Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 4 Mot so axit quan trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.24 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4- Tiết:7 Ngày dạy :. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG(tt) 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: Biết được: - Axit H2S04 đặc có những tính chất hóa học riêng, tính oxi hóa, tính háo nước, viết ra được những PTHH minh họa cho những tính chất này. - Cách nhận biết axit H2S04 và các muối sunfat. - Những nguyên liệu , các công đoạn sản xuất ra axit H2S04 trong công nghiệp. b.Kĩ năng: -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của H 2S04 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các PTHH chứng minh tính chất hóa học của H2S04 đặc , nóng - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit sunfuric và dung dịch muối sunfat. c.Thái độ: - Giáo dục học sinh chuẩn bị bài tốt khi vào bài mới. - Vận dụng kiến thức viết đúng công thức hóa học, 2. Nội dung học tập : - Tính chất riêng của H2SO4 - Sản xuất axit sunfuric. - Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. 3.Chuẩn bị: a. GV: SGK, SBT Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. Hóa chất: Axit H2S04 loãng, axit H2S04 đặc, Cu, dung dịch BaCl2, Na2S04, HCl, NaCl, Na0H. b. HS: - Tính chất hóa học của axit, H2SO4 loãng - Tính chất riêng của H2SO4 4. Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện HS ( 1 phút) 9A1: ………………………… 9A2: ……………………………… 9A3:…………………………… 9A4:……………………………… 4.2. Kiểm tra miệng: ( 5 phút) 1. Nêu tính chất hóa học của axit H2S04, Viết PTHH . Cho Cu, Fe, Ag chất nào tác dụng với H2S04 loãng (10đ) a. Làm đổi màu chất chỉ thị: làm giấy quỳ tím chuyển sang đỏ. (2đ) b. Tác dụng với kim loại: (Mg, Al, Fe) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí H2. ⃗ ZnS04(dd) + H2(k). PT: Zn(r) + H2S04(dd) ❑ (2đ) c. Tác dụng với bazơ: tạo thành muối sunfat và nước..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ⃗ CuS04 + H20 PT: H2S04 + Cu(0H)2 ❑ (2đ) d. Tác dụng với 0xit bazơ: tạo thành muối sunfat và nước. ⃗ CuS04 + H20. PT: H2S04 + Cu0 ❑ (2đ) e. Tác dụng với muối: PT: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl Fe tác dụng với H2S04 (1đ) Làm bài tập đầy đủ ( 1đ) 4.3. Tiến trình bài học : GV giới thiệu: Ở tiết trước, chúng ta đã học về tính chất hóa học của axit H2S04. Axit H2S04 đặc còn có những tính chất hóa học riêng như thế nào ? Làm thế nào để nhận biết được axit H2S04 và muối sunfat, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết hôm nay. ( 1 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu axit H2S04 đặc 2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa có những tính chất hóa học riêng nào ? học riêng: ( 20 phút) Mục tiêu: HS nắm được tính chất hóa học của axit sunfuric đặc GV gọi HS nhắc lại nội dung của tiết trước, mục tiêu của tiết hôm nay. HS( tính chất hóa học của axit HCl và axit H2S04). GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm về a. Tác dụng với kim loại: tính chất đặc biệt của axit H2S04 đặc. Thí nghiệm: - Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít lá đồng nhỏ, thêm vào ống nghiệm (1) 2ml dung dịch axit H2S04 loãng. - Rót vào ống thứ (2) 2ml dung dịch axit  Hiện tượng: Ống nghiệm (1) không có hiện H2S04 đặc. tượng gì, chứng tỏ axit H2S04 loãng không tác - Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm. dụng với Cu. GV gọi HS nhận xét hiện tượng, rút ra Ống nghiệm (2) có khí không màu, mùi hắc nhận xet thoát ra, Cu bị tan 1 phần tạo thành dung dịch GV gọi HS viết PTHH. màu xanh lam. GV giới thiệu: Ngoài Cu, axit H2S04 đặc  Nhận xét: Axit H2S04 đặc nóng tác dụng với còn có tác dụng với nhiều kim loại khác Cu, sinh ra khí S02,và dung dịch CuS04. tạo thành muối sunfat, không giải phóng PTHH: ⃗ CuS04 + 2H20 + S02. khí H2. Cu + 2H2S04 ❑. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Lấy 1 b. Tính háo nước: ít đường (hoặc bông, vải) vào đáy cốc thủy tinh, thêm vào cốc 1 ít dung dịch -Chất rắn màu đen là Cacbon (do H 2S04 đã hút axit H2S04 đặc (đổ lên đuờng). nước). HS quan sát hiện tượng, nêu kết luận. C12H22011 H2S04 đặc 11H20 + 12C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H 2S04 đặc 0xi GV gọi HS khá giỏi giải thích hiện hóa mạnh tạo thành khí S02, C02 gây sủi bọt tượng, GV hướng dẫn HS nhận xét, viết trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc. PT. Giáo dục học sinh: Khi dùng axit H2S04 chúng ta phải hết sức cẩn thận. MMở rộng kiến thức: Có thể viết những lá thư bí mật bằng dung dịch axit H2S04 loãng, khi đọc thư thì phải hơ nóng, hoặc dùng bàn là. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sản xuất axit sunfuric.( 6 phút) Mục tiêu: HS nắm được các PTHH sản xuất axit sunfuric GV thuyết trình về nguyên liệu sản xuất axit H2S04 và các công đoạn sản xuất H2S04. HS nghe, ghi bài và viết PTHH, GV nhận xét. Giáo viên giáo dục ứng phó với BĐKH và phòng chống thiên tai: SO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng axit sunfuric bảo hộ để bảo vệ cơ thể, đeo mặt nạ chuyên dùng để bảo vệ mắt, vận chuyển trên đường phải sử dụng bồn chứa được cấp phép an toàn không để axit sunfuric đổ ra ngoài ảnh hưởng đến sức khỏe con người và bảo vệ môi trường. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nhận biết axit H2S04 và muối sunfat.( 6 phút) Mục tiêu: HS biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Cho 1ml dung dịch axit H2S04 vào ống nghiệm (1). - Cho 1ml dung dịch Na2S04 vào ống nghiệm (2). - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2 (hoặc Ba(N03)2 , Ba(0H)2 ). Cho HS quan sát và nhận xét hiện tượng, viết PTHH. HS cùng thảo luận và báo cáo. Vậy dung dịch BaCl2(hoặc dung dịch. IV. Sản xuất axit sunfuric: a. Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt (FeS2). b. Các công đoạn chính: Sản xuất lưu huỳnh đioxit: S + 02 ⃗t 0 S02. 4FeS2 + 1102 ⃗t 0 2Fe203 + 8S02. Sản xuất lưu huỳnh trioxit: 2S02 + 02  2S03. Sản xuất axit H2S04: S03 + H20 -> H2S04. V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat:. Hiện tượng: Ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng. PTHH: H2S04 + BaCl2 -> BaS04(r) + 2HCl. ⃗ BaS04(r)+ 2HCl Na2S04 + BaCl2 ❑  Kết luận: Gốc sunfat S04 trong các phân tử H2S04, Na2S04 kết hợp với nguyên tố Ba trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng BaS04. BT 1:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ba(N03)2, dung dịch Ba(0H)2 ), được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat. BT 1: GV dùng phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và làm, báo cáo, GV nhận xét. - Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau: K2S04, KCl, K0H, H2S04..  Đánh số thứ tự các lọ hóa chất và lấy mẫu thử ra các ống nghiệm. - Lần lượt nhỏ các dung dịch trên lên mẫu giấy quỳ tím, nếu thấy giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là dung dịch K0H. - Nếu thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ thì đó là dung dịch H2S04. - Nếu giấy quỳ tím không chuyển màu thì đó là các dung dịch K2S04, KCl. - Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch BaCl 2 vào 2 ống nghiệm chứa 2 dung dịch chưa phân biệt. - Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là dung dịch K2S04. -Nếu không có kết tủa thì đó là dung dịch KCl. PT: K2S04 + BaCl2 -> 2KCl + BaS04.. 4.4. Tổng kết: ( 3 phút)  Hãy nhắc lại tính chất hóa học riêng của axit H2S04 đặc. Viết PTHH. to a. Tác dụng với kim loại: PTHH: Cu + 2H2S04   CuS04 + 2H20 + S02. b. Tính háo nước: C12H22011 H S0 đặc 11H20 + 12C 4.5. Hướng dẫn học tập: ( 3 phút) Đối với tiết học này: - Học bài và làm các BT 2,3,5 trang 19 SGK. -Hướng dẫn bải SGK/19 Dng dung dịch BaCl2 nhận biết axit sunfuric, muối sunfat Đối với tiết học sau : - CB: “Luyện tập – tính chất hóa học của 0xit và axit” Học thuộc tính chất hóa học của 0xit và axit, gọi tên và xem lại cch giải các BT trong phần luyện tập). Học sinh vẽ sơ đồ tư duy phần kiến thức cần nhớ. 5. Phụ lục: 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×