Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE THI CUOI HK1 THEO TT 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.92 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Mépu 1 Họ và tên:....................................................... Lớp: 4D…. Thứ ......ngày ...... tháng …. năm 2016 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học: 2016 - 2017 Môn: Tiếng việt Thời gian: 40 phút Nhận xét của giáo viên. Điểm. I. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) – Thời gian 30 phút. Chiếc diều sáo Chiến lớn lên , khỏe mạnh, chăm học, chăm làm. Tuy vậy , nó ham mê chơi diều và chơi khéo nhất làng. Còn bà, sau một ngày làm việc mệt nhọc, bà bắc chõng ra sân hóng mát, lòng thanh thản. bà lắng nghe tiếng sáo ngân nga, nhận ra tiếng sáo của Chiến ngọt ngào và vi vút nhất. Năm 1965, Chiến nhập ngũ. Suốt mười năm bà sống khắc khỏi trong nỗi thương nhớ và chờ đợi. ngày Chiến về, bà đã bị lẫn nên không nhận ra anh . Chiến ôm chầm lấy bà, nhưng bà giãy nảy đẩy anh ra. Chiến ngỡ ngàng, sụp xuống quỳ lạy bà, nước mắt ròng ròng. Mùa thả diều lại đến. Một buổi chiều, khi bà đang ngồi ở chõng thì Chiến về, mang theo một đoạn tre và nói : - Con vót cái diều chơi bà ạ . Bà nhìn đoạn tre, nhìn Chiến một lúc lâu. Bà lần đến, rờ lên đầu, lên vai anh và hỏi : - Chiến đấy thật ư con ? Chiến vứt chiếc nan diều vót dở, ôm chầm lấy bà, thương xót bà đến thắt ruột, bà lập cập kéo Chiến xuống bếp, chỉ lên gác bếp : - Diều của con đây cơ mà. Tối hôm ấy, khi Chiến mang diều đi, bà lại lần ra chõng nằm. Trong nhiều tiếng sáo ngân nga , bà nhận ra tiếng chiếc diều sáo của Chiến. Đêm thơm nức mùi hoa. Trời sao thăm thẳm, bình yên. ( Theo THĂNG SẮC).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Câu 1: Chiến là một cậu bé như thế nào ? A. Khỏe mạnh, vâng lời bà, biết chơi diều và chơi giỏi nhất làng. B.Khỏe mạnh, chăm học, chăm làm, ham chơi diều và chơi khéo nhất làng. C. Khỏe mạnh, chăm học, chăm làm, biết vâng lời bà. Câu 2: Chiến nhập ngũ vào năm nào ? A. Năm 1956 B. Năm 1865 C. Năm 1965 Câu 3: Ngày chiến trở về thì bà như thế nào ? A. Bà bị lẫn nên không nhận ra Chiến. B. Bà không nhận ra Chiến. C. Bà vui mừng khi thấy Chiến trở về. Câu 4: Bài văn trên thuộc chủ điểm gì các em đã học ? …………………………………………………….. ……………………………………………………… Câu 5: Nhờ đâu mà trí nhớ của bà hồi phục và bà nhận ra Chiến ? A. Chiếc sáo diều mà bà cất ngày anh đi bộ đội. B. Mùa thả diều đến, Chiến lại chơi thả diều như những ngày còn nhỏ. C. Âm thanh ngân nga trong trẻo của những chiếc sáo diều. Câu 6: Trong các tiếng sau, những tiếng nào chỉ có vần và thanh ? A. Âu, yếm. B. Yếm. C. Bà, yếm. Câu 7: Nhóm từ láy có trong bài văn trên là : A. Thanh thản, bà bắc, ngọt ngào, vi vút. B. Thanh thản, ngân nga, ngọt ngào, vi vút C. Lớn lên, thanh thản, ngân nga, vi vút. Câu 8: Tìm vị ngữ trong câu “ Tối hôm ấy, khi Chiến mang diều đi, bà lại lần ra Chõng nằm.” Vị ngữ :………………………………………………………………………….……. II. Kiểm tra viết: (5 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> VỜI VỢI BA VÌ. Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ. Theo Võ Văn Trực. 2. Tập làm văn: (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đề bài: Tả một đồ dùng học tập mà em thích nhất..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS bốc thăm đọc một trong các bài sau - Giáo viên làm phiếu cho HS bốc thăm vào bài nào đọc bài đó. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ I HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT A. KIỂM TRA ĐỌC. I- PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm) * Đọc thành tiếng: (1 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 16 Tiếng Việt 4 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1  2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (Kiểm tra trong tuần 18) I. PHẦN ĐỌC: (1 điểm) Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 16 để cho học sinh đọc. Đọc lưu loát trôi chảy, không mắc lỗi phát âm, tốc độ đạt yêu cầu, có diễn cảm cho 1 điểm. Tùy mức độ để cho điểm I. Đọc thành tiếng: (1 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ (0,25 điểm). (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,25 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm). + Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,25 điểm. (Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chỗ: 0 điểm). + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: (0,,25 điểm). (Chưa biểu cảm: 0 điểm). + Tốc độ đọc (khoảng 80-100 tiếng) không quá 1 phút: 0,25 điểm. (Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 đ) Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. Câu 5. Câu 6. Câu 7. Câu 8. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. B. C. A. TL. B. A. B. TL. Câu 4: (0,5 điểm) Bài văn trên thuộc chủ điểm gì các em đã học ? Bài văn trên thuộc chủ điểm:” Tiếng sáo diều.” em đã học Câu 8: (0,5 điểm). - Vị ngữ : lại lần ra chõng nằm. B. Bài kiểm tra viết: 1/. Chính tả: (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Đánh giá, cho điểm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng : 2 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) , trừ 0,25 điểm. * Lưu ý ; Nếu bài viết chưa sạch đẹp trừ chung 0,5 điểm. 2/. Tập làm văn: (3 điểm) Bài viết đạt điểm 3 phải đạt được các yêu cầu sau: - Viết được một đoạn văn ngắn tả một đồ vật mà em yêu thích theo đúng yêu cầu của đề. Bài văn có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết,...GV linh động cho các mức điểm: 3 - 2 – 1..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×