Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De thi Tieng viet lop 5 GKHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD& ĐT HOÀNG SU PHÌ TRƯỜNG TH THÔNG NGUYÊN. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học : 2016 - 2017 Môn: Tiếng việt - Lớp 5. Họ và tên:……….......................... ………....................…………………….. Lớp 5A Điểm. Nhận xét của giáo viên ……………………………. Điểm bằng số:..……...….. ……...……………………. Điểm bằng chữ:…….….. ………………………. Chữ ký của giáo viên coi …………………………………………. ……...……………………. Chữ ký của giáo viên chấm ……...………..……………………. ……...……………………. ……....... ……...……………………. …………………………...... ……………….……………………. Đề bài: I. Kiểm tra đọc: ( 5 điểm) 1. Đọc thành tiếng một trong ba đoạn bài văn sau: ĂN “ MẦM ĐÁ” 1. Tương truyền vào thời vua Lê - chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh là người rất thông minh. Trạng thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của vua chúa, quan lại và bênh vực dân lành. Một hôm, Trạng túc trực trong phủ chúa. Chúa bảo : - Ta ăn đủ của ngon vật lạ trên đời mà vẫn không thấy ngon miệng. Ngươi biết thứ gì ngon thì mách cho ta. Trạng bẩm : - Chúa đã xơi “ mầm đá” chưa ạ ? 2. Nghe có món lạ, chúa bèn sai Trạng dâng lên. Trạng Quỳnh cho người lấy đá đem về ninh, còn mình thì về nhà kiếm một lọ tương thật ngon đem giấu trong phủ chúa. Lọ tương được bịt thật kĩ, ngài đề hai chữ “ đại phong”. Bữa ấy, chúa đợi món “ mầm đá” đã quá bữa, thấy đói bụng bèn hỏi : - “ Mầm đá” đã chín chưa ? Trạng đáp : - Dạ chưa ạ. Chốc chốc đói quá, chúa lại hỏi, Trạng lại tâu: - Thứ ấy phải ninh thật kĩ không thì khó tiêu. 3. Đã khuya, chúa lại hỏi. Trạng Quỳnh biết chúa đã đói lả, mới tâu : - Xin chúa hãy xơi tạm vài thứ dã vị này, còn “ mầm đá” thần xin dâng sau. Rồi Trạng truyền dọn cơm và tương lên, chúa đang đói lên ăn rất ngon miệng. Thấy chiếc lọ đề hai chữ “ Đại phong” chúa lấy làm lạ ,bèn hỏi : - Mắm “ đại phong” là món gì mà ngon thế ?....... TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM 2. §äc thÇm vµ lµm bµi tËp. - Thêi gian: 20 phót.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Món ăn kì lạ mà Trạng dâng cho chúa Trịnh là món gì? A. “ Mầm đá”. B. “ Mầm cây”. C. “ Mầm sỏi”. Câu 2 : Ai là người có lối nói hài hước, châm biếm thói xấu của vua chúa, bênh vực dân lành trong câu chuyện trên ? A. Trạng Quỳnh. B. Trạng Nồi. C. Trạng Nguyên. Câu 3: Vì sao chúa Trịnh ăn tương thấy rất ngon miệng ? A. Vì món “ mầm đá” rất ngon B. Vì Trạng Quỳnh nấu rất nhiều món ăn ngon C. Vì chúa Trịnh đói quá nên ăn gì cũng thấy ngon Câu 4: Câu : “Một hôm, Trạng túc trực trong phủ chúa.”, từ nào là chủ ngữ trong câu văn trên? A. Một hôm B. Trạng C. Túc trực Câu 5: Trong các từ sau từ nào vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác của con người ? A. Vui tính. B. Vui thích. C. vui vẻ. Câu 6 : Câu: “ Trạng Quỳnh là người rất thông minh. ”, thuộc loại câu nào? Câu cảm. B. Câu cầu khiến. C. Câu kể Ai là gì?. Câu 7: Em hãy gạch chân thành phần trạng ngữ trong câu sau: “ Một hôm, Trạng túc trực trong phủ chúa.” Câu 8: Em hãy cho biết Trạng Quỳnh là người như thế nào ? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… II. Kiểm tra viết : ( 5 điểm) 1 . Chính tả : (Nghe - viết)Thời gian 15 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết Bài: “Công việc đầu tiên” (Sách giáo khoa ,TV5 tập 2, trang 126. Viết đầu bài và đoạn: ( Nhận công việc ..... trời cũng vừa sáng tỏ.).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Tập làm văn: ( Thời gian 35 phút) Đề bài: Hãy nêu cảm nghĩ của em về cảnh sân trường vào giờ ra chơi . Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÒNG GD& ĐT HOÀNG SU PHÌ TRƯỜNG TH THÔNG NGUYÊN. HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA KY I Năm học : 2016-2017 Môn: Tiếng việt - Lớp 5. A- Kiểm tra đọc. (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm) * Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 3 bài trong SGK - Thời gian 1 phút.. Thăm số 1: Đọc thành tiếng bài: Một chuyên gia máy xúc Sách Tiếng Việt 5 – Tập 1 trang 45 . Đoạn: “ Đoàn xe tải...... đồng chí Thuỷ ạ!”. Câu hỏi : Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn diễn ra như thế nào?. Thăm số 2: Đọc thành tiếng bài: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai Sách Tiếng Việt 5- Tập 1 trang 55 Đoạn: “Nam Phi ..... chế độ phân biệt chủng tộc..” Câu hỏi: Dưới chế độ A- pac- thai người da đen bị đối xử như thế nào?. Thăm số 3: Đọc thành tiếng bài: Những người bạn tốt Sách Tiếng Việt 5 - Tập 1 trang 64. Đoạn: “ Nhưng những tên cướp.....A-ri-ôn ở lại đảo .” Câu hỏi : Điều kì lạ gì đó xảy ra khi nghệ sỹ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5A - GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2016 - 2017. Mạch kiến thức,. Số điểm. 0,75. a) Đọc thành tiếng. Số câu. 1. 1. 1. 1. Số điểm. 2,0. 0,5. 2,0. 0,5. b) Đọc hiểu. Số câu. 3. Số 0,25điểm 1,25 điểm. Chính tả. TNKQ. Câu 6. điểm. TNKQ. Câu 7. 0,25 điểm. TNKQ. Câu 8. Số điểm0,25 Số câu. bài. Số điểm3. MĐ2 (viết văn). TN KQ. TL. HT khác. TL. HT khác. TNKQ. TL. 1. 3. 1. 0,5. 0,75. 0,5. HT khác. 3. Câu 5. b). Câu 4 Đoạn, MĐ1. TL. TNKQ. a) Số câu 2 MĐ1 0,25 điểm. Câu 3 MĐ1. 1 3,0. MĐ1. TNKQ. 0,25 điểm1,25. MĐ1. TL. 0,25 điểm. MĐ4. TNKQ. 0,5 điểm. MĐ4. TL. 0,5 điểm. 1 3,0. 1. 1. 2,0. điểm. 4. Nghe nói Tổng. HT khá c. Tổng. 3. TL. TN KQ. Mức 4 T N K Q. Số câu. Câu 1 MĐ 1. C. Tả. HT khá c. Mức 3. số điểm. 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học. 3.Câu Viết. Mức 2. TN KQ. kĩ năng. 2. Đọc. Mức 1. Số câu và. HT K. TLVăn. MĐ2. TL. 2 điểm. 2,0. Kết hợp trong đọc và viết chính tả Số câu. 6. 1. 1. 1. 7. 2. 2. Số điểm. 4,0. 3,0. 0,5. 0,5. 4,0. 2,5. 3,5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHÒNG GD& ĐT HOÀNG SU PHÌ TRƯỜNG TH THÔNG NGUYÊN. HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA KY I Năm học : 2016-2017 Môn: Tiếng việt - Lớp 5. A- Bài kiểm tra đọc: (5 điểm) I . Đọc thành tiếng: (3 điểm) * Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. (Đọc sai từ 2 -> 4 tiếng: 1 điểm ; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) * Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Nếu không ngắt hơi đúng từ 2 -> 3 chỗ: 0,5 điểm ; Không ngắt hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm.) * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm ; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.) * Tốc độ đọc ( không quá 1 phút): 0,5 điểm (Nếu đọc đúng 1 phút : 0,5 điểm. Nếu quá 2 phút : 0 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 3 điểm) - Khoanh đúng mỗi ý được ( 0,5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A C B C C 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Điểm Câu 7: (0,25 điểm) “ Một hôm, Trạng túc trực trong phủ chúa.” Câu 8. (0,25 điểm) - Trạng Quỳnh là người rất thông minh, là người khéo léo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. B - Bài kiểm tra viết: (5 điểm) I. Chính tả ( 3 điểm) Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ), (trừ 0,1 điểm). * Lưu ý :Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, (trừ 1 điểm toàn bài). II. Tập làm văn (2 điểm) Bài viết đảm bảo những yêu cầu sau được: 2 điểm. Mở bài : Giới thiệu được quang cảnh sân trường vào lúc giữa giờ ra chơi: (0,5 điểm) Thân bài: Miêu tả được vị trí, quang cảnh xung quanh, một hay một vài hoạt động diễn ra trên sân trường: (1 điểm) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình đối với quang cảnh trên sân trường vừa tả : (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bài viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, chọn được nhiều ý hay, xúc tích, đủ 3 phần và có độ dài từ 10 câu trở lên: 1 diểm. Các trường hợp khác tuỳ theo mức độ sai sót cả HS , GV có thể xem xét cho điểm ở các mức: 2- 1,5- 1- 0,5. MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5A – GIỮA HỌC KÌ I: NĂM HỌC 2016 - 2017. Câu 1 MĐ 1. 0,25điểm. TNKQ. Câu 5. MĐ1. TNKQ. 0,5 điểm. Câu 2 MĐ1. 0,25 điểm. TNKQ. Câu 6. MĐ1. TL. 0,5 điểm. Câu 3 MĐ1. 0,25 điểm. TNKQ. Câu 7. MĐ3. TNKQ. 0,5 điểm. Câu 4 MĐ1. 0,25 điểm. TNKQ. Câu 8. MĐ3. TL. 0,5 điểm. HTK. 2 điểm. TL. 2 điểm. Đọc tiếng. C. Tả. MĐ1. Mạch kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học. 2. Đọc. a) Đọc thành tiếng b) Đọc hiểu a) Chính tả. 3. Viết. b) Đoạn, bài (viết văn). 4. Nghe. 3 điểm Số câu và số điểm. HT K. TLVăn. MĐ4. Mức 2. Mức 3. Mức 1 TN KQ. TL. HT khá c. thành MĐ1. TN KQ. TL. HT khá c. TN KQ. TL. Mức 4 HT khác. TN KQ. T L. Tổng H T k h á c. TNKQ. TL. HT khác. Số câu. 3. 1. 3. 1. Số điểm. 0,75. 0,5. 0,75. 0,5. Số câu. 1. 1. 1. 1. Số điểm. 2,0. 0,5. 2,0. 0,5. Số câu. 3. 3. Số điểm. 1,25. 1,25. Số câu. 1. 1. Số điểm. 3,0. 3,0. Số câu. 1. 1. Số điểm. 2 , 0. 2,0. Kết hợp trong đọc và viết chính tả.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - nói Tổng. Số câu. 6. 1. 1. 1. 7. 2. 2. Số điểm. 4,0. 3,0. 0, 5. 0, 5. 4,0. 2, 5. 3,5. I. Kiểm tra đọc: (2 điểm). + Đọc đúng tiếng, đúng từ (0,5 điểm). + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( 0,5 điểm). + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm (0,5 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (0,5 điểm) 2. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Câu 1 : ý A (0,25điểm) Câu 2 : ý A (0,25điểm) Câu 3 : ý C (0,25điểm) Câu 4 : ý B (0,25 điểm Câu 5 : ý C (0,5 điểm Câu 6 : ý C (0,5điểm) Câu 7: (0,5 điểm) “ Buổi sáng hôm nay, thời tiết đột nhiên lạnh” Câu 8. (0,5 điểm) - Trạng Quỳnh là người rất thông minh, là người khéo léo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. II. Kiểm tra viết: (5 điểm) 1. Viết chính tả: (3 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 2 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai - lẫn phụ âm đầu / vần / thanh/ không viết hoa đúng quy định trừ 0,1 điểm. - Những lỗi giống nhau chỉ trừ một lần điểm. * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bài bẩn,.... bị trừ 0,1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (2 điểm). - Viết được một đoạn văn miêu tả đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 10 câu. - Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ. - Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ được 3 điểm. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5 - 2 , 1,5 - 1 - 0,5. - Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả ( theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp) ( 1 điểm) - Thân bài: Nêu diễn biến của câu chuyện ( rõ trình tự,cốt chuyện, sự gắn bó với trường) ( 1 điểm) - Kết bài: Nêu được cảm nghĩ đối câu chuyện ( theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp) ( 1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mạch kiến thức, kĩ năng. số điểm. 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học a) Đọc thành tiếng. 2. Đọc. b) Đọc hiểu a) Chính tả 3. Viết. Số câu và. b) Đoạn, bài (viết văn). Mức 1 TN KQ. HT khá c. TN KQ. TL. Mức 3 HT kh ác. TN KQ. TL. Mức 4 HT khác. T N K Q. Tổng H T. TL. k TNKQ h á c. TL. HT khác. Số câu. 3. 1. 3. 1. Số điểm. 0,75. 0,5. 0,75. 0,5. Số câu. 1. 1. 1. 1. Số điểm. 2,0. 0,5. 2,0. 0,5. Số câu. 3. 3. Số điểm. 1,25. 1,25. Số câu. 1. 1. Số điểm. 3, 0. 3,0. Số câu. 1. 1. Số điểm. 2,0. 2,0. 4. Nghe - nói. Kết hợp trong đọc và viết chính tả Số câu. Tổng. TL. Mức 2. 6. 1. 1. 1. 7. 2. 4, 0, 0, 4, 3,0 2,5 0 5 5 0 MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5A – GIỮA HỌC KÌ I: NĂM HỌC 2016 – 2017 Số điểm. PHÒNG GD& ĐT HOÀNG SU PHÌ TRƯỜNG TH THÔNG NGUYÊN. HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA KY I Năm học : 2012-2013 Môn: Tiếng việt - Lớp 5. II. Tập làm văn (5 điểm) Bài viết đảm bảo những yêu cầu sau được: 5 điểm. Mở bài : Giới thiệu được cảnh sân trường định tả: (1 điểm). 2 3,5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thân bài: Miêu tả được vị trí, quang cảnh xung quanh, một hay một vài hoạt động diễn ra trên sân trường vào buổi sáng : (2 điểm) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình đối với cảnh sân trường vừa tả : (1 điểm) - Bài viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, chọn được nhiều ý hay, xúc tích, đủ 3 phần và có độ dài từ 10 câu trở lên: 1 diểm. Các trường hợp khác tuỳ theo mức độ sai sót cả HS , GV có thể xem xét cho điểm ở các mức : 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×