Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phố cổ Hội An.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015 Bài 23.VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Dựabiết vàodiện Cho hìnhdân 25.1 tích, số của đọc tên các vùng? tỉnh,thành phố thuộc vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lãnh thổ của vùng có gì giống với vùng Bắc Trung Bộ ?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vùng duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp những đâu?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Xác định vị trí hai quần đảo Hoàng sa, Trường Sa; các đảo Lý Sơn, Phú Quý..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Vùng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, giáp với Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, với Lào,Tây Nguyên, biển Đông (có nhiều đảo và quần đảo trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vị trí địa lí, giới hạn của vùng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng của vùng và cả nước?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Ý nghĩa +Cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển Đông +Thuận lợi cho lưu thông trao đổi hàng hóa +Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1/ Đặc điểm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Quan sát hình -Địa hình: 25.1 cho biết + Đồng bằng hẹp đặc điểm nổi bật ở phía Đông, bị của địa hình chia cắt bởi nhiều vùng Duyên dãy núi đâm Hải Nam Trung Bộ? ngang sát biển,bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh + Núi, gò đồi ở phía Tây.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Các tỉnh đều có núi gò đồi ở phía tây, dãy đồng bằng hẹp ở phía đông, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Xác định trên lược đồ các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh? Các bãi tắm và các địa điểm du lịch nổi tiếng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2/ Những thuận lợi và khó khăn.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thảo luận 3 phút Nhóm 1: Phân tích những thuận lợi trong phát triển kinh tế của vùng D/h NTB? Nhóm 2: Phân tích những khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng?Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ? Gợi ý : Dựa vào sách giáo khoa trang 90, 91; tập bản đồ Địa lí trang 24 và hiểu biết của bản thân.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Vùng biển + Vùng nước mặn, lợ ven bờ và các rạng san hô ven các đảo thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản. +Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu thuận lợi xây dựng cảng + Vùng biển có nhiều bãi cá tôm, có các ngư trường lớn + Bờ biển có nhiều bãi tắm -Đất nông nghiệp thích hợp trồng ngô, khoai, sắn, rau quả và một số cây công nghiệp: mía, dừa.. Vùng đất rừng chân núi có nhiều đồng cỏ thích hợp chăn nuôi gia súc (bò) - Rừng có một số gỗ quý và các đặc sản như quế, trầm hương, sâm quy.. - có một số khoáng sản có giá trị như: titan, vàng, thủy tinh..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> a/ Thuận lợi -Có tiềm năng lớn về kinh tế biển: biển có nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu.. - Có một số khoáng sản có giá trị : vàng, titan, thủy tinh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bãi tắm ở Nha Trang.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> NGỦ HÀNH SƠN ( ĐÀ NẴNG). RỪNG DỪA VEN BIỂN ( BÌNH ĐỊNH).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> CỒN CÁT MŨI NÉ ( BÌNH THUẬN).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> b/Khó khăn: - Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa. - Đây là hai tỉnh khô hạn nhất nước ta,hiện tượng sa mạc hóa có xu hướng mở rộng..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI 1. Đặc điểm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây Dân cư. Hoạt động kinh tế. Đồng bằng ven biển. Chủ yếu là người kinh, Hoạt động công một bộ phận nhỏ là người nghiệp, thương Chăm. Mật độ dân số cao, mại, du lịch, khai phân bố tập trung ở các thác và nuôi trồng thành phố, thị xã thuỷ sản. Vùng đồi núi phía Tây. Chủ yếu là các dân tộc: Chăn nuôi gia súc Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê(bò đàn), nghề đê… Mật độ dân số thấp. rừng, trồng cây Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao công nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông. + Đồng bằng ven biển :Chủ yếu là người kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản + Vùng đồi núi phía Tây : Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê… Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. Chăn nuôi gia súc (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp. 2/ Những thuận lợi và khó khăn.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước?. Tiêu chí. Đơn vị tính. Duyên Hải Nam Trung Bộ. Cả nước. Mật độ dân số. người/km. 183. 233. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. %. 1,5. 1,4. Tỉ lệ hộ nghèo. %. 14,0. 13,3. Thu nhập bình quân đầu người một tháng. Nghìn đồng. 252,8. 295. Tỉ lẹ người lớn biết chữ. %. 90,6. 90,3. Tuổi thọ trung bình. Năm. 70,7. 70,9. Tỉ lệ dân thành thị. %. 26,1 26,1. 23,6.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> _ Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, trình độ dân trí cao +Có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn:Phố Cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn( Quảng Nam) -Khó khăn:đời sống một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Di tích Mỹ Sơn- Quảng Nam.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Phố cổ Hội An.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ba-na Ê-đê Chăm. Cơ-tu Ra-glai.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội a. Các tỉnh đều có đồng bằng ven biển nhỏ hẹp b. Nhiều thiên tai c. Vùng biển có nhiều đảo, quần đảo lớn, bờ biển nhiều vũng vịnh d. Rừng còn nhiều gỗ quý, giàu lâm sản e. Cở sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng nghèo nàn f. Người lao động cần cù, kiên cường g. Có nhiều di sản văn hoá- lịch sử h. Phân bố dân cư không đều. Thuận lợi. Khó khăn.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 1: Duyên Hải Nam Trung Bộ có vị trí thuận lợi như thế nào trong việc phát triển kinh tế a) Là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ b) Giáp biển, dễ dàng thông thương, hoà nhập kinh tế c) Tính chất trung gian về kinh tế giữa BắcNam và Đông- Tây d) X Cả a, b, c đều đúng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa trên biển Đông thuộc tỉnh, thành phố nào ? Xa) Đà Nẵng b) Quảng Nam c) Quảng Ngãi d) Bình Định.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống dân cư cực Nam Trung Bộ ? a) Khí hậu khô hạn b) Hiện tượng sa mạc hoá xc) Cả a và b đều đúng d) Cả a và b đều sai.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 4: Địa danh nào ở Duyên Hải Nam Trung Bộ được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới a) Di tích Mỹ Sơn b) Phố cổ Hội An c) Phong Nha- Kẻ Bàng d) x Cả a, b đều đúng.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 5: Sự tương phản giữa đồng bằng ven biển và vùng núi, gò đồi phía Tây thể hiện rõ nét ở mặt nào ? a) Địa bàn cư trú b) Hoạt động kinh tế c) x Cả a và b đều đúng d) Cả a và b đều sai.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Dặn dò: -Soạn nội dung trả lời câu hỏi bài 23 trong sách giáo khoa -Nghiên cứu bài 24. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) + Công nghiệp + Nông nghiệp + Dịch vụ.
<span class='text_page_counter'>(39)</span>