Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tài liệu Quyết định của bộ trưởng bộ tài chính (đợt 3) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.92 KB, 49 trang )

Bộ Ti chính cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
* Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 234/2003/QĐ-BTC

H Nội, ngy 30 tháng 12 năm 2003



quyết định của bộ trởng Bộ Ti chính
Về việc ban hnh v công bố
sáu (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 3)


Bộ trởng Bộ Ti chính

- Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngy 17/6/2003;

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngy 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngy 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của Bộ Ti chính;

- Để đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, ti chính, nâng cao chất lợng
thông tin kế toán cung cấp trong nền kinh tế quốc dân v để kiểm tra, kiểm soát chất lợng
công tác kế toán;

Theo đề nghị của Vụ trởng Vụ Chế độ kế toán v kiểm toán v Chánh Văn phòng Bộ
Ti chính,



quyết định:

Điều 1: Ban hnh sáu (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 3) có số hiệu v tên gọi sau
đây:

1- Chuẩn mực số 05- Bất động sản đầu t;
2- Chuẩn mực số 07- Kế toán các khoản đầu t vo công ty liên kết;
3- Chuẩn mực số 08- Thông tin ti chính về những khoản vốn góp liên
doanh;
4- Chuẩn mực số 21- Trình by báo cáo ti chính;
5- Chuẩn mực số 25- Báo cáo ti chính hợp nhất v kế toán khoản đầu t
vo công ty con;
6- Chuẩn mực số 26- Thông tin về các bên liên quan.

Điều 2: Sáu (06) Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hnh kèm theo Quyết định ny đợc
áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngnh, các thnh phần kinh tế trong cả nớc.

Điều 3: Quyết định ny có hiệu lực thi hnh sau 15 ngy kể từ ngy đăng công báo. Các
chế độ kế toán cụ thể phải căn cứ vo sáu chuẩn mực kế toán đợc ban hnh kèm theo Quyết
định ny để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 4: Vụ trởng Vụ Chế độ kế toán v kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ v Thủ
trởng các đơn vị liên quan thuộc v trực thuộc Bộ Ti chính chịu trách nhiệm hớng dẫn,
kiểm tra v thi hnh Quyết định ny.


Nơi nhận:
Kt.bộ trởng Bộ Ti chính
- Thủ tớng Chính phủ, các Phó Thủ tớng
Chính phủ (để báo cáo)

Thứ trởng
- Văn phòng TW Đảng

- Văn phòng Chủ tịch nớc

- Văn phòng Quốc hội

- Văn phòng Chính phủ

- Tòa án Nhân dân tối cao


- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao

Trần Văn Tá
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ

- UBND các tỉnh, thnh phố trực thuộc TW

- Sở Ti chính, Cục Thuế các tỉnh,
thnh phố trực thuộc TW

- Các Tổng công ty 91

- Các đơn vị thuộc v trực thuộc Bộ Ti
chính

- Công báo


- Lu VP, Cục THTKTC, Vụ CĐKT.
















2



Hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam
Chuẩn mực số 05

3

bất động sản đầu t
(Ban hnh theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC
ngy 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trởng Bộ Ti chính)



quy định chung

01. Mục đích của chuẩn mực ny l quy định v hớng dẫn các nguyên tắc v phơng pháp kế
toán đối với bất động sản đầu t, gồm: Điều kiện ghi nhận bất động sản đầu t, xác định
giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban
đầu, chuyển đổi mục đích sử dụng, thanh lý bất động sản đầu t v một số quy định khác
lm cơ sở ghi sổ kế toán v lập báo cáo ti chính.
02. Chuẩn mực ny áp dụng cho kế toán bất động sản đầu t, trừ khi có chuẩn mực kế toán khác
cho phép áp dụng phơng pháp kế toán khác cho bất động sản đầu t.
03. Chuẩn mực ny cũng quy định phơng pháp xác định v ghi nhận giá trị bất động sản đầu
t trong báo cáo ti chính của bên đi thuê theo hợp đồng thuê ti chính v phơng pháp xác
định giá trị bất động sản đầu t cho thuê trong báo cáo ti chính của bên cho thuê theo hợp
đồng thuê hoạt động.

Chuẩn mực ny không áp dụng đối với các nội dung đã đợc quy định trong Chuẩn mực kế
toán số 06 "Thuê ti sản", bao gồm:
(a) Phân loại ti sản thuê thnh ti sản thuê ti chính hoặc ti sản thuê hoạt động;
(b) Ghi nhận doanh thu cho thuê bất động sản đầu t (Theo quy định của Chuẩn mực kế
toán số 14 Doanh thu v thu nhập khác);
(c) Xác định giá trị bất động sản thuê hoạt động trong báo cáo ti chính của bên đi thuê;
(d) Xác định giá trị bất động sản thuê ti chính trong báo cáo ti chính của bên cho thuê;
(e) Kế toán đối với các giao dịch bán v thuê lại;
(f) Thuyết minh về thuê ti chính v thuê hoạt động trong báo cáo ti chính.
04. Chuẩn mực ny không áp dụng đối với:
(a) Những ti sản liên quan đến cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất đai phục vụ cho hoạt
động nông nghiệp; v
(b) Quyền khai thác khoáng sản, hoạt động thăm dò v khai thác khoáng sản, dầu mỏ, khí
tự nhiên v những ti nguyên không tái sinh tơng tự.

05. Các thuật ngữ trong chuẩn mực ny đợc hiểu nh sau:

Bất động sản đầu t: L bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nh, hoặc một phần của
nh hoặc cả nh v đất, cơ sở hạ tầng do ngời chủ sở hữu hoặc ngời đi thuê ti sản theo
hợp đồng thuê ti chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá
m không phải để:

4

a. Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích
quản lý; hoặc
b. Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thờng.

Bất động sản chủ sở hữu sử dụng: L bất động sản do ngời chủ sở hữu hoặc ngời đi thuê
ti sản theo hợp đồng thuê ti chính nắm giữ nhằm mục đích sử dụng trong sản xuất, cung
cấp hng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý.

Nguyên giá: L ton bộ các chi phí bằng tiền hoặc tơng đơng tiền m doanh nghiệp phải
bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đa ra để trao đổi nhằm có đợc bất động sản đầu
t tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hon thnh bất động sản đầu t đó.

Giá trị còn lại: L nguyên giá của bất động sản đầu t sau khi trừ (-) số khấu hao luỹ kế
của bất động sản đầu t đó.

06. Ví dụ bất động sản đầu t:
(a). Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ trong thời gian di để
chờ tăng giá;
(b). Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ m cha xác định rõ
mục đích sử dụng trong tơng lai;
(c). Nh do doanh nghiệp sở hữu (hoặc do doanh nghiệp thuê ti chính) v cho thuê theo

một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động;
(d). Nh đang đợc giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động;
(e). Cơ sở hạ tầng đang đợc giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động.

07. Ví dụ bất động sản không phải l bất động sản đầu t:
(a) Bất động sản mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thờng hoặc xây dựng
để bán trong tơng lai gần (Kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 02 "Hng tồn kho");


(b) Bất động sản đợc xây dựng cho bên thứ ba (Kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 15
Hợp đồng xây dựng);

(c) Bất động sản chủ sở hữu sử dụng (Kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 03 Ti sản cố
định hữu hình), bao gồm bất động sản nắm giữ để sử dụng trong tơng lai nh ti sản
chủ sở hữu sử dụng, ti sản nắm giữ để cải tạo, nâng cấp v sử dụng sau ny trong kỳ
hoạt động kinh doanh thông thờng nh bất động sản chủ sở hữu sử dụng, bất động
sản cho nhân viên sử dụng (Cho dù nhân viên có trả tiền thuê ti sản theo giá thị
trờng hay không) v bất động sản chủ sở hữu sử dụng chờ thanh lý;


5
(d) Bất động sản đang trong quá trình xây dựng cha hon thnh với mục đích để sử dụng
trong tơng lai dới dạng bất động sản đầu t.

08. Đối với những bất động sản m doanh nghiệp nắm giữ một phần nhằm mục đích thu lợi từ
việc cho thuê hoạt động hoặc chờ tăng giá v một phần sử dụng cho sản xuất, cung cấp
hng hoá, dịch vụ hoặc cho quản lý thì nếu những phần ti sản ny đợc bán riêng rẽ (hoặc
cho thuê riêng rẽ theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động), doanh nghiệp sẽ hạch
toán các phần ti sản ny một cách riêng rẽ. Trờng hợp các phần ti sản ny không thể
bán riêng rẽ, thì chỉ coi l bất động sản đầu t khi phần đợc nắm giữ để phục vụ cho sản

xuất, cung cấp hng hoá, dịch vụ hoặc phục vụ cho mục đích quản lý l phần không đáng
kể.

09. Trờng hợp doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan cho những ngời sử dụng bất
động sản do doanh nghiệp sở hữu l phần không đáng kể trong ton bộ thoả thuận thì
doanh nghiệp sẽ hạch toán ti sản ny l bất động sản đầu t. Ví dụ: Doanh nghiệp sở hữu
to nh cho thuê văn phòng đồng thời cung cấp dịch vụ bảo dỡng v an ninh cho những
ngời thuê văn phòng.

10. Trờng hợp doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan cho những ngời sử dụng bất
động sản do doanh nghiệp sở hữu l phần đáng kể thì doanh nghiệp sẽ hạch toán ti sản đó
l bất động sản chủ sở hữu sử dụng. Ví dụ: Doanh nghiệp sở hữu v quản lý một khách sạn,
dịch vụ cung cấp cho khách hng chiếm một phần quan trọng trong ton bộ thoả thuận, thì
khách sạn đó đợc hạch toán l bất động sản chủ sở hữu sử dụng.

11. Trờng hợp khó xác định l bất động sản đầu t, hay l bất động sản chủ sở hữu sử dụng,
doanh nghiệp cần xác định trên cơ sở những đặc điểm cụ thể để có thể thực hiện phù hợp
với định nghĩa bất động sản đầu t v các quy định có liên quan trong các đoạn
06,07,08,09,10 v thuyết minh rõ trên báo cáo ti chính theo quy định tại đoạn 31 (d).

12. Trờng hợp, một doanh nghiệp cho công ty mẹ hoặc công ty con khác thuê hoặc sử dụng v
nắm giữ một bất động sản thì bất động sản đó không đợc coi l bất động sản đầu t trong
báo cáo ti chính hợp nhất của tập đon, nhng doanh nghiệp sở hữu bất động sản đó đợc
coi l bất động sản đầu t nếu nó thỏa mãn định nghĩa bất động sản đầu t v đợc trình
by trong báo cáo ti chính riêng của doanh nghiệp sở hữu bất động sản.

nội dung chuẩn mực

Điều kiện ghi nhận bất động sản đầu t
13. Một bất động sản đầu t đợc ghi nhận l ti sản phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:

(a) Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai; v
(b) Nguyên giá của bất động sản đầu t phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.

14. Khi xác định một bất động sản đầu t có thỏa mãn điều kiện thứ nhất để đợc ghi nhận l
ti sản hay không, doanh nghiệp cần phải đánh giá mức độ chắc chắn gắn liền với việc thu
đợc các lợi ích kinh tế trong tơng lai m chúng có thể mang lại trên cơ sở những thông tin
hiện có tại thời điểm ghi nhận. Điều kiện thứ hai để ghi nhận một bất động sản đầu t l ti

6
sản thờng dễ đợc thoả mãn vì giao dịch mua bán, trao đổi chứng minh cho việc hình
thnh bất động sản đã xác định giá trị của bất động sản đầu t.

Xác định giá trị ban đầu

15. Một bất động sản đầu t phải đợc xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá của
bất động sản đầu t bao gồm cả các chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu.

16. Nguyên giá của bất động sản đầu t đợc mua bao gồm giá mua v các chi phí liên quan
trực tiếp, nh: Phí dịch vụ t vấn về luật pháp liên quan, thuế trớc bạ v chi phí giao dịch
liên quan khác

17. Nguyên giá của bất động sản đầu t tự xây dựng l giá thnh thực tế v các chi phí liên
quan trực tiếp của bất động sản đầu t tính đến ngy hon thnh công việc xây dựng. Từ
khi bắt đầu xây dựng cho đến ngy hon thnh công việc xây dựng doanh nghiệp áp dụng
Chuẩn mực kế toán số 03 Ti sản cố định hữu hình v Chuẩn mực kế toán số 04 Ti
sản cố định vô hình. Tại ngy ti sản trở thnh bất động sản đầu t thì áp dụng chuẩn
mực ny (xem đoạn 23 (e)).

18. Nguyên giá của một bất động sản đầu t không bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí phát sinh ban đầu (trừ trờng hợp các chi phí ny l cần thiết để đa bất động

sản đầu t tới trạng thái sẵn sng hoạt động);
- Các chi phí khi mới đa bất động sản đầu t vo hoạt động lần đầu trớc khi bất động
sản đầu t đạt tới trạng thái hoạt động bình thờng theo dự kiến;
- Các chi phí không bình thờng về nguyên vật liệu, lao động hoặc các nguồn lực khác
trong quá trình xây dựng bất động sản đầu t.

19. Trờng hợp mua bất động sản đầu t thanh toán theo phơng thức trả chậm, nguyên giá
của bất động sản đầu t đợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản
chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán v giá mua trả ngay đợc hạch toán vo chi
phí ti chính theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vo nguyên giá bất
động sản đầu t theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 Chi phí đi vay.

Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu

20. Chi phí liên quan đến bất động sản đầu t phát sinh sau ghi nhận ban đầu phải đợc ghi nhận
l chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chi phí ny có khả năng chắc chắn lm cho
bất động sản đầu t tạo ra lợi ích kinh tế trong tơng lai nhiều hơn mức hoạt động đợc đánh
giá ban đầu thì đợc ghi tăng nguyên giá bất động sản đầu t.

21. Việc hạch toán các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu phụ thuộc vo từng trờng hợp
có xem xét đến việc đánh giá v ghi nhận ban đầu của khoản đầu t liên quan. Chẳng hạn,
trờng hợp giá mua ti sản bao gồm nghĩa vụ của doanh nghiệp phải chịu các chi phí cần
thiết sẽ phát sinh để đa bất động sản tới trạng thái sẵn sng hoạt động thì chi phí đó cũng
đợc tính vo nguyên giá. Ví dụ: Mua một ngôi nh với yêu cầu phải nâng cấp thì chi phí
nâng cấp phát sinh đợc ghi tăng nguyên giá của bất động sản đầu t.


7
Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu


22. Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm giữ bất động sản đầu t đợc xác định theo
nguyên giá, số khấu hao luỹ kế v giá trị còn lại.

Chuyển đổi mục đích sử dụng

23. Việc chuyển từ bất động sản chủ sở hữu sử dụng thnh bất động sản đầu t hoặc từ bất động
sản đầu t sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng hay hng tồn kho chỉ khi có sự thay đổi về
mục đích sử dụng nh các trờng hợp sau:
a. Bất động sản đầu t chuyển thnh bất động sản chủ sở hữu sử dụng khi chủ sở hữu bắt
đầu sử dụng ti sản ny;
b. Bất động sản đầu t chuyển thnh hng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho
mục đích bán;
c. Bất động sản chủ sở hữu sử dụng chuyển thnh bất động sản đầu t khi chủ sở hữu kết
thúc sử dụng ti sản đó;
d. Hng tồn kho chuyển thnh bất động sản đầu t khi chủ sở hữu bắt đầu cho bên khác thuê
hoạt động;
e. Bất động sản xây dựng chuyển thnh bất động sản đầu t khi kết thúc giai đoạn xây dựng,
bn giao đa vo đầu t (Trong giai đoạn xây dựng phải kế toán theo Chuẩn mực kế toán
số 03 Ti sản cố định hữu hình).

24. Theo yêu cầu của đoạn 23b, doanh nghiệp chuyển một bất động sản đầu t sang hng tồn
kho chỉ khi có sự thay đổi về mục đích sử dụng, bằng chứng l sự bắt đầu của việc triển
khai cho mục đích bán. Khi một doanh nghiệp quyết định bán một bất động sản đầu t m
không có giai đoạn nâng cấp thì doanh nghiệp đó phải tiếp tục coi bất động sản đó l một
bất động sản đầu t cho tới khi nó đợc bán (không còn đợc trình by trên Bảng cân đối
kế toán) v không đợc hạch toán ti sản đó l hng tồn kho. Tơng tự, nếu doanh nghiệp
bắt đầu nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu t hiện có với mục đích tiếp tục sử dụng bất
động sản đó trong tơng lai nh một bất động sản đầu t, thì bất động sản đó vẫn l một
bất động sản đầu t v không đợc phân loại lại nh một bất động sản chủ sở hữu sử dụng
trong quá trình nâng cấp cải tạo.


25. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng giữa bất động sản đầu t với bất động sản chủ sở hữu sử
dụng hoặc hng tồn kho không lm thay đổi giá trị ghi sổ của ti sản đợc chuyển đổi v
không lm thay đổi nguyên giá của bất động sản trong việc xác định giá trị hay để lập báo
cáo ti chính.

Thanh lý

26. Một bất động sản đầu t không còn đợc trình by trong Bảng cân đối kế toán sau khi đã bán
hoặc sau khi bất động sản đầu t không còn đợc nắm giữ lâu di v xét thấy không thu đợc
lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc thanh lý bất động sản đầu t đó.

27. Việc thanh lý một bất động sản đầu t có thể xảy ra sau khi bán hoặc sau khi ký hợp đồng
cho thuê ti chính. Để xác định thời điểm bán bất động sản đầu t v ghi nhận doanh thu
từ việc bán bất động sản đầu t, doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của Chuẩn mực

8
kế toán số 14 Doanh thu v thu nhập khác. Việc bán bất động sản cho thuê ti chính
hoặc giao dịch bán v thuê lại bất động sản đầu t, doanh nghiệp phải tuân theo các quy
định của Chuẩn mực kế toán số 06 Thuê ti sản.

28. Các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh từ việc bán bất động sản đầu t đợc xác định bằng số chênh
lệch giữa doanh thu với chi phí bán v giá trị còn lại của bất động sản đầu t. Số lãi hoặc lỗ
ny đợc ghi nhận l thu nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong
kỳ (Trờng hợp bán v thuê lại ti sản l bất động sản đợc thực hiện theo quy định tại
Chuẩn mực kế toán số 06 Thuê ti sản).

29. Khoản doanh thu từ việc bán bất động sản đầu t đợc ghi nhận theo giá trị hợp lý. Trờng
hợp bán theo phơng thức trả chậm, thì khoản doanh thu ny đợc xác định ban đầu bằng
giá bán trả ngay. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán v giá bán trả ngay

đợc ghi nhận l doanh thu tiền lãi cha thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán
số 14 Doanh thu v thu nhập khác.
Trình by báo cáo ti chính

30. Nội dung trình by báo cáo ti chính quy định trong chuẩn mực ny đợc áp
dụng cùng với những qui định trong Chuẩn mực kế toán số 06 Thuê ti sản.
Đối với bên cho thuê phải trình by nội dung cho thuê hoạt động. Đối với bên
đi thuê phải trình by nội dung thuê ti chính.

31. Doanh nghiệp cần trình by trên báo cáo ti chính những nội dung sau:
(a) Phơng pháp khấu hao sử dụng;
(b) Thời gian sử dụng hữu ích của bất động sản đầu t hoặc tỷ lệ khấu hao sử
dụng;
(c) Nguyên giá v khấu hao luỹ kế tại thời điểm đầu kỳ v cuối kỳ;
(d) Tiêu chuẩn cụ thể m doanh nghiệp áp dụng trong trờng hợp gặp khó khăn
khi phân loại bất động sản đầu t với bất động sản chủ sở hữu sử dụng v với
ti sản giữ để bán trong hoạt động kinh doanh thông thờng;
(e) Các chỉ tiêu thu nhập, chi phí liên quan đến cho thuê bất động sản, gồm:
- Thu nhập từ việc cho thuê;
- Chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh doanh (bao gồm chi phí sửa chữa v
bảo dỡng) phát sinh từ bất động sản đầu t liên quan đến việc tạo ra thu
nhập từ việc cho thuê trong kỳ báo cáo;
- Chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh doanh (bao gồm chi phí sửa chữa v
bảo dỡng) phát sinh từ bất động sản đầu t không liên quan đến việc tạo ra
thu nhập từ việc cho thuê trong kỳ báo cáo.
(f) Lý do v mức độ ảnh hởng đến thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động
sản đầu t;
(g) Nghĩa vụ chủ yếu của hợp đồng mua, xây dựng, cải tạo, nâng cấp hoặc bảo
dỡng, sửa chữa bất động sản đầu t;


(h) Trình by những nội dung sau (không yêu cầu thông tin so sánh):
- Nguyên giá bất động sản đầu t tăng thêm, trong đó: Tăng do mua bất động
sản v tăng do vốn hoá những chi phí sau ghi nhận ban đầu;
- Nguyên giá bất động sản đầu t tăng do sáp nhập doanh nghiệp;
- Nguyên giá bất động sản đầu t thanh lý;
- Nguyên giá bất động sản đầu t chuyển sang bất động sản chủ sở hữu sử
dụng hoặc hng tồn kho v ngợc lại.

(i) Giá trị hợp lý của bất động sản đầu t tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán,
lập báo cáo ti chính. Khi doanh nghiệp không thể xác định đợc giá trị hợp
lý của bất động sản đầu t thì doanh nghiệp phải thuyết minh:
- Danh mục bất động sản đầu t;
- Lý do không xác định đợc giá trị hợp lý của bất động sản đầu t.

* * *










Hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam




Chuẩn mực số 07

Kế toán các khoản đầu t vo công ty liên kết
(Ban hnh v công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC
ngy 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trởng Bộ Ti chính)


Quy định chung

01. Mục đích của chuẩn mực ny l quy định v hớng dẫn các nguyên tắc v phơng pháp
kế toán các khoản đầu t của nh đầu t vo công ty liên kết, gồm: Kế toán các khoản đầu
t vo công ty liên kết trong báo cáo ti chính của riêng nh đầu t v trong báo cáo ti
chính hợp nhất lm cơ sở ghi sổ kế toán, lập v trình by báo cáo ti chính.

02. Chuẩn mực ny áp dụng cho kế toán các khoản đầu t vo công ty liên kết của nh đầu t có
ảnh hởng đáng kể trong công ty liên kết.

03. Các thuật ngữ trong chuẩn mực ny đợc hiểu nh sau:

Công ty liên kết: L công ty trong đó nh đầu t có ảnh hởng đáng kể nhng không phải l
công ty con hoặc công ty liên doanh của nh đầu t.


9

10
ảnh hởng đáng kể: L quyền tham gia của nh đầu t vo việc đa ra các quyết định về
chính sách ti chính v hoạt động của bên nhận đầu t nhng không kiểm soát các chính
sách đó.


Kiểm soát: L quyền chi phối các chính sách ti chính v hoạt động của doanh nghiệp nhằm
thu đợc lợi ích kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó.

Công ty con: L một doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi l công
ty mẹ).

Phơng pháp vốn chủ sở hữu: L phơng pháp kế toán m khoản đầu t đợc ghi nhận ban
đầu theo giá gốc, sau đó đợc điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nh đầu
t trong ti sản thuần của bên nhận đầu t. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải
phản ánh phần sở hữu của nh đầu t trong kết quả kinh doanh của bên nhận đầu t.

Phơng pháp giá gốc: L phơng pháp kế toán m khoản đầu t đợc ghi nhận ban đầu theo
giá gốc, sau đó không đợc điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nh đầu t
trong ti sản thuần của bên nhận đầu t. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ phản
ánh khoản thu nhập của nh đầu t đợc phân chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của bên nhận
đầu t phát sinh sau ngy đầu t.

Ti sản thuần: L giá trị của tổng ti sản trừ (-) nợ phải trả.

nội dung chuẩn mực

Nh đầu t có ảnh hởng đáng kể

04. Nếu nh đầu t nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con ít nhất 20%
quyền biểu quyết của bên nhận đầu t thì đợc gọi l nh đầu t có ảnh hởng đáng kể, trừ
khi có quy định hoặc thoả thuận khác. Ngợc lại nếu nh đầu t nắm giữ trực tiếp hay gián
tiếp thông qua các công ty con ít hơn 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu t, thì
không đợc gọi l nh đầu t có ảnh hởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận
khác.


05. Nh đầu t có ảnh hởng đáng kể thờng đợc thể hiện ở một hoặc các biểu hiện sau:

(a) Có đại diện trong Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tơng đơng của công ty liên
kết;

(b) Có quyền tham gia vo quá trình hoạch định chính sách;

(c) Có các giao dịch quan trọng giữa nh đầu t v bên nhận đầu t;

(d) Có sự trao đổi về cán bộ quản lý;

(e) Có sự cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng.

11

Phơng pháp vốn chủ sở hữu

06. Theo phơng pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu t đợc ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau
đó, giá trị ghi sổ của khoản đầu t đợc điều chỉnh tăng hoặc giảm tơng ứng với phần sở
hữu của nh đầu t trong lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu t sau ngy đầu t. Khoản đợc
phân chia từ bên nhận đầu t phải hạch toán giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu t. Việc
điều chỉnh giá trị ghi sổ cũng phải đợc thực hiện khi lợi ích của nh đầu t thay đổi do có
sự thay đổi vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu t nhng không đợc phản ánh trên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Những thay đổi trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu t
có thể bao gồm những khoản phát sinh từ việc đánh giá lại TSCĐ v các khoản đầu t,
chênh lệch tỷ giá quy đổi ngoại tệ v những điều chỉnh các chênh lệch phát sinh khi hợp
nhất kinh doanh.

Phơng pháp giá gốc


07. Theo phơng pháp giá gốc, nh đầu t ghi nhận ban đầu khoản đầu t theo giá gốc. Nh
đầu t chỉ hạch toán vo thu nhập trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khoản đợc
chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của bên nhận đầu t phát sinh sau ngy đầu t. Các khoản
khác m nh đầu t nhận đợc ngoi lợi nhuận đợc chia đợc coi l phần thu hồi các
khoản đầu t v đợc ghi nhận l khoản giảm trừ giá gốc đầu t.

Báo cáo ti chính của riêng nh đầu t

08. Trong báo cáo ti chính của riêng nh đầu t, khoản đầu t vo công ty liên kết đợc kế toán
theo phơng pháp giá gốc.

Báo cáo ti chính hợp nhất

09. Trong báo cáo ti chính hợp nhất của nh đầu t, khoản đầu t vo công ty liên kết đợc kế
toán theo phơng pháp vốn chủ sở hữu, trừ khi:

(a) Khoản đầu t ny dự kiến sẽ đợc thanh lý trong tơng lai gần (dới 12 tháng); hoặc

(b) Công ty liên kết hoạt động theo các quy định hạn chế khắt khe di hạn lm cản trở đáng kể
việc chuyển giao vốn cho nh đầu t.

Trờng hợp ny, các khoản đầu t đợc phản ánh theo giá gốc trong báo cáo ti chính hợp
nhất của nh đầu t.

10. Việc ghi nhận thu nhập dựa trên cơ sở lợi nhuận đợc chia có thể không phản ánh đầy đủ
thu nhập m nh đầu t đợc hởng từ khoản đầu t vo công ty liên kết vì khoản lợi
nhuận đợc chia đó có thể không phản ánh đúng thực tế hoạt động của công ty liên kết. Do
nh đầu t có ảnh hởng đáng kể đối với công ty liên kết v có trách nhiệm đối với hoạt
động của công ty ny, vì vậy, nh đầu t phải trình by trong báo cáo ti chính hợp nhất
phần sở hữu của nh đầu t trong kết quả hoạt động của công ty liên kết. Việc áp dụng

phơng pháp vốn chủ sở hữu sẽ cung cấp thông tin hữu ích hơn về ti sản thuần v lãi, lỗ
thuần của nh đầu t.

12

11. Nh đầu t phải ngừng sử dụng phơng pháp vốn chủ sở hữu khi:

(a) Không còn ảnh hởng đáng kể trong công ty liên kết nhng vẫn còn nắm giữ một phần
hoặc ton bộ khoản đầu t; hoặc

(b) Việc sử dụng phơng pháp vốn chủ sở hữu không còn phù hợp vì công ty liên kết hoạt
động theo các quy định hạn chế khắt khe di hạn gây ra những cản trở đáng kể trong
việc chuyển giao vốn cho nh đầu t.

Trong trờng hợp ny, giá trị ghi sổ của khoản đầu t từ thời điểm trên đợc coi l giá gốc.

áp dụng phơng pháp vốn chủ sở hữu

12. Khoản đầu t đợc hạch toán theo phơng pháp vốn chủ sở hữu kể từ thời điểm khoản đầu
t ny thoả mãn định nghĩa về công ty liên kết. Khi mua một khoản đầu t, bất cứ sự
chênh lệch no (dù dơng hay âm) giữa giá gốc của khoản đầu t v phần sở hữu của nh
đầu t theo giá trị hợp lý của ti sản thuần có thể xác định đợc của công ty liên kết đợc
hạch toán phù hợp với chuẩn mực kế toán Hợp nhất kinh doanh. Các khoản điều chỉnh
phù hợp đối với phần sở hữu của nh đầu t trong lãi, lỗ sau ngy mua khoản đầu t đợc
thực hiện cho:

(a) Khấu hao TSCĐ (căn cứ vo giá trị hợp lý);
(b) Phân bổ dần các khoản chênh lệch giữa giá gốc của khoản đầu t v phần sở hữu của
nh đầu t theo giá trị hợp lý của ti sản thuần có thể xác định đợc.


13. Nh đầu t áp dụng phơng pháp vốn chủ sở hữu phải sử dụng báo cáo ti chính hiện hnh
của công ty liên kết đợc lập cùng ngy với báo cáo ti chính của nh đầu t. Khi không
thể thực hiện đợc điều đó thì các báo cáo ti chính lập vo những ngy khác nhau mới
đợc sử dụng.

14. Khi báo cáo ti chính hiện hnh của công ty liên kết đợc lập khác ngy với báo cáo ti
chính của nh đầu t, việc điều chỉnh phải đợc thực hiện cho các ảnh hởng của các sự
kiện v giao dịch trọng yếu giữa nh đầu t v công ty liên kết phát sinh giữa ngy lập báo
cáo ti chính của nh đầu t v ngy lập báo cáo ti chính của công ty liên kết.

15. Báo cáo ti chính của nh đầu t phải áp dụng các chính sách kế toán thống nhất cho các
giao dịch v sự kiện giống nhau phát sinh trong các trờng hợp tơng tự. Trờng hợp công
ty liên kết áp dụng chính sách kế toán khác với nh đầu t cho các giao dịch v sự kiện
giống nhau phát sinh trong các trờng hợp tơng tự, khi sử dụng báo cáo ti chính của
công ty liên kết, nh đầu t phải thực hiện các điều chỉnh thích hợp nếu áp dụng phơng
pháp vốn chủ sở hữu. Trờng hợp nh đầu t không thực hiện đợc các điều chỉnh đó thì
phải giải trình trong Bản thuyết minh báo cáo ti chính của mình.

16. Nếu công ty liên kết có cổ phiếu u đãi cổ tức đợc nắm giữ bởi các cổ đông bên ngoi thì
nh đầu t phải tính toán phần sở hữu của mình trong lãi hoặc lỗ từ công ty liên kết sau
khi điều chỉnh cổ tức u đãi, kể cả khi việc trả cổ tức cha đợc thông báo.

17. Theo phơng pháp vốn chủ sở hữu, nếu phần sở hữu của nh đầu t trong khoản lỗ của
công ty liên kết lớn hơn hoặc bằng giá trị ghi sổ của khoản đầu t, nh đầu t không phải
tiếp tục phản ánh các khoản lỗ phát sinh sau đó trên báo cáo ti chính hợp nhất trừ khi
nh đầu t có nghĩa vụ thực hiện thanh toán thay cho công ty liên kết các khoản nợ m nh
đầu t đã đảm bảo hoặc cam kết trả. Trong trờng hợp ny, giá trị khoản đầu t đợc
trình by trên báo cáo ti chính l bằng không (0). Nếu sau đó công ty liên kết hoạt động có
lãi, nh đầu t chỉ đợc ghi nhận phần sở hữu của mình trong khoản lãi đó sau khi đã bù
đắp đợc phần lỗ thuần cha đợc hạch toán trớc đây.


Các khoản tổn thất

18. Nếu có bằng chứng l khoản đầu t vo công ty liên kết có thể bị tổn thất, doanh nghiệp
phải áp dụng các quy định của Chuẩn mực Tổn thất ti sản".

Thuế thu nhập

19. Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh từ khoản đầu t trong công ty liên kết (nếu có) đợc
hạch toán phù hợp với chuẩn mực kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các khoản mục ngẫu nhiên

20. Khi có phát sinh khoản mục ngẫu nhiên, nh đầu t phải trình by khoản mục ngoi dự
tính đó phù hợp với các quy định của Chuẩn mực Dự phòng, nợ phải trả v ti sản ngẫu
nhiên.

Trình by báo cáo ti chính

21. Trong báo cáo ti chính, nh đầu t phải trình by:

(a) Danh sách các công ty liên kết kèm theo các thông tin về phần sở hữu v tỷ lệ(%) quyền
biểu quyết, nếu tỷ lệ ny khác với phần sở hữu; v

(b) Các phơng pháp đợc sử dụng để kế toán các khoản đầu t vo công ty liên kết.

22. Các khoản đầu t vo công ty liên kết hạch toán theo phơng pháp vốn chủ sở hữu phải phân
loại nh các ti sản di hạn v phản ánh thnh một khoản mục riêng biệt trên Bảng cân đối
kế toán hợp nhất. Phần sở hữu của nh đầu t về lãi hoặc lỗ của những khoản đầu t đó phải
trình by thnh một khoản mục riêng biệt trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp

nhất./.

* * *



Hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam



Chuẩn mực số 08

13

14
Thông tin ti chính về
những khoản vốn góp liên doanh
(Ban hnh v công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC
ngy 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trởng Bộ Ti chính)


Quy định chung

01. Mục đích của chuẩn mực ny l quy định v hớng dẫn các nguyên tắc v phơng pháp kế
toán về các khoản vốn góp liên doanh, gồm: Các hình thức liên doanh, báo cáo ti chính
riêng v báo cáo ti chính hợp nhất của các bên góp vốn liên doanh lm cơ sở cho việc ghi
sổ kế toán v lập báo cáo ti chính của các bên góp vốn liên doanh.

02. Chuẩn mực ny áp dụng cho kế toán những khoản vốn góp liên doanh, gồm: Hoạt động kinh

doanh đợc đồng kiểm soát; Ti sản đợc đồng kiểm soát; Cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm
soát.

03. Các thuật ngữ sử dụng trong chuẩn mực ny đợc hiểu nh sau:

Liên doanh: L thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt
động kinh tế, m hoạt động ny đợc đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh. Các
hình thức liên doanh quy định trong chuẩn mực ny gồm:
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình thức liên doanh hoạt động kinh doanh đợc
đồng kiểm soát;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình thức liên doanh ti sản đợc đồng kiểm soát;
- Hợp đồng liên doanh dới hình thức thnh lập cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát.

Kiểm soát: L quyền chi phối các chính sách ti chính v hoạt động đối với một hoạt động
kinh tế liên quan đến góp vốn liên doanh nhằm thu đợc lợi ích từ hoạt động kinh tế đó.

Đồng kiểm soát: L quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách
ti chính v hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng.

ảnh hởng đáng kể: L quyền đợc tham gia vo việc đa ra các quyết định về chính sách
ti chính v hoạt động của một hoạt động kinh tế nhng không phải l quyền kiểm soát hay
quyền đồng kiểm soát đối với những chính sách ny.

Bên góp vốn liên doanh: L một bên tham gia vo liên doanh v có quyền đồng kiểm soát
đối với liê n doanh đó.

Nh đầu t trong liên doanh: L một bên tham gia vo liên doanh nhng không có quyền
đồng kiểm soát đối với liên doanh đó.

Phơng pháp vốn chủ sở hữu: L phơng pháp kế toán m khoản vốn góp trong liên doanh

đợc ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó đợc điều chỉnh theo những thay đổi của phần
sở hữu của bên góp vốn liên doanh trong ti sản thuần của cơ sở kinh doanh đợc đồng
kiểm soát. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh lợi ích của bên góp vốn
liên doanh từ kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát.

15

Phơng pháp giá gốc: L phơng pháp kế toán m khoản vốn góp liên doanh đợc ghi nhận
ban đầu theo giá gốc, sau đó không đợc điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu
của bên góp vốn liên doanh trong ti sản thuần của cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ phản ánh khoản thu nhập của bên góp vốn liên
doanh đợc phân chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của liên doanh phát sinh sau khi góp vốn
liên doanh.

Nội dung của chuẩn mực

Các hình thức liên doanh

04. Chuẩn mực ny đề cập đến 3 hình thức liên doanh: Hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình
thức hoạt động kinh doanh đợc đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh (hoạt động
đợc đồng kiểm soát); Hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình thức liên doanh ti sản đợc
đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh (ti sản đợc đồng kiểm soát); Hợp đồng liên
doanh dới hình thức thnh lập cơ sở kinh doanh mới đợc đồng kiểm soát bởi các bên góp
vốn liên doanh (cơ sở đợc đồng kiểm soát).

Các hình thức liên doanh có 2 đặc điểm chung nh sau:
(a) Hai hoặc nhiều bên góp vốn liên doanh hợp tác với nhau trên cơ sở thoả thuận bằng
hợp đồng; v
(b) Thỏa thuận bằng hợp đồng thiết lập quyền đồng kiểm soát.


Thỏa thuận bằng hợp đồng

05. Thỏa thuận bằng hợp đồng phân biệt quyền đồng kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh
với lợi ích của khoản đầu t tại những công ty liên kết m trong đó nh đầu t có ảnh
hởng đáng kể (xem Chuẩn mực kế toán số 07 Kế toán các khoản đầu t vo công ty liên
kết).

Chuẩn mực ny quy định những hoạt động m hợp đồng không thiết lập quyền đồng kiểm
soát thì không phải l liên doanh.

06. Thoả thuận bằng hợp đồng có thể đợc thực hiện bằng nhiều cách, nh: Nêu trong hợp đồng
hoặc biên bản thoả thuận giữa các bên góp vốn liên doanh; nêu trong các điều khoản hay các
quy chế khác của liên doanh.

Thỏa thuận bằng hợp đồng đợc trình by bằng văn bản v bao gồm các nội dung sau:
(a)Hình thức hoạt động, thời gian hoạt động v nghĩa vụ báo cáo của các bên góp vốn
liên doanh;
(b) Việc chỉ định Ban quản lý hoạt động kinh tế của liên doanh v quyền biểu quyết của
các bên góp vốn liên doanh;
(c) Phần vốn góp của các bên góp vốn liên doanh; v
(d) Việc phân chia sản phẩm, thu nhập, chi phí hoặc kết quả của liên doanh cho các bên
góp vốn liên doanh.


16
07. Thỏa thuận bằng hợp đồng thiết lập quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh để đảm bảo
không một bên góp vốn liên doanh no có quyền đơn phơng kiểm soát các hoạt động của
liên doanh. Thỏa thuận trong hợp đồng cũng nêu rõ các quyết định mang tính trọng yếu để
đạt đợc mục đích hoạt động của liên doanh, các quyết định ny đòi hỏi sự thống nhất của
tất cả các bên góp vốn liên doanh hoặc đa số những ngời có ảnh hởng lớn trong các bên

góp vốn liên doanh theo quy định của chuẩn mực ny.

08. Thỏa thuận bằng hợp đồng có thể chỉ định rõ một trong các bên góp vốn liên doanh đảm
nhiệm việc điều hnh hoặc quản lý liên doanh. Bên điều hnh liên doanh không kiểm soát
liên doanh, m thực hiện trong khuôn khổ những chính sách ti chính v hoạt động đã
đợc các bên nhất trí trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng v ủy nhiệm cho bên điều hnh.
Nếu bên điều hnh liên doanh có ton quyền quyết định các chính sách ti chính v hoạt
động của hoạt động kinh tế thì bên đó l ngời kiểm soát v khi đó không tồn tại liên
doanh.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình thức liên doanh hoạt động kinh doanh đợc đồng kiểm
soát bởi các bên góp vốn liên doanh

09. Hoạt động kinh doanh đợc đồng kiểm soát l hoạt động của một số liên doanh đợc thực
hiện bằng cách sử dụng ti sản v nguồn lực khác của các bên góp vốn liên doanh m
không thnh lập một cơ sở kinh doanh mới. Mỗi bên góp vốn liên doanh tự quản lý v sử
dụng ti sản của mình v chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ ti chính v các chi phí phát
sinh trong quá trình hoạt động. Hoạt động của liên doanh có thể đợc nhân viên của mỗi
bên góp vốn liên doanh tiến hnh song song với các hoạt động khác của bên góp vốn liên
doanh đó. Hợp đồng hợp tác kinh doanh thờng quy định căn cứ phân chia doanh thu v
khoản chi phí chung phát sinh từ hoạt động liên doanh cho các bên góp vốn liên doanh.

10. Ví dụ hoạt động kinh doanh đợc đồng kiểm soát l khi hai hoặc nhiều bên góp vốn liên
doanh cùng kết hợp các hoạt động, nguồn lực v kỹ năng chuyên môn để sản xuất, khai
thác thị trờng v cùng phân phối một sản phẩm nhất định. Nh khi sản xuất một chiếc
máy bay, các công đoạn khác nhau của quá trình sản xuất do mỗi bên góp vốn liên doanh
đảm nhiệm. Mỗi bên phải tự mình trang trải các khoản chi phí phát sinh v đợc chia
doanh thu từ việc bán máy bay, phần chia ny đợc căn cứ theo thoả thuận ghi trong hợp
đồng.


11. Mỗi bên góp vốn liên doanh phải phản ánh các hoạt động kinh doanh đợc đồng kiểm soát
trong báo cáo ti chính của mình, gồm:

(a) Ti sản do bên góp vốn liên doanh kiểm soát v các khoản nợ phải trả m họ phải gánh
chịu;
(b) Chi phí phải gánh chịu v doanh thu đợc chia từ việc bán hng hoặc cung cấp dịch vụ
của liên doanh.

12. Trong trờng hợp hoạt động kinh doanh đợc đồng kiểm soát, liên doanh không phải lập sổ
kế toán v báo cáo ti chính riêng. Tuy nhiên, các bên góp vốn liên doanh có thể mở sổ kế
toán để theo dõi v đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong việc tham gia liên doanh.

17

Hợp đồng hợp tác kinh doanh dới hình thức liên doanh ti sản đợc đồng kiểm soát bởi các
bên góp vốn liên doanh

13. Một số liên doanh thực hiện việc đồng kiểm soát v thờng l đồng sở hữu đối với ti sản đợc
góp hoặc đợc mua bởi các bên góp vốn liên doanh v đợc sử dụng cho mục đích của liên
doanh. Các ti sản ny đợc sử dụng để mang lại lợi ích cho các bên góp vốn liên doanh. Mỗi
bên góp vốn liên doanh đợc nhận sản phẩm từ việc sử dụng ti sản v chịu phần chi phí phát
sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.

14. Hình thức liên doanh ny không đòi hỏi phải thnh lập một cơ sở kinh doanh mới. Mỗi bên
góp vốn liên doanh có quyền kiểm soát phần lợi ích trong tơng lai thông qua phần vốn góp
của mình vo ti sản đợc đồng kiểm soát.

15. Hoạt động trong công nghệ dầu mỏ, hơi đốt v khai khoáng thờng sử dụng hình thức liên
doanh ti sản đợc đồng kiểm soát. Ví dụ một số công ty sản xuất dầu khí cùng kiểm soát
v vận hnh một đờng ống dẫn dầu. Mỗi bên góp vốn liên doanh sử dụng đờng ống dẫn

dầu ny để vận chuyển sản phẩm v phải gánh chịu một phần chi phí vận hnh đờng ống
ny theo thoả thuận. Một ví dụ khác đối với hình thức liên doanh ti sản đợc đồng kiểm
soát l khi hai doanh nghiệp cùng kết hợp kiểm soát một ti sản, mỗi bên đợc hởng một
phần tiền nhất định thu đợc từ việc cho thuê ti sản v chịu một phần chi phí cho ti sản
đó.

16. Mỗi bên góp vốn liên doanh phải phản ánh ti sản đợc đồng kiểm soát trong báo cáo ti
chính của mình, gồm:

(a) Phần vốn góp vo ti sản đợc đồng kiểm soát, đợc phân loại theo tính chất của ti
sản;
(b) Các khoản nợ phải trả phát sinh riêng của mỗi bên góp vốn liên doanh;
(c) Phần nợ phải trả phát sinh chung phải gánh chịu cùng với các bên góp vốn liên doanh
khác từ hoạt động của liên doanh;
(d) Các khoản thu nhập từ việc bán hoặc sử dụng phần sản phẩm đợc chia từ liên doanh
cùng với phần chi phí phát sinh đợc phân chia từ hoạt động của liên doanh;
(e) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc góp vốn liên doanh.

17. Mỗi bên góp vốn liên doanh phải phản ánh trong báo cáo ti chính các yếu tố liên quan đến
ti sản đợc đồng kiểm soát:

(a) Phần vốn góp vo ti sản đợc đồng kiểm soát, đợc phân loại dựa trên tính chất của
ti sản chứ không phân loại nh một dạng đầu t. Ví dụ: Đờng ống dẫn dầu do các
bên góp vốn liên doanh đồng kiểm soát đợc xếp vo khoản mục ti sản cố định hữu
hình;
(b) Các khoản nợ phải trả phát sinh của mỗi bên góp vốn liên doanh, ví dụ: Nợ phải trả
phát sinh trong việc bỏ tiền mua phần ti sản để góp vo liên doanh;
(c) Phần nợ phải trả phát sinh chung phải chịu cùng với các bên góp vốn liên doanh khác
từ hoạt động của liên doanh;
(d) Các khoản thu nhập từ việc bán hoặc sử dụng phần sản phẩm đợc chia từ liên doanh

cùng với phần chi phí phát sinh đợc phân chia từ hoạt động của liên doanh; v

18
(e) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc góp vốn liên doanh, ví dụ: Các khoản
chi phí liên quan đến ti sản đã góp vo liên doanh v việc bán sản phẩm đợc chia.

18. Việc hạch toán ti sản đợc đồng kiểm soát phản ánh nội dung, thực trạng kinh tế v
thờng l hình thức pháp lý của liên doanh. Những ghi chép kế toán riêng lẻ của liên doanh
chỉ giới hạn trong những chi phí phát sinh chung có liên quan đến ti sản đồng kiểm soát
bởi các bên góp vốn liên doanh v cuối cùng do các bên góp vốn liên doanh chịu theo phần
đợc chia đã thoả thuận. Trong trờng hợp ny liên doanh không phải lập sổ kế toán v
báo cáo ti chính riêng. Tuy nhiên, các bên góp vốn liên doanh có thể mở sổ kế toán để theo
dõi v đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong việc tham gia liên doanh.

Hợp đồng liên doanh dới hình thức thnh lập cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát bởi các
bên góp vốn liên doanh

19. Cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh (cơ sở đợc đồng
kiểm soát) đòi hỏi phải có sự thnh lập một cơ sở kinh doanh mới. Hoạt động của cơ sở ny
cũng giống nh hoạt động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác l thỏa thuận bằng hợp
đồng giữa các bên góp vốn liên doanh quy định quyền đồng kiểm soát của họ đối với các
hoạt động kinh tế của cơ sở ny.

20. Cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát chịu trách nhiệm kiểm soát ti sản, các khoản nợ
phải trả, thu nhập v chi phí phát sinh tại đơn vị mình. Cơ sở kinh doanh ny sử dụng tên
của liên doanh trong các hợp đồng, giao dịch kinh tế v huy động nguồn lực ti chính phục
vụ cho các mục đích của liên doanh. Mỗi bên góp vốn liên doanh có quyền đợc hởng một
phần kết quả hoạt động của cơ sở kinh doanh hoặc đợc chia sản phẩm của liên doanh theo
thỏa thuận của hợp đồng liên doanh.


21. Ví dụ một cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát:
(a) Hai đơn vị trong nớc hợp tác bằng cách góp vốn thnh lập một cơ sở kinh doanh mới
do hai đơn vị đó đồng kiểm soát để kinh doanh trong một ngnh nghề no đó;
(b) Một đơn vị đầu t ra nớc ngoi cùng góp vốn với một đơn vị ở nớc đó để thnh lập
một cơ sở kinh doanh mới do hai đơn vị ny đồng kiểm soát;
(c) Một đơn vị nớc ngoi đầu t vo trong nớc cùng góp vốn với một đơn vị trong nớc
để thnh lập một cơ sở kinh doanh mới do hai đơn vị ny đồng kiểm soát.

22. Một số trờng hợp, cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát về bản chất giống nh các hình
thức liên doanh hoạt động đợc đồng kiểm soát hoặc ti sản đợc đồng kiểm soát. Ví dụ:
các bên góp vốn liên doanh có thể chuyển giao một ti sản đợc đồng kiểm soát, nh ống
dẫn dầu, vo cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát vì các mục đích khác nhau. Tơng tự
nh vậy, các bên góp vốn liên doanh có thể đóng góp vo cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm
soát một số ti sản m các ti sản ny sẽ chịu sự điều hnh chung. Một số hoạt động đợc
đồng kiểm soát có thể l việc thnh lập một cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát để thực
hiện một số hoạt động nh thiết kế mẫu mã, nghiên cứu thị trờng tiêu thụ, dịch vụ sau bán
hng.

23. Cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát phải tổ chức công tác kế toán riêng nh các doanh
nghiệp khác theo quy định của pháp luật hiện hnh về kế toán.


19
24. Các bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng tiền hoặc bằng các ti sản khác vo liên doanh.
Phần vốn góp ny phải đợc ghi sổ kế toán của bên góp vốn liên doanh v phải đợc phản
ánh trong các báo cáo ti chính nh một khoản mục đầu t vo cơ sở kinh doanh đợc đồng
kiểm soát.

Báo cáo ti chính riêng của bên góp vốn liên doanh


25. Bên góp vốn liên doanh lập v trình by khoản vốn góp liên doanh trên báo cáo ti chính
riêng theo phơng pháp giá gốc.

Báo cáo ti chính hợp nhất của các bên góp vốn liên doanh

26. Nếu bên góp vốn liên doanh lập báo cáo ti chính hợp nhất thì trong báo cáo ti chính hợp
nhất phải báo cáo phần vốn góp của mình vo cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát theo
phơng pháp vốn chủ sở hữu.

27. Bên góp vốn liên doanh ngừng sử dụng phơng pháp vốn chủ sở hữu kể từ ngy bên góp vốn
liên doanh kết thúc quyền đồng kiểm soát hoặc không có ảnh hởng đáng kể đối với cơ sở
kinh doanh đợc đồng kiểm soát.

Trờng hợp ngoại trừ đối với phơng pháp vốn chủ sở hữu

28. Bên góp vốn liên doanh phải hạch toán các khoản vốn góp sau đây theo phơng pháp giá gốc:
(a) Khoản vốn góp vo cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát đợc mua v giữ lại để bán
trong tơng lai gần (dới 12 tháng); v
(b) Khoản vốn góp vo cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát hoạt động trong điều kiện có
nhiều hạn chế khắt khe lâu di lm giảm đáng kể khả năng chuyển vốn về bên góp vốn
liên doanh.

29. Việc sử dụng phơng pháp vốn chủ sở hữu l không hợp lý nếu phần vốn góp vo cơ sở kinh
doanh đợc đồng kiểm soát đợc mua v giữ lại để bán trong khoảng thời gian dới 12
tháng. Điều ny cũng không hợp lý khi cơ sở kinh doanh hoạt động trong điều kiện có nhiều
hạn chế khắt khe lâu di lm giảm đáng kể khả năng chuyển vốn về bên góp vốn liên
doanh.

30. Trờng hợp cơ sở kinh doanh đợc đồng kiểm soát trở thnh công ty con của một bên góp vốn
liên doanh, thì bên góp vốn liên doanh ny phải hạch toán các khoản vốn góp liên doanh của

mình theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 25 Báo cáo ti chính hợp nhất v kế toán
khoản đầu t vo công ty con.

Nghiệp vụ giao dịch giữa bên góp vốn liên doanh v liên doanh

31. Trờng hợp bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng ti sản vo liên doanh thì việc hạch toán các
khoản lãi hay lỗ từ nghiệp vụ giao dịch ny phải phản ánh đợc bản chất của nó.
Nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu ti sản thì bên góp vốn liên doanh chỉ
đợc hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tơng ứng cho phần lợi ích của các bên góp
vốn liên doanh khác.

20
Bên góp vốn liên doanh phải hạch toán ton bộ giá trị bất kỳ khoản lỗ no nếu việc góp vốn
bằng ti sản đợc thực hiện với giá trị đánh giá lại thấp hơn giá trị thuần có thể thực hiện
đợc của ti sản lu động hoặc giá trị còn lại của ti sản cố định.

32. Trờng hợp bên góp vốn liên doanh bán ti sản cho liên doanh thì việc hạch toán các khoản
lãi hay lỗ từ nghiệp vụ giao dịch ny phải phản ánh đợc bản chất của nó.
Nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu ti sản v ti sản ny đợc liên doanh
giữ lại cha bán cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh chỉ đợc hạch toán phần
lãi hoặc lỗ có thể xác định tơng ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác.
Nếu liên doanh bán ti sản ny cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh đợc ghi
nhận phần lãi, lỗ thực tế phát sinh từ nghiệp vụ bán ti sản cho liên doanh.
Bên góp vốn liên doanh phải hạch toán ton bộ giá trị bất kỳ khoản lỗ no nếu việc bán ti
sản cho liên doanh đợc thực hiện với giá thấp hơn giá trị thuần có thể thực hiện đợc của ti
sản lu động hoặc giá trị còn lại của ti sản cố định.

33. Trờng hợp bên góp vốn liên doanh mua ti sản của liên doanh thì việc hạch toán các khoản
lãi hay lỗ từ nghiệp vụ giao dịch ny phải phản ánh đợc bản chất của nghiệp vụ đó.
Nếu bên góp vốn liên doanh mua ti sản của liên doanh v cha bán lại ti sản ny cho một

bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh đó không phải hạch toán phần lãi của mình
trong liên doanh thu đợc từ giao dịch ny.
Nếu bên góp vốn liên doanh bán ti sản cho một bên thứ ba độc lập thì đợc ghi nhận phần
lãi thực tế tơng ứng với lợi ích của mình trong liên doanh.
Bên góp vốn liên doanh phải hạch toán phần lỗ của mình trong liên doanh phát sinh từ giao
dịch ny theo phơng pháp hạch toán phần lãi trình by ở đoạn ny, trừ khi các khoản lỗ ny
đã đợc ghi nhận ngay do giá mua thấp hơn giá trị thuần có thể thực hiện đợc của ti sản
lu động hoặc giá trị còn lại của ti sản cố định.

Báo cáo phần vốn góp liên doanh trong báo cáo ti chính của nh đầu t

34. Nh đầu t trong liên doanh nhng không có quyền đồng kiểm soát, phải hạch toán phần
vốn góp liên doanh tuân theo quy định của chuẩn mực kế toán Công cụ ti chính.
Trờng hợp nh đầu t có ảnh hởng đáng kể trong liên doanh thì đợc hạch toán theo
Chuẩn mực kế toán số 07 Kế toán các khoản đầu t vo công ty liên kết.

Trình by báo cáo ti chính

35. Bên góp vốn liên doanh phải trình by tổng giá trị của các khoản nợ ngẫu nhiên, trừ khi khả
năng lỗ l thấp v tồn tại biệt lập với giá trị của các khoản nợ ngẫu nhiên khác, nh sau:

(a) Bất kỳ khoản nợ ngẫu nhiên m bên góp vốn liên doanh phải gánh chịu liên quan đến
phần vốn của bên góp vốn liên doanh góp vo liên doanh v phần m bên góp vốn liên
doanh cùng phải gánh chịu với các bên góp vốn liên doanh khác từ mỗi khoản nợ
ngẫu nhiên;
(b) Phần các khoản nợ ngẫu nhiên của liên doanh m bên góp vốn liên doanh phải chịu
trách nhiệm một cách ngẫu nhiên;

21
(c) Các khoản nợ ngẫu nhiên phát sinh do bên góp vốn liên doanh phải chịu trách nhiệm

một cách ngẫu nhiên đối với các khoản nợ của các bên góp vốn liên doanh khác trong
liên doanh.

36. Bên góp vốn liên doanh phải trình by riêng biệt tổng giá trị của các khoản cam kết sau đây
theo phần vốn góp vo liên doanh của bên góp vốn liên doanh với các khoản cam kết khác:

(a) Bất kỳ khoản cam kết về tiền vốn no của bên góp vốn liên doanh liên quan đến phần
vốn góp của họ trong liên doanh v phần bên góp vốn liên doanh phải gánh chịu trong
cam kết về tiền vốn với các bên góp vốn liên doanh khác;
(b) Phần cam kết về tiền vốn của bên góp vốn liên doanh trong liên doanh.

37. Bên góp vốn liên doanh phải trình by chi tiết các khoản vốn góp trong các liên doanh quan
trọng m bên góp vốn liên doanh tham gia.

38. Bên góp vốn liên doanh không lập báo cáo ti chính hợp nhất, vì không có các công ty con m
phải trình by các thông tin ti chính theo yêu cầu quy định ở đoạn 35, 36 v 37.

39. Bên góp vốn liên doanh không có công ty con không lập báo cáo ti chính hợp nhất v phải
cung cấp các thông tin liên quan đến khoản vốn góp của họ trong liên doanh nh những
bên góp vốn liên doanh có công ty con./.

* * *



22


Hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam


Chuẩn mực số 21

Trình by báo cáo ti chính
(Ban hnh v công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC
ngy 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trởng Bộ Ti chính)


quy định chung
01. Mục đích của chuẩn mực ny l quy định v hớng dẫn các yêu cầu v nguyên tắc chung về
việc lập v trình by báo cáo ti chính gồm: Mục đích, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo ti
chính; kết cấu v nội dung chủ yếu của các báo cáo ti chính.
02. Chuẩn mực ny áp dụng trong việc lập v trình by báo cáo ti chính phù hợp với chuẩn mực kế
toán Việt Nam.
03. Chuẩn mực ny áp dụng cho việc lập v trình by báo cáo ti chính của doanh nghiệp v báo
cáo ti chính hợp nhất của tập đon. Chuẩn mực ny đợc vận dụng cho việc lập v trình by
thông tin ti chính tóm lợc giữa niên độ.
04. Chuẩn mực ny áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Những yêu cầu bổ sung đối với
báo cáo ti chính của các ngân hng, tổ chức tín dụng v các tổ chức ti chính đợc quy định
ở Chuẩn mực Trình by bổ sung báo cáo ti chính của ngân hng v các tổ chức ti chính
tơng tự".

nội dung chuẩn mực
Mục đích của báo cáo ti chính
05. Báo cáo ti chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình ti chính, kết quả kinh doanh
của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo ti chính l cung cấp các thông tin về tình hình
ti chính, tình hình kinh doanh v các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu
ích cho số đông những ngời sử dụng trong việc đa ra các quyết định kinh tế. Để đạt mục
đích ny báo cáo ti chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
a/ Ti sản;

b/ Nợ phải trả;
c/ Vốn chủ sở hữu;
d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi v lỗ;
đ/ Các luồng tiền.
Các thông tin ny cùng với các thông tin trình by trong Bản thuyết minh báo cáo ti chính
giúp ngời sử dụng dự đoán đợc các luồng tiền trong tơng lai v đặc biệt l thời điểm v
mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền v các khoản tơng đơng tiền.
Trách nhiệm lập v trình by báo cáo ti chính

23

06. Giám đốc (hoặc ngời đứng đầu) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập v trình by báo cáo
ti chính.

Hệ thống báo cáo ti chính

07. Hệ thống báo cáo ti chính của doanh nghiệp gồm :

a) Bảng cân đối kế toán;
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
c) Báo cáo lu chuyển tiền tệ;
d) Bản thuyết minh báo cáo ti chính.

08. Ngoi báo cáo ti chính, doanh nghiệp có thể lập báo cáo quản lý trong đó mô tả v diễn giải
những đặc điểm chính về tình hình kinh doanh v ti chính, cũng nh những sự kiện không
chắc chắn chủ yếu m doanh nghiệp phải đối phó nếu ban giám đốc xét thấy chúng hữu ích
cho những ngời sử dụng trong quá trình ra các quyết định kinh tế.
Yêu cầu lập v trình by báo cáo ti chính
09. Báo cáo ti chính phải trình by một cách trung thực v hợp lý tình hình ti chính, tình hình v
kết quả kinh doanh v các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực v hợp lý,

các báo cáo ti chính phải đợc lập v trình by trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán v các quy định có liên quan hiện hnh.

10. Doanh nghiệp cần nêu rõ trong phần thuyết minh báo cáo ti chính l báo cáo ti chính đợc lập
v trình by phù hợp với chuẩn mực v chế độ kế toán Việt Nam. Báo cáo ti chính đợc coi l lập
v trình by phù hợp với chuẩn mực v chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo ti chính tuân thủ
mọi quy định của từng chuẩn mực v chế độ kế toán hiện hnh hớng dẫn thực hiện chuẩn mực
kế toán Việt Nam của Bộ Ti chính.

Trờng hợp doanh nghiệp sử dụng chính sách kế toán khác với quy định của chuẩn mực v chế
độ kế toán Việt Nam, không đợc coi l tuân thủ chuẩn mực v chế độ kế toán hiện hnh dù đã
thuyết minh đầy đủ trong chính sách kế toán cũng nh trong phần thuyết minh báo cáo ti chính.

11. Để lập v trình by báo cáo ti chính trung thực v hợp lý, doanh nghiệp phải:

a) Lựa chọn v áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các quy định trong đoạn 12;
b) Trình by các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp,
đáng tin cậy, so sánh đợc v dễ hiểu;
c) Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế toán không đủ để giúp
cho ngời sử dụng hiểu đợc tác động của những giao dịch hoặc những sự kiện cụ thể
đến tình hình ti chính, tình hình v kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Chính sách kế toán


24
12. Doanh nghiệp phải lựa chọn v áp dụng các chính sách kế toán cho việc lập v trình by báo cáo
ti chính phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán. Trờng hợp cha có quy định ở
chuẩn mực kế toán v chế độ kế toán hiện hnh, thì doanh nghiệp phải căn cứ vo chuẩn mực
chung để xây dựng các phơng pháp kế toán hợp lý nhằm đảm bảo báo cáo ti chính cung cấp

đợc các thông tin đáp ứng các yêu cầu sau:

a/ Thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của ngời sử dụng;
b/ Đáng tin cậy, khi:

- Trình by trung thực, hợp lý tình hình ti chính, tình hình v kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp;
- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch v sự kiện không chỉ đơn thuần phản
ánh hình thức hợp pháp của chúng;
- Trình by khách quan, không thiên vị;
- Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
- Trình by đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.

13. Chính sách kế toán bao gồm những nguyên tắc, cơ sở v các phơng pháp kế toán cụ thể đợc
doanh nghiệp áp dụng trong quá trình lập v trình by báo cáo ti chính.

14. Trong trờng hợp không có chuẩn mực kế toán hớng dẫn riêng, khi xây dựng các phơng
pháp kế toán cụ thể, doanh nghiệp cần xem xét:

a) Những yêu cầu v hớng dẫn của các chuẩn mực kế toán đề cập đến những vấn đề tơng
tự v có liên quan;
b) Những khái niệm, tiêu chuẩn, điều kiện xác định v ghi nhận đối với các ti sản, nợ phải
trả, thu nhập v chi phí đợc quy định trong chuẩn mực chung;
c) Những quy định đặc thù của ngnh nghề kinh doanh chỉ đợc chấp thuận khi những qui
định ny phù hợp với các điểm (a) v (b) của đoạn ny.

Nguyên tắc lập v trình by báo cáo ti chính
Hoạt động liên tục

15. Khi lập v trình by báo cáo ti chính, Giám đốc (hoặc ngời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải

đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo ti chính phải đợc lập trên
cơ sở giả định l doanh nghiệp đang hoạt động liên tục v sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thờng trong tơng lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng nh buộc phải ngừng hoạt động,
hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc ngời
đứng đầu) doanh nghiệp biết đợc có những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc
các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì
những điều không chắc chắn đó cần đợc nêu rõ. Nếu báo cáo ti chính không đợc lập trên cơ
sở hoạt động liên tục, thì sự kiện ny cần đợc nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo ti
chính v lý do khiến cho doanh nghiệp không đợc coi l đang hoạt động liên tục.

16. Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (hoặc ngời đứng đầu)
doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thông tin có thể dự đoán đợc tối thiểu trong vòng 12
tháng tới kể từ ngy kết thúc niên độ kế toán.


25
Cơ sở dồn tích

17. Doanh nghiệp phải lập báo cáo ti chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên
quan đến các luồng tiền.

18. Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch v sự kiện đợc ghi nhận vo thời điểm phát sinh,
không căn cứ vo thời điểm thực thu, thực chi tiền v đợc ghi nhận vo sổ kế toán v báo cáo
ti chính của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí đợc ghi nhận vo Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu v chi phí. Tuy nhiên, việc áp
dụng nguyên tắc phù hợp không cho phép ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán những khoản
mục không thoả mãn định nghĩa về ti sản hoặc nợ phải trả.

Nhất quán


19. Việc trình by v phân loại các khoản mục trong báo cáo ti chính phải nhất quán từ niên độ ny
sang niên độ khác, trừ khi:

a) Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại
việc trình by báo cáo ti chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình by một
cách hợp lý hơn các giao dịch v các sự kiện; hoặc
b) Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình by.

20. Doanh nghiệp có thể trình by báo cáo ti chính theo một cách khác khi mua sắm hoặc thanh
lý lớn các ti sản, hoặc khi xem xét lại cách trình by báo cáo ti chính. Việc thay đổi cách
trình by báo cáo ti chính chỉ đợc thực hiện khi cấu trúc trình by mới sẽ đợc duy trì lâu
di trong tơng lai hoặc nếu lợi ích của cách trình by mới đợc xác định rõ rng. Khi có thay
đổi, thì doanh nghiệp phải phân loại lại các thông tin mang tính so sánh cho phù hợp với các
quy định của đoạn 30 v phải giải trình lý do v ảnh hởng của sự thay đổi đó trong phần
thuyết minh báo cáo ti chính.


Trọng yếu v tập hợp

21. Từng khoản mục trọng yếu phải đợc trình by riêng biệt trong báo cáo ti chính. Các khoản
mục không trọng yếu thì không phải trình by riêng rẽ m đợc tập hợp vo những khoản mục có
cùng tính chất hoặc chức năng.

22. Khi trình by báo cáo ti chính, một thông tin đợc coi l trọng yếu nếu không trình by hoặc
trình by thiếu chính xác của thông tin đó có thể lm sai lệch đáng kể báo cáo ti chính, lm
ảnh hởng đến quyết định kinh tế của ngời sử dụng báo cáo ti chính. Tính trọng yếu phụ
thuộc vo quy mô v tính chất của các khoản mục đợc đánh giá trong các tình huống cụ thể
nếu các khoản mục ny không đợc trình by riêng biệt. Để xác định một khoản mục hay một
tập hợp các khoản mục l trọng yếu phải đánh giá tính chất v quy mô của chúng. Tuỳ theo các
tình huống cụ thể, tính chất hoặc quy mô của từng khoản mục có thể l nhân tố quyết định tính

trọng yếu. Ví dụ, các ti sản riêng lẻ có cùng tính chất v chức năng đợc tập hợp vo một

×