Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

PhuAnThinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>M. SA E. PL.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM. Hợp đồng bảo hiểm số:. 80001014. Họ tên Bên mua bảo hiểm:. NGUYỄN VĂN A. Số CMND/ Hộ chiếu:. 123456799. Ngày hiệu lực hợp đồng:. 10/10/2014. Ngày cấp hợp đồng:. 10/10/2019. Định kỳ đóng phí:. Nửa năm. Tổng phí bảo hiểm định kỳ:. 39.952.000. Đơn vị tính:. đồng. E. Người thụ hưởng: được định nghĩa trong Quy tắc, Điều khoản Hợp đồng, được ghi trong Đơn yêu cầu bảo hiểm hoặc (các) xác nhận chỉ định/ thay đổi Người thụ hưởng theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm và xác nhận của Công ty. Phú An Thịnh. Họ tên Người được bảo hiểm: Số CMND/ Hộ chiếu/ Khai sinh: Ngày tháng năm sinh:. 123456799 01/01/1978. Số tiền bảo hiểm:. 1.000.000.000 38.934.000. SA. Phí bảo hiểm định kỳ: Thời hạn đóng phí:. NGUYỄN VĂN A. M PL. SẢN PHẨM CHÍNH:. 20 năm. Ngày chấm dứt thời hạn đóng phí:. 10/10/2034. Thời hạn hợp đồng:. 20 năm. Ngày đáo hạn hợp đồng:. 10/10/2034. SẢN PHẨM BỔ SUNG:. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. Họ tên Người được bảo hiểm:. NGUYỄN VĂN A. Số CMND/ Hộ chiếu/ Khai sinh:. 123456799. Ngày tháng năm sinh:. 01/01/1978. Số tiền bảo hiểm:. 800.000.000. Phí bảo hiểm định kỳ:. 1.018.000. Thời hạn đóng phí:. 20 năm. Ngày chấm dứt thời hạn đóng phí:. 10/10/2034. Thời hạn hợp đồng:. 20 năm. Ngày đáo hạn hợp đồng:. 10/10/2034.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THƯ CẢM ƠN Kính gửi: Quý Khách NGUYỄN VĂN A 145 Lê Lợi Phường Bến Nghé Quận 1 TP Hồ Chí Minh Số Hợp đồng:. 80001014. Kính thưa Quý Khách, Thay mặt Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng (Phú Hưng Life), Tôi trân trọng cám ơn Quý Khách đã lựa chọn bảo hiểm nhân thọ của Công ty chúng tôi.. M PL. E. Phú Hưng Life là Công ty Cổ phần đầu tiên hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam, dưới sự điều hành của Ting Family, một gia đình được biết đến với những thành công nổi bật trong kinh doanh và những đóng góp đáng kể cho xã hội Việt Nam trong suốt 25 năm qua. Tôi vui mừng thông báo rằng Yêu cầu bảo hiểm nhân thọ của Quý Khách đã được chấp thuận theo Hợp đồng bảo hiểm số: 80001014. Quý Khách vui lòng xem lại toàn bộ nội dung bộ Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, đặc biệt là Bản Quy tắc và Điều khoản của Hợp đồng bảo hiểm để chắc chắn rằng các quyền lợi và nghĩa vụ theo Yêu cầu bảo hiểm của Quý Khách đều đã được thể hiện đầy đủ và. SA. chính xác trong Hợp đồng bảo hiểm.. Khi nhận được bộ Hợp đồng bảo hiểm, Quý Khách vui lòng ký vào phiếu “Xác nhận đã nhận được Hợp đồng bảo hiểm” và gửi lại ngay cho Đại lý phục vụ. Nếu có thông tin nào chưa rõ, chưa chính xác hoặc có điều gì chưa hài lòng, Quý Khách vui lòng liên hệ ngay với Đại lý phục vụ Hợp đồng này hoặc Tổng đài dịch vụ khách hàng của Phú Hưng Life, đường dây nóng số: (08) - 5413 7199, Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ Quý Khách. Một lần nữa, Tôi xin chân thành cám ơn sự tín nhiệm của Quý Khách, xin gửi lời chúc Sức Khỏe, Hạnh Phúc, Thịnh Vượng tới Quý Khách và Gia Đình Trân trọng kính chào. Graeme Russell Hannah Tổng Giám Đốc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BẢN QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP – BẢO HIỂM TÍCH LŨY (Được chấp thuận theo Công văn số 10290/BTC-QLBH ngày 28 tháng 07 năm 2014 của Bộ Tài chính). Mục lục CHƯƠNG I: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG ....................................................................... 2 ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA ........................................................................................................ 2 ĐIỀU 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM ......................................................................... 6 ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TẠM THỜI ..................................................................... 7 ĐIỀU 4: THỜI HẠN CÂN NHẮC ........................................................................................ 8 ĐIỀU 5: NHẦM LẪN KHI KÊ KHAI TUỔI, GIỚI TÍNH ........................................................ 8 ĐIỀU 6: KÊ KHAI KHÔNG CHÍNH XÁC CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT ............................ 9 ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN MIỄN TRUY XÉT ........................................................................ 10 ĐIỀU 8: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM .................................................... 10. PL. E. CHƯƠNG II: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ................................................................................ 11 ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ ...................................................................... 11 ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI TỬ VONG .................................................................................... 11 ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ VÀ VĨNH VIỄN ................................... 11 ĐIỀU 12: QUYỀN LỢI BỆNH HIỂM NGHÈO GIAI ĐOẠN CUỐI ...................................... 11. SA. M. ĐIỀU 13: QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN .................................................................................... 12 ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ ................................................................................. 12 CHƯƠNG III: PHÍ BẢO HIỂM, GIA HẠN ĐÓNG PHÍ .......................................................... 14 ĐIỀU 15: PHÍ BẢO HIỂM................................................................................................. 14 ĐIỀU 16: GIA HẠN ĐÓNG PHÍ ........................................................................................ 14 ĐIỀU 17: SỬ DỤNG GIÁ TRỊ HOÀN LẠI ĐỂ ĐÓNG PHÍ TỰ ĐỘNG ............................... 14 ĐIỀU 18: QUYỀN LỢI TẠM ỨNG TỪ GIÁ TRỊ HOÀN LẠI .............................................. 15 ĐIỀU 19: KHÔI PHỤC HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM............................................. 15 ĐIỀU 20: CHẤM DỨT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM ............................................. 16 ĐIỀU 21: KHẤU TRỪ CÁC KHOẢN NỢ .......................................................................... 17 CHƯƠNG IV: ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM........... 17 ĐIỀU 22: THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM ..................................... 17 ĐIỀU 23: THAY ĐỔI THÔNG TIN LIÊN HỆ, NGHỀ NGHIỆP, NƠI CƯ TRÚ ................... 18 ĐIỀU 24: THAY ĐỔI SỐ TIỀN BẢO HIỂM ....................................................................... 18 CHƯƠNG V: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM .......................................... 19 ĐIỀU 25: NGƯỜI NHẬN QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ........................................................... 19 ĐIỀU 26: THÔNG BÁO VỀ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ................. 19 ĐIỀU 27: HỒ SƠ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM................................. 20 ĐIỀU 28: GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM .............................................................. 21 CHƯƠNG VI: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ........................................ 21 ĐIỀU 29: LUẬT ÁP DỤNG............................................................................................... 21 ĐIỀU 30: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP............................................................................. 21. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 1 / 21.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHƯƠNG I: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA 1.1. Công ty: là Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng, có Giấy phép thành lập và hoạt động số 69/GP/KDBH, do Bộ Tài chính nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam cấp ngày 30/08/2013.. 1.2. Bên mua bảo hiểm: là tổ chức hoặc cá nhân trong hoặc ngoài nước có yêu cầu tham gia bảo hiểm, kê khai và ký tên trên Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, được Công ty chấp thuận phát hành Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm. Nếu Bên mua bảo hiểm là cá nhân thì cá nhân đó phải từ đủ mười tám (18) tuổi trở lên, đang sinh sống, học tập, làm việc hoặc hoạt động kinh doanh tại Việt Nam vào thời điểm nộp Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.. Người được bảo hiểm: là cá nhân hiện đang sinh sống, học tập, làm việc hoặc hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, từ đủ ba mươi (30) ngày tuổi đến năm mươi lăm (55) tuổi đối với Hợp đồng bảo hiểm có thời hạn hai mươi (20) năm hoặc từ đủ ba mươi (30) ngày tuổi đến sáu mươi (60) tuổi đối với Hợp đồng bảo hiểm có thời hạn mười sáu (16) năm vào Ngày hiệu lực hợp đồng và được Công ty chấp nhận bảo hiểm theo Bản quy tắc và điều khoản này. Tuổi tối đa khi kết thúc Hợp đồng bảo hiểm là bảy mươi sáu (76) tuổi.. M. PL. 1.3. E. Nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức thì tổ chức đó phải được thành lập và đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.. SA. Nếu Người được bảo hiểm từ đủ mười tám (18) tuổi trở lên thì Bên mua bảo hiểm phải được sự đồng ý bằng văn bản của Người được bảo hiểm khi yêu cầu bảo hiểm. Đơn yêu cầu bảo hiểm có chữ ký của Người được bảo hiểm hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm sẽ được xem là sự đồng ý bằng văn bản. 1.4. Người thụ hưởng: là cá nhân, tổ chức được Bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận quyền lợi bảo hiểm theo quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.. 1.5. Tuổi bảo hiểm: là tuổi được tính theo ngày sinh nhật vừa qua của Người được bảo hiểm. Tuổi bảo hiểm được Công ty dùng để xem xét bảo hiểm và tính phí bảo hiểm. Tất cả các từ “tuổi” sử dụng trong Hợp đồng bảo hiểm này đều được hiểu là “Tuổi bảo hiểm”.. 1.6. Đơn yêu cầu bảo hiểm: là đơn đề nghị bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 2 / 21.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm: bao gồm Đơn yêu cầu bảo hiểm và tất cả văn bản có liên quan đến việc yêu cầu tham gia bảo hiểm do đích thân Bên mua bảo hiểm ký tên và/hoặc cung cấp cho Công ty.. 1.8. Giấy chứng nhận bảo hiểm: là văn bản do Công ty cấp thể hiện các thông tin của Hợp đồng bảo hiểm và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.. 1.9. Hợp đồng bảo hiểm: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm, bao gồm Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Bản quy tắc và điều khoản này, các bản phụ lục và các thỏa thuận bổ sung được ký kết hợp lệ khác của các bên trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm.. 1.10. Ngày hiệu lực hợp đồng: là ngày được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm. Nếu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm được Công ty chấp thuận thì Ngày hiệu lực hợp đồng sẽ là ngày Bên mua bảo hiểm điền đầy đủ thông tin vào Đơn yêu cầu bảo hiểm và thanh toán đủ khoản phí bảo hiểm đầu tiên theo Bản quy tắc và điều khoản này, với điều kiện Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm phải còn sống và Người được bảo hiểm chưa bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn theo quy đinh tại Điều 1.27 vào thời điểm Công ty phát hành Hợp đồng bảo hiểm.. 1.11. Ngày kỷ niệm hợp đồng: là ngày lặp lại hằng năm của Ngày hiệu lực hợp đồng trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm. Nếu năm không có ngày này, ngày cuối cùng của tháng tương ứng sẽ là Ngày kỷ niệm hợp đồng.. 1.12. Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng: là ngày mà Công ty chấp nhận yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm theo quy trình quy định tại Điều 19 của Bản quy tắc và điều khoản này.. 1.13. Ngày đáo hạn hợp đồng: là ngày chấm dứt Thời hạn hợp đồng và được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu Hợp đồng bảo hiểm vẫn còn hiệu lực vào thời điểm đó.. 1.14. Thời hạn hợp đồng: được quy định là mười sáu (16) hoặc hai mươi (20) năm tùy theo lựa chọn của Bên mua bảo hiểm. Thời hạn hợp đồng được tính từ Ngày hiệu lực hợp đồng đến Ngày đáo hạn hợp đồng và được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm. Thời hạn hợp đồng cũng đồng thời là Thời hạn đóng phí.. 1.15. Năm hợp đồng: là khoảng thời gian một (01) năm dương lịch tính từ Ngày hiệu lực hợp đồng cho đến Ngày kỷ niệm hợp đồng gần nhất hoặc bất kỳ năm liên tục tiếp theo nào tính từ Ngày kỷ niệm hợp đồng gần nhất cho đến Ngày kỷ niệm hợp đồng năm tiếp theo. Trong trường hợp năm đó không có ngày tương ứng, ngày liền trước đó sẽ được áp dụng.. SA. M. PL. E. 1.7. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 3 / 21.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phí bảo hiểm định kỳ: là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải đóng cho Công ty vào Ngày đến hạn đóng phí để được bảo hiểm theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.. 1.17. Phí bảo hiểm đầu tiên: là toàn bộ phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đóng cùng với Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.. 1.18. Ngày đến hạn đóng phí: là ngày Bên mua bảo hiểm phải đóng các khoản Phí bảo hiểm định kỳ cho Công ty. Ngày đến hạn đóng phí được xác định dựa trên định kỳ đóng phí được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng bảo hiểm, nếu có.. 1.19. Số tiền bảo hiểm: là số tiền được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm tại thời điểm phát hành Hợp đồng bảo hiểm hoặc các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có) nếu được Công ty chấp thuận thay đổi sau Ngày hiệu lực hợp đồng.. 1.20. Giá trị hoàn lại: là số tiền mà Bên mua bảo hiểm sẽ được nhận nếu Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn hoặc Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt theo quy định pháp luật trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng và sau thời hạn cân nhắc. Hợp đồng bảo hiểm có Giá trị hoàn lại sau khi có hiệu lực hai (02) năm và phí bảo hiểm của hai (02) năm đó đã được đóng đầy đủ.. 1.21. Khoản nợ: là bất kỳ khoản tiền nào mà Bên mua bảo hiểm còn nợ Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn ở các khoản sau đây:. M. PL. E. 1.16. Các khoản phí bảo hiểm đến hạn chưa đóng; và. b). Các khoản tạm ứng từ Giá trị hoàn lại của Hợp đồng bảo hiểm; và. c). Các Khoản giảm thu nhập đầu tư phát sinh từ việc tạm ứng từ Giá trị hoàn lại của Hợp đồng bảo hiểm hoặc phí bảo hiểm nộp trễ hạn.. SA. a). 1.22. Khoản giảm thu nhập đầu tư: là số tiền thu nhập từ hoạt động đầu tư bị giảm do việc tạm ứng từ Giá trị hoàn lại hoặc nộp phí bảo hiểm trễ hạn. Khoản giảm thu nhập đầu tư được tính bằng phần trăm của số tiền tạm ứng từ Giá trị hoàn lại hoặc phí bảo hiểm nộp trễ hạn theo quy định của Công ty tại từng thời điểm. Công ty sẽ công bố mức lãi suất áp dụng cho khoản giảm thu nhập đầu tư này tại trang thông tin điện tử chính thức của Công ty.. 1.23. Bác sỹ: là cá nhân tốt nghiệp Bác sỹ y khoa, được cấp phép hành nghề hợp pháp tại địa phương để cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh và phẫu thuật và đang làm việc tại các Bệnh viện được định nghĩa tại Điều 1.24. Trong định nghĩa này, Bác sỹ không bao gồm những người sau đây: a). Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng;. b). (Các) Đối tác kinh doanh của Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm;. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 4 / 21.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đại lý bảo hiểm, người tuyển dụng, nhân viên của Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm;. d). Các thành viên trong gia đình trực hệ của Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm (cha mẹ, vợ chồng, con cái, anh chị em ruột).. Bệnh viện: là bệnh viện hoạt động hợp pháp và hội đủ các tiêu chuẩn sau: Được phép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, khám, chẩn đoán và điều trị cho những người bị thương tật hay bệnh tật và hoạt động liên tục hai mươi bốn (24) giờ trong ngày;. b). Có lưu giữ đầy đủ bệnh án và hồ sơ của bệnh nhân theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật và quy định hiện hành tại địa phương nơi bệnh viện có trụ sở;. c). Là bệnh viện tuyến trung ương hoặc tuyến tỉnh hay cấp tương đương theo phân cấp của Bộ Y tế Việt Nam, hay bệnh viện cấp tương đương nếu ở ngoài Việt Nam; và. d). Được đăng ký là một bệnh viện hợp pháp và tư cách pháp nhân của bệnh viện phải được thể hiện bằng chữ “bệnh viện” trên con dấu chính thức của bệnh viện; và không phải là các bệnh viện sau đây:. PL. E. a). Trung tâm y tế dự phòng;. . Bệnh viện/viện tâm thần;. . Bệnh viện/viện y học cổ truyền;. . Bệnh viện/viện phong;. . Nhà điều dưỡng, trung tâm phục hồi chức năng, nhà lưu bệnh; và. . Nhà bảo sanh, nhà an dưỡng hay các cơ sở khác chủ yếu dành cho việc chữa trị cho người già, người nghiện rượu, chất ma túy, chất kích thích.. M. . SA. 1.24. c). Điều kiện tiên quyết để giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo quy định tại Bản quy tắc và điều khoản này là Bệnh viện phải phù hợp với định nghĩa nêu tại Điều 1.24 này. 1.25. Bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối: là tình trạng diễn tiến bệnh lý của một bệnh mà theo Bác sỹ chuyên khoa tiên lượng Người được bảo hiểm sẽ tử vong trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày được chẩn đoán và theo quan điểm y khoa hiện hành, phương pháp điều trị cũng như liệu pháp tích cực không thể đẩy lùi sự diễn tiến của bệnh mà chỉ có thể áp dụng liệu pháp hỗ trợ nhằm làm giảm triệu chứng và nâng đỡ thể trạng cho Người được bảo hiểm.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 5 / 21.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a). Xảy ra ngoài sự tiên liệu, kiểm soát cũng như ý muốn của Người được bảo hiểm;. b). Phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm; và. c). Không phải là những tổn thương thân thể do đau ốm, bệnh tật, nhiễm các loại vi khuẩn hoặc vi-rút.. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn: là tình trạng của Người được bảo hiểm: Bị mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của: Hai tay; hoặc. . Hai chân; hoặc. . Một tay và một chân; hoặc. . Hai mắt; hoặc. . Một tay và một mắt; hoặc. . Một chân và một mắt.. E. . PL. a). M. 1.27. Tai nạn: là một hoặc một chuỗi sự kiện khách quan và liên tục, xảy ra do tác động của một lực hoặc một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể Người được bảo hiểm và gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm. Các sự kiện này chỉ được xem là Tai nạn theo định nghĩa của Bản quy tắc và điều khoản này nếu hội đủ các điều kiện sau:. SA. 1.26. Trong định nghĩa này, mất được hiểu là đứt rời hoàn toàn (i) tay được tính từ cổ tay trở lên, (ii) chân được tính từ mắt cá chân trở lên. Mất hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của mắt được hiểu là mất toàn bộ nhãn cầu hoặc mất thị lực hoàn toàn không thể hồi phục. hoặc b). Được xác nhận có tỷ lệ thương tật hoặc mất sức lao động vĩnh viễn trên 80% bởi Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.. ĐIỀU 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM 2.1. Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm phải kê khai thông tin đầy đủ, trung thực và trực tiếp ký tên vào Đơn yêu cầu bảo hiểm, đóng khoản Phí bảo hiểm đầu tiên, đính kèm giấy tờ nhân thân và các giấy tờ khác theo quy định của Công ty.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 6 / 21.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.2. 2.3. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm với: a). Bản thân Bên mua bảo hiểm;. b). Vợ, chồng, con, cha, mẹ hợp pháp của Bên mua bảo hiểm;. c). Anh, chị, em ruột; người có quan hệ nuôi dưỡng hoặc giám hộ hợp pháp;. d). Người khác, nếu Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm.. Nếu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm được chấp thuận, Công ty sẽ phát hành Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực kể từ ngày thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Nếu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm không được Công ty chấp thuận, Công ty sẽ hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi.. ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TẠM THỜI Nếu Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn trong thời hạn bảo hiểm tạm thời, Công ty sẽ chi trả giá trị nhỏ hơn giữa số tiền hai trăm triệu (200.000.000) đồng và (tổng) Số tiền bảo hiểm của tất cả các Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm mới, bất kể Công ty nhận được bao nhiêu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Khi quyền lợi bảo hiểm tạm thời kể trên được chi trả theo Bản quy tắc và điều khoản này, phí bảo hiểm đã đóng sẽ không được hoàn lại. Các quyền lợi khác như quyền lợi tử vong do tai nạn như một phần quyền lợi của sản phẩm chính, nếu có, và/hoặc của sản phẩm bổ sung được nêu trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm sẽ không được chi trả.. 3.2. Bảo hiểm tạm thời có hiệu lực kể từ thời điểm Bên mua bảo hiểm nộp Đơn yêu cầu bảo hiểm, đã đóng đủ khoản Phí bảo hiểm đầu tiên cho Công ty, và Người được bảo hiểm có tên trong Đơn yêu cầu bảo hiểm vẫn còn sống.. 3.3. Nếu khoản phí bảo hiểm của (các) Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm vượt quá hai trăm triệu (200.000.000) đồng, Công ty sẽ hoàn trả cho Bên mua bảo hiểm toàn bộ khoản phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, thay cho quyền lợi bảo hiểm tạm thời.. 3.4. Quyền lợi bảo hiểm tạm thời sẽ kết thúc vào một trong những ngày sau đây, tùy theo ngày nào xảy ra trước:. SA. M. PL. E. 3.1. a). Ngày Công ty phát hành Hợp đồng bảo hiểm; hoặc. b). Ngày Công ty phát hành thư từ chối hoặc tạm hoãn bảo hiểm (căn cứ vào ngày đóng dấu bưu điện, nếu gửi bưu điện); hoặc. c). Ngày Bên mua bảo hiểm đề nghị hủy bỏ Đơn yêu cầu bảo hiểm bằng văn bản.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 7 / 21.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nếu quyền lợi bảo hiểm tạm thời chấm dứt theo các điểm b, hoặc c khoản 3.4 này, Công ty sẽ hoàn lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi. Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm tạm thời mà chỉ hoàn lại phần phí bảo hiểm đã đóng (không có lãi) nếu Người được bảo hiểm có tên trong Đơn yêu cầu bảo hiểm tử vong trực tiếp hoặc gián tiếp do một trong các nguyên nhân sau: a). Tự tử, dù trong trạng thái tỉnh táo hay mất trí; hoặc. b). Sử dụng trái phép chất ma túy, chất kích thích, hoặc các chất gây nghiện khác; hoặc. c). Điều khiển phương tiện giao thông khi có nồng độ cồn trong máu và/hoặc hơi thở vượt quá tiêu chuẩn cho phép theo quy định của pháp luật hiện hành; hoặc. d). Hành vi vi phạm pháp luật được quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm và/hoặc đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người thụ hưởng và/hoặc đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của Người thụ hưởng.. ĐIỀU 4: THỜI HẠN CÂN NHẮC. PL. E. 3.5. SA. M. Trong thời hạn hai mươi mốt (21) ngày kể từ ngày Bên mua bảo hiểm nhận được bộ Hợp đồng bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tham gia bảo hiểm bằng cách gửi thông báo bằng văn bản đến Công ty, trả lại Hợp đồng bảo hiểm và các hóa đơn tài chính (nếu có). Công ty sẽ hoàn lại khoản phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan và/hoặc chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm y khoa hoặc bất kỳ quyền lợi bảo hiểm đã trả nào liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, nếu có. ĐIỀU 5: NHẦM LẪN KHI KÊ KHAI TUỔI, GIỚI TÍNH 5.1. Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm có nghĩa vụ thông báo, kê khai chính xác tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm vào thời điểm nộp Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm để làm cơ sở tính phí bảo hiểm.. 5.2. Trường hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi và/hoặc giới tính của Người được bảo hiểm thì Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm sẽ được điều chỉnh theo các nguyên tắc sau dựa trên tuổi và/hoặc giới tính đúng: a). Ver1.0-07/2014. Nếu số phí bảo hiểm đã đóng thấp hơn số phí bảo hiểm được tính theo tuổi và/hoặc giới tính đúng của Người được bảo hiểm, Công ty sẽ điều chỉnh giảm Số tiền bảo hiểm cho tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng và Bên mua bảo hiểm vẫn tiếp tục đóng phí bảo hiểm theo mức phí cũ.. Phú An Thịnh. 8 / 21.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b). 5.3. Nếu số phí bảo hiểm đã đóng cao hơn số phí bảo hiểm được tính theo tuổi và/hoặc giới tính đúng, Công ty sẽ hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm phần phí bảo hiểm đóng thừa, không có lãi.. Nếu theo tuổi và/hoặc giới tính đúng, Người được bảo hiểm không được Công ty chấp nhận bảo hiểm theo Bản quy tắc và điều khoản này, Công ty có quyền hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm theo quy định pháp luật. Trong trường hợp này, Công ty sẽ chi trả số tiền nào lớn hơn giữa (i) toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi và (ii) Giá trị hoàn lại của Hợp đồng bảo hiểm, sau khi trừ đi các chi phí liên quan (nếu có).. ĐIỀU 6: KÊ KHAI KHÔNG CHÍNH XÁC CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT 6.1. Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp, kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác mọi thông tin liên quan đến tình trạng nhân thân, nghề nghiệp, sức khỏe của Người được bảo hiểm (kể cả các triệu chứng bất thường về sức khỏe, tiền căn, tiền sử bệnh) vào Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, hồ sơ yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc các văn bản khác theo yêu cầu của Công ty để làm cơ sở cho việc giao kết, khôi phục và/hoặc thực hiện Hợp đồng bảo hiểm giữa các bên.. Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp, kê khai thông tin quy định tại Điều 6.1, Công ty có quyền thẩm định lại rủi ro có thể được bảo hiểm và, tùy thuộc vào quyết định của mình, Công ty sẽ từ chối hoặc chấp thuận bảo hiểm:. SA. 6.2. M. PL. E. Công ty có quyền yêu cầu thẩm định sức khỏe của Người được bảo hiểm. Tuy nhiên, việc thẩm định sức khỏe của Người được bảo hiểm nếu có (tùy theo từng trường hợp mà Công ty yêu cầu) cũng không thể thay thế cho nghĩa vụ phải cung cấp thông tin, kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác của Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm theo quy định của Điều này.. a). Trong trường hợp Công ty từ chối bảo hiểm, Công ty sẽ chi trả cho Bên mua bảo hiểm toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, tính từ thời điểm Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp, kê khai thông tin quy định tại Điều 6.1. Trước khi chi trả, Công ty sẽ khấu trừ quyền lợi tiền mặt định kỳ được quy định tại Điều 9 Bản quy tắc và điều khoản này (nếu có). Theo đó, các nghĩa vụ, trách nhiệm của Công ty xuất phát từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm cũng sẽ chấm dứt; hoặc. b). Trong trường hợp Công ty vẫn chấp thuận bảo hiểm, Công ty sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm nếu có sự kiện bảo hiểm xảy ra theo quy định tại Bản quy tắc và điều khoản này. Tuy nhiên, Công ty có quyền:. Ver1.0-07/2014. (i). Thu thêm khoản phí bảo hiểm tương ứng với mức tăng rủi ro (nếu có); và/hoặc. (ii). Điều chỉnh lại Số tiền bảo hiểm tương ứng; và/hoặc. Phú An Thịnh. 9 / 21.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (iii). Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với thương tật, bệnh tật, khuyết tật không được cung cấp, kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác.. ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN MIỄN TRUY XÉT Trừ trường hợp gian dối của Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm, các nội dung kê khai không chính xác hoặc thiếu sót thể hiện trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hoặc các bản phụ lục trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm sẽ được Công ty miễn truy xét sau hai mươi bốn (24) tháng kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc kể từ Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng). Trường hợp gian dối của Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm được hiểu là sự cố tình kê khai không trung thực về những yếu tố mà nếu Công ty biết được về những yếu tố đó, Công ty đã không chấp nhận bảo hiểm hoặc bảo hiểm với mức phí bảo hiểm cao hơn. ĐIỀU 8: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng toàn bộ Hợp đồng bảo hiểm cho cá nhân, tổ chức khác theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm. Bên nhận chuyển nhượng phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm theo Điều 2.2 và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 1.2 của Bản quy tắc và điều khoản này. Việc chuyển nhượng phải có sự đồng ý bằng văn bản của Người được bảo hiểm, hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm nếu Người được bảo hiểm dưới mười tám (18) tuổi.. 8.2. Bên mua bảo hiểm yêu cầu chuyển nhượng bằng cách thông báo bằng văn bản đến Công ty. Việc chuyển nhượng chỉ có hiệu lực khi Công ty có văn bản chấp thuận hoặc xác nhận việc chuyển nhượng đó. Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của việc chuyển nhượng giữa Bên mua bảo hiểm và Người nhận chuyển nhượng.. 8.3. Sau khi việc chuyển nhượng có hiệu lực:. SA. M. PL. E. 8.1. a). Mọi quyền lợi và nghĩa vụ trong Hợp đồng bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm trước đó sẽ chấm dứt;. b). Người nhận chuyển nhượng sẽ trở thành Bên mua bảo hiểm và có toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ đối với Hợp đồng bảo hiểm;. c). Người được bảo hiểm vẫn là Người được bảo hiểm thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm;. d). Người thụ hưởng vẫn không thay đổi trừ khi Bên mua bảo hiểm mới có chỉ định Người thụ hưởng và được Công ty chấp thuận bằng văn bản.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 10 / 21.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHƯƠNG II: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, vào Ngày kỷ niệm hợp đồng của các năm quy định ở bảng dưới đây dựa trên Thời hạn hợp đồng tương ứng, Công ty sẽ chi trả các khoản tiền mặt định kỳ bằng tỷ lệ phần trăm của Số tiền bảo hiểm như sau: Thời hạn hợp đồng (năm) 16 20. Ngày kỷ niệm hợp đồng năm thứ 3. 5. 7. 9. 11. 13. 15. 17. 19. 4,0% 4,0%. 4,0% 4,0%. 5,0% 5,0%. 5,0% 5,0%. 6,0% 6,0%. 7,0% 7,0%. 8,0% 8,0%. 9,0%. 10,0%. Vào thời điểm nhận quyền lợi tiền mặt định kỳ nêu trên, nếu Người nhận quyền lợi không có yêu cầu nhận khoản tiền mặt này thì khoản tiền mặt nêu trên sẽ được tích lũy lãi theo mức lãi suất do Công ty công bố tại từng thời điểm.. E. ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI TỬ VONG. PL. Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong, Công ty sẽ chi trả số tiền lớn hơn giữa Giá trị hoàn lại và Số tiền bảo hiểm được xác định tại thời điểm tử vong.. M. ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ VÀ VĨNH VIỄN Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, Công ty sẽ chi trả một lần quyền lợi bảo hiểm bằng với quyền lợi trong trường hợp Người được bảo hiểm tử vong theo quy định tại Điều 10. Hợp đồng bảo hiểm đương nhiên chấm dứt hiệu lực sau khi quyền lợi này được chấp thuận chi trả.. 11.2. Khi xét thấy cần thiết, Công ty có quyền chỉ định cơ quan y tế có thẩm quyền tiến hành kiểm tra sức khỏe của Người được bảo hiểm để xác định mức độ thương tật. Các chi phí kiểm tra sức khỏe sẽ do Công ty chịu dựa trên chứng từ hợp lệ.. 11.3. Nếu Người được bảo hiểm đồng thời bị từ hai (02) loại Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn trở lên, Công ty chỉ chi trả quyền lợi bảo hiểm cho một (01) loại Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn.. SA. 11.1. ĐIỀU 12: QUYỀN LỢI BỆNH HIỂM NGHÈO GIAI ĐOẠN CUỐI 12.1. Khi Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực được ít nhất mười hai (12) tháng kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng) đến thời điểm Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc Bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối, Công ty sẽ chi trả trước một khoản tiền tương ứng với giá trị nhỏ hơn giữa năm mươi phần trăm (50%) Số tiền bảo hiểm và hai. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 11 / 21.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trăm triệu (200.000.000) đồng. Quyền lợi này chỉ được áp dụng một lần duy nhất trong toàn bộ thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực. 12.2 Khi quyền lợi quy định tại Điều này được chấp thuận chi trả, Công ty sẽ khấu trừ số tiền này khi chi trả quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp Người được bảo hiểm tử vong theo Điều 10, hoặc trường hợp Người được bảo hiểm bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn theo Điều 11, hoặc trường hợp quyền lợi đáo hạn theo Điều 13. Nếu Hợp đồng bảo hiểm có bất kỳ Khoản nợ nào chưa thanh toán, Công ty sẽ khấu trừ các Khoản nợ này trước khi chi trả quyền lợi theo quy định tại Điều này. 12.3 Sau khi Công ty chi trả quyền lợi này, Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ tiếp tục nộp phí bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm. ĐIỀU 13: QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm vẫn còn sống cho đến Ngày đáo hạn hợp đồng, Công ty sẽ chi trả một trăm năm mươi phần trăm (150%) Số tiền bảo hiểm.. PL. Loại trừ đối với trường hợp tử vong. Hành vi tự tử, dù trong tình trạng tỉnh táo hoặc mất trí, trong vòng hai mươi bốn (24) tháng kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng); hoặc. b). Nhiễm HIV, bị AIDS và các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS; hoặc. c). Sử dụng trái phép ma túy, chất kích thích hoặc các chất gây nghiện khác; hoặc. d). Bị tử hình, tham gia vào các hoạt động bất hợp pháp, chống cự khi bị cơ quan chức năng bắt giữ hay vượt ngục; hoặc. e). Hành vi vi phạm pháp luật được quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm và/hoặc đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người thụ hưởng và/hoặc đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của Người thụ hưởng; hoặc. f). Chiến tranh (không hoặc có tuyên bố), nội chiến hoặc các hình thức xung đột có vũ trang tương tự.. M. a). SA. 14.1. E. ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ. Trong trường hợp Người được bảo hiểm tử vong do những nguyên nhân theo quy định tại Điều này, Hợp đồng bảo hiểm đương nhiên bị chấm dứt hiệu lực và Công ty không có nghĩa vụ chi trả cho Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm, Người thụ hưởng bất kỳ khoản tiền nào, ngoài việc chỉ chi trả số tiền nào lớn hơn giữa (i) toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, và (ii) Giá trị. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 12 / 21.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hoàn lại của Hợp đồng bảo hiểm, sau khi đã trừ đi các chi phí có liên quan (nếu có). 14.2. Loại trừ đối với trường hợp Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn nếu: a). Thương tật đã xảy ra từ trước Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng).. Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn nếu tình trạng Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn của Người được bảo hiểm xảy ra do hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của bất kỳ lý do nào sau đây: Hành vi tự tử hay tự gây thương tích của Người được bảo hiểm, cho dù là trong trạng thái tinh thần tỉnh táo hay mất trí; hoặc. c). Nhiễm HIV, bị AIDS và các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS; hoặc. d). Sử dụng rượu, bia quá nồng độ quy định của pháp luật hoặc bị ảnh hưởng của chất ma túy, chất kích thích hoặc chất gây nghiện khác; hoặc. e). Thực hiện các phẫu thuật theo yêu cầu. Phẫu thuật theo yêu cầu là các thủ thuật y tế, bao gồm cả giải phẫu thẩm mỹ, không nhất thiết phải thực hiện về mặt y khoa của Người được bảo hiểm, được thực hiện theo yêu cầu của Người được bảo hiểm; hoặc. f). Hành vi vi phạm pháp luật được quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm và/hoặc đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người thụ hưởng và/hoặc đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của Người thụ hưởng mà hành vi đó được quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam; hoặc. g). Chiến tranh (không hoặc có tuyên bố), nội chiến hoặc các hình thức xung đột có vũ trang tương tự; hoặc. h). Tham gia các hoạt động hàng không trừ khi với tư cách là hành khách có vé trên các chuyến bay dân dụng khai thác theo lịch trình bay.. 14.3. SA. M. PL. E. b). Trong trường hợp một hoặc một số Người thụ hưởng gây ra hành vi phạm tội đối với Người được bảo hiểm, Công ty vẫn chi trả quyền lợi bảo hiểm cho (những) Người thụ hưởng khác theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ mà Bên mua bảo hiểm đã chỉ định trong Hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Bản quy tắc và điều khoản này.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 13 / 21.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CHƯƠNG III: PHÍ BẢO HIỂM, GIA HẠN ĐÓNG PHÍ ĐIỀU 15: PHÍ BẢO HIỂM 15.1. Phí bảo hiểm có thể được đóng theo định kỳ năm, nửa năm, quý hay tháng. Định kỳ đóng phí bảo hiểm được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có). Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu thay đổi định kỳ đóng phí vào (các) Ngày kỷ niệm hợp đồng, tùy thuộc vào sự chấp thuận của Công ty. Công ty sẽ gửi thông báo nhắc Bên mua bảo hiểm về việc đóng phí bảo hiểm. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí bảo hiểm vào hoặc trước Ngày đến hạn đóng phí ngay cả khi Bên mua bảo hiểm chưa nhận được thông báo. Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có). Bên mua bảo hiểm sẽ chịu các khoản thuế tính trên phí bảo hiểm và thuế phát hành Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc các khoản thuế liên quan đến việc chi trả quyền lợi bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm này (nếu có).. 15.3. Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu người khác đóng phí bảo hiểm thay mình và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các rủi ro và các vấn đề phát sinh có liên quan đến việc đóng phí bảo hiểm đó. Công ty không chịu trách nhiệm hoặc không có nghĩa vụ phải xác minh tính hiệu lực hoặc hợp pháp của bất kỳ khoản tiền nào được đóng nhân danh hoặc vì lợi ích của Bên mua bảo hiểm hoặc của bất kỳ trường hợp ủy quyền đóng tiền nào được thực hiện giữa Bên mua bảo hiểm và bất kỳ bên thứ ba nào. Nếu có bất kỳ truy vấn nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nguồn gốc của các khoản thanh toán, đóng phí, Công ty có quyền yêu cầu Bên mua bảo hiểm cung cấp các chứng từ liên quan đến các khoản thanh toán, đóng phí đó.. SA. M. PL. E. 15.2. ĐIỀU 16: GIA HẠN ĐÓNG PHÍ 16.1. Thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm là sáu mươi (60) ngày kể từ Ngày đến hạn đóng phí, hoặc theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm vào từng thời điểm. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm vẫn duy trì hiệu lực.. 16.2 Sau khi kết thúc thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm nêu tại Điều 16.1, nếu Bên mua bảo hiểm không đóng đủ khoản phí bảo hiểm đến hạn, Hợp đồng bảo hiểm sẽ đương nhiên bị mất hiệu lực kể từ Ngày đến hạn đóng phí, ngoại trừ trường hợp được quy định tại Điều 17. ĐIỀU 17: SỬ DỤNG GIÁ TRỊ HOÀN LẠI ĐỂ ĐÓNG PHÍ TỰ ĐỘNG 17.1. Nếu Bên mua bảo hiểm không thanh toán phí bảo hiểm đến hạn và không yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm khi hết thời gian gia hạn đóng phí và Hợp. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 14 / 21.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đồng bảo hiểm đã có Giá trị hoàn lại, Công ty sẽ tự động tạm ứng từ Giá trị hoàn lại số tiền bằng với khoản phí bảo hiểm đến hạn để đóng phí bảo hiểm. Khoản tạm ứng này không phụ thuộc vào giới hạn tám mươi phần trăm (80%) của Giá trị hoàn lại như được quy định tại Điều 18. 17.2. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả số tiền tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để đóng phí bảo hiểm tự động và Khoản giảm thu nhập đầu tư vào bất cứ lúc nào.. 17.3. Nếu số tiền tạm ứng từ Giá trị hoàn lại (bao gồm cả khoản tạm ứng đóng phí bảo hiểm tự động) cộng với Khoản giảm thu nhập đầu tư, cùng với phí bảo hiểm quá hạn và bất kỳ khoản tiền nào khác còn nợ Công ty vượt quá Giá trị hoàn lại, Hợp đồng bảo hiểm sẽ đương nhiên bị mất hiệu lực. Trong trường hợp này, Công ty không có nghĩa vụ thanh toán cho Bên mua bảo hiểm Giá trị hoàn lại và/hoặc bất kỳ khoản tiền nào của Hợp đồng bảo hiểm.. ĐIỀU 18: QUYỀN LỢI TẠM ỨNG TỪ GIÁ TRỊ HOÀN LẠI Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và đã có Giá trị hoàn lại, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu Công ty tạm ứng từ Giá trị hoàn lại bằng văn bản. Số tiền tạm ứng tối đa bằng tám mươi phần trăm (80%) của Giá trị hoàn lại trừ đi các Khoản nợ (nếu có) và phải đáp ứng giới hạn tạm ứng tối thiểu do Công ty quy định vào từng thời điểm.. 18.2. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả số tiền tạm ứng cộng với Khoản giảm thu nhập đầu tư vào bất cứ lúc nào. Bất kỳ Khoản giảm thu nhập đầu tư nào chưa được thanh toán vào Ngày kỷ niệm hợp đồng sẽ được cộng gộp vào khoản tiền tạm ứng từ Hợp đồng bảo hiểm.. 18.3. Nếu khoản tạm ứng cộng với Khoản giảm thu nhập đầu tư vượt quá Giá trị hoàn lại, Hợp đồng bảo hiểm sẽ đương nhiên bị mất hiệu lực. Trong trường hợp này, Công ty không có trách nhiệm thanh toán cho Bên mua bảo hiểm Giá trị hoàn lại và/hoặc bất kỳ khoản tiền nào của Hợp đồng bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 19.. SA. M. PL. E. 18.1. ĐIỀU 19: KHÔI PHỤC HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 19.1. Nếu Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực theo Điều 16.2, Điều 17.3, Điều 18.3, Bên mua bảo hiểm có quyền khôi phục hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau: a). Bên mua bảo hiểm đưa ra yêu cầu khôi phục hiệu lực trong thời gian hai mươi bốn (24) tháng kể từ ngày Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực gần nhất (lần sau cùng); và. b). Bên mua bảo hiểm thanh toán tất cả các Khoản nợ (nếu có) cho đến Ngày khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm; và. c). Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm còn sống và đáp ứng các điều kiện để có thể được bảo hiểm theo quy định của Công ty.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 15 / 21.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19.2. Nếu yêu cầu khôi phục hiệu lực được Công ty chấp thuận và Người được bảo hiểm vẫn còn sống tại thời điểm Công ty chấp thuận, ngày hiệu lực của việc khôi phục sẽ là ngày mà Công ty hoàn tất thủ tục thẩm định cho yêu cầu này và được thể hiện trên văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung do Công ty phát hành cho Bên mua bảo hiểm. Công ty sẽ không bảo hiểm cho những sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực.. ĐIỀU 20: CHẤM DỨT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 20.1. Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Công ty. Ngày chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm là ngày Công ty nhận được đầy đủ, hợp lệ đơn yêu cầu chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm. Trong trường hợp này, Công ty sẽ chi trả cho Bên mua bảo hiểm số tiền bằng Giá trị hoàn lại tại thời điểm đó, trừ đi các Khoản nợ chưa thanh toán, nếu có.. 20.2. Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra: Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt hiệu lực trước thời hạn theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm tại Điều 20.1; hoặc. b). Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực theo quy định tại Điều 16.2, Điều 17.3, Điều 18.3; hoặc. c). Hợp đồng bảo hiểm đáo hạn; hoặc. d). Bên mua bảo hiểm là cá nhân tử vong theo quy định tại Điều 20.3; hoặc. e). Người được bảo hiểm tử vong hoặc quyền lợi Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn theo quy định tại Điều 11 được chấp thuận chi trả; hoặc. f). Do những nguyên nhân khác được quy định cụ thể tại các điều hoặc khoản khác trong Hợp đồng bảo hiểm; hoặc. g). Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.. SA. M. PL. E. a). 20.3. Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm là cá nhân không phải là Người được bảo hiểm, khi Bên mua bảo hiểm tử vong trong thời hạn Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực và không có người thừa kế nào hội đủ điều kiện theo quy định về mối quan hệ có thể được bảo hiểm tại Điều 2.2 của Bản quy tắc và điều khoản này, Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực và Công ty sẽ chi trả Giá trị hoàn lại cho những người thừa kế của Bên mua bảo hiểm tại thời điểm Bên mua bảo hiểm tử vong sau khi trừ đi các chi phí có liên quan (nếu có).. 20.4. Nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức chấm dứt hoạt động (kể cả trong trường hợp giải thể, phá sản) mà việc chấm dứt hoạt động đó không được thông báo cho Công ty trước khi hoàn tất các thủ tục pháp lý có liên quan thì Bên mua. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 16 / 21.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bảo hiểm đồng ý cho Người được bảo hiểm được kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật có liên quan đến việc kế thừa này. ĐIỀU 21: KHẤU TRỪ CÁC KHOẢN NỢ Công ty sẽ khấu trừ tất cả các Khoản nợ và các chi phí khác có liên quan (nếu có) trước khi thanh toán, chi trả bất cứ khoản tiền nào. Công ty có quyền ưu tiên hơn so với bất kỳ chủ nợ, chủ hợp đồng, người được chuyển nhượng hay bất kỳ bên có quyền lợi liên quan nào khác để giải quyết bất kỳ khoản khấu trừ nào nêu trên. Trong trường hợp có bất kỳ sự mâu thuẫn nào giữa Điều 21 và các điều khoản còn lại của Bản quy tắc và điều khoản này, Điều 21 sẽ được áp dụng. CHƯƠNG IV: ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM ĐIỀU 22: THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm không phải là Người được bảo hiểm, nếu Bên mua bảo hiểm tử vong trong thời hạn Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm sẽ được thừa kế toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm quy định tại Hợp đồng bảo hiểm này. Người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật có liên quan đến việc thừa kế này.. 22.2. Tham gia sản phẩm bổ sung: Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu bằng văn bản để tham gia các sản phẩm bổ sung nếu:. M. PL. E. 22.1. Công ty có cung cấp sản phẩm bổ sung đó;. b). Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm có đủ điều kiện để tham gia bảo hiểm đối với sản phẩm bổ sung đó; và. c). Bên mua bảo hiểm đóng thêm phí bảo hiểm bổ sung.. SA. a). Nếu yêu cầu tham gia sản phẩm bổ sung được Công ty chấp thuận, ngày hiệu lực của sản phẩm bổ sung sẽ được thể hiện trên văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng bảo hiểm. 22.3. Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty mọi yêu cầu thay đổi các điều kiện của Hợp đồng bảo hiểm như quy định theo Bản quy tắc và điều khoản này. Các điều kiện mới của Hợp đồng bảo hiểm chỉ được áp dụng nếu Công ty chấp thuận các yêu cầu thay đổi đó bằng văn bản. Văn bản chấp thuận đó sẽ trở thành một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.. 22.4. Thay đổi Người thụ hưởng: trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể thay đổi Người thụ hưởng. Quy định liên quan đến Người thụ hưởng mới sẽ chỉ được áp dụng sau khi Công ty phát hành thư. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 17 / 21.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thông báo chấp thuận các yêu cầu thay đổi đó. Văn bản chấp thuận đó sẽ trở thành một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm. ĐIỀU 23: THAY ĐỔI THÔNG TIN LIÊN HỆ, NGHỀ NGHIỆP, NƠI CƯ TRÚ Nếu Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm thay đổi thông tin liên hệ, thông tin cá nhân, Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày có thay đổi. Nếu Người được bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp, Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ngay khi có sự thay đổi đó.. 23.2. Nếu Người được bảo hiểm ra khỏi phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong thời gian từ ba (03) tháng trở lên, Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty tối thiểu ba mươi (30) ngày trước ngày Người được bảo hiểm xuất cảnh.. 23.3. Đối với thay đổi nghề nghiệp quy định tại Điều 23.1 và thay đổi quy định tại Điều 23.2, Công ty có thể thẩm định lại rủi ro có thể được bảo hiểm để (i) xác định lại mức phí bảo hiểm, (ii) loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, (iii) giảm quyền lợi bảo hiểm, hoặc (iv) chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm. Nếu Công ty chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm, Công ty sẽ chi trả cho Bên mua bảo hiểm số tiền nào lớn hơn giữa Giá trị hoàn lại tại thời điểm đó (nếu có) và phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi.. 23.4. Công ty có quyền từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ thông báo về việc Người được bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp hoặc ra khỏi lãnh thổ Việt Nam như trên. Trong trường hợp này, Công ty sẽ chỉ chi trả số tiền nào lớn hơn giữa Giá trị hoàn lại tại thời điểm đó và phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi.. 23.5. Các thông báo mà Công ty gửi đến Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm sẽ có hiệu lực vào ngày Công ty phát hành nếu thông báo đó không có quy định khác.. SA. M. PL. E. 23.1. ĐIỀU 24: THAY ĐỔI SỐ TIỀN BẢO HIỂM 24.1. Tùy thuộc vào sự chấp thuận của Công ty, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm, nếu: a). Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và yêu cầu đó được thực hiện trong Năm hợp đồng đầu tiên;. b). Cung cấp đầy đủ giấy chứng nhận tình trạng sức khỏe và nghề nghiệp hiện tại của Người được bảo hiểm;. c). Người được bảo hiểm đáp ứng mọi điều kiện để có thể được bảo hiểm;. d). Bên mua bảo hiểm đóng khoản phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với Số tiền bảo hiểm mới.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 18 / 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 24.2. Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu giảm Số tiền bảo hiểm với điều kiện Số tiền bảo hiểm sau khi giảm không thấp hơn Số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định của Công ty. Trong trường hợp này, Hợp đồng bảo hiểm được xem như chấm dứt một phần trước thời hạn. Bên mua bảo hiểm sẽ nhận được số tiền bằng khoản chênh lệch Giá trị hoàn lại của Số tiền bảo hiểm hiện tại và Số tiền bảo hiểm mới. Nếu Hợp đồng bảo hiểm có các Khoản nợ, Công ty sẽ sử dụng khoản tiền này để khấu trừ một phần hoặc toàn bộ các Khoản nợ đó, phần còn lại (nếu có) sẽ được chi trả cho Bên mua bảo hiểm. CHƯƠNG V: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM. ĐIỀU 25: NGƯỜI NHẬN QUYỀN LỢI BẢO HIỂM. Bên mua bảo hiểm; hoặc. b). (Những) Người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm tử vong trước khi Công ty chi trả quyền lợi tiền mặt định kỳ hoặc khi Hợp đồng bảo hiểm đáo hạn.. E. a). PL. Đối với quyền lợi tử vong, quyền lợi Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn và quyền lợi bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối, Người nhận quyền lợi bảo hiểm là: a). Người thụ hưởng được chỉ định; hoặc. b). Bên mua bảo hiểm nếu không có chỉ định Người thụ hưởng hoặc có chỉ định Người thụ hưởng nhưng Người thụ hưởng tử vong trước thời điểm chi trả quyền lợi;. c). (Những) Người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu không có chỉ định Người thụ hưởng hoặc có chỉ định Người thụ hưởng nhưng Người thụ hưởng và Bên mua bảo hiểm tử vong trước thời điểm chi trả quyền lợi;. d). Trong trường hợp có nhiều Người thụ hưởng được chỉ định, nếu có bất kỳ Người thụ hưởng nào tử vong trước Người được bảo hiểm, phần quyền lợi bảo hiểm của người đó sẽ được trả cho Bên mua bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm tử vong trước thời điểm chi trả quyền lợi.. M. 25.2. Đối với quyền lợi tiền mặt định kỳ và quyền lợi đáo hạn, Người nhận quyền lợi bảo hiểm là:. SA. 25.1. ĐIỀU 26: THÔNG BÁO VỀ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM 26.1. Người nhận quyền lợi bảo hiểm phải thông báo cho Công ty bằng văn bản về yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian sớm nhất. Trong mọi trường hợp, yêu cầu giải quyết quyền lợi phải được nộp cho Công ty trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Nếu quá thời hạn nêu trên, mọi yêu cầu chi trả quyền lợi bảo hiểm sẽ không được xem xét.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 19 / 21.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 26.2. Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm có thể được gia hạn thêm một thời gian hợp lý nếu người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nộp trễ hồ sơ do tình trạng bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng được Công ty chấp nhận.. ĐIỀU 27: HỒ SƠ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM Người nhận quyền lợi bảo hiểm phải gửi cho Công ty trong thời gian sớm nhất có thể những giấy tờ sau đây: a). Đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã được khai đầy đủ, chính xác;. b). Thư chấp thuận hoặc ủy quyền cho Công ty thu thập thông tin;. c). Bằng chứng hợp pháp về sự kiện bảo hiểm xảy ra, bao gồm:. 27.2. -. Hồ sơ y tế gồm Giấy ra viện, bệnh án, các kết quả cận lâm sàng (chụp phim, siêu âm, CT... xét nghiệm), đơn thuốc.. -. Bản kết luận giám định thương tật.. -. Hồ sơ tai nạn (nếu có) gồm Biên bản tai nạn, Bản kết luận giám định pháp y, Bản kết luận điều tra, Bản kết luận vụ việc tai nạn.. PL. E. Bản sao có chứng thực Giấy báo tử, Giấy chứng tử.. Bản gốc Hợp đồng bảo hiểm và tất cả các bản phụ lục, các bản đính kèm, các tài liệu đưa vào tham chiếu (nếu có).. SA. d). -. M. 27.1. Trường hợp cần thiết, Công ty có quyền chỉ định một cơ sở giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Nhà nước công nhận để tiến hành giám định mức độ thương tật hoặc Bệnh viện để xác định Bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối của Người được bảo hiểm. Xác nhận của cơ sở giám định y khoa và/hoặc Bệnh viện này sẽ là căn cứ để Công ty ra quyết định giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Công ty sẽ thanh toán các chi phí xét nghiệm theo yêu cầu của Công ty dựa trên các chứng từ, hóa đơn hợp lệ. Người nhận quyền lợi cung cấp các giấy tờ hoặc bằng chứng bổ sung nhằm tạo điều kiện cho Công ty giải quyết chính xác quyền lợi bảo hiểm. Người nhận quyền lợi bảo hiểm cung cấp các văn bản hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến Người nhận quyền lợi bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm nhằm phục vụ cho việc giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Công ty sẽ thanh toán các chi phí cho việc cung cấp các giấy tờ có liên quan theo chứng từ hóa đơn hợp lệ.. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 20 / 21.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ĐIỀU 28: GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM 28.1. Công ty có trách nhiệm xem xét giải quyết hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian ba mươi (30) ngày từ khi nhận được hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đầy đủ và hợp lệ theo quy định. Nếu quá thời hạn trên, đối với các hồ sơ được chấp nhận chi trả, khi thanh toán, Công ty sẽ chi trả thêm lãi của số tiền này theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chi trả.. 28.2. Quyền lợi bảo hiểm sẽ được trả cho Người nhận quyền lợi bảo hiểm tại trụ sở chính Công ty, hoặc các văn phòng chi nhánh, hoặc bằng các phương thức thích hợp khác, tùy theo từng trường hợp cụ thể. CHƯƠNG VI: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP. ĐIỀU 29: LUẬT ÁP DỤNG. ĐIỀU 30: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP. E. Hợp đồng bảo hiểm này sẽ được giải thích và áp dụng theo những quy định pháp luật có liên quan của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hiện hành.. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên thì một trong các bên sẽ đưa ra tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc có trụ sở chính giải quyết.. 30.2. Thời hiệu khởi kiện là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp./.. SA. M. PL. 30.1. Ver1.0-07/2014. Phú An Thịnh. 21 / 21.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> E. PL. M. SA.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM TÊN KỸ THUẬT: BẢO HIỂM TAI NẠN CÁ NHÂN (Được chấp thuận theo Công văn số 17994/BTC-QLBH ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài Chính). Mục lục ĐIỀU 1: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG .................................................................. 2 ĐIỀU 2: ĐỊNH NGHĨA ................................................................................................ 2 ĐIỀU 3: GIỚI HẠN VỀ TUỔI THAM GIA BẢO HIỂM VÀ THỜI HẠN BẢO HIỂM ...... 3 ĐIỀU 4: SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM VÀ ĐỊNH KỲ ĐÓNG PHÍ .................. 3 ĐIỀU 5: NGÀY HIỆU LỰC CỦA SẢN PHẨM BỔ SUNG ........................................... 3 ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HIỆU LỰC SẢN PHẨM BỔ SUNG ........................................... 4 ĐIỀU 7: KHÔI PHỤC HIỆU LỰC SẢN PHẨM BỔ SUNG .......................................... 4 ĐIỀU 8: TÁI TỤC ....................................................................................................... 5 ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TỬ VONG DO TAI NẠN ........................................ 5. E. ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN ................................................. 6. PL. ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI BỎNG NẶNG DO TAI NẠN ................................................. 10 ĐIỀU 12: THAY ĐỔI NGHỀ NGHIỆP ...................................................................... 10. M. ĐIỀU 13: THAY ĐỔI SỐ TIỀN BẢO HIỂM ............................................................... 10 ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ ......................................................................... 11. SA. ĐIỀU 15: THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM .................... 11 ĐIỀU 16: CHI TRẢ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ............................................................ 12. Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 1 / 12.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BỔ SUNG “BẢO HIỂM TAI NẠN CÁ NHÂN” ĐIỀU 1: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG Quy tắc và Điều khoản này liên quan đến Thỏa thuận bảo hiểm bổ sung giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm khi Bên mua bảo hiểm yêu cầu thêm sản phẩm bổ sung “Bảo hiểm Tai nạn cá nhân” (sau đây được gọi là “Sản phẩm bổ sung”) vào Hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm chính, đóng đầy đủ khoản phí bảo hiểm và yêu cầu đó đã được Công ty chấp thuận.. 1.2. Tất cả các thuật ngữ được sử dụng trong bản Quy tắc và Điều khoản của sản phẩm này được hiểu đúng theo định nghĩa trong Quy tắc và Điều khoản của sản phẩm chính.. 1.3. Quy tắc và Điều khoản của sản phẩm chính cũng sẽ được áp dụng cho Sản phẩm bổ sung. Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa sản phẩm chính và Sản phẩm bổ sung, Quy tắc và Điều khoản của Sản phẩm bổ sung sẽ được áp dụng.. 1.4. Sản phẩm bổ sung này thuộc loại sản phẩm không chia lãi và không được trả lãi cũng như thưởng dưới bất kỳ hình thức nào và không có Giá trị hoàn lại.. PL. E. 1.1. ĐIỀU 2: ĐỊNH NGHĨA. Thỏa thuận bảo hiểm bổ sung: là giao kết về các quyền lợi và trách nhiệm bảo hiểm giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản của sản phẩm này. Thoả thuận bảo hiểm bổ sung bao gồm nhưng không giới hạn bởi Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Quy tắc, Điều khoản này và các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có).. 2.2. Người được bảo hiểm: là cá nhân hiện đang cư trú tại Việt Nam và có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Bên mua bảo hiểm.. 2.3. Tai nạn: là một hoặc một chuỗi sự kiện khách quan và liên tục, xảy ra do tác động của một lực hoặc một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể Người được bảo hiểm và gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm. Các sự kiện này chỉ được xem là Tai nạn theo định nghĩa của Quy tắc, Điều khoản này nếu hội đủ các điều kiện sau: a) Xảy ra ngoài sự tiên liệu, kiểm soát cũng như ý muốn của Người được bảo hiểm; b) Phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm; c) Không phải là những tổn thương thân thể do đau ốm, bệnh tật, nhiễm các loại vi khuẩn hoặc vi-rút.. 2.4. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn: là tình trạng của Người được bảo hiểm a) Do Tai nạn, bị mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:. SA. M. 2.1. Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 2 / 12.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. • Hai tay; hoặc • Hai chân; hoặc • Một tay và một chân; hoặc • Hai mắt; hoặc • Một tay và một mắt; hoặc • Một chân và một mắt. Trong khái niệm này, mất được hiểu là đứt rời hoàn toàn (i) tay được tính từ cổ tay trở lên, (ii) chân được tính từ mắt cá chân trở lên. Mất hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của mắt được hiểu là mất toàn bộ nhãn cầu hoặc mất thị lực hoàn toàn không thể hồi phục. hoặc b) Do Tai nạn, được xác nhận có tỷ lệ thương tật hoặc mất sức lao động vĩnh viễn trên 80% bởi Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. ĐIỀU 3: GIỚI HẠN VỀ TUỔI THAM GIA BẢO HIỂM VÀ THỜI HẠN BẢO HIỂM Tuổi tham gia bảo hiểm của Người được bảo hiểm là từ năm (05) tuổi đến sáu mươi tư (64) tuổi. Phụ thuộc vào Điều 3.2 dưới đây, Hợp đồng Sản phẩm bổ sung này sẽ không vượt quá Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ sáu mươi lăm (65) của Người được bảo hiểm.. 3.2. Thời hạn hợp đồng của Sản phẩm bổ sung là một (01) năm và phụ thuộc vào điều khoản về tái tục được trình bày ở Điều 8. Thời hạn của Sản phẩm bổ sung được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hay các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có) nếu Sản phẩm bổ sung được đính kèm vào sau ngày Hợp đồng bảo hiểm sản phẩm chính có hiệu lực.. SA. M. PL. E. 3.1. ĐIỀU 4: SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM VÀ ĐỊNH KỲ ĐÓNG PHÍ 4.1. Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm, định kỳ đóng phí và thời hạn đóng phí của Sản phẩm bổ sung được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có).. 4.2. Với sự chấp thuận của Bộ Tài Chính, Công ty có thể thay đổi mức phí của Sản phẩm bổ sung. Tuy nhiên, mức phí mới chỉ được áp dụng vào Ngày kỷ niệm hợp đồng và Công ty phải thông báo trước ba (03) tháng cho Bên mua bảo hiểm bằng văn bản. Trong trường hợp Sản phẩm bổ sung được khôi phục hiệu lực, Công ty sẽ áp dụng mức phí hiện hành tại thời điểm khôi phục hiệu lực hợp đồng.. ĐIỀU 5: NGÀY HIỆU LỰC CỦA SẢN PHẨM BỔ SUNG 5.1. Nếu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung được Công ty chấp thuận thì ngày có hiệu lực của Sản phẩm bổ sung sẽ được tính từ ngày Bên mua bảo hiểm điền đầy đủ thông tin vào Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và đóng đủ khoản phí. Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 3 / 12.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. bảo hiểm bổ sung theo Quy tắc và Điều khoản của sản phẩm này, với điều kiện Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm phải còn sống vào thời điểm Công ty chấp thuận bảo hiểm. Ngày hiệu lực của Sản phẩm bổ sung được thể hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung nếu Sản phẩm bổ sung được thêm vào sau ngày Hợp đồng bảo hiểm sản phẩm chính có hiệu lực. 5.2. Nếu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm cho Sản phẩm bổ sung không được Công ty chấp thuận thì khoản phí bảo hiểm bổ sung, nếu đã đóng, sẽ được Công ty hoàn lại, không có lãi, sau khi trừ đi các chi phí liên quan (nếu có).. ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HIỆU LỰC SẢN PHẨM BỔ SUNG. SA. M. PL. E. Sản phẩm bổ sung này sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra: a) Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm sản phẩm chính hay Sản phẩm bổ sung khi hết thời gian gia hạn đóng phí; hoặc b) Hợp đồng bảo hiểm sản phẩm chính hết hạn/đáo hạn, bị hủy ngang hoặc chấm dứt hiệu lực; hoặc c) Thời hạn của Sản phẩm bổ sung kết thúc, phụ thuộc vào điều khoản tái tục quy định tại Điều 8; hoặc d) Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt Sản phẩm bổ sung; hoặc e) Người được bảo hiểm tử vong hoặc quyền lợi Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do Tai nạn tại Điều 10.1 được chấp thuận chi trả; hoặc f) Tổng các khoản thanh toán cho các thương tật theo Bảng tỷ lệ quyền lợi bảo hiểm bằng một trăm phần trăm (100%) Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung; hoặc g) Khi Công ty từ chối việc tái tục Sản phẩm bổ sung; hoặc h) Do những nguyên nhân khác được quy định cụ thể tại các điều hoặc khoản khác trong hợp đồng bảo hiểm; hoặc i) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7: KHÔI PHỤC HIỆU LỰC SẢN PHẨM BỔ SUNG 7.1. Nếu Sản phẩm bổ sung bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điều 6, điểm a, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực Sản phẩm bổ sung với điều kiện: a) Hợp đồng bảo hiểm sản phẩm chính đang còn hiệu lực; và b) Bên mua bảo hiểm đưa ra yêu cầu khôi phục hiệu lực trong thời gian hai mươi bốn (24) tháng kể từ ngày Sản phẩm bổ sung bị mất hiệu lực gần nhất; và c) Bên mua bảo hiểm thanh toán tất cả phí bảo hiểm chưa đóng, các Khoản nợ cho đến Ngày khôi phục hiệu lực Sản phẩm bổ sung, nếu có; và d) Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm vẫn hội đủ điều kiện tham gia bảo hiểm do Công ty quy định.. 7.2. Nếu yêu cầu khôi phục hiệu lực Sản phẩm bổ sung được Công ty chấp thuận và Người được bảo hiểm vẫn còn sống tại thời điểm Công ty chấp thuận, ngày hiệu lực của việc khôi phục sẽ là ngày mà Công ty hoàn tất thủ tục thẩm định cho yêu cầu này và được thể hiện cụ thể trên văn bản xác nhận sửa đổi bổ sung do Công ty phát hành cho Bên mua bảo hiểm. Công ty sẽ không bảo hiểm cho. Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 4 / 12.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. những sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian Sản phẩm bổ sung bị mất hiệu lực. ĐIỀU 8: TÁI TỤC Trong thời gian Sản phẩm bổ sung có hiệu lực và Người được bảo hiểm còn sống, Bên mua bảo hiểm có thể tái tục Sản phẩm bổ sung vào mỗi Ngày kỷ niệm hợp đồng trước lần sinh nhật lần thứ sáu mươi tư (64) của Người được bảo hiểm, với điều kiện phí bảo hiểm tái tục do Công ty yêu cầu phải được đóng đầy đủ, đúng hạn và việc tái tục được Công ty chấp thuận.. 8.2. Nếu việc tái tục được chấp thuận, thời hạn của mỗi lần tái tục là một (01) năm với cùng Số tiền bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, bất kỳ thời hạn của mỗi lần tái tục nào cũng sẽ không vượt quá Ngày kỷ niệm hợp đồng ngay sau lần sinh nhật thứ sáu mươi lăm (65) của Người được bảo hiểm.. 8.3. Vào ngày hết hạn của mỗi lần tái tục, Bên mua bảo hiểm có thể không tái tục Sản phẩm bổ sung và Công ty có quyền không chấp thuận yêu cầu tái tục. Trong trường hợp Công ty không chấp thuận yêu cầu tái tục, Công ty phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua bảo hiểm ba mươi (30) ngày trước ngày đến hạn tái tục.. E. 8.1. PL. ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TỬ VONG DO TAI NẠN Trong thời gian hiệu lực của Sản phẩm bổ sung:. Nếu Người được bảo hiểm bị Tai nạn dẫn đến tử vong trong vòng một trăm tám mươi (180) ngày kể từ ngày xảy ra Tai nạn, Công ty sẽ chi trả một trăm phần trăm (100%) Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung.. 9.2. Công ty sẽ chi trả hai trăm phần trăm (200%) Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung nếu Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn xảy ra trong bất kỳ trường hợp nào sau đây:. SA. M. 9.1. a) Người được bảo hiểm là hành khách có mua vé đang đi trên các phương tiện giao thông thương mại công cộng, theo lịch trình thường xuyên và trên những tuyến đường đã được xác lập như xe buýt, xe điện, xe lửa (tàu hỏa) nhưng loại trừ xe taxi hay bất kỳ phương tiện thuê nào sử dụng như phương tiện đi lại cá nhân; hoặc b) Người được bảo hiểm đang ở trong thang máy được phép vận chuyển hành khách (loại trừ thang máy hoạt động trong hầm mỏ hay tại các công trình xây dựng); hoặc c) Do hậu quả trực tiếp của hỏa hoạn tại các tòa nhà công cộng, chỉ bao gồm: nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường, khách sạn, trường học, bệnh viện và các trung tâm thể thao. 9.3. Công ty sẽ chi trả năm trăm phần trăm (500%) Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung nếu Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn trong khi đang đi trên các chuyến bay thương mại có phép theo lịch trình thường xuyên và trên những tuyến bay đã được xác lập với tư cách là hành khách có mua vé.. Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 5 / 12.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN Trong thời gian Sản phẩm bổ sung có hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm bị thương tật do Tai nạn, Công ty sẽ chi trả số tiền bằng tỷ lệ phần trăm của Số tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ quyền lợi bảo hiểm.. SA. M. PL. E. Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm cho các lần bị Tai nạn khác nhau hoặc các thương tật khác nhau trong cùng một (01) Tai nạn. Tuy nhiên, tổng số tiền chi trả cho các thương tật khác nhau trong cùng một (01) Tai nạn sẽ không vượt quá một trăm phần trăm (100%) Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung này.. Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 6 / 12.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. BẢNG TỶ LỆ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM 10.1 Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do Tai nạn Phần trăm của Số tiền bảo hiểm a) Do Tai nạn, bị mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của: • Hai tay; hoặc • Hai chân; hoặc • Một tay và một chân; hoặc • Hai mắt; hoặc • Một tay và một mắt; hoặc • Một chân và một mắt.. 100%. SA. M. PL. b) Do Tai nạn, bị mất khả năng hoàn toàn, liên tục và vĩnh viễn do bị thương tật hay bệnh tật nên không thể thực hiện hoặc tham gia vào bất kỳ một công việc, nghề nghiệp hay hoạt động kinh doanh có thu nhập nào và đã được xác nhận có tỷ lệ thương tật hoặc mất sức lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên bởi Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thương tật này phải không gián đoạn trong thời gian ít nhất sáu (06) tháng kể từ ngày bắt đầu bị thương tật trước khi Công ty đánh giá bản chất toàn bộ và vĩnh viễn của thương tật đó.. E. hoặc. Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 7 / 12.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. 10.2 Thương tật bộ phận vĩnh viễn do Tai nạn Loại thương tật Cụt một chân hoặc một cánh tay Mất thị lực của một mắt Mất thính lực (điếc hoàn toàn và không thể hồi phục) 3 - Hai tai - Một tai 4 Câm hoàn toàn và không thể hồi phục Cụt ở ngón tay cái 5 - Hai đốt - Một đốt Cụt ở ngón tay trỏ - Ba đốt 6 - Hai đốt - Một đốt Cụt ở ngón tay giữa - Ba đốt 7 - Hai đốt - Một đốt Cụt ở ngón tay áp út - Ba đốt 8 - Hai đốt - Một đốt Cụt ở ngón tay út - Ba đốt 9 - Hai đốt - Một đốt Cụt ở ngón chân - Tất cả các ngón (cả mười ngón và tất cả các đốt của ngón) - Ngón chân cái – cả hai đốt 10 - Ngón chân cái – một đốt - Các ngón khác (nếu cụt từ một ngón chân trở lên, mỗi ngón được thanh toán tỉ lệ này). SA. M. PL. E. 1 2. Phần trăm của Số tiền bảo hiểm 50% 50%. Ver1.0-12/2013. 50% 10% 50% 20% 10% 10% 8% 4% 6% 4% 2% 5% 4% 2% 4% 3% 2% 30% 10% 4% 2%. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 8 / 12.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. 10.3 Thương tật tạm thời do Tai nạn Loại thương tật. 4 5 6. 7 Hệ tiết niệu 8 9 10 11 Mô liên kết. 12. 13 14 15 16 17 18. 19 Gãy xương 20. 21 22 23. 24. Ver1.0-12/2013. E. Bụng. PL. 3. Tràn khí màng phổi do chấn thương bên ngoài Tràn máu màng phổi do chấn thương bên ngoài Lá lách – vỡ lá lách (tổn thương nhu mô lách hoặc vỡ lách thì 2) Gan – vỡ gan (tổn thương nhu mô gan hoặc vỡ gan thì 2) Dạ dày và ruột – thủng dạ dày, hoặc ruột non hoặc ruột già Tụy – vỡ tụy Chấn thương thận do một hay nhiều nguyên nhân dưới đây: - Rách vỏ thận - Vỡ thận tổng quát - Rách các lớp của vỏ thận - Đứt chỗ nối giữa niệu quản và bể thận - Chấn thương dẫn đến tắc nghẽn động mạch thận Rách hoặc đứt niệu đạo Rách thành bàng quang Đứt niệu quản Chấn thương 2 thận do cùng 1 tai nạn Đứt dây chằng đầu gối - Đứt hoàn toàn một hoặc các dây chằng đầu gối sau đây: • Dây chằng giữa hoặc bên • Dây chằng chéo trước hoặc sau Tay - Gãy một hoặc nhiều xương cổ tay hoặc đốt bàn tay - Mất hoặc gãy một hoặc nhiều xương đốt ngón tay Sườn – gãy một hoặc nhiều xương sườn Gãy thân một hoặc nhiều xương chậu trừ xương cùng Vỡ sụn chêm giữa hay bên khớp gối cần phải phẫu thuật Chân - Gãy một hoặc nhiều xương đốt bàn chân - Mất hoặc gãy một hoặc nhiều xương đốt ngón chân Xương bánh chè – gãy một hoặc cả hai xương bánh chè Chấn thương gây gãy 1 trong các xương chi trên dưới đây: - Xương đòn - Xương cánh tay - Xương trụ - Xương quay - Xương vai Xương mác & xương chày - Gãy thân của xương mác hoặc xương chày Vỡ mắt cá và gót chân – gãy một hoặc các xương sau đây: - Gãy xương mắt cá giữa hoặc bên - Xương sên - Xương gót chân Các xương chi dưới: gãy thân hoặc cổ xương đùi Cột sống: gãy một hoặc nhiều thân đốt sống Xương sọ: - Vỡ một hoặc nhiều phần xương sọ trừ các xương mặt hoặc chấn thương sọ não có làm phẫu thuật mở hộp sọ - Gãy xương mặt • Xương hàm dưới hoặc xương hàm trên • Một trong các xương mặt khác. M. 1 2. SA. Ngực. Phần trăm của Số tiền bảo hiểm 2% 4% 3% 3% 6% 10%. 2%. 3% 3% 6% 10% 4%. 2% 1% 2% 3% 2% 2% 1% 2.5% 3%. 3% 3%. 6% 8% 10% 6% 2%. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 9 / 12.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI BỎNG NẶNG DO TAI NẠN Công ty sẽ chi trả một trăm ba mươi phần trăm (130%) Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung nếu do Tai nạn Người được bảo hiểm bị bỏng dẫn tới việc cấu trúc da bị hủy hoại hoàn toàn trên diện tích tối thiểu là hai mươi phần trăm (20%) của diện tích da toàn cơ thể và được xác định là bỏng độ ba (03) theo quy định của Bộ Y Tế. Mức độ bỏng và diện tích da bị bỏng phải được xác nhận bởi Hội đồng giám định y khoa. ĐIỀU 12: THAY ĐỔI NGHỀ NGHIỆP Nếu có sự thay đổi về nghề nghiệp của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho Công ty bằng văn bản trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày có sự thay đổi này.. M. PL. E. Trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày Công ty nhận được đầy đủ hồ sơ về sự thay đổi nghề nghiệp của Người được bảo hiểm, Công ty có quyền quyết định tiếp tục bảo hiểm với mức phí bảo hiểm không đổi, hoặc tăng/giảm phí bảo hiểm, hoặc từ chối bảo hiểm đối với Sản phẩm bổ sung này. Khi đó: a) Việc tăng, giảm phí bảo hiểm sẽ được áp dụng kể từ Ngày định kỳ đóng phí tiếp theo. b) Nếu Công ty từ chối bảo hiểm, Sản phẩm bổ sung này sẽ chấm dứt hiệu lực kể từ ngày Công ty nhận được thông báo thay đổi nghề nghiệp. Các khoản phí bảo hiểm đã đóng cho khoảng thời gian sau ngày chấm dứt hiệu lực của Sản phẩm bổ sung (nếu có) sẽ được Công ty hoàn trả cho Bên mua bảo hiểm.. SA. Trong trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra sau khi Người được bảo hiểm đã thay đổi nghề nghiệp nhưng Bên mua bảo hiểm chưa thông báo cho Công ty về sự thay đổi này, Công ty có toàn quyền quyết định: a) Chi trả quyền lợi bảo hiểm; hoặc b) Chi trả quyền lợi bảo hiểm theo Số tiền bảo hiểm được điều chỉnh giảm tương ứng với mức phí bảo hiểm đã đóng nếu nghề nghiệp mới của Người được bảo hiểm dẫn đến phí bảo hiểm phải đóng cao hơn phí bảo hiểm đã đóng; hoặc c) Từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm nếu nghề nghiệp của Người được bảo hiểm là nghề nghiệp không thể bảo hiểm theo quy định của Công ty. ĐIỀU 13: THAY ĐỔI SỐ TIỀN BẢO HIỂM Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm thay đổi Số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính, Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung sẽ được điều chỉnh như sau: a) Trong trường hợp Số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính giảm dẫn đến trường hợp Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung cao hơn mức tối đa được Công ty chấp nhận, Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung sẽ được tự động điều chỉnh giảm tương ứng. Phí bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng. Công ty sẽ gửi thông báo bằng văn bản đến Bên mua bảo hiểm về những thay đổi này. b) Trong trường hợp Số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính tăng, Số tiền bảo hiểm của Sản phẩm bổ sung không thay đổi. Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 10 / 12.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ. SA. M. PL. E. Vào mọi thời điểm, không có bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào theo Sản phẩm bổ sung này được chi trả nếu thương tật hay tử vong của Người được bảo hiểm xảy ra trực tiếp hay gián tiếp bởi một trong các nguyên nhân sau: a) Người được bảo hiểm tham gia chiến tranh hoặc các hoạt động gây chiến, bao gồm việc xâm lược, hành động của nước thù địch, chiến tranh có tuyên chiến hay không tuyên chiến, nội chiến, nổi loạn, cách mạng, khởi nghĩa, đảo chính quân sự hoặc tiếm quyền; hoặc b) Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau, ẩu đả, chống lại việc bắt giữ của cơ quan có thẩm quyền; hoặc c) Người được bảo hiểm bị động kinh, mắc bệnh hoa liễu, mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), các bệnh có liên quan đến HIV, bị nhiễm trùng do tai nạn, bất kỳ trường hợp ốm đau nào; hoặc d) Người được bảo hiểm bị biến chứng do phẫu thuật hoặc tai nạn xảy ra trong lúc Người được bảo hiểm được phẫu thuật hoặc điều trị bệnh; hoặc e) Các hành động cố ý bao gồm nhưng không giới hạn việc Người được bảo hiểm sử dụng chất kích thích, ma túy, tự tử hoặc mưu toan tự tử, hoặc tự gây thương tích trong lúc tỉnh táo hay mất trí; hoặc f) Tai nạn xảy ra trong lúc hay do Người được bảo hiểm đang bị ảnh hưởng của rượu, bia hoặc thuốc không được chỉ định; hoặc g) Người được bảo hiểm vận hành, phục vụ hoặc được chở trên các thiết bị hoặc phương tiện vận chuyển hàng không trừ trường hợp khi Người được bảo hiểm, với tư cách là một hành khách, đi trên các chuyến bay thương mại có lịch trình thường xuyên trên các tuyến đường đã được thiết lập; hoặc h) Các hành vi trái pháp luật của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng, những hành động gây nguy hiểm trừ khi cố gắng cứu sống tính mạng con người; hoặc i) Hành động nguy hiểm không cần thiết ngoại trừ việc cứu sống người khác; hoặc các hoạt động bạo loạn, gây rối, đình công hoặc khủng bố; hoặc j) Người được bảo hiểm tham gia vào các hoạt động mạo hiểm bao gồm nhưng không giới hạn: lặn có bình dưỡng khí, nhảy bungee, nhảy dù, leo núi, đua ngựa hay đua trên các phương tiện có bánh xe; hoặc k) Người được bảo hiểm tham gia vào các hoạt động thể thao như một nhà chuyên nghiệp mà có thể hoặc sẽ được trả lương hoặc mang lại thu nhập; hoặc l) Biến chứng do có thai, sinh con; hoặc m) Do bất cứ bệnh tật hoặc khiếm khuyết bẩm sinh. Trong đó, khiếm khuyết bẩm sinh là tình trạng y học đã có khi sinh ra, có thể là sự bất thường về cơ thể hoặc về chức năng. Đó có thể là do di truyền, hoặc do ảnh hưởng của các biến cố trong tử cung, hoặc kết hợp của các nguyên nhân trên; hoặc n) Khiếm khuyết về thể chất hoặc tinh thần hoặc tình trạng suy yếu hoặc thoái hóa được xác định là đã có trước ngày hợp đồng có hiệu lực hay lần khôi phục sau cùng của sản phẩm bổ sung, tùy thuộc vào ngày nào xảy ra sau, và không khai báo trong đơn yêu cầu bảo hiểm hoặc tờ khai tình trạng sức khỏe; hoặc o) Các loại trừ trong Hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm chính. ĐIỀU 15: THỦ TỤC YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM Ngoài các giấy tờ theo quy định tại Quy tắc và Điều khoản của Sản phẩm chính, Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải bổ sung các giấy tờ sau: Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 11 / 12.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. a) Giấy chứng nhận tình trạng thương tật, mức độ bỏng (tùy trường hợp) của Người được bảo hiểm được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền; và b) Bản kết luận điều tra Tai nạn của Cơ quan Cảnh sát điều tra và/hoặc Bản kết luận giám định pháp y trong trường hợp tử vong do Tai nạn. Ngoài các giấy tờ nêu trên, Công ty bảo lưu quyền yêu cầu người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm cung cấp các giấy tờ hoặc bằng chứng bổ sung để giúp cho việc giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Chi phí liên quan đến việc cung cấp các giấy tờ bổ sung này sẽ do Công ty chịu. Trường hợp cần thiết, Công ty có quyền chỉ định một cơ sở giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Nhà nước công nhận tiến hành giám định mức độ thương tật của Người được bảo hiểm. Xác nhận của cơ sở giám định y khoa này sẽ là căn cứ để Công ty ra quyết định giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Chi phí giám định này do Công ty thanh toán. Thời hạn nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là trong vòng hai mươi bốn (24) tháng kể từ ngày Tai nạn gây ra tử vong hoặc thương tật cho Người được bảo hiểm.. E. ĐIỀU 16: CHI TRẢ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM. SA. M. PL. Công ty sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm theo thứ tự ưu tiên sau: a) Bên mua bảo hiểm; hoặc b) Người thụ hưởng được chỉ định trong Đơn yêu cầu bảo hiểm hoặc các văn bản xác nhận thay đổi Người thụ hưởng gần nhất (nếu có) nếu Hợp đồng bảo hiểm có chỉ định Người thụ hưởng; hoặc c) Trong trường hợp Hợp đồng bảo hiểm có nhiều Người thụ hưởng, nếu bất kỳ Người thụ hưởng nào tử vong trước thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, phần quyền lợi bảo hiểm của Người thụ hưởng đó sẽ được chi trả cho Bên mua bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm không còn sống tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm; hoặc d) Người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm không còn sống tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.. Ver1.0-12/2013. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 12 / 12.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM NHÂN THỌ PHÚ HƯNG Lầu 4, Toà nhà Lawrence S.Ting, 801 Nguyễn Văn Linh Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh Tel: (84.8) 5413 7199 Fax: (84.8) 5413 6995. ĐƠN YÊU CẦU BẢO HIỂM Họ tên Đại lý. Mã Đại lý. 12345678. Điện thoại. Số Hồ sơ *12345678*. BÊN MUA BẢO HIỂM (BMBH). A. THÔNG TIN CÁ NHÂN. NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM (NĐBH). 1. Họ và tên (Viết chữ IN có dấu) 2. Giới tính/ Ngày tháng năm sinh. /. Nữ. Nam. /. Nam. /. Nữ. /. 3. Số CMND/ Hộ chiếu/ Khai sinh 4. Quốc tịch 5. Tình trạng hôn nhân. Độc thân. Kết hôn. Ly hôn. Goá. Độc thân. Kết hôn. Ly hôn. Goá. 6. Nghề nghiệp/ Chức danh Chi tiết công việc hàng ngày 7. Địa chỉ thường trú Số nhà/ Khu phố/ Tên đường Xã/ Thị trấn/ Phường. E. Thị xã/ Quận/ Huyện Tỉnh/ Thành phố. PL. Điện thoại cố định/ Di động 8. Địa chỉ liên lạc. Nếu địa chỉ liên lạc là địa chỉ thường trú như trên, đánh dấu vào ô này. Số nhà/ Khu phố/ Tên đường. M. Xã/ Thị trấn/ Phường Tỉnh/ Thành phố Điện thoại cố định/Di động 9. Địa chỉ email (nếu có) 10. Thu nhập hàng năm (đồng) 11. Quan hệ của NĐBH với BMBH. SA. Thị xã/ Quận/ Huyện. Bản thân. Cha/mẹ. Vợ/chồng. Con ruột. Khác (ghi rõ). B. THÔNG TIN SẢN PHẨM 1. Sản phẩm bảo hiểm chính. a. Số tiền bảo hiểm (đồng). b. Thời hạn hợp đồng (năm) c. Thời hạn đóng phí (năm). 2. Sản phẩm bảo hiểm bổ sung. 3. Định kỳ đóng phí. Năm. 5. Phương thức đóng phí. Tiền mặt. Nửa năm. Quí. Tháng. Đơn kỳ. Chuyển khoản. 4. Số phí BH đóng kèm Khác (ghi rõ). NBUF_APP_2013V01. *NBU0101*. Lưu ý: không tẩy xoá khi điền Đơn yêu cầu bảo hiểm. Trang 1/4.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> *12345678*. C. THÔNG TIN NGƯỜI THỤ HƯỞNG Họ và tên. Quan hệ với NĐBH Cha/ mẹ. Vợ/ chồng. Con ruột. Khác .................... Cha/ mẹ. Vợ/ chồng. Con ruột. Khác .................... Cha/ mẹ. Vợ/ chồng. Con ruột. Khác .................... Cha/ mẹ. Vợ/ chồng. Con ruột. Khác .................... Năm sinh Số CMND/ Khai sinh Tỷ lệ %. BMBH. D. THÔNG TIN (CÁC) HỢP ĐỒNG LIÊN QUAN. Có. NĐBH. Không. Có. Không. 1. Hiện nay, Ông/ Bà có đang được bảo hiểm hoặc đang yêu cầu bảo hiểm ở các công ty bảo hiểm nhân thọ, kể cả Công ty CPBHNT Phú Hưng không? Nếu có, liệt kê các hợp đồng bảo hiểm Tên công ty. Tổng số tiền bảo hiểm. Ngày hiệu lực. Yêu cầu bồi thường (nếu có). BMBH NĐBH 2. Khi mua bảo hiểm nhân thọ, Ông/ Bà có bị tăng phí bảo hiểm, loại trừ, tạm hoãn, từ chối, hoặc đã hay đang yêu cầu chi trả quyền lợi bảo hiểm không? ................................................................. BMBH. E. THÔNG TIN THẨM ĐỊNH VÀ SỨC KHOẺ. Có. NĐBH. Không. Có. Không. 1. Ông/ Bà có đang phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc đang hoặc định tham gia các hoạt động thể thao hoặc nghề nguy hiểm, như lặn với bình khí nén, leo núi, nhảy dù, đua xe hay bay trên các phương tiện bay mà không phải với tư cách hành khách với các lịch bay thường xuyên không?. PL. E. 2. Ông/ Bà có dự định đi nước ngoài trong thời gian tới? Nếu có, vui lòng cho biết: Tên nước định đến: ………....................………thời gian ở lại: ……….....................………. mục đích chuyến đi………….........................................................................................................................… 3. Ông/ Bà có hút thuốc lá không? Nếu có, vui lòng cho biết: NĐBH: Số điếu hút một ngày …….…..........…..….. số năm đã hút: ..….................................…… BMBH: Số điếu hút một ngày ……..................……. số năm đã hút: ………...............................…. SA M. 4. Ông/ Bà có uống rượu/ bia không? Nếu có, vui lòng cho biết: NĐBH: Số ml rượu/bia uống một ngày .................................................................................…… Bao lâu uống một lần ............................................................ .......................….......................... BMBH: Số ml rượu/bia uống một ngày ............................................................................……..... Bao lâu uống một lần ..................................................................................…….......................... 5. Ông/ Bà có sử dụng ma túy, chất kích thích hoặc chất gây nghiện không? 6.. NĐBH: Chiều cao: ……………. cm Cân nặng: ……………...kg. BMBH: Chiều cao: ……………. cm Cân nặng: ……………...kg. 7. Trong năm vừa qua, cân nặng của Ông/ Bà có thay đổi hơn 03 kg không? Nếu có, xin cho biết lý do: ................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................... 8. Trong 5 năm vừa qua, Ông/ Bà có đi khám hay từng điều trị nội trú hoặc ngoại trú tại bệnh viện, trung tâm y khoa, cơ sở y tế hay đã làm các xét nghiệm như X-quang, chụp CT, cộng hưởng từ, siêu âm, điện tim, sinh thiết, xét nghiệm máu, nước tiểu hay bất kỳ xét nghiệm nào khác không? 9. Hiện tại, Ông/ Bà có đang nằm viện để điều trị, phẫu thuật vì bất kỳ lý do gì, hay chuẩn bị điều trị tại bệnh viện, trung tâm y khoa hay cơ sở y tế hay dự định tham khảo ý kiến của bác sĩ không? 10. Ông/ Bà có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng,bệnh nào dưới đây hoặc đã, đang và sẽ khám, điều trị các triệu chứng,bệnh sau: a) Tim mạch: hồi hộp, khó thở, đau ngực, tăng mỡ máu, xơ vữa động mạch, giãn tĩnh mạch chi, cao huyết áp, đột quỵ, âm thổi tim, bệnh van tim, loạn nhịp tim, suy tim, thiếu máu cơ tim, bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, tai biến mạch máu não, các rối loạn hay bệnh tim mạch nào khác? b) Tiêu hóa: trào ngược thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày tá tràng, viêm tụy, đi ngoài phân có máu, trĩ, viêm đại tràng, viêm gan, vàng da, viêm gan mãn, xơ gan, ung thư gan, gan to, lách to, sỏi mật, polyp túi mật, xuất huyết tiêu hóa, các rối loạn hay bệnh tiêu hóa khác? c) Nội tiết: tiểu đường, bướu cổ, cường giáp, suy giáp, các rối loạn hay bệnh nội tiết khác?. NBUF_APP_2013V01. *NBU0101*. Lưu ý: không tẩy xoá khi điền Đơn yêu cầu bảo hiểm. Trang 2/4.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> *12345678*. d) Hô hấp: ho kéo dài, ho ra máu, viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn, bệnh lao, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hay các rối loạn hay bệnh hô hấp khác? e) Huyết học: thiếu máu, bệnh bạch cầu, suy tủy, ung thư máu, bệnh ưa chảy máu, rối loạn đông máu, chảy máu cam, xuất huyết dưới da, hay bệnh về máu khác? f) Tiết niệu/ sinh dục: có đường, đạm hoặc máu trong nước tiểu, phù, sỏi thận, suy thận, viêm cầu thận, thận nhiễm mỡ, thận đa nang, hội chứng thận hư, hay các bệnh khác ở thận, niệu quản, bàng quang, tiền liệt tuyến hoặc cơ quan sinh dục? g) Thần kinh - tâm thần: mất ngủ kéo dài, chóng mặt, co giật, động kinh, đau đầu kéo dài, suy nhược thần kinh, sa sút trí tuệ, trầm cảm, loạn thần, tâm thần phân liệt, các rối loạn hay bệnh tâm thần, thần kinh khác? h) Khối u: ung thư, u, nang, polyp, hạch ở cổ, vú, bẹn, buồng trứng hay ở nơi khác của cơ thể? i) Da liễu: bệnh lupus ban đỏ, vảy nến, hay bệnh da liễu khác? j) Tai - mắt - mũi - họng: viêm họng, amiđan, giảm thính lực, ù tai, chảy mủ tai, giảm thị lực, mù, câm, hay bệnh tai- mắt- mũi- họng khác? k) Cơ - xương - khớp: dị tật, khuyết tật, sốt bại liệt, teo cơ, yếu chi, đau khớp, sốt thấp khớp, viêm khớp, đau thần kinh tọa, gút, bệnh cột sống, đĩa đệm, mất chi hay bệnh cơ - xương - khớp khác? l) Ông/ Bà hay vợ/ chồng của Ông/ Bà đã từng được chẩn đoán, điều trị HIV/AIDS hoặc các bệnh lây truyền qua đường sinh dục như lậu, giang mai không?. 11. Câu hỏi dành cho Nữ: (từ 18 tuổi trở lên): a) Bà đã từng bị xuất huyết bất thường ở âm đạo không ? b) Bà có đang mang thai không ? Nếu có, cho biết ngày dự sinh:…...........…../….............…../……...............…. c) Bà có biểu hiện bất thường của tuyến vú, cơ quan sinh dục hay rối loạn kinh nguyệt không?. Mắc bệnh gì và còn sống. PL. Tuổi lúc mất hoặc mắc bệnh. Nếu đã mất do bệnh gì ?. SA M. Quan hệ. E. 12. Các người thân (cha/ mẹ, anh/ chị/ em ruột) của Ông/ Bà, có ai đã mất do hoặc đang mắc bệnh ung thư, bệnh tim, đột quỵ, cao huyết áp, tiểu đường, hay các bệnh di truyền nào khác hoặc các tình trạng liên quan đến HIV/AIDS không? Nếu có, vui lòng cho biết chi tiết:. 13. Nếu Ông/ Bà đã trả lời "Có" cho các câu hỏi trong mục "E.Thông tin thẩm định và sức khoẻ" của Đơn yêu cầu bảo hiểm này, xin giải thích chi tiết vào đây:. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. F. THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM BỔ SUNG (NĐBH-BS) Họ tên NĐBH-BS. Ngày/ tháng/ Quan hệ với CMND/ Hộ chiếu Nghề nghiệp Năm sinh BMBH Giấy khai sinh. Sản phẩm bổ sung. Số tiền bảo hiểm (đồng). G. THÔNG TIN SỨC KHOẺ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM BỔ SUNG Người được bảo hiểm bổ sung vui lòng đọc kỹ các câu hỏi trong mục "E. Thông tin thẩm định và sức khoẻ" của Đơn yêu cầu bảo hiểm này. Nếu Ông/ Bà (NĐBH-BS) có bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe nêu trên, xin điền thông tin chi tiết vào bảng bên dưới đây và đính kèm tất cả các giấy tờ liên quan như giấy ra viện, toa thuốc, xét nghiệm v.v. Nếu không có bất cứ vấn đề gì, xin trả lời Không có bệnh gì. Họ tên NĐBH-BS. Trả lời “Có” cho câu hỏi số?. Nếu trả lời “Không” cho tất Nếu trả lời “Không” cho tất cả các Chiều cao (cm)/ cả các câu hỏi còn lại, câu hỏi, đánh dấu vào ô Cân nặng (kg) đánh dấu vào ô. Có ............................. Không có bệnh. Không có bất kỳ bệnh gì. Có ............................. Không có bệnh. Không có bất kỳ bệnh gì. Nếu Người được bảo hiểm bổ sung đã trả lời "Có" cho các câu hỏi trong mục "E.Thông tin thẩm định và sức khoẻ" của Đơn yêu cầu bảo hiểm này, xin giải thích chi tiết vào đây. Trong trường hợp không thể giải thích hết trong phần này, vui lòng giải thích đầy đủ vào Bảng câu hỏi sức khỏe (áp dụng cho tình trạng bệnh tật đó). ............................................................................................................................................................................................ NBUF_APP_2013V01. *NBU0101*. Lưu ý: không tẩy xoá khi điền Đơn yêu cầu bảo hiểm. Trang 3/4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> *12345678*. CAM KẾT: Chúng tôi (Bên mua bảo hiểm/ Người được bảo hiểm/ Người được bảo hiểm bổ sung) cam kết và đồng ý như sau: 1. Chúng tôi cam kết rằng các câu trả lời trong Đơn này và bất kỳ thông tin nào khác do chúng tôi cung cấp cho Công ty là đầy đủ, đúng sự thật, không có điều gì bị che giấu và là cơ sở để Công ty thẩm định và phát hành Hợp đồng bảo hiểm. 2. Chúng tôi hiểu và đồng ý rằng việc đóng phí bảo hiểm tạm nộp trước khi Đơn yêu cầu bảo hiểm được chấp thuận không có nghĩa Công ty cam kết phát hành Hợp đồng bảo hiểm theo như yêu cầu nêu trên của chúng tôi, Hợp đồng bảo hiểm sẽ chỉ bắt đầu có hiệu lực khi Đơn yêu cầu bảo hiểm được chấp thuận hoàn toàn, Phí bảo hiểm đầu tiên được nộp đầy đủ, Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm còn sống vào thời điểm Hợp đồng bảo hiểm được phát hành. 3. Chúng tôi hiểu và đồng ý rằng Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp/kê khai đầy đủ và trung thực tất cả các thông tin cần thiết bằng văn bản để làm cơ sở cho việc giao kết hợp đồng bảo hiểm. Việc thẩm định sức khỏe (nếu có) không thay thế cho nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ và chính xác của Bên mua bảo hiểm/ Người được bảo hiểm.Trong trường hợp các thông tin được kê khai không chính xác, Công ty có quyền thẩm định lại rủi ro có thể được bảo hiểm và có thể thay đổi quyết định bảo hiểm: từ chối bảo hiểm, tạm hoãn hợp đồng bảo hiểm hoặc tăng phí bảo hiểm rủi ro hoặc/ và điều chỉnh số tiền bảo hiểm tương ứng hoặc/và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với thương tật, bệnh tật, khuyết tật đã được khai báo hoặc phát hiện. 4. Chúng tôi xác nhận rằng việc chấp thuận Hợp đồng bảo hiểm được phát hành dựa trên Đơn yêu cầu bảo hiểm này đồng nghĩa với việc đồng ý về các quy tắc và điều khoản của Hợp đồng bảo hiểm cũng như mọi thay đổi (do Bên mua bảo hiểm yêu cầu hoặc được Bộ Tài Chính chấp thuận) mà Công ty xác nhận trong Hợp đồng bảo hiểm. 5. Chúng tôi cam kết rằng trong quá trình hoàn tất Đơn này, kể cả việc trả lời các câu hỏi theo mẫu cũng như trong quá trình được tư vấn để hoàn chỉnh Đơn yêu cầu bảo hiểm, chúng tôi lập Đơn này một cách độc lập, và Đại lý của Công ty đã không cung cấp bất cứ thông tin nào gây bất lợi cho Công ty hoặc tạo thuận lợi hơn cho chúng tôi khi Công ty thẩm định Đơn này. 6. Chúng tôi hiểu và đồng ý rằng hợp đồng bảo hiểm được cấp dựa trên Đơn yêu cầu bảo hiểm này sẽ được giải quyết theo các qui định của Công ty. E. và của pháp luật hiện hành nếu các câu trả lời trong Đơn này không được khai đầy đủ và không đúng sự thật. 7. Chúng tôi xác nhận Đơn yêu cầu bảo hiểm này là cơ sở thể hiện sự ủy quyền của chúng tôi để Công ty tiến hành thu thập những thông tin về sức. PL. khỏe hay thông tin có liên quan ở bất kỳ thời gian nào, từ bất kỳ cơ sở y tế, bệnh viện, hoặc các bác sĩ nào được phép hành nghề, từ bất cứ cơ quan chính quyền, công ty bảo hiểm, tổ chức hoặc cá nhân khác có hồ sơ hoặc biết về Bên mua bảo hiểm/ Người được bảo hiểm hoặc sức khỏe của Bên mua bảo hiểm/ Người được bảo hiểm mà không cần phải được chúng tôi cho phép trước bằng một văn bản khác. Tương tự như vậy, (các) cơ quan y tế, bệnh viện, bác sĩ, (các) công ty bảo hiểm khác, tổ chức, cá nhân, khi nhận được bản sao của Đơn này, được phép cung cấp cho Công ty và các. M. công ty tái bảo hiểm của Công ty mọi thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm/ Người được bảo hiểm. Công ty và các công ty tái bảo hiểm của Công ty được quyền sử dụng thông tin này theo qui định của pháp luật.. SA. 8. Chúng tôi bằng việc ký tên dưới đây cam kết rằng chúng tôi đã đọc/ được nghe đại lý đọc/ giải thích rõ toàn bộ nội dung/ yêu cầu trong Tờ khai sức khỏe này, bộ Quy tắc, Điều khoản, Tài liệu minh họa bán hàng thuộc bộ Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mà chúng tôi sẽ tham gia bảo hiểm và xác nhận chúng tôi đã cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác cho Hợp đồng bảo hiểm này. Người được bảo hiểm, Người được bảo hiểm bổ sung xác nhận đồng ý cho Bên mua bảo hiểm đứng tên mua bảo hiểm cho mình.. CHỮ KÝ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM. Họ tên: .................................................... Ký tại ...................................................... Ngày ........... tháng ........... năm .............. CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM. CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM BỔ SUNG. Họ tên: .................................................... Họ tên: .................................................... Ký tại ...................................................... Ký tại ...................................................... Ngày ........... tháng ........... năm ............. Ngày ........... tháng ........... năm .............. (Nếu Người được bảo hiểm dưới 18 tuổi, Cha/mẹ hoặc Người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm ký thay). CHỮ KÝ CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM 1. CHỮ KÝ CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM 2. Họ tên: ..................................../ Văn phòng: ............................. Họ tên: ..................................../ Văn phòng: ............................. Ký tại ......................................................................................... Ký tại ......................................................................................... Ngày ....... tháng ...... năm ...... Ngày ....... tháng ...... năm ...... NBUF_APP_2013V01. *NBU0101*. Lưu ý: không tẩy xoá khi điền Đơn yêu cầu bảo hiểm. Trang 4/4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> PHL-IS version 1.0 | In Ngày: 30/10/2014 - 14:40:34. TÀI LIỆU MINH HỌA BÁN HÀNG SẢN PHẨM PHÚ AN THỊNH THÔNG TIN KHÁCH HÀNG Họ và Tên Bên mua bảo hiểm Người được bảo hiểm chính. NGUYỄN VĂN A NGUYỄN VĂN A. Giới tính. Ngày sinh. Tuổi bảo hiểm. Nhóm nghề nghiệp. Nam Nam. 01/01/1978 01/01/1978. 36 36. 1 1 Đơn vị tính: Đồng. THÔNG TIN SẢN PHẨM BẢO HIỂM Thời hạn hợp đồng (năm) Sản phẩm chính: Phú An Thịnh. 20. Thời hạn đóng phí (năm). Số tiền bảo hiểm. Phí bảo hiểm Nửa năm. 1.000.000.000. 39.464.000. 20 Phí giảm cho hợp đồng lớn:. 530.000. Phí bảo hiểm sau khi đã giảm:. 38.934.000. Sản phẩm bổ sung: NGUYỄN VĂN A Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. 20. 20. 800.000.000. Tổng phí bảo hiểm của sản phẩm chính và sản phẩm bổ sung Tổng phí bảo hiểm theo định kỳ. 1.018.000. 39.952.000 Tháng. Quý. Nửa năm. Năm. 6.784.000. 20.352.000. 39.952.000. 75.380.000. Ghi chú: 1. Phí bảo hiểm được trình bày trên đây là mức phí cho người có sức khỏe bình thường theo tiêu chuẩn của Công ty. Phí bảo hiểm thực đóng sẽ tùy thuộc vào kết quả thẩm định của Công ty. 2. Phí bảo hiểm của các sản phẩm trên đây có thể thay đổi theo sự chấp thuận của Bộ Tài chính.. Tài liệu minh họa bán hàng này là một phần của Hợp đồng bảo hiểm và chỉ có giá trị pháp lý khi có chữ ký xác nhận của Khách hàng và có đầy đủ các trang.. Trang 1/3.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> PHL-IS version 1.0 | In Ngày: 30/10/2014 - 14:40:34. TÀI LIỆU MINH HỌA BÁN HÀNG SẢN PHẨM PHÚ AN THỊNH THÔNG TIN VỀ QUYỀN LỢI CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM. Đơn vị tính: Đồng. Sản phẩm. Sự kiện bảo hiểm. Quyền lợi bảo hiểm. Sản phẩm chính: NGUYỄN VĂN A. Tử vong Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn Bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối. Giá trị lớn hơn giữa 1.000.000.000 và Giá trị hoàn lại tại thời điểm xảy ra Sự kiện bảo hiểm (nếu có). Giá trị lớn hơn giữa 1.000.000.000 và Giá trị hoàn lại tại thời điểm xảy ra Sự kiện bảo hiểm (nếu có). Được chi trả trước 50% của Số tiền bảo hiểm (tối đa 200.000.000). Tử vong do tai nạn Tử vong do tai nạn nâng cao Tử vong do tai nạn hàng không Bỏng nặng do tai nạn Thương tật do tai nạn. 800.000.000 1.600.000.000 4.000.000.000 1.040.000.000 Phần trăm (%) của số tiền bảo hiểm tùy theo loại thương tật. Sản phẩm bổ sung: NGUYỄN VĂN A Bảo hiểm Tai nạn cá nhân. Ghi chú: 1. Chi tiết về quyền lợi của (các) sản phẩm bảo hiểm nêu trên được quy định cụ thể trong Bản quy tắc và điều khoản của sản phẩm. 2. Các sản phẩm bổ sung trên đây là (các) sản phẩm không tham gia chia lãi.. Tài liệu minh họa bán hàng này là một phần của Hợp đồng bảo hiểm và chỉ có giá trị pháp lý khi có chữ ký xác nhận của Khách hàng và có đầy đủ các trang.. Trang 2/3.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> PHL-IS version 1.0 | In Ngày: 30/10/2014 - 14:40:34. TÀI LIỆU MINH HỌA BÁN HÀNG SẢN PHẨM PHÚ AN THỊNH MINH HỌA QUYỀN LỢI CHO SẢN PHẨM CHÍNH. Năm hợp đồng. Tuổi bảo hiểm. Phí bảo hiểm hằng năm. Quyền lợi tử vong/Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn. Đơn vị tính: Đồng Quyền lợi tiền mặt định kỳ (QLTMĐK) (a). 1 37 73.460.000 1.000.000.000 2 38 73.460.000 1.000.000.000 3 39 73.460.000 1.000.000.000 4 40 73.460.000 1.000.000.000 5 41 73.460.000 1.000.000.000 6 42 73.460.000 1.000.000.000 7 43 73.460.000 1.000.000.000 8 44 73.460.000 1.000.000.000 9 45 73.460.000 1.000.000.000 10 46 73.460.000 1.000.000.000 11 47 73.460.000 1.000.000.000 12 48 73.460.000 1.000.000.000 13 49 73.460.000 1.000.000.000 14 50 73.460.000 1.000.000.000 15 51 73.460.000 1.000.000.000 16 52 73.460.000 1.025.470.000 17 53 73.460.000 1.086.890.000 18 54 73.460.000 1.244.560.000 19 55 73.460.000 1.318.340.000 20 56 73.460.000 1.500.000.000 Đây là hợp đồng không chia lãi, và do vậy việc phân bổ lãi không được áp dụng.. 40.000.000 40.000.000 50.000.000 50.000.000 60.000.000 70.000.000 80.000.000 90.000.000 100.000.000 -. QUYỀN LỢI TÍCH LŨY Quyền lợi tiền mặt định kỳ tích lũy. Quyền lợi đáo hạn. Không bao gồm QLTMĐK. (b). (c). (d). 40.000.000 43.200.000 86.656.000 93.588.000 151.075.000 163.161.000 226.214.000 244.311.000 323.856.000 349.764.000 447.745.000 483.565.000 602.250.000 650.430.000 792.464.000 855.861.000 1.024.330.000 1.106.276.000. 1.500.000.000. GIÁ TRỊ HOÀN LẠI Bao gồm QLTMĐK. Nếu tích lũy QLTMĐK. (e) = (d) + (c) + (a) 70.960.000 132.630.000 153.140.000 223.990.000 255.860.000 338.540.000 373.150.000 468.470.000 518.610.000 621.140.000 667.580.000 784.130.000 835.070.000 967.710.000 1.025.470.000 1.176.890.000 1.244.560.000 1.418.340.000 1.500.000.000*. (f) = (d) + (c) + (b) 70.960.000 132.630.000 196.340.000 270.646.000 349.448.000 439.615.000 536.311.000 644.684.000 762.921.000 884.996.000 1.017.344.000 1.161.875.000 1.318.635.000 1.489.960.000 1.675.900.000 1.879.354.000 2.100.421.000 2.342.670.000 2.606.276.000*. 70.960.000 92.630.000 153.140.000 183.990.000 255.860.000 288.540.000 373.150.000 418.470.000 518.610.000 561.140.000 667.580.000 714.130.000 835.070.000 887.710.000 1.025.470.000 1.086.890.000 1.244.560.000 1.318.340.000 -. * Giá trị này đã bao gồm Quyền lợi đáo hạn ở cột (c).. Nếu nhận Quyền lợi tiền mặt định kỳ: Quyền lợi đáo hạn: 1.500.000.000 Quyền lợi tiền mặt định kỳ: 580.000.000. Nếu tích lũy Quyền lợi tiền mặt định kỳ: 1.500.000.000 1.106.276.000. 2.080.000.000. 2.606.276.000. Tổng quyền lợi Khách hàng nhận được tính đến ngày đáo hạn Ghi chú:. 1. Phí bảo hiểm được minh họa là phí đóng theo định kỳ năm. 2. Tổng Quyền lợi tiền mặt định kỳ tích lũy như minh họa ở cột (b) và các cột giá trị tham chiếu đến cột (b) đã bao gồm lãi tích lũy khi Khách hàng để lại Quyền lợi tiền mặt định kỳ ở Công ty. Lãi tích lũy được minh họa ở mức lãi suất 8% và không được đảm bảo. 3. Các số liệu minh họa trên đây được dựa trên giả định rằng toàn bộ phí bảo hiểm đã được đóng đầy đủ, đúng quy định và không có giao dịch nào của Khách hàng làm thay đổi những số liệu trên. 4. Các quyền lợi nêu trên được giả định là vào cuối mỗi năm hợp đồng. Toàn bộ nội dung minh họa là một phần của Hợp đồng bảo hiểm. 5. Giá trị hoàn lại là số tiền mà Khách hàng sẽ được nhận nếu Khách hàng yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn hoặc Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt theo quy định pháp luật vào bất kỳ thời điểm nào trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng, sau thời hạn cân nhắc và như được quy định trong Bản quy tắc và điều khoản của sản phẩm. Tôi, Bên mua bảo hiểm, xác nhận đã đọc và được tư vấn đầy đủ và tôi hiểu rõ các quyền lợi, nghĩa vụ, giá trị và các thông tin trong Tài liệu minh họa bán hàng này và Bản quy tắc và điều khoản của các sản phẩm bảo hiểm nêu trên.. Tôi, Chuyên viên Tư vấn bảo hiểm (Đại lý) đã tư vấn cho khách hàng hiểu rõ đầy đủ các quyền lợi, nghĩa vụ, giá trị và các thông tin trong Tài liệu minh họa bán hàng này và Bản quy tắc và điều khoản của các sản phẩm bảo hiểm nêu trên.. Chữ ký Bên mua bảo hiểm. Chữ ký Chuyên viên Tư vấn bảo hiểm (Đại lý). NGUYỄN VĂN A Ngày: / /. TEST 1 Mã số Chuyên viên Tư vấn bảo hiểm: VOPS0106 Ngày: / / Tài liệu minh họa bán hàng này là một phần của Hợp đồng bảo hiểm và chỉ có giá trị pháp lý khi có chữ ký xác nhận của Khách hàng và có đầy đủ các trang.. Trang 3/3.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> XÁC NHẬN ĐÃ NHẬN BỘ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM. SỐ HỢP ĐỒNG: BÊN MUA BẢO HIỂM: NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM:. 80001014 NGUYỄN VĂN A NGUYỄN VĂN A. NGÀY CẤP HỢP ĐỒNG: 10/10/2019. Kính gởi: Phòng Thẩm Định và Phát Hành Hợp đồng - Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng. Xác nhận của Bên mua bảo hiểm Bằng việc ký tên dưới đây, Tôi, Bên mua bảo hiểm, xác nhận rằng:. •. Đã nhận được bộ Hợp đồng bảo hiểm bản chính từ Đại lý LÊ NGỌC THẮNG. Tôi được nghe Đại lý giải thích rõ và đầy đủ các Qui tắc và Điều khoản Hợp đồng bảo hiểm. Tôi cũng đọc và hiểu rõ các Qui tắc và Điều khoản Hợp đồng bảo hiểm của (các) sản phẩm mà tôi đã được Công ty chấp thuận bảo. E. hiểm. Tôi cũng đã kiểm tra đầy đủ số trang hợp đồng và nội dung của các trang hợp đồng bao gồm cả. •. M PL. trang này.. Nhằm tránh thất lạc Hóa đơn tài chính, Tôi đồng ý để Công ty giữ hộ hóa đơn tài chính phí bảo hiểm của hợp đồng này ngay sau khi hóa đơn được phát hành. Khi có nhu cầu sử dụng, Tôi sẽ thông báo cho Công ty.. SA. CHỮ KÝ BÊN MUA BẢO HIỂM. Họ tên: ………………………………………………………………………………… Ký tại: …………………………………………….......…… ngày……/……/………... Mã đại lý: …………Văn phòng: ……………...... CHỮ KÝ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG. CHỮ KÝ ĐẠI LÝ. Họ tên: ………………………………………....... Họ tên: .......................………………………........ Ký tại: ………….…...... ngày……/……/……….. Ký tại: ………….…...... ngày……/……/………....

<span class='text_page_counter'>(46)</span> HƯỚNG DẪN ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM Bên Mua bảo hiểm vui lòng đóng phí đầy đủ, đúng hạn để đảm bảo duy trì các quyền lợi bảo hiểm như đã hoạch định. Phú Hưng Life hiện có các kênh thanh toán phí bảo hiểm như sau: 1.. Thanh toán tại các văn phòng giao dịch của Phú Hưng Life Quý khách có thể nộp phí bảo hiểm trực tiếp tại các văn phòng giao dịch của Phú Hưng Life. 2.. Thanh toán qua Chuyên viên tư vấn bảo hiểm: Quý Khách vui lòng liên lạc với Chuyên viên tư vấn bảo hiểm phục vụ hợp đồng khi có nhu cầu nộp phí bảo hiểm.. Ghi chú cho mục 1&2: Quý khách cần yêu cầu người thu phí xuất Phiếu thu tiền có đầy đủ thông tin và lưu giữ (các) chứng từ này làm bằng chứng cho số phí mà Quý khách đã thanh toán. Phiếu thu phí chỉ được thu các khoản phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm nhân thọ của Quý khách với Phú Hưng Life, và mỗi phiếu thu chỉ được thu tối đa là 50 triệu đồng. Mẫu phiếu thu tiền hợp lệ của Phú Hưng life đã được Bộ Tài Chính chấp thuận theo công văn số 1540 BTC- CĐKT ngày 25/01/2014. 3.. Thanh toán qua ngân hàng: Quý khách có thể nộp phí bảo hiểm vào tài khoản của Phú Hưng Life tại các ngân hàng:. E. . Tên tài khoản: Công ty Cổ phầ n Bảo hiể m Nhân thọ Phú Hưng. . Số tài khoản: 928.018.861.700.002. PL. . Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á (NamABank) - Chi nhánh Hàm Nghi. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Nam Sài Gòn . Tên tài khoản: Công ty Cổ phầ n Bảo hiể m Nhân thọ Phú Hưng. . Số tài khoản: 018.100.340.9280. M. . Quý khách có thể thực hiện việc chuyển tiền bằng một trong các hình thức: Thanh toán qua hệ thống ngân hàng tự động (ATM). SA. a). Nếu Quý khách có tài khoản và có thẻ ATM tại Ngân hàng NamABank hoặc Vietcombank, Quý khách có thể thanh toán phí bảo hiểm qua hệ thống ATM của các ngân hàng này. b). Thanh toán qua kênh Ngân hàng trực tuyến (Internet Banking) Nếu Quý khách có tài khoản tại một Ngân hàng bất kỳ và có đăng ký dịch vụ Ngân hàng trực tuyến, Quý khách có thể chủ động thanh toán phí bảo hiểm ở bất cứ nơi đâu, vào bất cứ lúc nào.. c). Nộp tiền mặt vào tài khoản của Phú Hưng Life Quý khách có thể đến bất kỳ điểm giao dịch nào của Ngân hàng NamABank hoặc Vietcombank để nộp phí bảo hiểm.. d). Chuyển khoản vào tài khoản của Phú Hưng Life Nếu Quý khách có tài khoản tại một Ngân hàng bất kỳ, Quý khách có thể yêu cầu chuyển khoản vào tài khoản của Phú Hưng Life tại Ngân hàng NamABank hoặc Vietcombank.. Ghi chú cho mục 3: Quý khách được miễn phí giao dịch khi nộp phí bảo hiểm qua Ngân hàng NamABank. Quý khách vui lòng điền đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết khi nộp phí qua Ngân hàng, đồng thời lưu giữ (các) chứng từ liên quan như: Biên lai chuyển tiền, Sao kê giao dịch, Ủy nhiệm chi,… làm bằng chứng cho việc thanh toán. Trong mỗi giao dịch, Quý khách vui lòng ghi rõ số hợp đồng, mục đích thanh toán (ví dụ: Thanh toán phí bảo hiểm định kỳ cho hợp đồng số : xxxxxxxx, hoặc Hoàn trả khoản tạm ứng từ giá trị hợp đồng cho hợp đồng số yyyyyyyy, …). Riêng trường hợp thanh toán phí bảo hiểm qua hệ thống ATM, Quý khách vui lòng thông tin cho Phú Hưng Life về mục đích thanh toán.. *** Quý khách vui lòng truy cập vào Website www.phuhunglife.com để xem thông tin được cập nhật mới nhất.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> E PL M SA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM NHÂN THỌ PHÚ HƯNG Địa chỉ: 801 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phú, Quận 7, TP. HCM www.phuhunglife.com.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×