Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 20 Ti khoi cua chat khi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.05 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 29 – BÀI 20 TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sauk hi học xong bài này HS: - Xác định được tỉ khối của kí A đối với khí B và rút ra nhận xét. - Xác định được tỉ khối của một chất khí đối với không khí và rút ra nhận xét - Nêu được ý nghĩa của việc tính tỉ khối 2. Kỹ năng:HS có kĩ năng: - Tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí - Tính khối lượng mol - Thảo luận làm việc theo nhóm hiệu quả, làm việc cá nhân - Liên hệ và giải thích được một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: - HS có hứng thú say mê học tập. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Máy chiếu, giáo án, phiếu học tập 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức bài trước - HS đọc trước bài tỉ khối của chất khí III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’): 2. Khởi động (4 ‘): * Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau: n (mol) M (g/mol) V (l) m (g) (đktc) CO2. 0,2. H2. 8,8 2. 4,48. Các công thức tính toán đã được sử dụng: n =……... m =……... M =…….. V=…(đktc). Mở bài : Tại sao khi bơm khí hiđro vào quả bóng bay nó sẽ bay cao lên, còn bơm khí CO2 vào quả bóng nó sẽ rơi xuống đất? Làm thế nào để biết được khí này nặng hay nhẹ hay nặng hơn khí kia bao nhiêu lần? Để giải đáp vấn đề này, chúng ta hãy tìm hiểu về tỉ khối của chất khí. 3. Các hoat động: Hoạt động 1 (18’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tìm hiểu cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B Mục tiêu - HS biết được biểu thức tính tỉ khối của khí A so với khí B - Tính được tỉ khối của khí A so với khí B - Củng cố các khái niệm mol, cách tính khối lượng mol Đồ dùng: Bảng phụ nhóm Cách tiến hành: Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung GV - Yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu mục 1 I. Bằng cách nào có thể biết cứu mục 1 SGK. SGK. được khí A nặng hay nhẹ - GV: Để biết khí hơn khí B CO2 nặng gập bao MA nhiêu lần so với khí dA/B = M B (1) H2, phép tính nào cần được thực hiện? Trong đó: dA/B là tỉ khối của Tỉ số giữa - HS trả lời: khí A đối với khí B M CO M H M CO 44 / được đặt dCO / H   22 MA, MB: là khối lượng mol MH 2 là….. khí A, B Cách viết này có  Khí CO2 nặng hơn nghĩa là tỉ khối của H2 là 22 lần chất khí CO2 đối với khí H2 - HS trả lời + Gv yêu cầu 1 HS lên viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B - dA/B > 1  Khí A - Hãy điền từ nặng hơn khí B. thích hợp vào - dA/B < 1  Khí A nhẹ chỗ trống trong hơn khí B. lời nhận xét - dA/B = 1  Khí A nặng bằng khí B. 2. 2. 2. 2. 2. 2. *GV yêu cầu HS làm bài tập áp dụng. ( Hoạt động nhóm) Bài tập 1: - Cho biết khí Clo nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần? - GV nhận xét và bổ sung. + Từ công thức (1) hãy chuyển đổi. -. Bài tập 1: HS làm vào vở. MCl2 = 71g 2 HS lên bảng thực MO2 = 32g hiện, HS khác mang vở lên chấm. M Cl. 2. d Cl2 / O2. M O2. 71 = 32 = 2,2. = *Khí Cl2 nặng hơn khí O2 2,2 lần.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thành công thức tính khối lượng mol khí A? - GV yêu cầu HS làm BT - HS 2 trả lời.. * Công thức tính khối lượng mol của khí A: MA = dA/B . MB. - HS hoàn thiện kiến thức Bài tập 2: a.Một chất khí A có - HS làm ra vở tỉ khối đối với khí oxi là 1,375. Hãy xác định MA - Yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét và bổ sung. (2). Bài tập 2: MA = 1,375. 32 = 44 g Vậy khối lượng mol của khí A là 44g MX = 8. 2 = 16 g Vậy khối lượng mol của khí A là 16g. Hoạt động 2 (16’) Tìm hiểu cách xác định tỉ khối của khí A đối với không khí Mục tiêu: - HS biết được biểu thức tính tỉ khối của khí A so với không khí - Tính được tỉ khối của khí A so với không khí Cách tiến hành: - GV giới thiệu: từ - 1 HS trả lời, hS II. Bằng cách nào có thể công thức tỉ khối, nếu B khác nhận xét và bổ biết được khí A nặng hay là không khí ta có tỉ lệ sung. nhẹ hơn không khí? như thế nào? Giải thích MA các đại lượng? d A/kk = M kk - Cho biết thành phần - HS dựa vào thông MKK = 29 không khí chủ yếu là tin SGK. N2, O2  MKK = 29 MA - 1 HS lên bảng thực - Cho biết công thức hiện tính tỉ khối của khí A so d A/kk = 29 (3) - HS hoàn thiện kiến với không khí thức. Trong đó : -. d A/kk là tỉ khối của khí A với không khí - Mkk là khối lượng mol của không khí Bài tập 1 * MSO2 = 64 Mkk = 29. - GV yêu cầu HS áp dụng: Tính xem SO2 nặng hay - 1 HS thực hiện trên nhẹ hơn không khí bao bảng. nhiêu? M SO 64 - GV nhận xét và kết  2, 27 29 - 1 HS lên bảng làm, dSO2/kk= M kk luận. HS khác làm vào  Khí SO2 nặng hơn không khí nháp=> nhận xét. 2,27 lần 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Từ công thức (3) hãy - 1 HS trả lời, HS khác xây dựng thành công nhận xét và bổ sung * Công thức tính khối lượng thức tính khối lượng mol của khí A: mol khí A. MA = dA/KK . MB (4) KL: GV đưa ra sơ đồ tư duy 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (4')  HS làm bài tập Khí A có công thức chung là RO 2, biết d A/kk = 1,5862. Xác định công thức của khí A 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2') -Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3 SGK -Hướng dẫn HS làm BT 3 sgk: +Tính tỉ khối của các chất khí trên so với không khí. +Khí nào có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1 (Thu bằng cách đặt đứng bình) nhỏ hơn 1 (Thu bằng cách đặt đứng ngược bình) -Chuẩn bị bài 21 - Tính theo công thức hóa học: +Ôn tập kiến thức về CTHH, hóa trị +Ôn tập kí hiệu hóa học, nguyên tử khối, hóa trị của một nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×