Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cong hai so nguyen khac dau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.91 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: 06/12/2014 tại lớp 6B. TIẾT 44 §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu. Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 2. Kĩ năng: Thực hiện cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo. 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biểu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng toán học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn power point, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức: Lớp 6B: ...../..... Vắng .................................................................................... Hoạt động của GV và HS. 1. Kiểm tra bài cũ: (6'). Nội dung Đáp án:. - Muốn cộng hai số nguyên dương ta - Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào? cộng như cộng các số tự nhiên. - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm - Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng như thế nào? hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả Áp dụng tính: a) (+37) + (+63);. a) (+37) + (+63) = 37 + 63 = 100. b) (37) + (63). b) (33) + (67) = - (33 + 67) = -100. GV: Gọi HS nhận xét, cho điểm. Đặt vấn đề: Cho hai phép tính sau: (+12) + (-15) ; (-23) + (+17) Hãy tính kết quả của mỗi phép tính? HS: Suy nghĩ GV: Cho HS thấy các số hạng là các số nguyên khác dấu. Vậy cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (15'). 1.Ví dụ.. GV: Nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu (SGK) HS tóm tắt đề bài HS: Tóm tắt - Nhiệt độ buổi sáng 3oC - Buổi chiều, nhiệt độ giảm 5oC Hỏi nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu? GV: Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?. -2. HS: Trả lời. Giải: (+3)+(-5)= -2 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi bày cho học sinh chiều hôm đó là: -2oC Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính; Giải thích lại cách làm cho HS hiểu và đưa ra kết quả bài toán GV: Yêu cầu HS làm ?1. ?1: Tìm và so sánh kết quả của:. HS: Trìmh bài ?1 trên bảng. (-3)+ (+3)= 0 ;. GV: Tổng kết. Vậy (-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0. (+3)+ (-3)=0. Hai số đối nhau có tổng bằng 0 GV: Yêu cầu HS làm ?2 bằng cách hoạt động nhóm bàn HS: đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? HS: Trả lời.. ?2. Tìm và nhận xét kết quả của: a. 3+(-6)= -3;.  6  3 6  3 3. Kết quả nhận được là hai số đối nhau. HS: Hoạt động nhóm và đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. b. (-2)+(+4)=2;. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Kết quả nhận được là hai số bằng nhau. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Qua các ví dụ trên em hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu? HS: Trả lời Vậy muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?. 4   2 4  2. =2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS: Suy nghĩ trình bày GV: Nhận xét, thông báo đó chính là quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc cộng 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác hai số nguyên khác dấu(12 phút) dấu GV: Cho HS đọc phần đóng khung Muốn cộng hai số nguyên khác dấu SGK, sau đó giới thiệu quy tắc theo ba không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: bước và yêu cầu HS nhắc lại Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. HS: Đọc quy tắc, ghi vở Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được). Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. GV: Nêu ví dụ SGK, hướng dẫn học Ví dụ: sinh làm (-273) + 55= -(273-55) = -218 GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Trình bày ?3 trên bảng. ?3. Tính:. GV: Gọi nhận xét, chữa bài. a. (-38)+27= -(38-27)= -11 b. 273+(-123)= (273-123)=150. 3. Củng cố (10') GV: Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu cho học sinh HS: Ghi nhớ GV: Lần lượt đưa các bài tập cho HS áp dụng làm. Bài tập 1. Điền dấu “+” hoặc dấu “-” vào ô trống trước các số trong phép tính để được kết quả đúng. + a) 8  7 1 b) 8  7   1 HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: Nhận xét Bài tập 2. Em hãy cho biết bài làm của hai bạn sau đúng hay sai? Bạn Minh: 11+(-15)+4= (-4)+4=0 Bạn Dũng: (-16)+4+(-7)=(-20)+(-7)= -27. Bài tập 1 a). 8+ - 7=1. b) - 8 + + 7 = -1 Bài tập 2 Bài làm của bạn Minh: Đúng Bài làm của bạn Dũng: Sai Sửa lại là: (-16)+4 +(-7) = (-12) + (-7)= -19.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 27 (Sgk-tr76) GV: Cho HS lớp hoạt động 4 nhóm làm bài trong 3 phút HS: Làm bài GV: Cho các nhóm nhận xét rồi chữa bài, chốt đáp án.. Bài 27 (Sgk-tr76) a) 26 + (-6) = + (26 – 6) = 20 b) (-75) + 50 = - (75 – 50) = - 25 c) 80 + (-220) = - (220 – 80) = - 140. 4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau (1’). a. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Làm các bài tập 28, 29 trang 76 sgk. Làm thêm các bài tập 31, 32, 33, 34, 35 trang 77 sgk. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. b. Chuẩn bị cho tiết sau: * GV: * HS Dặn dò(1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trang 76 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.. GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của một số hạng và giá trị tuyệt đối của một tổng? so sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuỵệt đối? HS: Gía trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối. GV: Dấu của tổng xác định như thế nào? HS: Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(12 phút).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×