Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 21 Tinh theo cong thuc hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.93 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Thị Trung. HÓA HỌC Lớp: 8.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất Fe2O3 Giải: M Fe O = 56x2 + 16x2 = 160 (g/mol) 2 3 Trong 1 mol Fe2O3 : 2 mol nguyên tử Fe 3 mol nguyên tử O Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. Hay % O = 100% - 70% = 30%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(tt) II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Thí dụ 1 : Một hợp chất R có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% O. Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất R đó. Biết khối lượng mol của hợp chất là 160g..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tóm tắt: Cho biết: % Cu= 40% % S = 20% % O = 40% MR 160g Yêu cầu: Tìm CTHH của R. Lời giải: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:. m O = 160 – (64 +32) = 64 (g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:. CuxSyOz. Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 mol Cu, 1 mol S và 4 mol O. Công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(tt) II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. 1. Cách tiến hành: *Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất *Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất suy ra được chỉ số x, y… * Viết công thức hóa học cần tìm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Tóm tắt: Cho biết: % S = 40% % O = 60% d A/H2  40 Yêu cầu: Tìm CTHH của A. SxOy. Lời giải: Khối lượng mol của hợp chất là: d A/H2 . MA  40  MA  40.2 80(gam) 2. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: mS . 40.80 32 (g); 100.  mO 80  32 48 (g). Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: x nS . mS 32 m 48  1(mol); y nO  O  3 (mol) MS 32 MO 16. Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 mol S và 3 mol O. Công thức hoá học của hợp chất là: SO3 ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Tóm tắt: Cho biết: % Na = 43,4% % C = 11,3% % O = 45,3% MR 106g Yêu cầu: Tìm CTHH của R. Na xC yOz. Lời giải: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 43, 4.106 11,3.106 46 (g); mC = 12 (g) 100 100  mO 106  (46  12) 48 (g). mNa . Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: x nNa  z nO . mNa 46 m 12   2 (mol); y nC  C  1(mol) MNa 23 MC 12. mO 48   3 (mol) MO 16. Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 mol Na 1 mol C và 3 mol O. Công thức hoá học của hợp chất là: Na 2CO3 ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tóm tắt: Cho biết: % Na = 43,4% % C = 11,3% % O = 45,3% MR 106g. Yêu cầu: Tìm CTHH của R. Na xC yOz. Cách khác:. Lập tỉ lệ khối lượng của nguyên tố : (hay tỉ lệ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố) 43, 4 11,3 45,3 % Na %C %O : : : :  x:y:z= 23 12 16 M Na M C M O. 1,88 : 0,94 : 2,82 x:y:z= Chia cho số nhỏ nhất trong các tỉ lệ vừa lập: 1,88 0,94 2,82. x : y : z = 0,94 : 0,94 : 0,94 2 : 1: 3 Lấy tỉ lệ x : y : z là các số nguyên dương →x =2 ; y =1 ; z =3 Công thức hoá học của hợp chất là: Na 2CO3 . Qua bài giải, em hãy cho biết còn một dữ kiện MR nào bài cho mà ta chưa sử dụng?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thí dụ : Hãy tìm CTHH đơn giản nhất của một loại oxit lưu huỳnh. Biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh với 3g oxi. Giải : Tóm tắt: mS 2 nS = = = 0,0625 (mol) MS 32 mS = 2 (g) mO 3 mO = (g) nO = = = 0,1875 (mol) MO 16 ? CTHH SxOy. nS 0, 0625 1 =  nO 0,1875 3  nS = 1 ;. nO = 3. CTHH đơn giản nhất của hợp chất là : SO3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập trắc nghiệm 1. Một hợp chất có thành phần khối lượng là: 80%Cu và 20%O. CTHH của hợp chất là ? a. CuO. b. CuO3. c. CuO4. d. Cu2O. 2. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O là mC : mO = 3:8. CTHH của X là ? a. CO. b. CO2. c.CO3. d. a,b,c đều sai.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Về nhà: + Học các bước tiến hành xác định CTHH khi biết thành phần phần trăm. + Làm bài tập: 2, 4, 5 SGK trang 71 vào vở bài tập. + Xem lại kiến thức cần nhớ và bài tập ở các chương chuẩn bị tiết ôn tập HKI..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×