Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.54 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN BÌNH. MÔN DẠY: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10 TUẦN 10 BÀI TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI LỚP DẠY: 2/3.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 Luyện từ và câu:. TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. Trong tuần 10 các em học môn Tiếng Việt chủ điểm là gì ? Đặt câu theo mẫu Ai là gì? Nói về những người trong gia đình của em ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI HOẠT ĐỘNG 1: Mở rộng vốn từ về họ hàng SGK/82. Bài1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Đọc bài Sáng kiến của bé Hà Cụ già, Ông, bà, bố ,mẹ, con, con cháu, cháu, chú, cô Câu chuyện sáng kiến của bé Hà nói lên điều gì? Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà. Thảo Luận Nhóm. em biết. Cụ cố, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím, dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, con dâu, con rể, cháu, chắt …..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sáng kiến của bé Hà 1.Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố: - Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ? Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích: - Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. 2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố: - Con sẽ cố gắng, bố ạ. 3.Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo: -Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi. Ông thì ôm lấy bé Hà, nói: -Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình họ hàng mà em biết:. Họ hàng a) Họ nội - Bác - Chú - Thím - Cô - Dượng - Cháu - Anh, chị, em. b) Họ ngoại - Cậu - Mợ - Dì - Dượng - Cháu - Anh, chị, em.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. HOẠT ĐỘNG 2: Dấu chấm, dấu chấm hỏi. Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ? Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa vào lớp 1, chưa biết viết . Viết xong thư, chị hỏi : - Em còn muốn nói thêm gì nữa không ? Cậu bé đáp - Dạ có ∙ Chị viết vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả.”.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1 2 3 4 5 6.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Người sinh ra bố của em là ai?. a. Ông bà nội b. Ông bà ngoại.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Khi viết hết câu ta thường đặt dấu câu nào?. a. Dấu chấm b. Dấu chấm hỏi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sau câu hỏi ta dùng dấu câu nào?. a. Dấu chấm b. Dấu chấm hỏi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Em trai của mẹ gọi là gì?. a. Chú b. Cậu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Người sinh ra mẹ của em là ai?. a. Ông bà nội b. Ông bà ngoại.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Em trai của bố gọi là gì?. a. Chú b. Cậu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Về nhà xem trước bài : Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà Tập làm các bài tập trong sách trang 90,91.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>