Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bai quan he tu hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>?. Cho hai câu sau: -Anh em như thể tay chân. -Anh của em đi vắng rồi ạ! ? Hãy cho biết: “Anh em” và “anh của em” khác nhau như thế nào? Tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 7 TIẾT 27. VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 7 TIẾT 27. TIẾNG VIỆT. QUAN HỆ TƯ I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Ví dụ: a) Đồ chơi của chúng tôi … Của:Quan hệ sở hữu.. a) Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. (Khánh Hoài). Quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu Chỉ ra quan hệ từ trong câu nào với nhau?trên? Nêu ý nghĩa của quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 7 TIẾT 27. TIẾNG VIỆT. QUAN HỆ TƯ I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Ví dụ: a) Đồ chơi của chúng tôi … Của:Quan hệ sở hữu. b)…, người đẹp như hoa, … Như:Quan hệ so sánh.. b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh). Quan hệ từ nói trên liên kết Chỉ ra quan hệ từ trong câu những từ ngữ hay những câu trên? nào với nhau? Nêu ý nghĩa của quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 7 TIẾT 27. TIẾNG VIỆT. QUAN HỆ TƯ I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Ví dụ: a) Đồ chơi của chúng tôi … Của:Quan hệ sở hữu. b)…, người đẹp như hoa, … Như:Quan hệ so sánh. c) Bởi tôi …và…. nên tôi ….chóng lớn lắm. Bởi…nên: Quan hệ nhân quả.. c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. ( Dế Mèn phiêu lưu kí ). Quan hệ từ nói trên liên kết những ngữ hệ haytừnhững Chỉ ratừquan trong câu nào với nhau? trên? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 7 TIẾT 27. TIẾNG VIỆT. QUAN HỆ TƯ I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Ví dụ: a) Đồ chơi của chúng tôi … của: Quan hệ sở hữu. b)…, người đẹp như hoa, … Như: Quan hệ so sánh. c) Bởi tôi …. nên tôi ….chóng lớn lắm. Bởi…nên:Quan hệ nhân quả. d) Mẹ …. mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay… Mà: Quan hệ mục đích. Nhưng: Quan hệ đối lập.. d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. ( Cổng trường mở ra ). Quan hệ từ nói trên liên kết những ngữ hệ haytừnhững Chỉ ratừquan trong câu nào với nhau? trên? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 7 TIẾT 27. TIẾNG VIỆT. QUAN HỆ TƯ I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Ví dụ: a) Đồ chơi của chúng tôi … của: Quan hệ sở hữu. b)…, người đẹp như hoa, … Như: Quan hệ so sánh. c) Bởi tôi …. nên tôi ….chóng lớn lắm. Bởi…nên:Quan hệ nhân quả. d) Mẹ …. mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay… Mà: Quan hệ mục đích. Nhưng: Quan hệ tương phản.. 2. Kết luận: Ghi nhớ (Sgk/97). Qua các ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy cho biết thế nào là quan hệ từ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 7 TIẾT 27. TIẾNG VIỆT. QUAN HỆ TƯ I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Ví dụ: a) Đồ chơi của chúng tôi … của: Quan hệ sở hữu. b)…, người đẹp như hoa, … Như: Quan hệ so sánh. c) Bởi tôi …. nên tôi ….chóng lớn lắm. Bởi…nên: Quan hệ nhân quả. d) Mẹ …. mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay… Mà: Quan hệ mục đích. Nhưng: Quan hệ tương phản.. 2. Kết luận: Ghi nhớ (Sgk/97) II. Sử dụng quan hệ từ: 1. Ví dụ:. Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.” - Cách 1: Đây là thư của Lan. - Cách 2: Đây là thư do Lan viết. - Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan.  Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?. Qua ví dụ, em hãy cho biết trường hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ? Trường hợp nào không bắt buộc dùng quan hệ từ? Các trường hợp. Bắt buộc phải có QHT. x. a/ Khuôn mặt của cô gái b/ Lòng tin của nhân dân. x. c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d/ Nó đến trường bằng xe đạp. x. h/ Làm việc ở nhà i/ Quyển sách đặt ở trên bàn. x x. e/ Giỏi về toán g/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây. Không bắt buộc phải có QHT. x x x.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 7 TIẾT 27. TIẾNG VIỆT. QUAN HỆ TƯ I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Ví dụ:. - Các trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h.. a) Đồ chơi của chúng tôi … của: Quan hệ sở hữu. b)…, người đẹp như hoa, … Như: Quan hệ so sánh. c) Bởi tôi …. nên tôi ….chóng lớn lắm. Bởi…nên:Quan hệ nhân quả. d) Mẹ …. mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay… Mà: Quan hệ mục đích. Nhưng: Quan hệ tương phản.. 2. Kết luận: Ghi nhớ II. Sử dụng quan hệ từ: 1. Ví dụ:. - Không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> QUAN HỆ TƯ. BẮT BUỘC DÙNG. KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG. Câu văn sẽ đổi nghĩa. Dùng cũng được,. hoặc không rõ nghĩa. không dùng cũng được.. (Nếu không sử dụng QHT). (Câu văn không đổi nghĩa).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ?. Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: Nếu … thì Vì … nên Tuy … nhưng Sở dĩ … vì (cho nên, là vì) Hễ … thì. ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ tìm được.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 27:QUAN HỆ TƯ. Vì trời mưa nên đường trơn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nếu không biết bơi thì sẽ bị chết đuối.. u ứ C ! i ớ v.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 27:QUAN HỆ TƯ. Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sở dĩ mình học tiến bộ vì bạn Lan tận tình giúp đỡ.. Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 7 TIẾT 27. TIẾNG VIỆT. QUAN HỆ TƯ I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Ví dụ: a) Đồ chơi của chúng tôi … của: Quan hệ sở hữu. b)…, người đẹp như hoa, … Như: Quan hệ so sánh. c) Bởi tôi …. nên tôi ….chóng lớn lắm. Bởi…nên:Quan hệ nhân quả. d) Mẹ …. mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay… Mà: Quan hệ mục đích. Nhưng: Quan hệ tương phản. 2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk/97). II. Sử dụng quan hệ từ: 1. Ví dụ:. 2. Kết luận: Ghi nhớ ( Sgk/98) III. Luyện tập: Bài tập 2,3 (Sgk/98,99)  Làm vào tập bài làm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống :. với tôi như vậy. Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó Thực ra, tôi ......... đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với ....... nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi với cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nếu chờ. Nó hay nhìn tôi ....... ....... thì nó lảng đi.Tôi vui vẻ ....... và tỏ ý tôi lạnh lùng ........ muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Bài tập 3: ?. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?. a- Nó rất thân ái bạn bè. Sai Đúng b- Nó rất thân ái với bạn bè. c- Bố mẹ rất lo lắng con. Sai Đúng d- Bố mẹ rất lo lắng cho con. e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con. g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam. i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này. l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.. Sai Đúng Sai Đúng Đúng Đúng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×