câu 2: (3,5đ) a) Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ. b) - Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt…) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà. - Trình tự đọc: Khung tên , Hình biểu diễn, Kích thước, các bộ phận. *. Củng cố: - GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra - Thu bài về nhà chấm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> *. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà đọc vè xem trước bài 17 SGK vai trò của cơ khí trong sản xuất và trong đời sống.. PHẦN II: CƠ KHÍ Ngày soạn 5/10/2016. TIẾT 17. BÀI 17: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu được vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống. Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí - Thái độ: GD ý thức tổ chức kỷ luật, tính cẩn thận, chính xác. Cần giữ vệ sinh môi trường làm việc, góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Tranh vẽ sơ đồ 17.1, 17.2 + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài III- PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản. GV: Cho học sinh quan sát hình 17.1 ( a,b,c) I. Vai trò của cơ khí. SGK. GV: Các hình 17.1 a,b,c SGK mô tả người ta đang làm gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Sự khác nhau giữa cách nâng một vật nặng trên hình 17.1 SGK như thế nào? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Vây công cụ lao động nói trên giúp ích gì cho con người? HS: Nghiên cứu trả lời GV: các máy này do nghành nào tạo ra? HS: Nghiên cứu trả lời KL:- Cơ khí tạo ra các máy móc và GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng xuất cao. - Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. - Nhờ có cơ khí , tầm nhìn của con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh được không gian và GV: Cho học sinh đọc hình 17.2 SGK rồi đặt thời gian. câu hỏi. II. Sản phẩm cơ khí quanh ta. GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ? HS: Trả lời GV: Với mỗi nhóm sản phẩm trên hãy tìm một số sản phẩm cụ thể mà em biết. HS: Trả lời - Cơ khí có vai trò quan trọng trong GV: Ngoài ra em còn biết thêm những sản việc sản xuất ra thiết bị, máy và công phẩm nào khác? cụ cho mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều kiện để các ngành khác phát triển tốt hơn. GV:cho HS đọc những thông tin ở mục II III. Sản phẩm cơ khí được hình SGK và dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào thành như thế nào. chỗ trống ( … ) những cụm từ thích hợp. - Rèn, dập Dũa, khoanTán đinhnhiệt HS: Trả lời. luyện. GV: Quá trình hình thành một sản phẩm cơ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> khí gồm những công đoạn chính nào? ? Rác thải, chất thải trong gia công cơ khí là gì? ? Rác thải, chất thải trong gia công cơ khí tác động đến môi trường ntn? ? Xử lý rác thải, chất thải trong gia công cơ khí ntn để không làm ô nhiễm môi trường? GV: Em hãy tìm các dạng gia công cơ khí nữa mà em biết. HS: Trả lời.. - Vật liệu cơ khí ( Kim loại, phi kim ) Gia công cơ khí ( Đúc, hàn, rèn, cắt gọt,NL)  Chi tiết  Lắp ráp sản phẩm cơ khí.. 4. Củng cố: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài vật liệu cơ khí V . RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... CHƯƠNG III : GIA CÔNG CƠ KHÍ Ngày soạn : 5/10/2015 TIẾT 18+19 BÀI 18 : VẬT LIỆU CƠ KHÍ. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến. Biết tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. - Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp, phân loại vật liệu cơ khí. - Thái độ: GD ý thức tổ chức kỷ luật, tính cẩn thận, chính xác. Cần giữ vệ sinh môi trường làm việc, góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Bộ mẫu vật vật liệu cơ khí + Đối với học sinh: - Sưu tầm và tìm hiểu các vật liệu cơ khí. III- PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống 3. Bài mới: Nội dung kiến thức cơ bản. Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Vật liệu cơ khí được chia thành mấy nhóm, đó là những nhóm nào HS: - Đọc yêu cầu tìm hiểu phần I GV: Kết luận HS: Đọc phần a ? Tên các kim loại đen ? Thành phần chủ yếu của kim loại đen ? Nêu hàm lượng Cácbon trong Thép, Gang.( Tỉ lệ các bon tăng thì độ giòn cứng tăng ) ? Tên các loại Gang, so sánh ? Tên các loại Thép, so sánh ? ứng dụng của thép, gang GV: Cho HS quan sát mẫu vật : Thép, Gang. I. Các vật liệu cơ khí phổ biến Được phân làm 2 loại. - Vật liệu kim loại - Vật liệu phi kim loại. 1. Vật liệu kim loại: - Kim loại đen: Thép, gang - Kim loại mầu: Đồng, hợp kim đồng; Nhôm, hợp kim nhôm. a. Kim loại đen Thành phần chủ yếu là sắt và cácbon. Thép : Tỉ lệ C  2,14% Gang : Tỉ lệ C > 2,14% Gang: Trắng, xám, dẻo HS:- Quan sát mẫu vật : Đồng, hợp kim Thép:+ Thép cácbon: xây dựng đồng; Nhôm, hợp kim nhôm + Thép hợp kim: dụng cụ - Đọc SGK b. Kim loại mầu: ? Tính chất của kim loại mầu? ứng dụng? - Dễ kéo dài, dát mỏng - Thực hiện yêu cầu tìm hiểu vào bảng phần - Chống ăn mòn cao 1b - Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt HS: Quan sát đọc tên vật liệu phi kim loại + Đồng, hợp kim đồng ? Các sản phẩm đó được làm bằng vật liệu + Nhôm, hợp kim nhụm gì. ? Cho biết ưu điểm củavật liệu phi kim loại. 2. Vật liệu phi kim loại: ? Vật liệu phi kim loại được phổ biến trong - Dẫn điện, dẫn nhiệt kém - Dễ gia công, không bị ôxi hóa, ít mài cơ khí là chất gì. mòn ? Chất dẻo là gì.. -. So sánh 2 loại chất dẻo a. Chất dẻo - Thực hiện yêu cầu tìm hiểu - Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất phần 2a hữu cơ, cao phân tử, dầu mỡ, than đá, khí - Trình bày bài đốt,.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Gồm có 2 loại: + Chát dẻo nhiệt Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ, dẻo, không dẫn điện, không bị ô xi hóa, + Chất dẻo nhiệt rắn: Chịu được nhiệt độ cao, có độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện, b) Cao su: Là vật liệu dẻo, đàn hồi, khả năng giảm trấn tốt. Có 2 loại: + Cao su thiên nhiên + Cao su nhân tạo II.Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí 1. Tính cơ học - Tính cứng - Tính dẻo - Tính bền HS: Nêu nhận xét về tính chất vật lí của 2. Tính chất vật lí: + Thép, đông, nhôm : Tốt - Nhiệt nóng chảy + Cao su, nhựa : kém - Tính dẫn điện GV: Cho VD giải thích - Tính dẫn nhệt HS: So sánh tính chống ăn mòn của cao su với thép - Khối lượng riêng HS: Đọc yêu cầu tìm hiểu, trả lời ? Nêu các tính chất cơ bản ? Nêu khái niệm về tính chất cơ học ? Cho VD về tính chất cơ học. HS: Đọc phần ghi nhớ GV; Cho VD giải thích tính công nghệ. 3. Tính chất hoá học - Tính chịu axít - Tính chống ăn mòn 4. Tính chất công nghệ Khả năng gia công của vật liệu. 4.Củng cố:HS: Đọc và trả lời câu hỏi sgk GV: - Nhận xét bổ xung 5. Hướng dẫn về nhà: HS chuẩn bị bài thực hành theo hướng dẫn SGK V / rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày Soạn 10/11/2016. TIẾT 20 BÀI 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí. - Kỹ năng: Biết công dụng và cách sử dụng các dụng cụ cơ khí - Thái độ: Bảo quản, giữ gìn dụng cụ, đảm bảo an toàn. Cần giữ vệ sinh môi trường làm việc, góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Bộ dụng cụ cơ khí - Tranh vẽ theo bài + Đối với học sinh: Sưu tầm mẫu vật theo bài III- PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định tổ chức lớp 2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu t/c cơ bản của vật liệu cơ khí, cho VD? 3. bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản. HS: Kể tên các dụng cụ đo và kiểm tra trong nghề cơ khí - Kể tên các dụng cụ đo chiều dài GV: Nhận xét Cho HS quan sát mẫu vật Giới thiệu thước lá, thước cuộn HS: Dùng thước lá, thước cuộn đo chiều dài cái bàn GV ? Nêu cấu tạo thước lá GV: ? Tai sao vật liệu làm thước lá cần ít co giãn ? Trả lời câu hỏi phần 1.a (Thước dây, thước ngắn..) GV: Giới thiệu thêm: compa đo trong, đo ngoài. I. Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài a. Thước lá - Bằng thép hợp kim dụng cụ, ít co giãn, không gỉ - Dày : 0,9 - 1,5 mm - Rộng: 10- 25 mm - Dài: 150 - 1000 mm - Vạch đo: 1mm. b. Thước đo góc Eke.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Thước đo góc vạn năng. HS: - Kể tên thước đo góc Quan sát hình 20.3 Quan sát mẫu vật: Thước đo góc vạn năng ? Nêu cách sử dụng GV: Nhận xét, điều chỉnh, nêu cách đo Hs qsát hình 20.4 sgk, Gv phát dụng cụ để hs phân biệt. ? Nêu tên gọi, công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ. Hs thảo luận và đa ra câu trả lời. ? Mô tả hình dạng và cấu tạo của các dụng cụ. Hs thảo luận và trả lời Gv ra kết luận.. II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt - Mỏ lết: Dùng tháo các bu lông, đai ốc. - Cờ lê: Dùng tháo các bu lông, đai ốc theo số sẵn. - Tua vít: Vặn các vít có đầu xẻ rãnh - Êtô: Dùng kẹp chặt vật khi gia công - Kìm: Dùng kẹp chặt vật bằng tay. * Khi dùng mỏ lết hoặc ê tô sẽ sử dụng sao cho má động tiến vào kẹp chặt vật.. - Đều làm bằng thép được tôi cứng III. Dụng cụ gia công - Búa: Có cán bằng gỗ, đầu bằng thép dùng để đập tạo lực. Hs qsát hình 20.5 sgk và qsát mẫu vật. - Cưa: Cưa sắt dùng để cắt các vật ? Nêu tên gọi, công dụng của từng dụng cụ gia công làm bằng sắt. trên hình vẽ ? Mô tả hình dáng, cấu tạo của - Đục: Dùng để chặt các vật các vật các dcụ đó. Hs thảo luận trả lời. gia công làm bằng sắt. - Dũa: Dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù các cạnh sắc, làm bằng thép. 4. Củng cố : GV: Hướng dẫn H trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị bài 21. Tìm hiểu kinh nghiệm thực tế, thực hiện các thao tác: Cưa, đục. V / rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày Soạn 10/11/2016. TIẾT 21 CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa ,dũa kim loại trong sản suất cơ khí. Biết được các thao tác cơ bản về cưa kim loại. Biết được quy tắc an toàn khi cưa kim loại. - Kỹ năng: Có ý thức bảo quản dụng cụ và an toàn trong khi sử dụng. - Thái độ: Bảo quản, giữ gìn các dụng cụ. Cần giữ vệ sinh môi trường làm việc, góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Mẫu vật: Cưa, ê tô, 1 đoạn thép, thước lá + Đối với học sinh: - Đọc trước nội dung bà III- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số: 2 . Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra; công dụng của chúng. ? Hãy nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt? Nêu công dụng của các dụng cụ gia công cơ khí 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản. HS: Đọc SGK I. Cắt kim loại bằng cưa tay ? Nêu khái niệm 1. Khái niệm: GV: Tác dụng của việc cắt kim loại - Cưa tay là dạng gia công thô dùng lực bằng cưa tay tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. ? Cho VD - Cắt bằng cưa tay nhằm cắt kim loại GV: Cho VD bổ xung để giải thích thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc HS: - Đọc yêu cầu tìm hiểu phần 1 cắt rãnh - Quan sát cưa tay - Cưa tay gồm: Khung cưa,vít điều - Quan sát hình 21.1 a chỉnh, chốt, lưỡi cưa, tay nắm ? Nêu cấu tạo của cưa tay.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? So sánh lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại 2.Kĩ thuật cưa ? Giải thích a. Chuẩn bị - Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao - Nêu các bước chuẩn bị cho lưỡi cưa hướng ra khỏi phía tay GV: Cho H quan sát 2 chiếc cưa, 1 chiếc cầm lắp đúng, một chiếc lắp không đúng - Lấy dấu trên vật cần cưa HS: Xác định chiếc lắp đúng - Chọn êtô theo vóc dáng người HS: Quan sát hình 21.1 b - Gá kẹp vật lên êtô cho chặt - yêu cầu tìm hiểu phần 2a b. Tư thế đứng và thao tác cưa - Đứng thẳng, thoải mái, trọng lượng phân đều ở hai chân, góc giữa 2 GV: Điều chỉnh bổ xung chân là 750 - Tay phải nắm cán cưa HS: Đọc SGK, nêu thao tác cưa - Tay trái nắm đầu kia của khung GV: Đứng đúng thao tác - Mô tả lại tư thế đứng và cưa - Thao tác kết hợp 2 tayvà một phần thao tác cưa trọng lượng của cơ thể để đẩy và kéo ? cưa. Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ ? Rác thải, chất thải trong cưa kim loại từ để tạo lực cắt , khi kéo cưa về tay là gì? trái không ấn , tay phải rút cưa về ? Rác thải, chất thải trong khi cưa kim nhanh hơn lúc đẩy, quá trình lặp đi lặp loại tác động đến môi trường ntn? lại như vậy cho đến khi kết thúc. ? Xử lý rác thải, chất thải trong khi cưa kim loại ntn để không làm ô nhiễm môi 3. An toàn khi cưa trường? - Kẹp vật phải đủ chặt ? Nêu các quy định an toàn khi cưa - Lưỡi cưa căng vừa phải ? Nếu không thực hiện đúng mỗi quy định, có thể xảy ra việc đáng tiếc nào - Đỡ vật trước khi cưa đứt Phần đục học sinh tự đọc sách giáo khoa - Không thổi mạt cưa Gv phát dụng cụ cụ cho hs. BÀI 22 BÀI 22 ?Nêu khái niệm về dũa. I. DŨA ?Công dụng của dũa dùng để làm gì? ? Cho học sinh quan sát và tìm hiểu cấu Khái niệm: Tạo độ nhẵn, phẳng trên các tạo, công dụng của từng loại? bề mặt nhỏ. 1) Kĩ thuật dũa: ?Gv hdẫn hs về các bước chuẩn bị. ? Hướng dẫn học sinh chọn êtô và tư thế a. Chuẩn bị. - Chọn êtô. đứng. - Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách êtô 10-20mm Các nhóm thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Đối với vật mềm cần lót miếng tôn mỏng hoặc gỗ ở má êtô tránh bị xước vật. ? Cho học sinh quan sát hình 22.2 (SGK) rồi đặt câu hỏi cách cầm và thao b. Cách cầm dũa và thao tác dũa. - Cách cầm dũa: Tay phải cầm cán dũa tác dũa như thế nào? hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa cách đầu dũa 20- 30 mm. Thao tác mẫu học sinh quan sát và làm - Thao tác dũa Khi dũa phải thực hiện theo. hai chuyển động: một là đẩy dũa tạo lực ? Rác thải, chất thải trong dũa kim loại cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển là gì? lực ấn của hai tay cho dũa được thăng ? Rác thải, chất thải trong khi dũa kim bằng; hai là khi kéo dũa về không cần loại tác động đến môi trường ntn? cắt, do đó kéo nhanh và nhẹ nhàng. ? 2.An toàn khi dũa. ? Em hãy nêu những biện pháp an toàn - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải khi dũa được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. 4. Củng cố: GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị bài 22 SGK V rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................... CHƯƠNG IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP Ngày soạn 22/11/2016. TIẾT 22 BÀI 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm và phân loại được chi tiết máy. Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, - Kỹ năng: Tháo, lắp được một số mối ghép đơn giản -Thái độ:Giáo dục tính kỷ luật trật tự. Có thói quen làm việc theo quy trình. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3 SGK -Mẫu vật: bulông, vòng bi… + Đối với học sinh: -Nghiên cứu bài III- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu những kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs qsát hình 24.1 sgk và mẫu vật của cụm trục trước xe đạp. ? Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử. ? Là những phần tử nào? Công dụng của chúng. ? Các phần tử trên có đặc điểm gì.. Nội dung kiến thức cơ bản I. Khái niệm về chi tiết máy 1. Chi tiết máy là gì? - Được cấu tạo từ 5 phần tử: + Trục: Hai đầu có ren để lắp vào càng xe như đai ốc. + Đai ốc hãm côn: Giữ côn ở lại một vị trí. + Đai ốc, vòng đệm: Lắp trục với càng xe. + Côn: Cùng với bi nồi tạo thành ổ trục. - Đặc điểm: Có cấu tạo hoàn chỉnh và có chức năng nhất định trong máy. ? Nêu khái niệm chi tiết Hs qsát hình 24.2 sgk và một số mẫu vật thật như bu lông, đai ốc, lò xo. ? Cho biết các phần tử nào không phải là chi - Chi tiết máy là các phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ tiết máy? Tại sao? ? Các chi tiết máy ở hình 24 2 được sử dụng nhất định trong máy ntn. HS: Quan sát hình 24.2, thực hiện yêu cầu tìm hiểu sau đó nêu dấu hiệu nhận biết chi tiết máy HS: Cho VD thêm ngoài VD trong SGK (Lưỡi cưa, khung cưa) ? Theo công dụng chi tiết máy được chia làm mấy nhóm.. - Dấu hiệu nhận biết: + Có cấu tạo hoàn chỉnh + Không tháo rời được ra nữa. 2. Phân loại chi tiết máy HS: - Kể tên các chi tiết máy của chiếc máy - Nhóm chi tiết máy có công dụng chung: Được sử dụng trong nhiều loại khâu máy khác nhau ( Bu lông ,đai ốc,bánh - Kể tên các chi tiết máy của chiếc xe đạp răng, lò xo....) ? Có những chi tiết nào có chức năng tương - Nhóm chi tiết có công dụng riêng: Chỉ tự nhau ? được sử dụng trong một loại máy nhất HS: Đọc SGK, nêu căn cứ phân loại, nêu tên đinh (Trục khuỷu , kim khâu, khung xe hai nhóm chi tiết đạp.....) - Quan sát hình 24.1, xếp các chi tiết thành hai nhóm GV: Cho VD về tính lắp lẫn?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? GV: Nói về quá trình sản xuất ra chiếc xe - Mối ghép cố định: Là các chi tiết ghép đạp: Giai đoạn cuối cùng là lắp ráp không có sự chuyển động tương đối với nhau. HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu phần II GV: Cho các từ cần điền: Đinh tán, bulông, + Mối ghép tháo được như mối ghép bằng ren, then , chốt. bằng then, chốt vv- Học sinh trả lời + Mối ghép không tháo được như mối HS: Đọc SGK, nêu khái niệm và cho VD ghép bằng hàn, đinh tán.. - Mối ghép động : Chi tiết ghép với nhau có thể xoay ,trượt, lăn hoặc ăn khớp với nhau ( bánh ròng rọc và trục) ? Tại sao khi chế tạo các máy để phục vụ - Khi bị hỏng, phải thay thế thì chỉ thay cho con người thường gồm nhiều các chi chi tiết hỏng, không thay cả máy, tiết kiệm nguyên liệu, có nghĩa là tiết kiệm tiết ghép lại với nhau? tài nguyên môi trường 4. Củng cố: - Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 5. Hướng dẫn về nhà - Dặn dò HS chuẩn bị bài 25 V rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... Ngày soạn 30/11/2016 TIẾT 23 BÀI 25:MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH- MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I. MỤC TIÊU : - Biết cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng mối ghép không tháo được thường gặp . - Nhận dạng và phân loại được mối ghép cố định - Giáo dục tính cận thận , chính xác, ý thức tổ chức kỷ luật.. II. CHUẨN BỊ: - Đối với giáo viên: + Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. + Mẫu vật: Bu lông, đai ốc, đinh tán, chi tiết để ghép. - Đối với học sinh: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk III- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Tổ chức ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ C1- Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? C2- Chi tiết máy được ghép với nhau bằng mối ghép nào? Đăc đIểm của.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> các mối ghép đó? 3. bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh - Y/c hs quan sát H25.1 và hãy trả lời 02 câu hỏi ở Sgk - Gv đánh giá, phân tích, nêu rõ mối ghép cố định gồm mối ghép tháo được, mối ghép không tháo được và đặc diểm của chúng.. Nội dung kiến thức cơ bản I. Mối ghép cố định. Giống nhau: dùng ghép nối chi tiết Khác nhau: Mối ghép ren thì tháo được, còn mối ghép hàn thì muốn tháo phải phá bỏ mối ghép ? Hai mối ghép trên có điểm gì giống Mối ghép cố định gồm 2 loại: nhau? - Mối ghép tháo được: tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. - Mối ghép không tháo được:Muốn tháo rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép. ? Muốn tháo rời các chi tiết trên ta làm thế nào? - Y/c hs quan sát H25.2 - Môí ghép bằng đinh tán là loại mối ghép gì? ? Mối ghép bằng đinh tán gồm mấy chi tiết? ? Em hãy nêu cấu tạo của đinh tán? Và nêu vật liệu chế tạo? ? Em hãy nêu trình tự quá trình tán đinh - Mối ghép bằng đinh tán có đăc điểm gì và ứng dụng như thế nào?. ? Trong ghép nối các chi tiết với nhau, phương pháp nào tác động đến môi trường? ( hàn hồ quang, hàn điện tiếp xúc..: chú ý đến dầu mỡ bị cháy khi hàn bằng các phương pháp có sử dụng nhiệt) - Y/c hs quan sát H25.3 và cho biết cách làm nóng chảy vật hàn ? ? Có mấy phương pháp hàn. GV giới thiệu các phương pháp hàn SGK(PP hàn điện , hàn tiếp xúc, hàn. II. Mối ghép không tháo được. 1. Mối ghép bằng đinh tán a. Cấu tạo mối ghép - Chi tiết ghép dạng tấm - Đinh tán dạng hình trụ tròn đầu có mũ - Khi ghép thân đinh tán được luồn qua lổ tám ghép dùng búa tán đầu kia của đinh tán thành mũ b. Đặc điểm và ứng dụng Dùng khi: Không hàn, khó hàn được dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, d/cụ sinh hoạt Đặc điểm: chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn, tác động mạnh 2. Mối ghép bằng hàn. a. Khái niệm Hàn là cách làm nóng chảy cục bộ phần kim loại tại chổ tiếp xúc để kết dính các chi tiết lại với nhau hoặc các chi tiết được kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác. b. Đặc điểm và ứng dụng + Mối ghép hình thành trong thời gian ngắn, kết cấu nhỏ gọn , tiết kiệm được vật liệu ,giảm giá thành + Mối ghép hàn dễ bị nứt, và giòn và chịu lực kém.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> thiếc) - Gv đánh giá, phân tích, giới thiệu các cách hàn ? Em hãy so sánh mối ghép bằng hàn và mối ghép bằng đinh tán? ? Tại sao người ta không hàn quai soong vào soong mà phải tán đinh. + Mối ghép hàn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực ( Tạo các khung giàn, thùng chứa , khung xe đạp, ....... *Vì nhôm khó hàn và mối ghép đinh tán sẽ đảm bảo chịu được lực lớn, mối ghép đơn giản, khi hỏng dễ thay 4. Củng cố - Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi ở Sgk. 5. Hướng dẫn về nhà + Nghiên cứu kỹ bài 26 V RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... Ngày soạn 1/12/2016. TIẾT 24 BÀI 26 : MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. I .MỤC TIÊU : - Kiến thức: Biết cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. - Kỹ năng: Nhận dạng được mối ghép tháo được - Thái độ: Giáo dục tính cận thận , chính xác, ý thức tổ chức kỷ luật.. II.CHUẨN BỊ : - Đối với giáo viên: + Một số vật dụng có mối ghép ren ( bút bi , nắp lọ mực ) chốt ( mối ghép giũa đùi và trục xe đạp ) + Tranh giáo khoa H 26.1, 26,2 - Đối với học sinh: + Nghiên cứu kỹ Sgk III- PHƯƠNG PHÁP :.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là mối ghép cố định ? Kể tên một số mối ghép mà em biết ? Nêu sự khác biệt giữa các mối ghép đó ? 3.bài mới: Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của giáo viên và học sinh GV cho HS quan sát tranh 26.1 và 1. Mối ghép bằng ren mẫu vật thật. a. Cấu tạo mối ghép: Hỏi : Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bu lông, vít cấy, đinh vít ? GV cho HS điền từ khuyết trong sách giáo khoa. GV nhấn mạnh: Lực tự siết được tạo thành do ma sát giữa các mặt ren của vít và đai óc. Biến dạng đần hồi càng lớn, ma sát càng lớn thì lực tự siết càng lớn. Hỏi: Để hãm đai ốc khỏi bị lỏng ta có những biện pháp gì ? GV hướng dẫn HS tháo các mối ghép ren, nêu tác dụng của từng chi tiết trong mối ghép. Hỏi : Ba mối ghép trên có điểm gì giống nhau và khác nhau. -Mối ghép bu lông: Đai ốc , vòng đệm , chi tiết ghép và bulông. - Mối ghép vít cấy Đai ốc ,vòng đệm, chi tiết ghép, vít cấy -Mối ghép đinh vít. Gồm chi tiết ghép và đinh vít. Giống : 3 mối ghép đều có bulông, vít cấy hoặc đinh vít có ren luồn qua lỗ chi tiết 3 để ghép 2 chi tiết 3,4 Khác: Trong mối ghép vít cấy và đinh vít lỗ có ren ở chi tiết 4 Hỏi: Hãy nêu đặc điểm và phạm vi b. Đặc điểm và ứng dụng. ứng dụng của mối ghép? Nguyên nhân - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dẽ làm chờn ren và hư ren ? tháo lắp nên được sử dụng rộng rãi trong các GV kết luận nêu cách bảo quản mối ghép cần được tháo lắp. mối ghép và những điều cần chú ý khi -Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các tháo lắp mối ghép bằng ren mối ghép có chiều dày không lớn lắm. -Đối với mối ghép có chiều dày lớn người ta dùng mối ghép vít cấy. Mối ghép đinh vít dùng cho mối ghép chịu lực nhỏ. 2. Mối ghép bằng then chốt a. Cấu tạo. GV cho HS quan sát tranh 26.2 và tìm hiểu một vài hiện vật ghép bằng * Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then then ,chốt Hỏi : Mối ghép then và chốt gồm. * Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> những chi tiét nào ? Nêu hình dáng của - Hình dáng của then và chốt đều là chi tiết then và chốt ? hình trụ -Tiến hành tháo lắp mối ghép then và chốt cho HS quan sát. Hỏi : Hãy phát biểu sự khác biệt của b. Đặc điểm và ứng dụng cách lắp then và chốt? * Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp và GV kết luận :Then được cài trong lổ thay thế. nằm dài giữa hai mặt phân cách của hai chi tiết. Còn chốt được cài trong lỏ * Nhược điểm : Khả năng chịu lực kém * ứng dụng : Then dùng để ghép trục với xuyên ngang mặt phân cách của chi bánh răng, bánh đai , đĩa xích.....để truyền tiết được ghép. Hỏi : Hãy nêu ưu nhược điểm và phạm chuyển động quay. vi ứng dụng của mối ghép then và chốt - Chốt dùng để hãm chuyển động tương đối GV nêu tên một số thiết bị , máy móc giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc có mối ghép then và chốt : Chốt dùng để truyền lực theo phương đó. để liên kết 4. Củng cố - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu công dụng của mối ghép tháo rời được 5.Hướng dẫn về nhà :GV nhắc nhở HS về nhà tiếp tục làm bài tập và chuẩn bị bài 27 SGK V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................... Ngày soạn 3/12/2016. TIẾT 25 BÀI 27: MỐI GHÉP ĐỘNG. I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động. - Kỹ năng: Nhận dạng được mối ghép động - Thái độ: GD tính chính xác, chăm chỉ,... II. CHUẨN BỊ: - Đối với giáo viên: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.phiếu học tập + Đồ dùng: Tranh vẽ, hộp bao diêm, xi lanh, chiếc ghế gấp - Đối với học sinh: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, III- PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Tổ chức ổn định lớp: 2. Kiểm kra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Hãy cho biết cấu tạo của mối ghép bằng ren, đặc điểm và ứng dụng của nó 3. bài mới Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của giáo viên và học sinh -Y/c hs quan sát H27.1 I. Thế nào là mối ghép động? - Gv thực hiện gập, mở đối với ghế xếp. - Hỏi : Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ? chúng được ghép theo kiểu nào? Mối ghép mà các chi tiết được phép có sự -Hỏi : Tại các mối ghép ABCD các chuyển động tương đối với nhau được gọi chi tiết chuyển động với nhau như thế là mối ghép động hay khớp động. nào? - Gv đưa ra một số ví dụ, phân tích và đưa đến khái niệm cơ cấu (lưu ý phân tích cơ cấu tay quay thanh lắc H27.2 và liên hệ cơ cấu thanh lắc ở máy may). II. Các loại khớp động 1. Khớp tịnh tiến - Y/c hs quan sát H27.3, so sánh đối a. Cấu tạo chiếu với mô hình. - Bề mặt tiếp xúc thường mặt trụ tròn , mặt - Y/c hs hoàn thành 02 câu ở Sgk vào phẳng phiếu học tập, trao đổi phiếu giữa các nhóm, tự đối chiếu kết quả - Gv cho mô hình hoạt động, y/c hs quan sát - Các vật chuyển động như thế nào? Hiện tượng gì xảy ra khi có chuyển động? - Hạn chế hiện tượng đó bằng cách nào? - Gv đánh giá, tổng hợp, phân tích một số vật trong thực tế địa phương có b. Đặc điểm liên quan và đi đến kết luận khả năng Mọi điểm trên vật có chuyển động giống ứng dụng của khớp tịnh tiến. nhau, có ma sát lớn khi có chuyển động giữa hai chi tiết c. ứng dụng Dùng trong cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay và ngược lại 2. Khớp quay -Y/c hs quan sát H27.4 a. Cấu tạo - Y/c hs cho biết các chi tiết của khớp quay. - Các mặt tiép xúc thường có mặt gì? - Gv đánh giá chung, tổng hợp kết quả - Để giảm ma sát giữa các mặt tiếp.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> xúc người ta làm cách nào? - Gv cho mô hình hoạt động, y/c hs b. Đặc điểm quan sát Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn, có lót - Gv đánh giá, tổng hợp, phân tích một bạc để giảm ma sát số vật trong thực tế địa phương có liên quan và đi đến kết luận khả năng c. ứng dụng ứng dụng của khớp quay. Bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt điện - Y/c hs liên hệ với các khớp có trong chiếc xe đạp. 4.Củng cố: + hs đọc phần ghi nhớ. + Trả lời các câu hỏi ở Sgk. 5.Hướng dẫn về nhà Ôn tập giờ sau ôn tập V rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... Soạn:8/12/2016. TIẾT 26. ÔN TẬP HỌC KỲ 1 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ, hình chiếu các khối hình học, phần vẽ kĩ thuật - Kỹ năng: Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà, các vật liệu cơ khí, dụng cụ cơ khí - Thái độ : Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kĩ thuật, cơ khí II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan - Bảng phụ, thứơc thẳng + Đối với học sinh: - Ôn tập phần vẽ kĩ thuật, phần cơ khí - Thước thẳng III- PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1. Ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ 3. Bài ôn tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cơ bản. Hệ thống hoá kiến thức 1: Hệ thống hoá kiến thức GV: Treo bảng sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kĩ thuật, Phần cơ khí - Nêu các nội dung chính trong từng chương, các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng học sinh cần đạt được Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 2: Đáp án bài tập: GV: Hướng dẫn thảo luận câu hỏi và bài tập HS: Thảo luận câu hỏi theo nhóm ( Bàn /nhóm ), thảo luận theo cách truy bài GV: Yêu cầu từng nhóm trả lời các câu hỏi Nhóm 1 : Câu 1, 2, 3 Nhóm 2: Câu 4, 5 HS: Nhận xét bổ xung GV: Nêu trọng tâm bài kiểm tra phần một – Vẽ kĩ thuật, Phần 2 cơ khí Bài tập: GV:- Lần lượt treo tranh vẽ từng bài - Cùng H thực hiện từng bài tập Câu 1: a.Mặt chính diện gọi là........................... Câu 1 b.Mặt phẳng nằm ngang gọi là.............. Trảlời: a.Mặt phẳng chiếu đứng C...............................bên phải là mặt phẳng chiếu cạnh. b.Mặt phẳng chiếu bằng. d.hình chiếu đứng có hướng chiếu........... d.Từ trước tới. e...............có hướng chiếu từ trên xuống f.hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ.......................... c.Mặt phẳng nằm e.hình chiếu bằng f.Trái sang. Câu 2: Câu 2.Đánh dấu x vào cuối những từ Trả lời: Gang, Thép, Nicrom, Hợp kim nêu tên các vật liệu là kim loại nhôm, Vônfram, Hợp kim đồng Cao su Ebonit Thuỷ tinh Hợp kim nhôm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Gang Vônfram nhiệt kim đồng. Thép Nicrom. Chất dẻo Hợp Câu 3: Trả lời:. *Các chỉ tiêu cơ bản của vật liệu(tính cứng, Câu3. Muốn chọn vật liệu để gia công tính dẻo, tính bền...) phải đáp ứng với điều một sản phẩm cơ khí người ta dựa vào kiện chịu tải của chi tiết. yếu tố nào? *Vật liệu phải có tính công nghệ tốt dễ gia công giá thành giảm. *Có tính chất hoá học phù hợp với môi trường làm việc của chi tiết *Vật liệu phải có tính chất vật lý phù hợp với yêu cầu. Câu 4:Trả lời: Màu sắc,mặt gãy của vật liệu,khối lượng riêng,độ dẫn nhiệt, tính Câu4. Để nhận biết và phân biệt vật cứng,tính dẻo,độ biến dạng. liệu người ta dựa vào những dấu hiệu Câu 5: Trả lời:Cưa dùng để cắt bỏ phần nào? thừa hoặc chia phôi ra các phần(còn gọi là gia công thô) Câu 5. Nêu phạm vi ứng dụng của các Dũa tạo ra các bề chi tiết đảm bảo độ bóng phương pháp gia công kim loại? và độ chính xác theo yêu cầu (còn gọi là gia công tinh) Câu 6: Mối ghép hàn: Kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm kim loại,nhưng mối hàn bị giòn,dễ nít...ứng dụng hàn khung giàn trong công trình xây Câu 6.Nêu đặc điểm và công dụng các dựng. loại mối ghép đã học? Mối ghép đinh tán: Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao(như nồi hơi) phải chịu lực lớn và chấn động mạnh...ứng dụng kết cấu cần, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình. - Mối ghép bằng ren: Có cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp,dùng để ghép các chi tiết có độ dày không lớn và cần tháo lắp luôn. - Mối ghép bằng then ,chốt: Đơn giản dễ tháo lắp và thay thế , khả năng chịu lực kém ,dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích. 4.Củng cố: Theo từng phần 5.HDVN: Ôn tập để tiết tới kiểm tra. V RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ............................................................................................................................. Soạn:10/12/2016. TIẾT 27: KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh, từ đó phân loại chính xác học sinh - Kỹ năng: Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm - Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Đề bài, đáp án, biểu điểm , Phôtô đề Kiểm tra + Đối với học sinh:. - Ôn tập toàn bộ phần cơ khí,phần vẽ kỹ thuật III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1 ổn định tổ chức lớp 2 Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Tờn chủ đề Chủ đề 1. Khối hình học. Nhận biết. TNKQ TL Biết được khái niệm hình chóp đều. Số câu 0,25 Số điểm 0.25đ Khái niện Biết được khái về hình cắt niệm và công dụng của hình cắt Số câu 0,25 Số Điểm 0.25đ Gia công Biết phân biệt cơ khí các vật liệu cơ khí phổ biến. Thụng hiểu. TNKQ TL. Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ thấp cao TN TL - Nhận Xác định biết hình được hình chiếu của chiếu của vật thể vật thể 1. 1 1đ. 2,25 3đ 4.25đ. 0,25 0,25đ Biết được quy tắc an toàn khi cưa. Phân biệt các vật liệu kim loại.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> kim loại. Số câu 0,25 Số Điểm 0.25đ Chi tiết Biết được các khái máy và lắp kiểu lắp ghép niệm ghép của chi tiết chi máy, tiết Số câu Số Điểm Tổng. 0,25. 1. 1 1đ. 2đ. 2,25 3,25đ. 3đ. 1,25 2,25 6 3đ 10đ. 1 2đ. 0.25đ 1. 1 1đ. 1 2đ. 2 1đ. 1. 3 Đề kiểm tra ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Thời gian 45phút) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Câu 1: (1 đ) Hãy tìm các từ thích hợp để điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau: a, Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình ......................................... và các mặt bên là các hình.............................................. bằng nhau có chung đỉnh. b, Trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng ……………..…………. để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. c, Vật liệu cơ khớ được chia làm hai nhúm: ………............................... và ........................................ được sử dụng phổ biến để gia cụng cơ khớ. d,…… …………………….là mối ghộp mà cỏc chi tiết được ghộp cú thể xoay, trượt, lăn, ăn khớp với nhau. Câu 2: (1đ) Em hãy đánh dấu (x) vào ô kim loại:. để chỉ những quy định an toàn khi cưa. d. Không dùng tay gạt mạt cưa và thổi a. Nên dùng cưa có lưỡi cưa gỗ để cưa b. Dùng cưa có lưỡi cưa căng vừa phải mạch cưa e. Cưa gần đứt phải cưa nhanh và mạnh c. Không nên dùng cưa có cán bị vỡ g. Kẹp vật vào ê tô để cưa phải đủ chặt Câu 3: (1đ) Cho vật thể A và một loạt các hình chiếu từ 1 đến 12. Hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của vật thể A trong loạt các hình chiếu trên bằng cách ghi số tương ứng vào bảng. Hình chiếu Đứng Bằng. Vật thể A.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Vật thể A Cạnh. II. TỰ LUẬN Câu 4: (2 đ)Chi tiết máy là gì? gồm những loại nào cho 5 ví dụ từng loại? Câu 5: (2đ) Thành phần chủ yếu của kim loại đen là gì? Dựa vào đâu để phân biệt kim loại đen và có mấy loại kim loại đen? Câu 6:(3 đ) Hãy vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, cạnh của vật thể sau (Theo tỉ lệ 1:1 với kích thước cho trên hình vẽ). 1cm 1cm. 4cm. 4/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1cm. 4cm TRẮC NGHIỆM mm 4 cm Câu Đáp án và ý đúng Điểm mm - Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một đamm giác đều và các mặt bên là các hình tam giác can bằng nhau có chung đỉnh. - Trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng hình cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. 1 1đ - Vật liệu cơ khớ được chia làm hai nhúm: vật liệu kim lọai và vật liệu phi kim lọai được sử dụng phổ biến để gia cụng cơ khớ. - Mối ghép động là mối ghộp mà cỏc chi tiết được ghộp cú thể xoay, trượt, lăn, ăn khớp với nhau. 2 Đánh dấu tích vào các ý: b, c, d , g 1đ 3 Đứng ( 4) , Bằng (7) , Cạnh (11). 1đ TỰ LUẬN. 4. 5 6. * Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy * Chi tiết máy chia ra làm hai loại: - Loại có công dụng dùng chung: Bu lông , đai ốc , bánh răng , lò xo. - Loại có công dụng dùng riêng: Trục khuỷu , kim máy khâu, khung xe đạp, khung xe máy. + Thành phần chủ yếu của kim loại đen là Fe và C Căn cứ vào tỉ lệ các bon và các nguyên tố tham gia người ta chia ra làm 2 loại chính là: - Thép: C  2,14 % - Gang: C > 2,14 %. 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 3đ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tổng điểm. 10đ. 5. Đánh giá và nhận xét 6. HDVN: Đọc trước bài 29. Soạn:10/12/2016. TIẾT 27: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh, từ đó phân loại chính xác học sinh - Kỹ năng: Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm - Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Đề bài, đáp án, biểu điểm , Phôtô đề Kiểm tra + Đối với học sinh:. - Ôn tập toàn bộ phần cơ khí,phần vẽ kỹ thuật III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1 ổn định tổ chức lớp 2 Ma trận đề kiểm tra Mức độ. Nhận biết TN TL. Chủ đề Vẽ kĩ thuật Gia công cơ khí Chi tiết máy và. 1. Thông hiểu TN TL 1. 0,5 1. 0,5 1. 0,5 1. Vận dụng TN TL 1 3. Tổng 3 4 2. 0,5 1. 1 1. 3.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> lắp ghép Tổng. 0,5 3. 0,5. 4. 3 1,5. 2 1,5. 5 8. 7. 10. 3/ Đế kiểm tra. KIỂM TRA HỌC KY 1 MÔN : CÔNG NGHỆ 8 (Thời gian 45 phút). Điểm. Nhận xét thầy. ĐỀ BÀI Phần I : Trắc nghiệm ( 3 điểm) Hãy chọn đáp án đúng: Câu 1 (0,5 điểm) Trên bản vẽ kĩ thuật hình chiếu cạnh nằm ở vị trí: A. Bên trái hình chiếu đứng. B. Trên hình chiếu đứng. C. Dưới hình chiếu đứng. D. Bên phải hình chiếu đứng. Câu 2 (0,5 điểm) Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ... A.Tiếp xúc với mặt phẳng cắt. B. Ở sau mặt phẳng cắt. C. Ở trước mặt phẳng cắt D. Bị cắt làm đôi Câu 3 (0,5 điểm) Chi tiết nào sau đây không phải là chi tiết máy: A. Bu lông. B. Vòng bi. C. Mảnh vỡ máy. D. Lò xo. Câu 4 (0,5 điểm) Các dụng cụ nào sau đây là dụng cụ gia công ? A. Ê tô, đục B. Thước lá, cưa C. Cưa, dũa, búa D. Khoan, kìm Câu 5 (0,5 điểm)Vật liệu kim loại đen được gọi là thép khi có tỉ lệ cacbon( C ) là: A. C >2,14% B. C ≤ 2,14% C. C ≥2,14% D. C < 2,41% Câu 6 (0,5 điểm) Mối ghép cố định là mối ghép có A. Các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau. B. Các chi tiết ghép chuyển động ăn khớp với nhau. C. Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau. D. Các chi tiết ghép có thể xoay, trượt với nhau..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Phần II : Tự luận: (7 điểm) Câu 7:(3điểm): Bản vẽ chi tiết là gì ? Nêu trình tự đọc của bản vẽ chi tiết? Câu 8: (4 điểm): Nêu dấu hiệu nhận biết chi tiết máy? Chi tiết máy được chia làm mấy nhóm? Lấy hai ví dụ cho mỗi nhóm?. BÀI LÀM ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... 4/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I : Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đáp án. D. B. C. C. B. C. Phần II. Tự luận. Câu 7(3 điểm) * Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật bao gồm hình biểu diễn và các số liệu cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra chi tiết. 1,5đ * Trình tự đoc bản vẽ chi tiết. B1: Đọc khung tên B2: Phân tích hình biểu diễn. B3: Phân tích kích thước. 1,5đ B4: Đọc yêu cầu kĩ thuật. B5: Tổng hợp. Câu 8:( 4 điểm) - Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và 1đ không thể tháo rời được hơn nữa. - Chi tiết máy chia làm hai nhóm: chi tiết có công dụng chung và chi tiết có 1đ công dụng riêng. + Chi tiết có công dụng chung được dùng trong nhiều loại máy khác nhau.Ví 1đ dụ: bulông, đai ốc, bánh răng, lò xo...được dùng trong nhiều loại máy khác nhau. + Chi tiết có công dụng riêng chỉ dược dùng trong các máy nhất định.Ví dụ: 1đ trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp...chỉ dược dùng trong các máy nhất.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> định.. 5- Đánh giá nhận xét: .................................................................................................................................... 6. Hướng dẫn học ở nhà Đọc bài mới trước. HỌC KÌ II CHƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI TRUYỂN ĐỘNG. CHUYỂN GIÁO ÁN KHÁC.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngµy so¹n: 1/11/2010. Tiết 18 : Thực hành: VẬT LIỆU CƠ KHÍ I/ Mục tiêu: 1) Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến 2) Biết phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV chuẩn bị Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, kìm, dao, kéo… - Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một số vật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo… Một đoạn dây đồng,dây nhôm,dây thép và một thanh nhựa có Ф14mm, một bô tiêu bản vật liệu, một chiếc búa nguội nhỏ, một chiếc đe nhỏ - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Kiểm tra(5’): HS1:Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất? HS2:Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại giữa kim loại đen và kim loại màu? HS3:Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng? 2/ Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt đông của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu Gv nêu rõ mục đích y/cầu của bài TH và giao nhiệm vụ cho hs Gv thao tác cách thử cơ tính một vài vật liệu Yêu cầu hs ghi kết quả vào bảng báo cáo TH Gv kết luận: Để xác định tính cứng, giòn, dẻo dùng lực của tay bẻ các thanh vật liệu Yêu câu hs thực hiện và đảm bảo các qui định khi TH Gv phân chia nhóm dụng cụ mẫu vật hs đã chuẩn bị Hoạt động 2: Tổ chức cho hs thực hành Yêu cầu hs chuẩn bị mẫu vật gồm: gang,thép đồng nhôm và hợp kim của chúng,nhựa cứng cao su chất dẽo tiến hành TH và ghi kết quả vào các mẫu báo cáo So sánh tính cứng,dẻo khối lượng của thép và nhựa:. Nội dung chính 1/ Nội dung thực hành: * Nhận biết được các vật liệu cơ khí phổ biến trong cùng một nhóm hoặc khác nhóm bằng phương pháp quan sát màu sắc mặt gãy ước lượng khối lượng riêng của những vật liệu có cùng kích thước * so sánh được tính chất cơ học của vật liệu như: Tính cứng dòn,dẽo. 2/ Các bước tiến hành: a/ So sánh tính cứng,dẻo khối lượng của thép và nhựa: Tính chất Tính cứng Tính dẻo Khối lượng Màu sắc. thép > < > >. Nhựa < > < <. Nhận biết và phân biệt vật liệu kim loại và vật b/ so sánh tính cứng,dẻo và khả năng biến liệu phi kim loại. So sánh tính cứng,dẻo và dạng của thép đồng và nhôm: khả năng biến dạng của thép đồng và nhôm: Kim Kim loại màu  So sánh kim loại màu và kim loại đen Tính chất loại đen Thép Đồng Nhôm Tính cứng 1 2 3 Tính dẻo 3 1 2 Khả năng 3 2 1 biến dạng.  So sánh vật liệu gang và thép. Gv theo dõi hướng dẫn sai sót của hs  Các chất thải của vật liệu ra môi trường có. c/ so sánh màu sắc tính cứng,dẻo,giòn của gang và thép Tính chất Màu sắc Tính cứng Tính dẻo Tính dòn. Gang 2 2 2 1. Thép 1 1 1 2.  Vật liệu thải ra môi trường gây ô nhiễm.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ảnh hưởng gì? Hoạt động 3: Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài TH của hs Gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs Gv thu bài. ảnh hưởng đến nguồn nước, không khí. 3. Củng cố(3’): GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau: - Em hãy quan sát so sánh các tính chất của kim loại và phi kim loại, so sánh thép và gang, kim loại đen và kim loại màu. 4. Hướng dẫn về nhà(2’): Đọc bài, làm bài, xem trước bài mới. Ngµy so¹n:10/10/2015 Tiết 19: Bài. 20 . DỤNG CỤ CƠ KHÍ. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Giáo viên: bộ tranh hình 20.4; 20.5 Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. - HS: vật liệu thực hành - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung HĐ1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và I. Dụng cụ đo và kiểm tra(17’). kiểm tra. 1.Thước đo chiều dài..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1. a.Thước lá. - Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và. Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình? không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10 HS: Trả lời đến 25 mm dài 150 đến 1000mm. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 và b.Thước cặp. mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công - Chế tạo bằng thép ( inox ) không gỉ có dụng của các dụng cụ trên hình? độ chính xác cao ( 0,1 đến 0,05 mm ). HS: Trả lời - Dùng để đo đường kính trong, đường. kính ngoài và chiều sâu của lỗ với kích thước không lớn lắm. -> hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng. c. Thước đo góc. HS: Trả lời eke, ke vuông, dùng đo và kiểm tra góc vuông, thước đo góc vạn năng HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt(13’). GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4. Em hãy nêu công dụng và cách sử Mỏ lết, Cờlê : dùng tháo lắp dụng các dụng cụ trên. Tua vít: tháo lắp ốc vít HS: Trả lời Êtô, kìm: dùng để kẹp chặt vật khi gia công HĐ3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công. III. Dụng cụ gia công(10’). GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em Búa: dùng để đập tạo lực hãy nêu công dụng của từng dụng cụ gia Cưa: dùng để cắt vật liệu công. Đục: dùng để chặt kim loại Dũa: tạo nhẳn bóng bề mặt,làm tù cạnh -> Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí bao gồm: Dụng cụ đo,dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt dụng cụ gia công.Chúng dùng để xác định hình dạng, kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí 3. Củng cố(3’): GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Đặt câu hỏi tổng kết. - Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp nào? - Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì? 4. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Đọc và xem trước bài 22 SGK.. Ngµy so¹n:7/11/2010 Ngµy d¹y: 9/11/2010. Tiết 20 : CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI, DŨA KIM LOẠI. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV bộ tranh hình 20.1- > 20.6 - 01 bộ Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên - Học sinh HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại bằng cưa tay. GV: Cho học sinh quan sát hình 21.1 và em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa. - HS: trả lời GV: Nêu các bước chuẩn bị cưa. HS trả lời GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa? ( Chú ý tư thế đứng, cách cầm cưa, phôi liệu phải được kẹp chặt, thao tác chậm để học sinh quan sát ). HS: quan sát hình 21.2 em hãy mô tả tư. Nội dung I. Cắt kim loại bằng cưa tay. 1.Khái niệm(5’). - Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. 2.Kỹ thuật cưa(10’). a. chuẩn bị. ( SGK ). b. Tư thế đứng và thao tác cưa..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> thế và thao tác cưa GV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện các quy định nào? HS: Trả lời. Đ3.Tìm hiểu dũa kim loại. GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu cấu tạo, công dụng của từng loại… Công dụng của dũa dùng để làm gì? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtô và tư thế đứng. HS: quan sát hình 22.2 (SGK) rồi nêu cách cầm và thao tác dũa như thế nào? HS: Trả lời. GV: Em hãy nêu những biện pháp an toàn khi dũa HS: Trả lời. GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và làm theo.. 3.An toàn khi cưa(5’). - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. III. Dũa. 1.Kỹ thuật dũa(10’). a. Chuẩn bị. - Chọn êtô. - Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách êtô 10-20mm b. Thao tác cầm dũa. - Hình 22.2 SGK. 2.An toàn khi dũa(5’). - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. - Không Thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. - Quay tay quay cho mũi khoan đi xuống, bấm công tắc điện.. 4. Củng cố(3’): - GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK , Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ -> Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan kim loại GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 23 SGK chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để giờ sau thực hành. 1hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ (bằng KL hoặc nhựa cứng ). Thước lá, thước kẹp, kẻ vuông và êke..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngµy so¹n:8/11/2010 Ngµy d¹y: 11/11/2010. Tiết 21. THỰC HÀNH:ĐO KÍCH THƯỚC BẰNG THƯỚC LÁ, THƯỚC CẶP. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết sử dụng dụng cụ đo để đo kích thước - Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng - Hiểu được ứng dụng của phương pháp đo và vạch dấu - Biết các thao tác đơn giản đo và vach dấu. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình thực hành. 3.Thái độ: Làm việc khoa học, cẩn thận trong thực hiện II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV: Chuẩn bị một khối hình hộp, một khối trụ tròn giữa có lỗ ( bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa cứng ). - Dụng cụ đo gồm, thước lá, thước cặp, III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: Hoạt động của Nội dung giáo viên- H. sinh HĐ1.Tìm hiểu nội I.Nội dung và dung thực hành. trình tự thực hành. GV: Cho học sinh 1.Thực hành đo quan sát mẫu và kích thước bằng tranh hình 23.1 và thước lá và thước nhận biết các bộ kẹp(15’). phận chính của a.Tìm hiểu thước thước ( Cán, mỏ, kẹp và thước lá. khung động, vít - bộ phận chính hãm, thang chia của thước ( Cán, độ). mỏ, khung động, HS: quan sát vít hãm, thang chia GV: Hướng dẫn độ). học sinh điều chỉnh vít hãm để di - Kiểm tra vị trí “ 0 chuyển các mỏ ” của thước. động. - Kiểm tra vị trí “ 0 ” của thước. GV: Thao tác đo.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ( đường kính trong và đường kính ngoài ), cách đọc trị số đo. HS: lên đo thử -> cả lớp quan sát. GV: Hướng dẫn phần lý thuyết. - Dụng cụ vạch dấu gồm: Bàn vạch dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu. HS: quan sát tranh hình 23.3 và vật mẫu sau đó giới thiệu cấu tạo và cách sử dụng từng loại dụng cụ. GV: Lấy dấu bao gồm những quy trình nào? -> HS trả lời GV: Chia làm 4 nhóm dụng cụ, thiết bị. Và Quán triệt về vệ sinh an toàn lao động. HĐ2.Tổ chức cho học sinh thực hành. GV: Cho các nhóm về vị trí làm việc, chuẩn bị chỗ làm việc, bố trí vật liệu dụng cụ, mẫu vật theo nội dung từng nhóm. Nhóm 1,2 Đo kích thước khối hình hộp ( Ghi kết quả vào bảng báo cáo). Nhóm 3,4 vạch dấu theo sự hướng dẫn của giáo viên.. b. Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng. - Vạch dấu xác định danh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư. - Dụng cụ vạch dấu gồm: Bàn vạch dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu.. 2.Tiến trình thực hành(20’). * Ghi kích thước. Kích thước Dụng cụ đo Thước lá Thước cặp. Khối hộp Rộng mm. Dài mm. Cao mm.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giữa giờ các nhóm đổi công việc cho nhau. 4. Củng cố(3’): GV: Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, vệ sinh an toàn lao động, quy trình thực hành của học sinh. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Về nhà thực hành theo các bước đã được hướng dẫn. - Đọc và xem trước bài 24 ( SGK). - Chuẩn bị, trục xe đạp, vòng bi, tranh vẽ hình 24.1, hình 24.2, hình 24.3.. Ngµy so¹n:15/11/2010 Ngµy d¹y: 16/11/2010. Chương IV - CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP. Tiết: 22Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT. MÁY VÀ LẮP GHÉP. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt được các chi tiết máy,rèn kỹ năng quan sát. 3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu kỹ thuật. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu cấu tạo và cách đo của thước cặp? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì: GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình vẽ 24.1. Hỏi: Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? là các phần tử nào? công dụng của mỗi phần tử...? Các phần tử có đặc điểm gì? HS: Trả lời - Trục:.. - Đai ốc hãm côn:... - Đai ốc vòng đệm.... - Côn:.... - Đặc điểm chung:....? GV: Hãy nêu khái niệm về chi tiết máy? *Hoạt động2: Phân loại chi tiết máy: GV: Các chi tiết máy được sử dụng như thế nào? HS: Đọc thông tin SGK và trả lời GV: Kết luận. Dựa vào công dụng để phân loại chi tiết máy . GV: Hỏi . Muốn tạo thành 1 máy hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải được lắp ghép với nhau như thế nào?. Nội dung I/ Khái niệm về chi tiết máy: 1) Chi tiết máy là gì(10’)? - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định tong máy - Dấu hiệu để nhận biết chii tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời hơn được nữa.. 2) Phân loại chi tiết máy(10’): a) Bu lông,đai ốc, bánh răng, lò xo... được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau các chi tiết có công dụng chung b) Trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp. Dùng trong một loại máy nhất định  chi tiết có công dụng riêng. II/ Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào(15’): *Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết máy Các chi tiết thường được ghép với nhau được lắp ghép với nhau như thế nào? theo 2 kiểu: GV: treo tranh vẽ Hình 24.2 yêu cầu HS - Ghép cố định quan sát . - Ghép động: HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK GV: Chiếc ròng rọc được cấu tạo bởi.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> mấy phần tử ? nhiệm vụ của từng phần tử? GV: kết luận 3. Củng cố(3’): - Nêu các chi tiết mà em biết co trong xe đạp. chúng được ghép với nhau ntn? - HS: đọc phần ghi nhớ SGK. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học thuộc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở - Xem trước bài 26.. Ngµy so¹n:21/11/2010 Ngµy d¹y: 23/11/2010 Tiết: 23 MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH – MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I/ Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm,phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Nhóm hs & gv: 1 Tranh vẽ các mói ghép bằng hàn,đinh tán 2 Vật mâu: Sưu tầm mỗi loại mối ghép một mẫu vật III/ Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra (5’):.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> HS1: Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? HS2:Chi tiết máy được lắp ghép với nhau ntn? Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép? 2. Bài mới: Hoạt đéng của GV vµ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung Gv cho hs quan sát tranh vẽ mối ghép hàn,ren mẫu vật và đặt câu hỏi Hai mối ghép trên có điểm gì gống nhau? Muốn tháo rời các chi tiết trên ta làm thế nào? Yêu cầu hs trả lời →gv rút ra kết luận:  Hai mối ghép gống nhau dùng để ghép nối chi tiết  Khác: Mối ghép ren tháo được,mối ghép hàn tháo muốn tháo được phải phá bỏ mối ghép Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được Gv cho hs quan sát h25-2 và trả lời các câu hỏi Mối ghép bằng đinh tán là loại mối ghép gì?. Nội dung I/ Mối ghép cố định(10’):. Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau Chúng bao gồm: Mối ghép không tháo được Mối ghép tháo được II/ Mối ghép không tháo được:. 1.Mối ghép bằng đinh tán(15’): a) cÊu t¹o mèi ghÐp gåm ®inh t¸n vµ c¸c chi tiÕt ghÐp c¸c chi tiết ghép đợc đột lỗ. Đinh tán có dạng thân h×nh trô, ®Çu h×nh chám cÇu hoÆc h×nh Mối ghép bằng đinh tán gồm mấy chi tiết? nãn côt - C¸ch ghÐp: Luån th©n ®inh t¸n vµo lç Gv cho hs quan sát vật mẫu gồm: tấm của hai chi tiết ghép sau đó dùng búa tán ghép,các loại đinh tán,cách tạo lỗ …và hỏi ®Çu cßn l¹i thµnh mò Em hãy nêu cấu tạo và vật liệu chế tạo đinh? b) §Æc ®iÓm vµ øng dông: Yêu cầu hs đọc và trả lời trình tự tán đinh? Mối ghép được dùng trong các kết cấu Gv cho hs xem một mối ghép hoàn chỉnh và cầu ,cần trục,dụng cụ gia đình,các tấm hỏi mỏng khó hàn … Mối ghép đươc ứng dụng trong trường hợp nào? 2. Mối ghép bằng hàn(10’): a). Kh¸i niÖm Yêu cầu hs trả lời Có nhiều phương pháp hàn →Gv rút ra kết luận: Gv cho hs quan sát h25-3 và trả lời các câu - Hµn ®iÖn nãng ch¶y: là làm nóng chảy cục bộ kim loại chỗ tiếp xúc để dính các hỏi Hãy cho biết cách làm nóng chảy vật hàn? chi tiết lại với nhau. Gv gợi ý các kiểu hàn sgk →yêu cầu hs trả - Hµn ®iÖn tiÕp xóc: là kim loại chỗ tiếp xỳc nung tới trạng thái dẻo sau đó dùng áp lời lùc để dính các chi tiết lại với nhau. - Hµn thiÕc: là làm nóng chảy thiÕc hµn Gv kết luận: hàn là làm nóng chảy cục bộ kim loại chỗ tiếp xỳc để dớnh cỏc chi tiết lại để thiếc hàn dớnh kim loại chỗ tiếp xỳc các chi tiết lại với nhau. với nhau.Có nhiều phương pháp hàn b) §Æc ®iÓm vµ øng dông: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau Mối ghép không tháo được như:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Em hãy so sánh mối ghép hàn,mối ghép bằng đinh tán? Gv kết luận và nêu lên các ứng dụng của mối ghép trong sản xuất và đời sống.  Mối ghép bằng đinh tán  Mối ghép bằng hàn Hai mối ghép được ứng dụng nhiều trong sản xuất và đời sống. 4: Củng cố - Vận dụng(3’): Y/cầu hs trả lời các câu hỏi 1,2,3 sgk Yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhớ 5: Dặn dò(2’) Học bài,làm bài xem trước bài mới. Ngµy so¹n:24/11/2010 Ngµy d¹y: 25/11/2010. Tiết 24: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH. MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của 1 số mối ghép tháo được thường gặp. 2.Kỹ năng: Sử dụng được các mối ghép tháo được trong thực tiễn; Phân biệt 1 số mối ghép tháo được trong lắp ghép chi tiết. 3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu kỹ thuật và làm việc theo quy trình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Chuẩn bị trước 1số đồ vật có mối ghép bằng ren, chốt III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép 1.Mối ghép bẳng ren(20’): bằng ren:. a) Cấu tạo mối ghép:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: yêu cầu hs quan sát H.26.1 sgk và - Mối ghép bu lông gồm: Đai ốc, vòng quan sát các vật thật. đệm , bu lông, chi tiết ghép.. ? có mấy loại mối ghép bằng ren chính. - Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vòng đệm, Em hãy nêu cấu tạo của mỗi mối ghép chi tiết ghép và đinh vít. đó..  có thể tháo dời các chi tiết ở dạng. Qua hình 26.1 hoàn thành câu sau:. nguyên vẹn trước khi ghép.. Mối ghép bu lông gồm:……. Mối ghép vít cấy gồm:…….. Mối ghép đinh vít gồm:……. Ba mối ghép ren trên có điểm gì giống và khác nhau? HS trả lời. đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép b) Đặc điểm và ứng dụng: trên?. SGK/90. 1HS đứng tại chỗ cho biết :Hãy kể tên các đồ vật có mối ghép bằng ren mà em biết? HS khác bổ xung. *Hoạt động2: Tìm hiểu mối ghép 2. Mối ghép bằng then và chốt(15’). bằng then và chốt.. a) Cấu tạo mối ghép:. Yêu cầu hs quan sát H26.2 sgk. - Mối ghép bằng then: Trục , bánh đai…. ? Mối ghép bằng then và chốt gồm - Mối ghép chốt: Đui xe, trục giữa, chốt những chi tiết nào? Nêu hình dáng của trục…. then và chốt?. b) Đặc điểm và ứng dụng:. Hoàn thành các câu hỏi trong SGK. - Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay. GV: Giới thiệu về sự khác biệt giữa thế cách lắp then và chốt….. - Khả năng chịu lực kém Ghi nhớ:. 3. Củng cố(3’): - GV: yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Nêu công dụng của các mối ghép tháo được. - Cần chú ý gì khi tháo lắp mối ghép ren. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở - Đọc trước bài 27.. Ngµy so¹n:24/11/2010 Ngµy d¹y: 25/11/2010. Tiết 25: MỐI GHÉP ĐỘNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động; Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp khớp tịnh tiến, khớp quay. 2.Kỹ năng: Sử dụng các các khớp động; rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích. 3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Chuẩn bị: GV: 01chiếc ghế xếp, ống tiêm (không có kim) III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Nêu sự giống và khác nhau của 3 mối ghép bằng ren? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động: GV: yêu cầu hs quan sát H27.1 sgk, Gv mô tả quá trình mở ghế xếp “ Ghế xếp gồm mấy chi tiết và chúng được ghép với nhau như thế nào? ” HS quan sát và trả lời GV kết luận . Khi gập ghế vào, mở ghế ra các chi tiết A, B,C,D có sự chuyển động tương đối với nhau. Thế nào là mối ghép động?. HS: trả lời GV kết luận và đưa ra cho hs 1 số khớp. Nội dung I.Thế nào là mối ghép động(15’):. - Mối ghép động là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau - Công dụng: Ghép các chi tiết thành cơ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> động để quan sát. ? Hình dáng của chúng như thế nào.Công dụng? HS: trả lời  Gv kết luận và phân loaị khớp động. *Hoạt động2: Tìm hiểu các loại khớp động: GV cho HS quan sát Hình 27.3 và các mô hình đã chuẩn bị ? Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến nói chung có hình dạng như thế nào? HS: có thể trả lời HS tự điền vào vở các câu chưa hoàn chỉnh theo yêu cầu SGK GV: cho các khớp động chuyển động từ từ . ? Trong khớp tịnh tiến các đặc điểm trên vật chuyển động như thế nào. chúng có ứng dụng gì trên thực tế. HS thảo luận theo nhóm nhỏ  trả lời câu hỏi của giáo viên. ? Khi 2 chi tiết trượt trên nhau sẽ xẩy ra hiện tượng gì? hiện tượng này có lợi hay có hại? khắc phục chúng như thế nào? GV kết luận và nhẫn mạnh về nhược điểm của khớp tịnh tiến và cách khắc phục. Cho hs quan sát hình 27.4 và mẫu vật tay quay ? Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết. các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có dạng hình gì? HS quan sát và trả lời GV tại sao trong các ổ trục giữa, ổ trục của mayơ thường lắp các vòng bi? mục đích có lợi gì?. cấu. - Phân loại gồm khớp tịnh tiến, khớp quay. II. Các loại khớp động: 1) Khớp tịnh tiến(15) a. Cấu tạo: - Mối ghép phít tông và xilanh có mặt tiết xúc là mặt trụ tròn với ống tròn - Mối ghép sống trượt- ránh trượt có mặt tiếp súc là do mặt sống trượt và ránh trượt tạo thành b. Đặc điểm: - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau - Lực ma sát lớn  sử dụng vật liệu chịu mài mòn, bề mặt nhẵn bóng, bôi dầu mỡ để giảm ma sát c. ứng dụng: - Sử dụng trong cơ cấu biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay ( ngược lại). 2) Khớp quay(5’): a) Cấu tạo của mối ghép - Khớp quay: Mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh 1 trục cố định so với chi tiết ghép - ở khớp quay mặt tiếp xúc là mặt trục tròn. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục - Lắp bạc, vòng bi để giảm ma sát. b) Ứng dụng -Được dùng trong các loại thiết bị, máy như bản lề cửa, xe đạp, xe máy.... 4. Củng cố(3): - GV: (?) Thế nào là khớp đông? Nêu công dụng? - Có mấy loại khớp động thường gặp? - Cấu tạo và công dụng của khớp quay? Yêu cầu sh đọc phần ghi nhớ SGK..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 5.Hướng dẫn học ở nhà(2): Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở. Chuẩn bị cho bài sau gồm: đọc trứơc nội dung bài thực hành, chuẩn bị mẫu báo cáo . Ngµy so¹n1/12/2010 Ngµy d¹y: 2/12/2010. Tiết 26: THỰC HÀNH: GHÉP NỐI CHI TIẾT. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu được cấu tạo và biết cách thao lắp ổ trục trước, sau của xe đạp. 2.Kỹ năng: Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn. 3.Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: HS: Dụng cụ: Đồ dùng cho mối nhóm. - Một bộ may ơ trước và sau của xe đạp - Mỏ lết (cơlê 14,16,17,) - Kìm, tua vít - Rẻ lau, dầu mỡ - Mẫu báo cáo thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nếu cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến  giới thiệu bài: - Mỗi thiết bị do nhiều bộ phận , nhiều chi tiết tạo thành. Bằng phương pháp gia công ghép nối ta có thể liên kết các chi tiết lại vơí nhau thành những bộ phận máy. Để hiểu cách lắp ghép các chi tiết chúng ta cùng làm thực hành. - yêu cầu: Tập chung cao trong thực hành, tránh đùa nghịch trong giờ  phải thực hiện đúng theo quy trình tháo- lắp . 2.Bài mới: 1) Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp(5’): ổ trước và sau xe đạp gồm: - Moay ơ, trục,Côn xe, Đai ốc hãm, Đai ốc- vòng đệm. (SGK/96). 2) Quy trình tháo lắp ổ trục trước, sau(20’): a) Quy trình tháo: Nắp nồi trái  bi  nồi trái Đai ốc  Vòng đệm  đai ốc hãm côn  Côn  Trục Nắp nồi phải  Bi  Nồi phải.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Chú ý: Khi tháo côn chỉ cần tháo 1 bên( trái hoặc phải) SGK/97. b) Quy trình lắp: Ngược với quy trình tháo (SGK/ 97) Hãy vẽ sơ đồ quy trình lắp. (HS thực hiẹn vào báo cáo) Chú ý: SGK/97. c) Yêu cầu sau khi tháo lắp: SGK/97. MẪU BÁO CÁO(10’) Họ tên hs:.........................................................Lớp ........ 1. Từ quy trình tháo cụm trước(sau) xe đạp, hãy vẽ sơ đồ lắp. ...................................................................................................................................... .. 2. Có nên lắp các viên bi có đường kính khác nhau vào cùng 1 ổ không? tại sao? ...................................................................................................................................... .. 3. Khi cụm trước (sau) bị đảo hoặc quá chặt không quay được, cần phải điều chỉnh như thế nào? ...................................................................................................................................... .. ...................................................................................................................................... .. 4. Nhận xét và đánh giá bài thực hành; - Qua bài thực hành đã giúp em hiểu được những gì? em đã vận dụng được gì cho thực tế? ..... 4. Củng cố (3’): - GV Cho hs ngừng làm việc thu rọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh lớp học. - Hs nộp báo cáo thực hành - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hàn của hs về khâu chuẩn bị, tinh thần thái độ, kết quả thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà(2’): Đọc trước bài 26 SGK, sưu tầm các bộ truyền động..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngµy so¹n:6/12/2010 Ngµy d¹y: 7/12/2010. Chương V:TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Tiết27: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị. Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận dạng và phân tích các bộ truyền động. 3.Thái độ: Có tương tác giữa các thành viên trong nhóm, có thái độ yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Giáo viên: Chuẩn bị: Mô hình truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Em hãy nêu quy trình tháo và lắp ổ trục xe đạp? Khi tháo và lắp cần phải chú ý gì? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động: GV: Yêu cầu hs quan sát H29.1 sgk ? Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau. ? Tại sao số răng của đĩa xe đạp lại nhiều hơn số răng của líp. HS quan sát và trả lời. ( Vì 2 trục cách xa nhau, tốc độ quay của đĩa và líp không giống nhau) GV: kết luận: Hỏi: Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là gì? GV kết luận về cơ cấu của chuyển động chính của xe đạp gồm:Vành, đĩa, xích, líp *Hoạt động2: Tìm hiểu các bộ phận truyền chuyển động: GV: Yêu cầu hs quan sát Hình 29.2 skg. Nội dung I.Tại sao cần truyền chuyển động(7’) : - Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận hợp thành, chúng được đặt ở các vị trí khác nhau. - Các bộ phận cần có bộ truyền chuyển động vì: + Các bộ phận ở máy thường đặt xa nhau, đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu + Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau - Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II. Bộ truyền chuyển động : 1.Truyền động ma sát – truyền động đai(15’): - Truyền động ma sát là cơ cấu truyền.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> và mô hình truyền động đai ? Bộ truyền động đai gồm mấy chi tiết HS trả lời... GV em hãy cho biết bánh đai và dây đai làm bằng vật liệu gì? HS quan sát mô hình và trả lời. GV Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo? GV hãy quan sát xem bánh nào có tốc độ lớn hơn? và chiều quay của chúng ra sao? GV kết luận về nguyên lý làm việc. ? Em nào có thể nêu được ứng dụng của truyền chuyển động. Yêu cầu hs quan sát H29.3 và mô hình cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp.. chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. a) Cấu tạo bộ truyền động đai : Gồm: Bánh dẫn (1), Bánh dẫn (2), dây đai(3) mắc căng trên hai bánh. b) Nguyên lý làm việc: SGK/ 99 Tỷ số truyền i là: n n D D1 i  bd  2  1 n d n1 D 2 hay n 2 n1 . D 2 D1; n1(nd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 1. D1; n1(nbd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 2. c) ứng dụng: SGK 2. Truyền động ăn khớ(13’)p: - Một cặp bánh răng hoặc đĩa-xích truyền chuyển động cho nhau  bộ truyền động ăn khớp. a) Cấu tạo: - Bộ truyền bánh răng: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động ăn khớp: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b) Tính chất: n z z i  2  2  n 2 n1. 1 n1 z1 z2 Tỉ số truyền:. Hs nêu cấu tạo của hai bộ truyền động này. GV: Để 2bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo những yếu tố gì? (k/c giữa 2 răng kề z1,n1: số răng, số vòng của bánh 1 nhau....) z2,n2: số răng ,số vòng của bánh2 ? Bộ truyền động ăn khớp có t/chất gì?  Bánh răng(đĩa xích) có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn c) ứng dụng: SGK. 3. Củng cố(3’): Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK, nêu 1 số bộ truyền chuyển động khác mà em biết 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): -Trả lời các câu hỏi cuối bài học (sgk) và học phần ghi nhớ. n z i 2  2 n1 z1 -Làm bài tập 4(trang101):vân dụng công thức Ngµy so¹n:8/12/2010 Ngµy d¹y: 9/12/2010. Tiết 28:BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động. 2.Kỹ năng: Sử dụng được 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế. 3.Thái độ: Có hứng thú, ham thích tìm tòi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Giáo viên chuẩn bị: Mô hình truyền động H30.2 III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (5’): Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động: GV thông báo: Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển động rất khác nhau HS : đọc thông tin mục1 SGK và quan sát H30.1để trả lời câu hỏi GV: Tại sao chiếc kim khâu lại chuyển động tịnh tiến được. Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền và bánh đai HS : thảo luận và trả lời câu hỏi Điền các thông tin vào chỗ (...) như sgk - CĐ của bàn đạp : CĐlắc - cđ của thanh truyền là : cđ lên xuống. GV: kết luận và nhận xét: các cđ trên đều bắt nguồn từ 1 chuyển động ban đầu đó là cđ bập bênh của bàn đạp ? Tại sao cần biến đổi chuyển động. HS: trả lời *Hoạt động2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động: GV: sử dụng mô hình 30.2 lên để thực hiện các bước chuyển động + Mô tả cấu tạo cơ cấu tay quay- con trượt? HS : trả lời câu hỏi của gv GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? HS: đọc thông tin mục II sgk, quan sát. Nội dung I.Tại sao cần biến đổi chuyển động(8’) Từ 1 dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, chúng gồm: + Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến(15’) ( cơ cấu tay quay - con trượt) a) Cấu tạo: (H30.2 sgk) Gồm: Tay quay(1); Thanh truyền(2); Con trượt(3); Giá đỡ(4) b) Nguyên lý làm việc: SGK/103.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> hình 30.2 để trả lời câu hỏi. GV: kết luận và đưa ra khái niệm về điểm chết trên(ĐCT), điểm chết dưới (ĐCD) hành trình s của con trượt. HS : em hãy nêu nguyên lý làm việc của cơ cấu? c) Ứng dụng: sgk. GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? Hãy kể thêm cơ cấu biến đổi quay thành chuyển động tịnh tiến. 2.Biến chuyển động quay thành HS : quan sát H30.4 sgk . yêu cầu hs đọc chuyển động lắc( cơ cấu tay quay – thông tin sgk. con trượt) (12’). ? em hãy nêu cấu tạo của cơ cấu tay a) Cấu tạo: Gồm: Tay quay(1); thanh quay thanh lắc. truyền(2); thanh lắc(3); giá đớ (4) Khi thanh AB quay quanh điểm A thì  Nối với nhau bằng các khớp quay thanh CD sẽ chuyển động như thế nào? GV: Có thể biến chuyển động lắc thành b) Nguyên lý làm việc: chuyển động quay được không? Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, HS: Trả lời thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc GV kết luận về khả năng truyền chuyển 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc động thuận nghịch của cơ cấu. nào đó, tay quay1 được gọi là khâu dẫn. Em hãy kể tên các loại máy có cơ cấu c) Ứng dụng: sgk này 3. Củng cố(3’): - Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay- con trượt? - Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bánh răng. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Xem trước bài 31, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở Ngµy Tiết 29: THỰC HÀNH: TRUYỀN CHUYỂN so¹n:13/12/2010 ĐỘNG Ngµy d¹y: 14/12/2010 I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. 2.Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 3.Thái độ: Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: - 01 bộ dụng cụ tháo lắp gồm: Kìm, mỏ lết, tua vít, thước lá. - 01 bộ mô hình truyền gồm: Truyền động ma sát, truyền động xích, truyền động ăn khớp ( truyền động bánh răng). III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Tại sao cần biến đổi chuyển động? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay con trượt 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh *Hoạt động 1: Chuẩn bị. Nội dung I. Chuẩn bị(5’). - Giới thiệu nội dung và trình tự thực II. Nội dung và trình tự thực hành.. hành(10’).. - GV phân chia nhóm và giới thiệu dụng cụ thực hành.. 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng. - Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, của bánh răng và đĩa xích. thiết bị - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu. 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỷ số truyền.. 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ. - Quan sát sự lên xuống của pít tông, việc đóng mở của các van nạp , van thải * Hoạt động 2: Thực hành. - Các nhóm đo đường kính bánh đai, III. Thực hành(20’): đếm số răng của đĩa- xích, cặp bánh.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> răng. Kết quả ghi vào bảng báo cáo - GV quan sát các nhóm thực hiện. kịp thời điều chỉnh những sai sót của học sinh - HS tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4kì - GV hướng dẫn học sinh cách tính tỷ số truyền qua lý thuyết và thực tế. 3. Củng cố(3’): - Yêu cầu hs ngừng hoạt động, thu rọn dụng cụ thiết bị. - Nhận xét buổi thực hành: chuẩn bị của hs, thao tác, ý thức, kết quả học tập 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - hoàn thành và tính toán kết quả trên bản báo cáo, trả lời các câu hỏi trong báo cáo. - Ôn tập phần cơ khí.. Ngµy so¹n:19/12/2010 Ngµy d¹y: 20/12/2010. Tiết 30 : ÔN TẬP PHẦN CƠ KHÍ. I/ Mục Tiêu: Qua bài này hs biết hệ thống các kiến thức đã học của phần cơ khí. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - HS đọc trước phần tổng kết và ôn tập / 109. Các câu hỏi cuối bài. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viênNội dung Học sinh * HĐ 1: Tìm hiểu nội dung sơ đồ GV: - Vật liệu cơ khí ?Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí? HS : Trả lời câu hỏi của. I / Lý thuyết(15’): Gồm: Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại SGK /109.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> giáo viên GV: - Chi tiết máy và lắp ghép ? - Truyền và biến đổi chuyển động ? HS: Trả lời câu hỏi của gv. * Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi GV nêu câu hỏi: - Muốn chọn vật liệu cho sản phẩm cơ khí, người ta phải dựa vào những yếu tố nào? HS: phát biêu, trả lời câu hỏi GV: - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại? GV: Hãy lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối. Lấy ví dụ cụ thể để minh hoạ cho mỗi loại 3. Củng cố(3’):: - Yêu cầu sh nhắc lại khái niệm chi tiết máy, vật liệu cơ khí gồm? 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’):: Ôn tập các nội dung ( Dụng cụ cơ khí, Ghép nối chi tiết) sau đó chuẩn bị các vật liệu , thiết bị tiết sau kiểm tra thực hành. II/ Trả lời các câu hỏi – bài tập (25’): 1/ Muốn chọn..... - Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu( Tính cứng,dẻo, bền..)phải đáp ứng với điều kiện chịu tải của chi tiết - Vật liệu phải có tính công nghệ tốt để dễ gia công, giảm giá thành. 2/ Vở ghi. 3/. Ngµy so¹n:20/12/2010 Ngµy d¹y: 21/12/2010. Tiết 31 : KIỂM TRA THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> (Đo kích thước bằng thước lá, thứơc cặp và Ghép nối chi tiết) I/ Mục Tiêu: Qua nội dung này giúp học sinh vận dụng trong thực tế được tốt hơn, có kỹ năng thực hành được tốt hơn. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: GV: Đề bài kiểm tra báo cáo (1/2 lý thuyết và 1/2 thực hành) Dụng cụ : Thước kặp, thước lá ; Kìm, tua vít , cơ lê Vật liệu: 1 số viên gạch, ống tre ; (Nhóm 1,2): Một bộ may ơ xe đạp (Nhóm 3,4) III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ vật liệu của hs 2.Nội dung: GV chia lớp thành 4 nhóm ( Hai nhóm cùng thực hành Đo kích thước bằng thước lá, Thước cặp; Hai nhóm còn lại thực hành ghép nối chi tiết ) – HS phải bốc thăm. - HS phải trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết vào bài báo cáo thực hành . - Cá nhân thực hành theo nhóm và tự ghi kết quả vào bài báo cáo Thực hành Báo cáo thực hành: - Đo và vạch dấu (Nhóm1,2) - Ghép nối chi tiết (Nhóm3,4) Họ và tên: ........................................................Lớp 8 : Nhóm: ..................... * Phần trả lời chung: 5 điểm 1. Chi tiết máy là gì?.................................................................................................. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Nêu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt?.................................................................. .................................................................................................................................... 3. * Phần thực hành: 5 điểm (Nhóm ..): Ghi kích thước của khối hộp và khối trụ vào bảng sau: Kích thước Khối hộp Khối trụ tròn giữa có lỗ Dụng cụ đo Rộng Dài Cao Đường kính Đường kính Chiều sâu (mm) (mm) (mm). ngoài (mm). trong (mm). lỗ(mm). Thước lá Thước cặp Tổng điểm: *. Củng cố: - Thu dọn dụng cụ phần thực hành - Thu báo cáo - Nhận xét giờ kiểm tra, đánh giá ý thức, thái độ trong giờ. Ngµy PHẦN III - KỸ THUẬT ĐIỆN so¹n:20/12/2010 Ngµy d¹y: 25/12/2010 Tiết 32VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG. TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. Biết được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3.Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: GV: Sơ đồ máy phát điện... III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: GV: Như chúng ta đã biết điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện, điển tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn … mới hoạt động. Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống góp phần thức đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển. Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không? Muốn trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay.. Hoạt động của giáo viên- Học sinh HĐ1; tìm hiểu điện năng. GV: Giới thiệu điện năng. - Đưa ra các dạng năng lượng nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử. Con người sử dụng các dạng năng lượng cho các hoạt động của mình như thế nào? Em hãy cho ví dụ? HS trả lời GV: Tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện.. Nội dung I. Điện năng(5’). 1. Điện năng là gì? - Nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát điện và năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. 2. Sản xuất điện năng(15’). Tất cả các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, ánh sáng mặt trời con người đã khai thác và biến nó thành điện năng. Nhiệt năng của than(khí đốt)  Đun nóng(hơi nước)  làm quay tua bin  điện năng. ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát (- Đầu vào là ánh sáng mặt trời, gió đầu ra là điện năng lượng mặt trời là gì? Trạm phát điện điện.). năng lượng gió là gì? HS quan sát H32.3, 32.4 SGK GV: Giới thiệu một số địa điểm nhà máy điện và khu công nghiệp. 3. Truyền tải điện năng(5’). -> Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? Từ nhà máy điện đến các khu công HS tìm hiểu - trả lời. nghiệp người ta dùng đường dây truyền GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy tải điện cao áp. điện đến nơi sử dụng điện như thế nào? cấu Để đưa điện đến các khu dân cư, lớp tạo của đường dây truyền tải gồm các phần học người ta dùng các đường dây.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> tử gì? HS trả lời ( qua các dây dẫn…) GV:KL HĐ 2: Vai trò của điện năng. GV: Gợi ý và yêu cầu học sinh cho các ví dụ về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong đời sống xã hội và gia đình. Để sử dụng điện tiết kiệm, có hiệu quả các em cần làm gì? HS tả lời GV: Nhắc nhở học sinh ý thức sử dụng điện sao cho an toàn, hiệu quả song phải tiết kiệm.. truyền tải điện áp thấp. II. Vai trò của điện năng(5’). - Cơ năng: Động cơ điện, quạt. - Nhiệt năng: Bàn là, ấm điện, bóng điện, lò sưởi … - Quang năng: Thiết bị chiếu sáng. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và trong đời sống xã hộị. - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn.. 3. Củng cố(3’): - Điện năng có vai trò gì? - Điện năng được truyền tải như thế nào? - Đọc nội dung ghi nhớ? - Điện năng được sản xuất như thế nào? 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): -Ôn lại các kiến thức đã học. -Tìm hiểu thêm về các thiết bị an toàn điện. -Học bài theo sách giáo khoa kết hợp vở ghi. -Đọc trước bài an toàn điện. -. Ngµy so¹n:20/12/2010 Ngµy d¹y: 25/12/2010. PHẦN VI - AN TOÀN ĐIỆN Tiết 33 AN TOÀN ĐIỆN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết được một số biện pháp an toàn trong sản xuất và đời sống. 2.Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện 3.Thái độ: Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. II/ Chuẩn bị của thầy – trò:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - HS chuẩn bị 1số tranh ảnh có liên quan đến an toàn điện - Tranh về các nguyên nhân gây tai nạn điện - Tranh về 1 số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện - Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Bút thử điện, kìm điện. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: GV giới thiệu bài học : Từ xa sưa khi chưa có dòng điện, con người đã bị chết do dòng điện xét . Ngày naykhi con người sản xuất ra dòng điện cũng có thể gây nhiều nguy hiểm cho con người. Vậy những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng cần phải làm gì để phòng tránh những tai nạn điện đó? Ta cùng đi tìm hiểu qua bài học hôm nay.. Hoạt động của giáo viên- Học sinh *Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện. GV: em hãy kể lại 1 tình huống bị điện giật mà em bị hoặc em biết trong đời sống? Cho biết nguyên nhân của những tình huống bị điện giật đó. HS: Trả lời, cùng thảo luận GV treo tranh về các nguyên nhân gây tai nại điện - HS hoạt động nhóm: Thảo luận về bức tranh kết hợp với hình ảnh trong sgk nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện Các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình trước lớp. GV: tổ chức cho cả lớp thảo luận chung và rút ra kết luận về nguyên nhân gây ra tai nạn điện ? Khi bị điện giật cho ta cảm giác gì. GV nêu các thông tin về tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn điện. - GV treo tranh vẽ một số biện pháp an toàn điện - HS: quan sát tranh, đọc thông tin SGK ? Khi sử dụng điện cần thực hiện các biện pháp an toàn gì. Yêu cầu HS tìm hiểu thực tế tai gia đình về các biện pháp thực hiện an toàn điện GV: giới thiệu một số dụng cụ bảo vệ an toàn khi sửa chữa điện. Nội dung I. Vì sao xẩy ra tai nạn điện. 1) Do chạm trực tiếp vào vật mang điện - Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần không bọc cách điện hoặc dây dẫn đó hở. - Sử dụng cac đồ dùng điện bị dò ra vỏ. 2)Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.. 3)Do đến gần dây dẫn cos điện bị đứt dơi xuống đất.. II. Một số biện pháp an toàn điện 1)Một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng điện. - Cách điện dây dẫn điện. - KiÊmr tra cách điện của đồ dùng điện - Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. 2) Một số biện pháp an toàn điện khi sửa chữa điện. - Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 3. Củng cố: GV gọi 1-2 hs nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp an toàn điện. - HS đọc phần ghi nhớ SGK 4.Hướng dẫn học ở nhà: Đọc thêm bài 34 SGK; Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở; Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau.. Ngµy so¹n:20/12/2010 Ngµy d¹y: 27/12/2010. Tiết34 : THỰC HÀNH:. DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. 2.Kỹ năng: - Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ trong thực tế. - Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. 3.Thái độ: - Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Tranh vẽ người bị điện giật - Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre, ván gỗ khô,vải khô… - Mẫu báo cáo thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm và mẫu báo cáo thực hành của học sinh. 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hoạt động của giáo viênHọc sinh Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành Chia nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị của từng thành viên Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành Gv chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện Yêu cầu hs làm việc theo nhóm: Quan sát nắm được nội dung báo cáo thực hành (bảng 1) về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Nội dung 1/ Nội dung thực hành:. 2/ Các bước tiến hành:  Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện  Tìm hiểu bút thử điện. Hs đánh giá bài làm. Số liệu kĩ TT Tên dụng cụ thuật (đặc điểm cấu tạo) Gv gọi vài nhóm trả lời câu hỏi về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện Hoạt động 3: Tìm hiểu bút thử điện Gv cho hs quan sát bút thử điện và mô tả cấu tạo khi chưa tháo Gv hướng dẫn hs qui trình tháo bút và quan sát từng chi tiết của bút Gv yêu cầu hs lắp lại theo đúng trình tự Gv hướng dẫn hs cách sử dụng bút để kiểm tra mạch điện và các đồ dùng điện.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3. Củng cố(3’): GV yêu cầu các nhóm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành - nhận xét tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và các nhân. - hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài ∆ của hs  Gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs  Gv thu bài 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): Đọc bài,làm bài xem trước bài mới Đọc và ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí.. Ngµy so¹n:20/12/2010 Ngµy d¹y: 27/12/2010 Tiết: 35: Thực hành CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ĐIỆN I/ Mục tiêu:  Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn  Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập II/ Chuẩn bị: Nhóm hs & gv:  Vật liệu và dụng cụ như sgk.Tranh vẽ một vài phương pháp hô hấp nhân tạo  Hs chuẩn bị mẫu báo cáo và thực hành hô hấp nhân tạo III/ Hoạt động dạy và học: a) Kiểm tra: Trả bài thực hành b) Bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và yêu cầu bài thực hành Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành Gv chia nhóm và cho các em thảo luận về yêu cầu của bài Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu Gv kết luận những yêu cầu cần đạt của bài thực hành Hoạt động 2: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện Gv nêu ra các tình huống tai nạn điện xảy ra trong thực tế Yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn cách xử lý đúng nhất,an toàn và nhanh nhất để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu nạn nhân Gv yêu cầu các nhóm chọn hs nam lên thực hành các phương pháp sơ cứu nạn nhân.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động 3(3’): Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài ∆ của hs Gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs Gv thu bài Hoạt động 4(2’): Dặn dò Đọc bài,làm bài xem trước bài mới. Tiết: 36: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 8 N ăm h ọc : 2010 - 2011 I- Traéc nghieäm (4ñieåm):.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hãy khoanh vào trước câu em cho là đúng nhaát. 1/ Hình caét laø hình bieåu diễn phần vật thể ở a. Trước mặt phaúng caét b. Beân traùi maët phaúng caét c. Sau maët phaúng caét d. Beân phaûi maët phaúng caét 2/ Hình chiếu đứng của hình noùn laø : a. Hình tam giaùc b. Hình tam giaùc caân c. Hình tam giaùc vuoâng d. Hình tam giác đều 3/ Khoái troøn xoay laø: a. Ñai oác 6 caïnh b. Quaû boùng c. Hoäp phaán d. Bao dieâm 4/ Mặt đáy hình lăng trụ đều được bao bởi a. Hai tam giaùc caân baèng nhau c. Hai hình đa giác đều baèng nhau b. Hai tam giaùc vuoâng baèng nhau d. Hai hình vuoâng baèng nhau 5/ Duïng cuï thaùo laép là: a. Kìøm b. Moû leát c. EÂtoâ d. Buùa 6/ Những vật dụng, máy có sử dụng khớp quay là:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> a. Maùy khaâu b. Bao dieâm c. Ngaên keùo baøn d. Boä xilanh tieâm 7/ Moái gheùp khoâng thaùo được gồm: a. Moái gheùp ñinh vít b. Moái gheùp choát c. Moái gheùp haøn d. Moái gheùp ren 8/ Cơ cấu nào dưới đây biến đổi chuyển động: a. Bánh xe đạp b. Máy khâu đạp chân c. Trục giữa xe đạp d. Baùnh raêng II. Tự luận (6 điểm) Câu1 ( 1,5 ñieåm ). H·y kÓ các khớp động đã học. Tỡm vÝ dô cho mçi lo¹i? Câu2( 1,5 ñieåm ).T¹i sao cần truyền chuyển động? KÓ tªn c¸c c¬ cÊu truyÒn chuyển động mà em biết?. Câu 3(3 điểm) Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây đai.Bánh lớn có bán kính bằng 60cm.Bánh nhỏ có bán kính bằng 20cm.Tính tỉ số truyền i và cho biết: nếu bánh xe lớn quay được 30 vòng, 40 vòng, 50 vòng thì bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?. Tiết: 35. CHƯƠNG VII:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Soạn: 15 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009 8B: /12/2009. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH BÀI 36+37. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆ. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được vật liệu dẫn điện , vật liệu cách điện , vật liệu dẫn từ. - Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật. - Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. - Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. 2.Kỹ năng: - Biết sử dụng vật liệu cách điện , vật liệu dẫn điện theo công dụng. - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. 3.Thái độ: Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm . II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Giáo viên: - Chuẩn bị ổ cắm điện, phích cắm, máy biến áp III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: không 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh * Hoạt động 1:Tìm hiểu vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ. GV: Y/C hs đọc thông tin sgk - Giới thiệu các vật liệu dẫn điện Quan sát H36 em hãy nêu tên các phần tử dẫn điện. HS: hãy nêu các vật liệu dùng để làm vật cách điện? Và công dụng của các vật liệu đó.. Chức năng của vật liệu đó là gì? HS :quan sát dây cuốn, lõi của máy biến áp GV: dây dẫn có phải là loại dây dẫn điện thường gặp không? Công dụng của loại dây này?. Nội dung I. Vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ. a) Vật liệu dẫn điện: - Vật liệu mà cho dòng điện chạy qua là vật liệu dẫn điện - Các vật liệu dẫn điện: Kim loại, hợp kim , than chì, dung dịch muối , bazơ, axít . b) Vật liệu cách điện: - Vật liệu không cho dòng điện đi qua gọi là vật liệu cách điện. - Vật liệu cách điện: Giấy cách điện, thuỷ tinh , sứ , mi ca… - Công dụng : Chế tạo các thiết bị cách điện của các thiết bị điện. - Chức năng : cách li các phần tử mang điện với nhau . c) Vật liệu dẫn từ: - Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. - đặc tính: Dẫn từ tốt - Công dụng:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Thép kỹ thuật được dùng để làm gì?. + Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ cực của nam châm điện , lõi máy biến áp. HS: hoàn thành bảng 36.1 sgk/130 *Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình phân loại đồ dùng điện trong gia đình Quan sát H37.1 SGK Em hãy nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện trong gia đình. HS quan sát GV gọi từng em đứng tại chỗ trả lời. II. Phân loại đồ dùng điện. H37.1 (1) Đèn sợi đốt: Công dụng:Chiếu sáng (2) Đèn ống huỳnh quang Công dụng: Chiếu sáng (3) Phích đun nước: Đun nước uống (4) Nồi cơm điện : Nấu cơm (5) Bàn là điện : Là quần áo (6) Quạt điện: Quạt mát, thông gió (7) Máy khuấy: Khuấy (8) Máy xay sinh tố: Xay chái cây Em hãy phân loại đồ dùng điện? * Phân loại đồ dùng điện: Có những loại đồ dùng điện nào? - Đồ dùng điện loại điện quang: Biến đổi điện năng thành quang năng dùng để chiếu sáng. - Đồ dùng điện – loại điện nhiệt: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Dựa vào cách phân loại trên em hãy - Đồ dùng điện loại điện cơ: Biến đổi hoàn thành bảng 37.1 SGK điện năng thành cơ năng. * Các số liệu kỹ thuật: HS tìm hiểu như trong sgk - Các đại lượng điện định mức: GV nhấn mạnh về các số liệu thường ghi SGK/132 trên mỗi dụng cụ, thiết bị sử dụng điện - Ý nghĩa của số liệu kỹ thuật: GV Khi dòng điện mà vượt quá giá trị SGK- 132 định mức ghi trên thiết bị thì dây dấn của đồ dùng điện sẽ bị ảnh hưởng gì? HS thảo luận – trả lời. 3. Củng cố: GV nhẫn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại dây dẫn nêu trên. 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Học phầnn ghi nhớ trang 130 -133 /sgk. - Trả lời các câu hỏi ghi cuối bài học.. Tiết: 36 Soạn: 18 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009. KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 8B:. /12/2009. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí. 2.Kỹ năng: Phân biệt được các vật liệu cơ khí và các mối ghép. 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, trung thực , cẩn thận khi làm bài. II/ Ma trận. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ Tổng Chủ đề TNKQ. 1. Hình chiếu. TNTL. 2. TNKQ. TNTL. TNKQ. TNTL. 1 1. 3 2. 3. 2. Bản vẽ kỹ thuật. 1. 1 2. 3Vật liệu cơ khí. 1. 2 1. 0,5 4. Chi tiết máy và lắp ghép. 0,5 1. 1 1. 1. 5. Cơ cấu truyền chuyển động 1. 2 0,5. 3. 5 Tổng điểm. 3. 1 3. 3 2. 3,5 9. 5. Đề bài: I /Trắc nghiệm khách quan: (5 Điểm) Câu 1:(2đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(từ 1 đến 6) 1.1/ Vị trí hình chiếu bằng là: A. Dưới hình chiếu đứng B . Bên cạnh hình chiếu đứng C .Bên trên hình chiếu đứng D . Bên trái hình chiếu đứng. 1.2/ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể: A .Tiếp xúc với mặt phẳng cắt B. Ở sau mặt phẳng cắt C . Ở trước mặt phẳng cắt D. Bị cắt làm đôi 1.3/ Đĩa xích xe đạp có 50 răng đĩa, líp có 20 răng thì tỷ số truyền (i) là: A. 2 B.3 C . 2,5 D . 3,5 1.4/ Vật liệu cơ khí gồm mấy tính chất: A .2 tính chất B. 3 tính chất C . 4 tính chất D . 5 tính chất Câu 2. (2đ) Cho vật thể có các mặt:A; B; C; D; E; F; G. và các hình chiếu. Ghi các số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng:. 10.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Mặt. A. B. C. D. E. F. G. h/c Đứng bằng cạnh Câu 3:(1đ) Hãy nối mỗi câu ở cột bên trái với một câu ở cột bên phải để được 1 câu hoàn chỉnh phù hợp để chỉ ra đặc điểm của các mối ghép. 1. Trong mối ghép bằng 1   đinh tán 2. Trong mối ghép bu lông 2  . A .Muốn tháo rời phải phá hỏng 1 chi tiết B. Các dạng chi tiết được ghép thường có dạng tấm C. Tháo rời được các chi tiết ở dạng nguyên vẹn.. II. Trắc nghiệm tự luận: (5điểm) Câu 1. : (2 Điểm). Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Có những loại bản vẽ kĩ thuật quan trọng nào?. Câu 2. : (3 điểm). a/ Nếu tính chất của bộ truyển động ăn khớp. Viết công thức tính tỉ số truyền của nó. b/ Cho biết đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn. ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 - MÔN CÔNG NGHỆ 8 I/ TNKQ Câu 1: (2đ) ( mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ) Câu1 Đáp án. 1.1 A. 1.2 B. 1.3 C. 1.4 C. Câu 2: (2 điểm) <Mỗi ý đúng 0,2đ> (Trả lời đúng hết cộng thêm 0,2điểm). Mặt h/c Đứng bằng cạnh Câu 3: (1đ) 1 –B. A. B 5. C. D. E 3. 7. 2 8. F. G. 6. 1 4. 9 (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 2 –C. (0,5đ). II / TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : (5đ) Câu1: (2 điểm). Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường được vẽ theo tỉ lệ. Có 2 loại bản vẽ thuộc 2 lĩnh vực quan trọng là: 2đ - Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế chế tạo, lắp ráp, sử dụng ... các. máy. và. thiết. bị.. (0,5đ) - Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng... các công trình kiến trúc và xây dựng. (0,5đ) Câu 2: (3 điểm) < Mỗi ý 1,5 điểm). a/ Tính chất của bộ truyển động ăn khớp. - Nếu bánh 1 có số rắng là Z quay với tốc độ n (Vòng/phút) Bánh 2 có số răng Z 1. 1. 2. quay với tốc độ n (Vòng / phút) thì tỉ số truyền i là: 2. n2 i=. z1 =. n1. z1 hay n2 = n1 .. z2. z2. b/ Áp dụng công thức: n2 z1 50 i= = = = 2,5 (lần) n1 z2 20 Vậy trục đĩa líp quay nhanh hơn trục đĩa xích 2,5 lần Tiết: 04 Soạn: 30/8/2009 BÀI 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH Dạy : 8A: /09/2009 8B: /09/2009 I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2.Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ. + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian. II/ Chuẩn bị của thầy – trò:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1. Chuẩn bị của thầy - trò: Thầy: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ H.3.1 như SGK HS : Giấy A4, dụng cụ vẽ hình. 2. Phương pháp; Trực quan; làm việc theo nhóm; thực hành... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của hs 2.Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu cách trình bày bài làm: GV: hướng dẫn học sinh cách bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình; Cách vẽ các đường nét; kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên. Hoạt động2: Tổ chức thực hành: HS thực hiện theo các bước sau: Bước1: Đọc kỹ nội dung bài thực hành Bước2: Vẽ lại các hình trên giấy A4 Bước3: Kẻ bảng 3.1 vào báo cáo Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu đúng vị trí trên bản vẽ. B C 1. A. 2. 3. Gợi ý: Trước hết vẽ bằng bút chì để đảm bảo các nét sau khi vẽ đúng yêu cầu. Sau đó tô lại bằng bút mực với các nét đậm,…( cần chú ý cẩn thận trước khi hoàn chỉnh) GV đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ. Mẫu báo cáo: Bài tập thực hành HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ Họ tên người vẽ:……………………………Lớp:……. Ngày vẽ……….. a) Bảng 3.1: b) Vị trí các hình chiếu Hướng chiếu Hình chiếu. 1 2 3. A. B. C. x x x. 3. Tổng kết và đánh giá bài thực hành: GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà chuẩn bị giấy A4 và nội dung bài 5 (Đọc bản vẽ các khối đa diện) - Đọc phần có thể em chưa biết trang 22 SGK. Ngµy so¹n:20/10/2010 Ngµy d¹y: 21/10/2010. PHẦN 2 . CƠ KHÍ CHƯƠNG III. GIA CÔNG CƠ KHÍ Tiết 17: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống. - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình 3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Giáo viên : Tranh H 17.1; Bảng phụ Hình 17.2 - Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh. Nội dung. * HĐ1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học - Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động tạo ra của cải vật chất… HĐ2.Tìm hiểu vai trò của cơ khí I. Vai trò của cơ khí. trong sản xuất và đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 17.1 - Treo tranh hình 17.1 ( SGK) ( a,b,c) SGK. Các hình 17.1 a,b,c SGK mô tả người ta đang làm gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Sự khác nhau giữa cách nâng một vật nặng trên hình 17.1 SGK như thế nào? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. KL: Cơ khí tạo ra các máy móc và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> xuất cao. - Cơ khí giúp cho con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. HĐ3.Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí quanh ta GV: Treo bảng phụ h 17.2 và cho học sinh quan sát, đọc nội dung hình 17.2 SGK rồi đặt câu hỏi. - Em hãy kể tên các sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ? HS: Trả lời....... GV: Với mỗi nhóm sản phẩm trên hãy tìm một số sản phẩm cụ thể mà em biết. HS: Trả lời GV: Ngoài ra em còn biết thêm những sản phẩm nào khác…. II. Sản phẩm cơ khí quanh ta.. - Cơ khí có vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra thiết bị, máy và công cụ cho mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều kiện để các ngành khác phát triển tốt hơn.. HĐ4.Tìm hiểu quá trình gia công III. Sản phẩm cơ khí được hình sản phẩm cơ khí. thành như thế nào. GV: Dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào chỗ trống ( … ) những cụm từ thích hợp. - Rèn, dập Dũa, khoanTán đinh  nhiệt luyện.. HS: Trả lời. GV: Quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí gồm những công đoạn chính nào? - Vật liệu cơ khí ( Kim loại, phi kim ) HS: Trả lời. Gia công cơ khí ( Đúc, hàn, rèn, cắt gọt, GV: Em hãy tìm các dạng gia công cơ khí Nhiệt luyện). nữa mà em biết.  Chi tiết  Lắp ráp sản phẩm cơ khí. HS: Trả lời. 3. Củng cố: - GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong SX và đời sống? - Kể tên một số sản phẩm cơ khí? - Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào? 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Đọc và xem trước bài vật liệu cơ khí Chuẩn bị một số thanh kim loại đen và kim loại màu. Ngµy so¹n: 2/01/2011 Ngµy d¹y: 4/01/2011. Tiết: 37 BÀI 36; 37. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnd quang. Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn. 2.Kỹ năng: Biêt sử dụng các loại đèn nói trên.Biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. Có hứng thú tìm hiểu khoa học kỹ thuật. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Tranh vẽ đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi cài. Đèn ống và đèn compắc huỳnh quanG - Một số đèn điến[ị đốt, huỳnh quang III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về vật liệu dẫn điện? Kể tên một số đồ dùng trong gia đình làm bằng vật liệu dẫn điện. - Nêu đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện. 2.Bài mới: Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng / HĐ 1 Vật liệu kỹ thuật điện 10 I. Vật liệu dẫn điện. .Tìm hiểu vật liệu dẫn điện. 8/ - Những vật liệu mà có dòng điện G: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện. dẫn điện có điện trở xuất nhỏ ( 10-6 7’ G: Thế nào là vật liệu dẫn điện? đến 10-8Ωm ). H: Trả lời - Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy G: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì? điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích H: Trả lời cắm điện. .Tìm hiểu vật liệu cách điện. II. Vật liệu cách điện. G: Thế nào là vật liệu cách điện? - Tất cả những vật liệu không cho H: Trả lời dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn ( Từ 108 đến 1013Ωm ). G: Đặc tính và công dụng của vật liệu - Phần tử cách điện có chức năng cách điện là gì? cách ly các phần tử mang điện với H: Trả lời nhau và cách ly giữa phần tử mang G: Rút ra kết luận điện với phần tử không mang điện. III. Vật liệu dẫn từ..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> .Tìm hiểu vật liệu dẫn từ. G: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt câu hỏi. G: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? H: Trả lời HĐ II Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng điện gia đình. G: Cho học sinh quan sát hình 37.1 đồ 8/ dùng điện gia đình. Em hãy nêu tên và công dụng của chúng? G: Năng lượng đầu vào của các đồ dùng điện là gì?H: Trả lời G: Năng lượng đầu ra là gì? .Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện. G: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi. 5’ G: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định? H: Trả lời. G: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện G: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W em hãy giải thích số hiệu đó. H: Trả lời 3’ G: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện? H: Trả lời. - Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện. - Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp. Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện I .Phân loại đồ dùng điện gia đình. a) đồ dùng điện loại - điện quang. b) Đồ dùng điện loại nhiệt - điện. c) Đồ dùng điện loại điện - cơ. Bài tập bảng 37.1 V. Các số liệu kỹ thuật. - Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất quy định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu và an toàn. 1.Các đại lượng định mức: - Điện áp định mức U ( V ) - Dòng điện định mức I ( A) - Công xuất định mức P ( W ) VD: 220V là đ/a định mức của bóng đèn. 60W là công xuất định mức của bóng đèn. 2.Ý nghĩa và số liệu kỹ thuật.. - Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật. * Chú ý: sgk. 4.Củng cố(2’): G: Hướng dẫn học sinh điền đặc tính và công dụng vào bảng. G: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK G nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 39 SGK..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngµy so¹n: 9/01/2011 Ngµy d¹y: 11/01/2011. Tiết: 38: BÀI 38; 39 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT - ĐÈN HUỲNH QUANG I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te. Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang 2.Kỹ năng: Có kỹ năng mắc mạch điện đèn ống huỳnh quang theo sơ đồ. Biết đọc các số liệu ghi trên đèn. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ cho mỗi nhóm . Kìm cắt dây,tua vít, 2m dây dẫn.1 bộ Đèn ống huỳnh quang dài 0,6m (gồm có: máng đèn, chấn lưu, tắc te,phích cắm điện…) III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5/): Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện 2.Bài mới: Hoạt động của G và H HĐ I. Đèn sợi đốt 1.Tìm hiểu cách phân loại đèn điện G: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. H: Trả lời 2.Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. G: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu hỏi. G: Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì? H: Trả lời G: Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram? H: Trả lời G: Vì sao phải hút hết không khí và bơm khí trơ vào bóng? G: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào?. T/g Nội dung ghi bảng / 5 I. Phân loại đèn điện. - Đèn điện được phân làm 3 loại chính. - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. Đèn sợi đốt. / 10 - Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc. 1. Cấu tạo. + Bóng thuỷ tinh + Sợi đốt + Đuôi đèn a) Sợi đốt. b) Bóng thuỷ tinh. - Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. c) Đuôi đèn. - Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp xúc. - Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch. 2.Nguyên lý làm việc. - ( SGK) 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục. b) Hiệu suất phát quang thấp..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> G: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng của đèn sợi đốt.G: Rút ra kết luận HĐ2.Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang. G: Đèn ống huỳnh quang có mấy bộ phận chính H: Trả lời G: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì? H: Trả lời. G: Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào?. c) Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. - SGK / 5 5. Sử dụng 10’ III. Đèn ống huỳnh quang. 1.Cấu tạo. - Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính. - ống thuỷ tinh và điện cực. a) ống thuỷ tinh. - Có các chiều dài: 0,3m; 0,6 2,4m mặt trong có chứa lớp bột huỳnh quang. b) Điện cực. - Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari – Oxít để phát ra điện tử.. H: Trả lời. 5’. G: Bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thễ nào? H: Trả lời G: Kết luận G: Bóng đèn huỳnh quang có những đặc điểm gì? H: Trả lời G: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm phát sáng. 3.Đặc điểm đèn ống huỳnh quang. a) Hiện tượng nhấp nháy b) Hiệu suất phát quang. c) Tuổi thọ d) Mồi phóng điện. 4) Các số liệu kỹ thuật 5) Sử dụng V. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng 39.1. 3. Củng cố(3’). G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 4 Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 40 SGK Chuẩn bị đèn ống huỳnh quang để giờ sau TH. Ngµy so¹n: 16/01/2011 Ngµy d¹y: 18/01/2011 Tiết 39: BÀI 40. TH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te. Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 2.Kỹ năng: Có kỹ năng mắc mạch điện đèn ống huỳnh quang theo sơ đồ. Biết đọc các số liệu ghi trên đèn. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ cho mỗi nhóm . Kìm cắt dây,tua vít, 2m dây dẫn.1 bộ Đèn ống huỳnh quang dài 0,6m (gồm có: máng đèn, chấn lưu, tắc te,phích cắm điện…) III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(2’): G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: Hoạt động của G và H HĐ1.Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài thực hành. G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của thành viên trong nhóm. G: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho mỗi nhóm. HĐ2.Tìm hiểu đèn huỳnh quang. G: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang. G: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, trấn lưu, tắc te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. G: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu học sinh tìm hiểu cách nối dây G: Cách nối dây của các phần tử trong mạch điện như thế nào? H: Quan sát nghiên cứu trả lời.. T/g. Nội dung ghi bảng. 3/ I. Chuẩn bị. 10/ - ( SGK ) 25/ II. Nội dung và trình tự thực hành. - Đọc và giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật ghi trên đèn ống huỳnh quang +Điện áp định mức + Công suất định mức. - Cấu tạo và chức năng +Đèn ống. +Chấn lưu. +Tắc te 2. Sơ đồ mạch điện. SGK/141 Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang, tắc te mắc // với ống huỳnh quang, hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện 3.Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng.G: Vẽ sơ đồ mạch điện - Mẫu vật - Số liệu ghi trên bóng, trấn lưu,. G: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang diễn ra như thế nào? H: Ghi vào báo cáo thực hành.. tắc te.. ~.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc // với đèn ống huỳnh quang. - Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện. 3.Củng cố( 3/): G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. G: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học. G: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm 4. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình. - Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt ( Bàn là điện).. Ngµy so¹n: 23/01/2011 Ngµy d¹y: 25/01/2011. Tiết: 40 BÀI 41; 42. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt Hiểu được nguyên lý, cấu tạo và cách sử dụng bàn là điện, bÕp ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn 2.Kỹ năng: Sử dụng được bàn là điện, bÕp ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn 3.Thái độ: Có ý thức an toàn điện khi sử dụng đồ dùng loại điện nhiệt. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Tranh vẽ loại đồ dùng loại điện nhiệt. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:ko.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 2.Khởi động: GV giới thiệu bài: Đồ dựng điện (loại điện nhiệt ) đó trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày . Chúng có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào , chúng ta cùng tìm hiểu. 3.Bµi míi Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện loại điện – nhiệt. G: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện ( VL7). G: Rút ra kết luận. 15/ I.Đồ dùng loại điện – nhiệt. 1.Nguyên lý làm việc. - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 2.Dây đốt nóng. a) Điện trở của dây đốt nóng. .. G: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có điện trở xuất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? H: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo,nguyên lý làm việc của bàn là điện. G: Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì? 15/ GV treo tranh vẽ bàn là điện. -> Giới thiệu bàn là điện . Yêu cầu các nhóm quan sát và đọc thông tin SGK Hãy nêu cấu tạo của bàn là điện? HS quan sát bàn là điện. - Tìm hiểu cấu tạo của bàn là điện - Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày . GV nhận xét ->kết luận. GV: Chức năng của dây đốt nóng và đế bàn là là gì? (Biến điện năng ->quang năng để tích nhiệt) HS thảo luận -> trả lời. G: Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì?.  S. công thức: R = Trong đó: R. điện trở (  )  : Điện trở xuất( m )  : Chiều dài dây (m) S: tiết diện dây đốt (m2) b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6¿m - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC. II. Bàn là điện. 1. Cấu tạo. a) Dây đốt nóng. - Làm bằng hợp kim nikenCrom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. b) Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> H: Trả lời G: Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn. HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của bếp điện. G: Cho học sinh quan sát hình 42.1 rồi đặt câu hỏi. G: Bếp điện gồm mấy bộ phận chính? H: Trả lời G: Dựa vào đâu để người ta phân biệt bếp điện kín và bếp điện hở H: Trả lời - Dựa vào dây đốt nóng, đế, vỏ…. 5’. G: Bếp điện nào an toàn hơn và được sử dụng rộng rãi. H: Trả lời - Bếp điện kiểu kín. G: Bếp điện có những yêu cầu kỹ thuật gì? H: Trả lời Uđm , Pđm HĐ4.Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kyc thuật, công dụng của nồi cơm điện. G: Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mẫy bộ phận chính? G: Lớp bông thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có chức năng gì? H: Trả lời - Giữ nhiệt… G: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt nóng. H: Trả lời - ( Dùng ở chế độ nấu cơm ) - ( Dùng ở chế độ ủ cơm ) G: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì? H: Trả lời Uđm , Pđm , Lđm. 5’. 3. Số liệu kỹ thuật. - Điện áp định mức 127v – 220v - Công suất định mức 300w – 1000w 4. Sử dụng - ( SGK ) III. Bếp điện. 1. Cấu Tạo. - Bếp điện gồm 2 bộ phận chính: + Dây đốt nóng. + Thân bếp a) Bếp điện kiểu hở - Dây đốt nóng được quấn thành lò xo đặt vào rãnh của thân bếp làm bằng đất chịu nhiệt. b) Bếp điện kiểu kín. - Dây đốt nóng được đúc kín trong ống ( Có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng ). - Ngoài thân bếp còn có đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ. 2) Các số liệu kỹ thuật. - SGK 3. Sử dụng. - SGK IV. Nồi cơm điện. 1. Cấu tạo. - Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính. - Vỏ nồi, soong và dây đốt nóng. a) Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt. b) Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính. c) Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom. - Dây đốt nóng chính công xuất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm ( Dùng ở chế độ nấu cơm). - Dây đốt nóng phụ công xuất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> G: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gì? H: Trả lời.. 2. Các số liệu kỹ thuật. - SGK 3. Sử dụng. - SGK. 4.Củng cố(3’): G: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 SGK để hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt. G: Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà (2/): - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 41 SGK, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Ngµy so¹n: 6/02/2011 Ngµy d¹y: 8/02/2011. Tiết: 41 BÀI 43. TH BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, bàn là điện, bÕp ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bÕp ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn 2.Kỹ năng: Sử dụng được bàn là điện, bÕp ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu khoa học kỹ thuật. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Tranh vẽ, mô hình, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. - Chuẩn bị các thiết bị bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Khởi động 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành. G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ mỗi nhóm khoảng 4 đến 5 học sinh. - Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên như mẫu báo cáo thực hành. G: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm. HĐ2.Tìm hiểu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện. G: Hướng dẫn thực hành bằng cách đặt các câu hỏi để học sinh: - Đọc,giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật để ghi vào mục I báo cáo thực hành. - Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. - Đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận bếp điện. - Đọc và giải thích các số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành - Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. G: Hướng dẫn học sinh kiểm tra thông mạch một số đồ dùng điện rồi thông báo kết quả chung.. 5/. I. Chuẩn bị. - ( SGK). II. Nội dung và trình tự thực hành. 1.Các số liệu kỹ thuật, giải thích ý nghĩa. 33/ Tên đồ dùng điện - Bàn là điện - Bếp điện - Nồi cơm điện. SL kỹ thuật. ý nghĩa. 2.Tên và chức năng các bộ phận chính. Tên đồ Tên các Chức dùng điện bộ phận năng chính - Bàn là điện - Bếp điện - Nồi cơm điện.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 4.Củng cố3/: G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. G: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm dựa theo mục tiêu bài học. - Thu báo cáo về nhà chấm. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà đọc và xem trước bài 44đồ dùng loại điện – cơ quạt điện, máy bơm nước, chuẩn bị tranh vẽ mô hình động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước.. Ngµy so¹n: 5/04/2011 Ngµy d¹y: 6/04/2011 Tiết: 41 BÀI 44. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN CƠ,QUẠT ĐIỆN MÁY BƠM NƯỚC BÀI 45. TH QUẠT ĐIỆN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước. 2.Kỹ năng Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. 3.Thái độ: - Cú ý thức tuõn thủ cỏc quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước. - Chuẩn bị: Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: ko. 2.Khởi động 3.Bài mới: Hoạt động của G và H HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 fa. G: Cấu tạo động cơ điện 1 fa gồm mấy bộ phận chính. H: Trả lời, Hai bộ phận chính G: Cấu tạo stato gồm những gì? H: Trả lời. G: Cấu tạo của Rôto gồm những gì? H: Trả lời - Thành dẫn, vòng ngắn mạnh. HĐ2.Tìm hiểu nguyên lý làm việc. G: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào?H: Trả lời G: Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì?H: Trả lời HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng. G: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì? G: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu? HĐ4.Tìm hiểu quạt điện. G: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì? H: Trả lời: Động cơ và cánh quạt. G: Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? H: Trả lời. G: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì? H: Trả lời HĐ5 Tìm hiểu máy bơm nước HĐ6.Giới thiệu bài học. G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ HĐ2. Tìm hiểu quạt điện.. Nội dung ghi bảng I.Động cơ điện 1 pha(15’). 1.Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Rô to và stato. a) Stato ( Phần đứng yên ). - Gồm lõi thép và dây quấn. - Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, được ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh đều quấn dây điện từ. b) Rôto ( Phần quay ). - Rôto gồm lõi thép và dây quấn, được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép. 2.Nguyên lý làm việc. - Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng nam châm điện và các động cơ điện… - SGK 3 Các số liệu kỹ thuật. Trả lời.Uđm , Pđm 4 Sử dụng II. Quạt điện(15’). 1. Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Động cơ điện và cánh quạt - Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại đượ tạo dáng để tạo ra gió. - Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. 3.Sử dụng - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. III. Máy bơm nước(sgk). I. Chuẩn bị(2’). - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành(8’)..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> G: Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện. G: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. G: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 BCTH. 1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. TT. Số liệu kỹ thuật. ý nghĩa. 2.Tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện. TT. Tên các bộ phận chính. Chức năng. 3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc làm việc. TT. Kết quả kiểm tra. 4.Củng cố(3’):Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của các nhóm dựa trên mục tiêu bài học. Thu báo cáo về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 46; 47 SGK - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành.MBA,kìm..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngµy so¹n: 5/04/2011 Ngµy d¹y: 7/04/2011 Tiết: 42 BÀI 46 & 47; MÁY BIẾN ÁP 1 PHA - TH MÁY BIẾN ÁP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha. - Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha. 2.Kĩ năng. Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn điện. 3. Thái độ:Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Gv: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn. - Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp. - Hs: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ko. 2.Khởi động 3.Bài mới: Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng 10’ HĐ1.Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp. 1. Cấu tạo: G: Cho học sinh quan sát hình 46.1 và - MBA gồm hai bộ phận chính: mô hình MBA. - Lõi thép và dây quấn. G: MBA gồm mấy bộ phận chính a. Lõi thép. H; Trả lời - Làm bằng lá thép KTĐ ( dày 0,35 G: Lá thép kỹ thuật điện làm băng vật mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên liệu gì? Vì sao? ngoài ). H: Trả lời - Lõi thép dùng để dẫn từ cho MBA. G: Dây quấn làm bằng vật liệu gì? b. Dây quấn. H: Trả lời. - Dây quấn được làm bằng dây điện G: Chức năng của lõi thép và dây quấn là từ, được quấn quanh lõi thép. gì? - Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi H: Trả lời là cuộn sơ cấp ( N1 vòng dây). - Dây quấn nối với nguồn điện U2 gọi HĐ2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của là cuộn thứ cấp ( N2 vòng dây). máy biến áp. 10’ 2.Nguyên lý làm việc. G: Cho học sinh quan sát hình 46.3 rồi - Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây đặt câu hỏi quấn sơ cấp U1, trong dây quấn sơ G: Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng trực tiếp với nhau về điện không? cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp H: Trả lời và dây quấn thứ cấp  điện áp lấy ra ở G: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. hai đầu của dây quấn thứ cấp U2 H: Trả lời U2> U1 biến áp tăng N2 > N1 U2< U1 biến áp giảm HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, công 5’ 3. Các số liệu kỹ thuật. dụng. - SGK.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> G: Số liệu kỹ thuật của máy biến áp 1 fa là gì? H: Trả lời G: MBA 1 pha thường sử dụng để làm gì? : Thực hành HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài thực hành. G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ; Các nhóm kiểm tra thực hành của mỗi thành viên G: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn thực hành cho các nhóm. HĐ2.Tìm hiểu nội dung thực hành máy biến áp. G: Hướng dẫn và đặt câu hỏi để học sinh đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của MBA và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. H: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên G: Chỉ dẫn cách quan sát và đặt câu hỏi giúp học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. 5’. 10/. 4. Sử dụng. - MBA 1 pha thường sử dụng trong đồ điện gia đình. - Điện áp đưa vào mày không được lớn hơn điện áp định mức. - Không để MBA làm việc quá công xuất định mức : Thực hành I. Chuẩn bị - SGK. II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. TT. Số liệu kỹ thuật. ý nghĩa. 2. Tên và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp. TT Tên các bộ Chức năng phận chính. 4 Củng cố3/: G: Nhận xét tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động. - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. G: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu bài học Thu báo cáo về nhà chấm. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và quan sát thêm một số máy biến áp - Liên hệ thêm một số đồ dùng điện gia đình. - Đọc và xem trước 48 & 49 SGK để giờ sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngµy so¹n: 5/04/2011 Ngµy d¹y: 6/04/2011 Tiết: 44 BÀI 48 & 49; SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG TH TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm 2.Kĩ năng: Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học. - Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo. 3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện năng II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 48, tìm hiẻu nhu cầu điện năng trong gia đình, địa phương, khu công nghiệp… Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III. - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu cấu tạo máy biến áp một pha 2.Khởi động 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng / năng. 10 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện G: Thời điểm nào dùng nhiều điện năng năng. nhất? - Giờ cao điểm dùng điện trong H: Trả lời ngày từ 18 giờ đến 22 giờ. G: Thời điểm nào dùng ít điện nhất? 2. Những đặc điểm của giờ cao H: Trả lời điểm. G: Các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ - Điện áp giảm xuống, đèn điện / điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? 10 phát sáng kém, quạt điện quay H: Trả lời Điện yếu chậm, thời gian đun nước lâu sôi. HĐ2.Tìm hiểu cách sử dụng điện hợp lý II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm và tiết kiệm điện năng. điện năng. G: Tai sao trong giờ cao điểm phải giảm 1.Giảm bớt tiêu thụ điện năng bớt tiêu thụ điện năng? Phải thực hiện trong giờ cao điểm. băng biện pháp gì? - Cắt điện những đồ dùng không H: Trả lời cần thiết… G: Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện có 2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu hiệu xuất cao? xuất cao để tiết kiệm điện H: Trả lời năng. G: Để chiếu sáng trong nhà, công sở nên - Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất dùng đèn huỳnh quang hay đèn sợi đốt để cao sẽ ít tốn điện năng. tiết kiệm điện năng? Tại sao? H: nghiên cứu trả lời 3. Không sử dụng lãng phí điện.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> G: Phân tích giảng giải cho học sinh năng. thấy không lãng phí điện năng là một biện - Không sử dụng đồ dùng điện pháp rất quan trọng và hưỡng dẫn học sinh khi không có nhu cầu. trả lời câu hỏi về các việc làm lãng phí và tiết kiệm điện năng. HĐ3: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của 10’ III. Điện năng tiêu thụ của đồ đồ dùng điện. dùng điện. G: Điện năng được tính bởi những công - Điện năng là công của dòng thức nào? điện. Điện năng được tính bởi H: Trả lời công thức. A = P.t G: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính. T: Thời gian làm việc VD: U = 220V – 40 W trong tháng 30 P: Công xuất điện của đồ dùng ngày, mỗi ngày bật 4 giờ. điện. A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t, đơn vị tính W, Wh, KWh HĐ4. TH tính toán tiêu thụ điện năng 5’ IV. Tính toán tiêu thụ điện trong gia đình. năng trong gia đình. G: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính VD: Tính điện năng tiêu thụ của toán tiêu thụ điện năng trong gia đình bóng đèn trong 1 phòng học mình. 220V – 100W trong 1 tháng 30 G: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời ngày mỗi ngày bật 5 giờ. gian sử dụng trong ngày của một số đồ P = 100W dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả T = 5 x 30 = 150 h lời. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn G: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng trong 1 tháng là. điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo A = 100 x 150 = 15000 Wh cáo thực hành A = 15 KWh. 4. Củng cố(3’): G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. G: Thu kết quả bài làm về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK. - Về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra chương VII. Ngµy so¹n: 6/03/2011 Ngµy d¹y: 8/03/2011 Tiết 45: Kiểm tra một tiết I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Kiểm tra những kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện - Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong quá trình học - Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp. - Biết cách đánh giá mức độ đạt được của học sinh II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm - H: ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra . Phần I: Đề kiểm tra I. Trắc nghiệm ( 4 điểm ): Cõu 1( 1 điểm ):Em hóy khoanh vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đỳng nhất? a) Nhà em dùng nguồn điện 220V, em cần mua một bóng điện lắp cho đèn bàn học. Em chọn bóng đèn nào dưới đõy mà em cho là đỳng nhất? A. Bóng đèn số 1: 220V - 40W B. Bóng đèn số 2: 110V - 40W C. Bóng đèn số 3: 220V - 300 W D. Bóng đèn số 4: 220V - 75W b)Tuổi thọ của bóng đèn sợi đốt là: A. Chỉ khoảng 800 giờ B. Chỉ khoảng 900 giờ C. Chỉ khoảng 1000 giờ D. Chỉ khoảng 1500 giờ Câu 2( 2 ®iểm ) a) Dựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng người ta phân loại các đồ dùng điện thành 3 nhóm: Điện – quang; điện – nhiệt; điện – cơ. Hãy điền tên các dụng cụ điện sau vào đúng các nhóm trong bảng. Quạt điện, Đèn sợi đốt, Máy bơm nước, Tủ lạnh, Mỏ hàn điện, Bếp điện, Đèn ống huỳnh quang, Đèn compac huỳnh quang, Máy khoan điện cầm tay, Bình đun nước, siêu điện Nhóm đồ dùng điên loại. Nhóm đồ dùng điên loại. Nhóm đồ dùng điên loại. điện – nhiệt. điện – quang. Điện - cơ. b) Năng lượng đầu ra của đồ dùng điện loại điện – cơ là gì? Khoanh vào chữ cái ở đầu câu đúng trong các câu sau: A. Nhiệt năng. C. Cơ năng. B. Hóa năng. D. Điện năng. Câu 3( 1 ®iểm ) a) Đồ dùng điện thuộc nhóm điện – nhiệt có nguyên lý biến đổi năng lượng như thế nào? Khoanh vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng trong các câu sau..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> A. Biến đổi điện năng thành quang năng. C. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi điện năng thành hóa năng. D. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng. b) Đánh dấu (x) vào ô trống đồ dùng điện không phải loại điện – cơ. Quạt trần. Máy bơm nước. Bàn là điện. Máy hút bụi. II. Tự luận ( 6 điểm ): Câu 1( 1 ®iểm ) Điện năng là gì? Nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống?lÊy vÝ dô? Câu 2( 2 ®iểm )Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp điện 1 pha Câu 3( 3 ®iểm )Một máy biến áp 1 pha có U1 = 220 V, N1 = 500 vòng. U2 = 110V, N2= 300 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm U 1 = 200 V để giữ U2 không đổi nếu số vòng dây N1 không đổi thì phải điều chỉnh cho N2 Bằng bao nhiêu? Phần II. Đáp án và thang điểm: I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ). Câu 1( 1 ®iểm )Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm a) đáp án A. b) đáp án C Câu 2(2®iểm ) a) Phân loại, điền đúng tên các đồ dùng điện trong nhóm vào bảng được 1,5 điểm Nhóm đồ dùng điên loại điện – nhiệt Bình đun nước. Nhóm đồ dùng điên loại điện – quang Đèn điện sợi đốt. Nhóm đồ dùng điên loại điện - cơ Quạt điện. (Siªu điÖn. Đèn compac huỳnh quang. Máy bơm nước. Bếp điện. Đèn ống huỳnh quang. Máy khoan điện cầm tay M¸y hót bôi. b) đáp án C. Cơ năng :. Câu 3( 1 ®iểm ) Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm a)đáp án D;. b) x Bàn là điện. II. Tự luận ( 7 điểm ). Câu 1 ( 1 điểm ) - Điên năng là năng lượng của dòng điện ( Công của dòng điện ) được gọi là điện năng..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> * Vai trò của điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và đời sống, nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá. Câu 2( 2 điểm ). * Khái niệm: máy biến áp 1fa dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha ... Cấu tạo: gồm hai phần chính: lõi thép và dây quấn * Nguyên lý làm việc của máy biến áp. Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp U1 trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp  điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp U2... Câu 3 ( 2 điểm ) N2 = 275 ( Vòng ). 4 Củng cố. - G: Thu bài về chấm, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc và xem trước bài 50 SGK Đặc điểm cấu tạo của mạng điện trong nhà.. Ngµy so¹n: 13/03/2011 Ngµy d¹y: 15/03/2011. Tiết: 46 BÀI 50. ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu được đặc điểm của mạng điện tronh nhà.Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phan tích, quan sát 3.Thái độ: Yêu thích , hứng thú học tập bộ môn II.Chuẩn bị của thầy và trò:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - G: Nghiên cứu SGK bài 50, tranh về cấu tạo mạng điện trong nhà, hệ thống điện. - H: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: 2. Kiểm tra bài cũ:- Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của G và H. T/g. HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng điện trong nhà. 18/ G: Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu? H; Trả lời G: Em hãy kể tên những đồ dùng điện mà em biết H; Trả lời quạt, TV, đài... G: Em hãy lấy một số ví dụ về đồ dùng điện có công xuất khác nhau. H; Trả lời G: Giải thích cho học sinh thấy dõ thuật ngữ về “tải” hay còn gọi là “ phụ tải “ của mạng điện trong nhà. G: Đặt vấn đề cho học sinh phát hiện số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau không?. G: Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần chú ý những yêu cầu gì? H: Trả lời. HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo mạng điện trong nhà. 20/ G: Đặt câu hỏi để tìm hiểu cấu tạo một mạch điện đơn giản: 1 cầu chì, một công tắc điều khiển bóng đèn.. Nội dung ghi bảng I. Đặc điểm của mạng điện trong nhà. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. - Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện áp thấp , cấp điện áp 220V 2.Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà. a. Đồ dùng điện rất đa dạng. b. Công xuất của đồ dùng điện rất khác nhau. - mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. - Các thiết bị điện ( Công tắc điện, cầu dao, ổ cắm điện...) và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. Bài tập 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Đảm bảo cung cấp đủ điện cho đồ dùng điện và dự phòng. - Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà. - Một mạng điện đơn giản trong một căn hộ gồm mạch chính,.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> G: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 52 a, 52b rồi đặt câu hỏi.. Sơ đồ trên được cấu tạo bởi những phần tử nào? H: Trả lời. mạch nhánh.. 4. Củng cố: 3/ Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 51 chuẩn bị một vài thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như công tắc điện, ổ lấy điện, phích căm điện.... Ngµy so¹n: 19/04/2011 Ngµy d¹y: 20/04/2011. Tiết: 47 BÀI 51 & 52 THIẾT BỊ ĐÓNG – CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ TH THIẾT BỊ ĐÓNG – CẮT VÀ LẤY ĐIỆN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và bảo vệ của mạng điện trong nhà 2.Kỹ năng: Biết sử dụng các thiết bị đó an toàn và đúng kỹ thuật 3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu bộ môn II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Cầu giao, các loại công tắc điện, ổ cắm, phích cắm điện (có thể tháo lắp được) G: Nghiên cứu SGK bài 51, tranh vẽ mạch điện và một số thiết bị như cầu dao, ổ cắm, phích cắm. - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ(5’): H1: Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì?.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> H2: Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng A. Lý thuyết A. Lý thuyết / HĐ1: Giới thiệu bài học: 8 I. Thiết bị đóng- cắt mạch điện. - Thiết bị đóng cắt điện giúp chúng ta điều 1.Công tắc điện. khiển ( tắt/bật). Các đồ dùng điện theo yêu a) Khái niệm. cầu sử dụng... - SGK HĐ2: Tìm hiểu về thiết bị đóng - cắt mạch điện. 2/ b) Cấu tạo. G: Cho học sinh quan sát hình 51.1.và đặt - Gồm 3 bộ phận: vỏ, cực động, câu hỏi trong trường hợp nào thì bóng đèn cực tĩnh. / sáng hoặc tắt? 20 - Cực động và cực tĩnh thường H: Trả lời. được làm bằng đồng... G: Cho học sinh Làm việc theo nhóm tìm hiểu cấu tạo công tắc điện. H: Trả lời. c) Phân loại. G: Cho học sinh quan sát hình 51.2 và đặt - Dựa vào số cực. câu hỏi có nên sử dụng công tắc bị vỡ vỏ - Dựa vào thao tác đóng cắt. không? tại sao? d) Nguyên lý làm việc. H: Trả lời - Nối tiếp, hở, trước. G: Cho học sinh quan sát hình 51.3 và làm vào bảng 51.1 phân loại công tắc điện. 2.Cầu dao. a) Khái niệm: - Cầu dao là loại thiết bị đóng – G; Cho học sinh làm bài tập điền những từ cắt bằng tay đơn giản nhất. thích hợp vào chỗ trống. - Để tăng độ an toàn ngày nay người ta dùng áptomát ( thay thế cho cả cầu dao và cầu chì ). G: Cầu dao là loại thiết bị dùng để làm gì? b) Cấu tạo. nó có tác dụng như thế nào? - Gồm 3 bộ phận chính: vỏ, cực động và cực tĩnh. H: Trả lời G: Cho học sinh quan sát hình 51.4 rồi đặt câu hỏi cấu tạo của cầu dao gồm mầy bộ c) Phân loại. phận chính. - Căn cứ vào số cực của cầu dao H: Trả lời. mà người ta phân ra làm các loại; G: Vỏ cầu dao thường làm bằng vật liệu gì? 1 cực, 2 cực, 3 cực. Tại sao? H: Trả lời II. Thiết bị lấy điện. HĐ3.Tìm hiểu về thiết bị lấy điện. 1.ổ điện. G: Cho học sinh quan sát hình 51.6 và mô tả - ổ điện là thiết bị lấy điện cho cấu tạo của ổ điện các đồ dùng điện: Bàn là, bếp H: Trả lời điện... / 10 - Gồm 2 bộ phận: vỏ, cực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> G: ổ điện gồm mấy bộ phận? Tên gọi của các bộ phận đó? H: Trả lời. điện. 2 phích cắm điện. - Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện lấy điện cung cấp cho đồ dùng điện. - Phích cắm điện gồm có nhiều loại tháo được, không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt. B. Thực hành I. Chuẩn bị - SGK. G: Cho học sinh quan sát hình 51.7 và trả lời câu hỏi phích cắm điện gồm những loại nào? Tác dụng để làm gì? H: Trả lời B. Thực hành HĐ1: Giới thiệu bài thực hành. - Bằng cách đặt câu hỏi liên quan công tắc, cầu dao... HĐ2.Nội dung và trình tự thực hành.. 5’. II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của thiết bị điện.. G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ thực hành. G: Chia thiết bị cho các nhóm thực hành Tên thiết Số liệu ý nghĩa G: Hướng dẫn học sinh quan sát và đọc các bị kỹ thuật số liệu kỹ thuật ghi trên các thiết bị điện, giải thích và ghi ý nghĩa các số liệu đó vào bào cáo thực hành. 2. Tìm hiểu, mô tả cấu tạo của G: Hướng dẫn học sinh quan sát, mô tả cấu thiết bị điện. tạo bên ngoài của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành. Tên thiết bị Các bộ phận chính Tên gọi Đặc điểm G: Hướng dẫn học sinh tháo dời một vài thiết bị như công tắc, ổ điện, phích điện... Quan sát, mô tả cấu tạo bên trong, tìm hiểu nguyên lý làm việc của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành. 4. Củng cố(3’). G: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động. Thái độ và kết quả thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình theo mục tiêu bài học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 35 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: cầu chì, aptomat, cầu dao.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> A • 0. 0. •. Ngµy so¹n: 19/04/2011 Ngµy d¹y : 20/04/2011 Tiết: 47 BÀI 53 & 54 THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ THỰC HÀNH CẦU CHÌ I. Mục tiêu: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. 1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì, aptomat. - Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trong mạch điện. 2.Kỹ năng:Lắp đặt đợc mạch điện đơn giản có cầu chì 3.Thái độ: Làm việc khoa học, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 53; 54 cầu chì, aptomat - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài học. A. Lí thuyết Bằng cách đặt câu hỏiG:Em hãy kể tên I. Cầu chì. / những thiết bị điện có trong mạng điện của 3 1. Công dụng: nhà em.Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạng - Là loại thiết bị dùng để bảo vệ an / điện? 20 toàn cho mạch điện, thiết bị điện. HĐ2. Tìm hiểu về cầu chì. 2.Cấu tạo và phân loại. G: Cầu chì có công dụng để làm gì? a) Cấu tạo H: Trả lời - Cầu chì gồm 3 phần: 1 vỏ, 2 các G: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 53.1 và cực giữ, 3 dây chảy. cầu chid thật yêu cầu học sinh mô tả cầu chì. b) Phân loại. G: Em hãy mô tả cấu tạo của cầu chì hộp? - Có nhiều loại cầu chì, người ta H; Trả lời dựa vào hình dạng mà phân ra các loại. cầu chì hộp, ống , nút... G: Dựa vào hình dáng em hãy kể tên các 3.Nguyên lý làm việc. loại cầu chì mà em biết. - Dây chảy được mắc nối tiếp với.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> H; Trả lời G; Tại sao nói day chảy là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì 7’ H: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu về aptomat. G: Aptomat có nhiệm vụ gì trong nhà? H: Trả lời G: Giải thích dõ nguyên lý làm vịêc của aptomat.. mạch điện cần bảo vệ, nên khi sảy ra sự cố sẽ ngắn mạch, dây chảy cầu chì bị nóng chảy và đứt, làm mạch điện hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng bằng điện không bị hỏng. II. Aptomat. - Aptomat là thiết bị đóng cắt tự động khi có ngắn mạch và quá tải. aptomat phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì. - Khi mạch điện ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động, tự động ngắt điện. B: Thực hành I. Chuẩn bị. - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. So sánh dây chì và dây đồng. - Dây đồng có độ cứng lớn và chịu được nhiệt độ nóng chảy cao. Hơn dây chì. 2.Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường.. B: Thực hành 10/ HĐ1.Tìm hiểu nội dung và dụng cụ thực hành. G: Chia dây chì, dây đồng cho các nhóm học sinh. G: Hướng dẫn học sinh so sánh xem dây nào có độ cứng lớn hơn. G: Gọi học sinh giải thích tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ ngắn mạch. H: Giải thích. G: Cho học sinh quan sát hình 54.1 SGK. G: Khi đóng khoá K bóng đèn có sáng không?H; Trả lời 6V ~ G: Khi tắt công tắc K làm đứt dây chì, sau đó đóng công tắc k lại bóng đèn có sáng không? tại sao?H: Trả lời. G: Cho học sinh quan sát hình 54.1 và 54.2 3.Thực hành bảo vệ ngắn mạch em hãy nhận xét vị trí, vai trò của khoá K của cầu chì. trong hai sơ đồ trên.H: Trả lời Các nhóm tiến hành thực hành ngắn mạch 6V ~ theo các bước trong SGK.. 4.Củng cố 2/: G: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động trong khi thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và nghiên cứu thêm một số thiết bị bảo vệ an toàn điện. - Đọc và xem trước bài 55 Sơ đồ điện.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Soạn ngày: 19 /04/2011 Giảng ngày: 21 /04/2011 ( Dạy chiều thứ 5) Tiết: 48 BÀI 55. SƠ ĐỒ ĐIỆN I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu đợc khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện - Nắm chắc được các sơ đồ mạch điện cơ bản 2-Kĩ năng : Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. 3- TĐ : Làm việc khoa học, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản - Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ớc. - H: Đọc và xem trớc bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Bài mới. HĐ1. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. G: Em hiểu thế nào là sơ đồ mạch điện? H: Trả lời G: Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của mạch điện chiếu sáng. HĐ2.Tìm hiểu một số kí hiệu quy ớc trong sơ đồ điện. G: Cho học sinh nghiên cứu hình 55.1 SGK, sau đó yêu cầu các nhóm học sinh phân loại và vẽ kí hiệu theo các nhóm. - Làm bài tập SGK. HĐ3.Phân loại sơ đồ điện. G: Sơ đồ mạch điện đợc phân làm mấy loại? H: Trả lời G: Thế nào đợc gọi là sơ đồ nguyên lý? H: Trả lời. 8/. 1.Sơ đồ điện là gì? - Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ớc của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.. 10/. 20/ 3/. 2. Một số kí hiệu quy ớc trong sơ đồ mạch điện. - Là những hình vẽ tiêu chuẩn, biểu diễn dây dẫn và cách nối đồ dùng điện, thiết bị điện. 3.Phân loại sơ đồ điện. - Sơ đồ mạch điện được phân làm 2 loại. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. a. Sơ đồ nguyên lý. - Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện và không có vị trí sắp xếp, cách lắp ráp giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện. A.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> G: Em hiểu thế nào là sơ đồ lắp ráp, lắp đặt.? H: Trả lời là sơ đồ biểu thị vị trí sắp xếp, thể hiện rõ vị trí lắp đặt của ổ điện, cầu chì... G: Hớng dẫn học sinh làm bài tập SGK.. b) Sơ đồ lắp đặt. - Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện. - Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị. 4.Củng cố. G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK G: Nhắc lại khái niệm sơ đồ mạch điện -Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện.. 5. Hớng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản. - Đọc và xem trớc bài 56 SGK, chuẩn bị bảng điện, sơ đồ nguyên lý. Soạn ngày: 19 / 04/2011 Giảng ngày:.21/04/2011. ( Dạy chiều thứ 5). Tiết: 49 BÀI 56, 57 TH VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ; SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu đợc cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Vẽ đợc sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện đơn giản trong nhà. 2-KN : Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. 3- TĐ : Làm việc khoa học, nghiêm túc, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 56; 57, một số sơ đồ mạch điện cơ bản - Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước, Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng 3. Bài mới. I. Chuẩn bị. HĐ1. Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành. - SGK G: Nêu mục tiêu bài thực hành. G: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm báo 3/ cáo việc chuẩn bị của từng nhóm. G: Nêu mục tiêu cần đạt đợc của bài thực 35/ hành. II. Nội dung và trình tự thực HĐ2.Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành. hành. 1.Phân tích mạch điện. - Phân biệt mạch chính, mạch G: Hớng dẫn học sinh thực hành bằng cách nhánh, dây fa, dây trung hoà. đặt câu hỏi? + Mạch chính: G: Em hãy phân biệt mạch chính, mạch - Dây fa và dây trung hoà  Dẫn nhánh, dây trung hoà, dây fa? từ công tơ đi đến các phòng và đợc đặt ở trên cao. H: Trả lời + Mạch nhánh: Rẽ từ mạch chính đi đến các thiết bị tiêu thụ điện ở từng phòng và đợc mắc G: Hớng dẫn học sinh làm việc theo nhóm song song với nhau. vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2 SGK. 2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch - Xác đinh nguồn điện là xoay chiều hay 1 điện. chiều. - Vẽ sơ đồ hình 56.2 - Xác đinh các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn. - Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực tế. G: Yêu cầu H phân tích sơ đồ nguyên lí? ?. Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện. 3. Phân tích sơ đồ nguyên lý ?. Vị trí các phần tử trong mạch điện. mạch điện ?. Mối quan hệ điện giữa các phần tử.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Phân tích mạch điện xoay chiều và 1 chiều. - Phân tích dây pha và dây trung tính. - Các kí hiệu điện. G: Yêu cầu học sinh lắp đặt theo các bớc: - Xác định đường dây nguồn - Xác định vị trí đèn, bảng điện. - Xác định vị trí thiết bị đóng, cắt. - Nối dây theo sơ đồ nguyên lý - Kiểm tra sơ đồ nguyên lý. 4. Vẽ sơ đồ lắp đặt. 4.Củng cố. 2/ G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. Thu báo cáo thực hành, về nhà chấm. 5. Hớng dẫn về nhà 2/: - Về nhà tập vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện - Đọc và xem trớc bài 58 chuẩn bị dụng cụ: bóng điện, tua vít, các thiết bị điện.... Soạn ngày: 19 /04 /2011 Giảng ngày:.22/04/2011 Tiết: 51 BÀI 58 , 59 THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN- TH I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu đợc cách vẽ sơ đồ mạch điện. - Hiểu được các bước thiết kế mạch điện. 2- KN :Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản. 3- TĐ :Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 58, tranh sơ đồ mạch điện hình 58.1 - Chuẩn bị: Phiếu học tập các bớc thiết kế mạch điện. - H: Đọc và xem trớc bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của G và H. T/g. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới. HĐ1: Tìm hiểu cách thiết kế mạch điện. G: Trớc khi lắp đặt mạch điện ta cần phải làm gì? H: Trả lời G: Thiết kế mạch điện để làm gì? H: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện. G: Hớng dẫn học sinh trình tự thiết kế mạch điện theo các bớc sau: Bớc 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì? Bớc 2: Đa ra phơng án thiết kế và lựa chọn mạch điện thích hợp. Bớc 3: Chọn thiết bị điện và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện.. 3/. G: Mạch điện bạn nam cần lắp đặt có những đặc điểm gì? H: Trả lời Bớc 4: G hớng dẫn học sinh lắp thửi và kiểm tra mạch điện. G: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm nhận xét chéo.. Nội dung ghi bảng. 5/. 30/ 3/. 1.Thiết kế mạch điện là gì? - Xác định đợc nhu cầu sử dụng điện. - Các phơng án thiết kế, lựa chọn. - Lắp thửi và kiểm tra. 2. Trình tự thiết kế mạch điện. - Vẽ sơ đồ hình 58.1 lên bảng. - Xác định nhu cầu thiết kế mạch điện là xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.. - Lựa chọn sơ đồ 4 - Đặc điểm 1: dùng 2 bóng đèn sợi đốt. - Đặc điểm 2: Đóng cắt riêng biệt. - Đặc điểm 3: Chiếu sáng bàn học và giữa phòng. - Đối với bóng giữa phòng: 220V 100W. - Bòng phờng học: 220 V – 25 W. 4. Củng cố. G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hớng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Đọc và xem trớc bài 59 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: Pin, cầu chì, công tắc... để giờ sau TH..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Soạn ngày: 19/ 04 /2011 Giảng ngày: 21 /04/2011 ( Chiều thứ 5) Tiết 50 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. 2- KN : Biết hệ thống được những kiến thức cơ bản đã học, biết liên hệ với thực tiễn. 3- TĐ : Có ý thức tập chung ôn tập. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Ra hệ thống câu hỏi, đáp án. - H: Đọc và nghiên cứu trước bài.. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. Hoạt động của G và H 3. Bài mới. * Hệ thống câu hỏi. G: Phát đề cương ôn tập cho H Phần I. Vẽ kỹ thuật G: Hướng dẫn học sinh trả lời H: H trả lời. Phần II. Cơ khí G: Hướng dẫn học sinh trả lời H: H trả lời. Phần III. Kĩ thuật điện. G: Hệ thống câu hỏi. T/g 38/. Nội dung ghi bảng. Phần I. Vẽ kỹ thuật Câu 1. Vì sao nói bản vẽ kt là “ ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật? Câu 2. Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? Câu 3. Thế nào là hình chiếu của vật thể? Câu 4. Thế nào là phép chiếu vuông góc, ứng dụng của phép chiếu vuông góc? Câu 5, Vẽ hình chiếu đứng hình chiếu bằng hình chiếu cạnh của HCN hình lăng trụ đều; hình chóp đều; hình trụ; hình cầu? Câu 6. Đọc bản vẽ nhà trang 46 và trang 51? Câu 7. Làm bài tập trang 53, 54, 55? Phần II. Cơ khí Câu 1 Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? tính công nghệ có ý nghã gì trong xs và đời sống? Câu 2. Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng. Nêu cấu tạo của thước cặp. Câu 3. Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? Câu 4. Em hãy thiết kế một bộ truyền chuyển động đảm bảo yêu cầu: Tốc độ quay N2 = 2 N1, biết đường kính bánh dẫn là 10cm. Tính đường kính bánh bị dẫn, vẽ hình biểu diễn? Phần III. Kĩ thuật điện..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> H:. 3/. Câu1: Điện năng là gì? điện năng được sản xuất và truyền tải ntn? Nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống. Câu2: Những nguyên nhân sảy ra tai nạn điện là gì? Câu3: Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn điện là gì? Nêu tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và giải thích các yêu cầu trên. Câu 4: Nêu các bước cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng? Câu5: Để chế tạo nam châm điện máy BA, quạt điện người ta cần có những vật liệu KTĐ gì? Giải thích vì sao? Câu6: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đình? Câu7: Nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp 1fa. Câu8: Một máy biến áp 1 fa có U1= 220V N1 = 400 vòng; U2 = 110V, N2= 200 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm U1= 200V, để giữ U2 không đổi nếu số vòng dây N1 không đổi thì điều chỉnh cho N2 bằng bao nhiêu?. 4. Củng cố. GV: Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập tóm tắt những kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi phần ôn tập chuẩn bị ôn tập HKII.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tuần:35 Soạn ngày: / /2008 Giảng ngày:.…/…/2008 TIẾT 53 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản môn công nghệ 8 - Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong quá trình học - Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp. - Biết cách đánh giá mức độ đạt được của học sinh II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm - H: ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Phần I: Đề kiểm tra I.Phần trắc nghiệm 1.Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là : A. 127 v B. 110 v C. 200 v D. 220 v 2. Thiết bị nào sau đây phù hợp với điện áp địng mức của mạng điện trong nhà : A. Bóng điện: 220 v – 40 w C. Quạt điện: 110 v – 30w B. Bàn là điện: 110 v – 1000w D. Nồi cơm điện: 127v – 500w 3. Cấu tạo công tắc điện gồm : A. Vỏ B. Cực động, cực tĩnh C. Cực tĩnh D. Cả A và B 4. Dựa vào số pha cầu dao được chia thành các loại: A. 1pha và 2 pha B. 1 pha và 3 pha C. 2 pha và 3 pha D. 1, 2 và 3 pha 5. Bộ phận quan trọng nhất của câu chì là: A. Cỏ B. Dây chảy C. Các cực D. Cả A, B, C 6. Khi dây chì bị nổ không đợc thay dây chảy bằng dây đồng có cùng tiêt diện vì: A. Dây đồng cứng hơn dây chì C. Cả A,B đều đúng B. Nhiệt độ nóng chảy chủa dây đồng lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của dây chì 7. Thiết bị nào sau đây để tự động cắt mạch điện khi quá tải, ngắn mạch, sụt áp A. Cầu dao B. Ap tô mat C. Công tắc D. Cầu chì 8. Công tắc thường đựơc mắc: A. Song song với thiết bị điện B. Sau cầu chì nối tiếp với phụ tải C. Kèm với đồ dùng điện D. Trớc cầu chì 9. Để đo đường kính dây dẫn điện ta phải sử dụng dụng cụ nào sau đây? A. Thước dây B. Thước kẻ C. Thước mét D. Pan me 10. Trên vỏ thiết bị điện thường có những số liệu kĩ thuật gì?.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> A. Không ghi gì B. Nơi sản xuất C. Trị số định mức D. Nơi bảo hành 11. Nguyên tắc mắc cầu chì: A. Mắc trên dây pha B. Lắp trên dây trung tính C. Mắc trên cả hai dây D. Tuỳ ngời sử dụng 12. Công tắc cần được mắc A. Mắc trên dây pha B. Lắp trên dây trung tính . C. Mắc nối tiếp và đặt trớc phụ tải. D. Cả hai đáp án A; C . II.Tự luận Câu 1. Vẽ hình chiếu đứng hình chiếu cạnh của vật thể sau?. A. B. ( Học sinh chọn một trong hai hình trên) Câu 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm 2 cầu chì 1 công tắc hai cực điều khiển 1 đèn sợi đốt, một ổ cắm đơn . Phần II. Dáp án và thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Mỗi câu đúng (0.25 điểm) 1D 3D 5B 7B 9D 11A 2A 4B 6B 8B 10C 12D Phần II Tự luận( 4điểm) Câu 1( Mỗi hình đúng 1 điểm) Câu 2 (Đúng mạch điện 1 điểm, đúng các kí hiệu 1 điểm) A O. IV.Rút kinh nghiệm Tiết: 34 BÀI 34. TH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su - Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện. - H: đọc và xem trước bài 34 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của G và H. T/g. 2.Kiểm tra bài cũ: G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới. HĐ1.Giới thiệu bài thực hành. G: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. H: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. G: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung HĐ2.Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện.. 3/. G: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đó. G: Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì? cách sử dụng? H: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. HĐ3. Tìm hiểu và sử dụng bút thửi điện. G: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi điện? H: Trả lời. G: Cho học sinh quan sát bút thửi điện khi chưa tháo dời từng bộ phận. G: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thửi điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng. + Quy trình lắp ngược với quy trình tháo. G: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện như thế nào? H: Trả lời G: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng.. Nội dung ghi bảng. 5/ 10/ I. Nội dụng và trình tự thực 20/ hành.. 1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện. a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện…. 2. /. 2.Tìm hiểu bút thửi điện. a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thửi điện. - Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại. - Khi lắp yêu cầu: + Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng. b) Nguyên lý làm việc. - ( SGK )..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> H: Trả lời G: Sử dụng bút thửi điện người ta thường sử dụng như thế nào? H: Trả lời G: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện 4 Củng cố: G: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. G: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động…. - Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện… c) Sử dụng bút thử điện. - ( SGK ).. 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau thực hành. chiếu, dây dẫn điện… IV Rút kinh nghiệm Tuần: 18 Soạn ngày: 1/1/2008 Giảng ngày Tiết: 35 BÀI 35. TH CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn - Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị tai nạn điện - Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, dây dẫn điện - Dụng cụ: Chiếu… - H: đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của G và H 2.Kiểm tra bài cũ: G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới. HĐ1.Giới thiệu bài thực hành. G: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi. T/g 3/ 5/. Nội dung ghi bảng. I.Nội dung và trình tự thực hành..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> nhóm khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. H: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. G: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung HĐ2.TH tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện G: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả lời câu hỏi SGK - Các nhóm thảo luận để sử lý đúng nhất. 20/ 1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Dùng tay kéo nạn nhận ra khỏi tủ lạnh…… - Rút phích cắm điện ( nắp cầu chì ) hoặc ngắt aptomat X - Gọi người khác đến cứu… - Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân dời khỏi tủ lạnh… TH2. - Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện…. - Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre ( gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân X. - Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện… - Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện… 2. Sơ cứu nạn nhân. a) Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp. ( SGK). G: Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình huống 2. Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất H: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. G: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phương pháp nằm sấp H: Quan sát làm theo. G: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt. G: Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo. G: Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành. 4.Củng cố. G: Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân. G: Thu báo cáo thực hành và phân tích một số báo cáo.. 3/. b) Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt ( SGK).. 5. Hướng dẫn về nhà 2/:.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 36 vật liệu cách điện IV.Rút kinh nghiệm Tiết: 36 THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ( Thời gian 45/ không kể chép đề ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vật liệu cơ khí - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm. - Trò: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy thi. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: A. Đề bài Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 Cho các hình chiếu đứng 1; 2; 3; 4 hình chiếu bằng 5; 6; 7; 8 hình chiếu cạnh 9; 10; 11; 12 và các vật thể A; B; C hãy điền số thích hợp vào bảng sau để chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu với vật thể? 1. B. A. A. B. 5. 6. 7. 9. 10. 11. 8. C. Hình chiếu đứng Hình chiếu cạnh. 4. 3. C. Vật thể Hình chiếu. 2. 12.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Hình chiếu bằng. Câu 2 Hãy điền Đ hoặc S trước các câu sau: Hàn là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể tháo rời ở dạng nguyên vẹn. ChơI đùa và trèo lên cột điện cao áp. Khung xe đạp không phảI là chi tiêt máy Vị trí hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. Phần II. Tự luận Câu 1. Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất? Câu 2. Hãy nêu một số nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện? GiảI thích tác dụng của việc nối đất cho các thiết bị điện? B. Đáp án và thang điểm. I. Trắc nghiệm ( 5.5 điểm ). Câu 1. (4.5 điểm) Vật thể A. B. C. Hình chiếu đứng. 2. 4. 2. Hình chiếu cạnh. 5. 8. 6. Hình chiếu bằng. 9. 11. 9. Hình chiếu. Câu 2 (1 điểm) mỗi ý đúng 0.25 điểm Phần II. Tự luận ( 4.5 điểm ). Câu 1 (2.25 điểm) Câu 2 (2.25 điểm) IV Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(149)</span>

<span class='text_page_counter'>(150)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×