Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Violympic Ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.82 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Violympic lý 7 (Một số dạng bài cần chú ý) 1. Một người cao 1,66 m đứng trên mặt đất đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng,mắt người đó cách đỉnh đầu 16 cm. Chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương là: . 16 cm. . 75 cm. . 83 cm. . 91 cm. 2. Một người cao 1.65 m đứng đối diện gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng . mắt người đó cách đỉnh đầu 15 cm a) mép dưới của gương cách mặt đất là bao nhiêu để nhìn thấy chân. (0,75m) b) mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó nhìn thấy hình ảnh của đỉnh đầu (1,575m) c) tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó thấy toàn thể ảnh của mình trong gương (0,825m). 3. Một người cao 1,7m đứng ở bờ ao, bờ ao cách mặt nước ...m, thì khoảng cách từ đỉnh đầu người đó đến ảnh của nó là 4,1m. 4. Điền vào chỗ chấm kết quả dạng số thập phân gọn nhất: Một người cao ... m đứng ở bờ ao cách mặt nước 40 cm, thì khoảng cách từ đỉnh đầu của người đó đến ảnh của nó là 4,1 m. 5. Chiếu 1 tia sáng đến gương phẳng có góc tới bằng 30độ, thu được 1 tia phản xạ hướng thẳng đứng lên trên. Theo chiều truyền của ánh sáng mặt phản xạ của gương hợp với phương nằm ngang 1 góc bao nhiêu độ? (1500) 6. Chiếu 1 tia tới theo phương nằm ngang từ phải qua trái đến 1 gương phẳng để thu được 1 tia phản xạ hướng từ trên xuống dưới .ta phải đặt gương sao cho mặt phản xạ của nó hợp với phương nằm ngang 1 góc bao nhiêu độ? (450 hoặc 1350) 7. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc  = 150 độ. Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới gương G1 với góc tới anpha = 75 độ thu được tia phản xạ theo hướng IJ tới gương G2. Góc tới gương G2 có giá trị bằng? (750).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 8. Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương. a, Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S. b, Tính góc tạo bởi tia xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S. (1200) 9. Một điểm sáng S cách đều 2 gương phẳng hợp với nhau 1 góc α.để tia sáng xuất phát từ S đến gương phẳng với góc tới bằng 30độ và sau khi phản xạ lần lượt trên 2 gương phẳng sẽ quay ngược trở lại S theo đường cũ thì góc α giữa hai gương phẳng phải bằng bao nhiêu độ? (300) 10. Một tia sáng SI tới 1 gương phẳng nằm ngang 1 góc 600. Hỏi phải đặt gương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu để tia phản xạ có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên. (150 hoặc 750) 11. Hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Tia tới SI đc chiếu lên gương G1 lần lượt phản xạ trên gương G1 rồi trên gương G2. Góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ cuối cùng trên gương G2 bằng bao nhiêu độ? (1800) 12. Hai gương phẳng G1 và G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và tạo với nhau một góc a. Tia tới SI được chiếu lên gương G1 lần lượt phản xạ một lần lên gương G1 rồi một lân lên gương G2. Biết góc tới trên gương G1 bầng 30 độ . Tìm góc a để cho tia tới trên gương G1 và tia phản xạ trên gương G2 vuông góc với nhau. (450) 13. a, Một điểm sáng S cách đều 2 gương phẳng hợp nhau một góc 45 độ. Để tia sáng xuất phát từ S tới gương và sau khi phản xạ trên 2 gương sẽ quay trở lại S theo đường cũ thì góc phản xạ trên hai gương phải bằng? (450 và 00) b, Một điểm sáng S cách đều hai gương phẳng hợp với nhau một góc anpha = 30 độ. Để tia sáng xuất phát từ S tới gương và sau khi phản xạ lần lượt trên hai gương sẽ quay ngược trở lại S theo đường cũ thì tia sáng phản xạ trên gương thứ nhất tới gương thứ hai phải hợp với mặt gương một góc bằng? (600) 14. Hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau và quay mặt phản xạ vào nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. Ảnh của S qua gương G1 cách S một khoảng 3cm, khoảng cách giữa hai ảnh bằng 5cm. Điểm sáng S đặt cách gương G2 một khoảng là bao nhiêu cm? (2cm) 15. Một cột đèn thẳng đứng cao 4 m, khi tia sáng mặt trời tạo với mặt đất một góc . Độ dài bóng của cột đèn trên mặt đất bằng bao nhiêu? (4m) 16. Hai gương phẳng và hợp với nhau một góc  . Điểm sáng S đặt trong khoảng giữa hai gương. Ảnh của S qua cách gương 3 cm, qua cách gương 4 cm, khoảng cách giữa 2 ảnh là 10 cm. 0 Góc hợp bởi giữa 2 gương là bao nhiêu? (90 ) 17. Ánh sáng truyền trong không khí với vận tốc gần bằng: a.10,08 triệu km/h b.1,08 triệu km/h c.108 triệu km/h d.1080 triệu km/h * Ghi nhớ: vận tốc ánh sáng = 300.000.000 m/s = 300.000 km/s (c = 3.108 m/s = 3.105 km/s) 18. Vận tốc truyền âm (ở 200C) trong không khí = 340 m/s, trong nước = 1500 m/s, trong thép 6100 m/s (đổi ra km/h?) (1224 km/h, 5400 km/h, 21960 km/h).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập về cách vẽ ảnh và xác định số ảnh qua hệ gơng Đề bài: Một điểm sáng S đặt trên đờng phân giác của góc hợp bởi 2 gơng phẳng là  a, Vẽ ảnh và xác định số ảnh của S tạo bởi 2 gơng khi  = 1200,  = 900,  = 600. =. 3600 n víi n lµ mét sè nguyªn.. b, T×m sè ¶nh trong trêng hîp Gi¶i : a, Khi  = 1200 - Vật S cho ảnh S1 qua G1 đối xứng víi S qua G1 nªn SOS1 = 600 + 600 = 1200 => S1 n»m trªn mÆt ph¼ng cña G2 nªn kh«ng cho ¶nh tiÕp n÷a. G S - Tơng tự S cho ảnh S2 qua G2 đối xứng 1 với S qua G2 nên SOS2 = 1200. Do đó S2 nằm G trªn mÆt ph¼ng cña G1 nªn kh«ng cho ¶nh tiÕp n÷a.VËy hÖ cho 2 ¶nh. S O 2 NhËn xÐt : 1 + Ta thấy S, S1, S2 nằm trên một đờng tròn và chia thành 3 phần bằng nhau. S * Khi  = 900 G1 2 G1 - Vật S cho ảnh S1 qua G1 đối 0 xøng víi S qua G1 nªn OS = OS1 => S1OS = 90 S1 S - S1 n»m tríc G2 nªn cho ¶nh S3 đối xứng với S1 qua G2,3 nằm sau 2 gơng nªn kh«ng cho ¶nh tiÕp n÷a. - VËt S cho ¶nh S2 qua G2, S2 n»m tríc O G2 G1 nên cho ảnh S4 trùng với S3, đều nằm sau 2 g¬ng nªn kh«ng cho ¶nh tiÕp n÷a. Ta có : OS = OS1 = OS2 = OS3 hay các ảnh và S nằm trên đờng tròn tâm O, bán kínhS2 OS vµ chia ®S3 = S4 êng trßn thµnh 4 phÇn b»ng nhau. VËy hÖ cho 3 ¶nh. Tơng tự khi góc  = 600 ta vẽ đợc 5 ảnh và S tạo thành 6 đỉnh của lục giác đều nội tiếp đ ờng tròn t©m O, b¸n kÝnh OS.. = b, Tõ c©u a ta cã thÓ chøng minh vµ tæng qu¸t lªn nÕu cã 2 g ¬ng hîp víi nhau 1 gãc = 2, 3, 4 ...) một điểm sáng S cách đều 2 gơng thì số ảnh của S qua hệ 2 gơng là : (k – 1)  = 1200 cã nghÜa lµ k = 3 th× hÖ cho 2 ¶nh ThÝ dô :  = 900 cã nghÜa lµ k = 4 th× hÖ cho 3 ¶nh  = 720 cã nghÜa lµ k = 5 th× hÖ cho 4 ¶nh  = 600 cã nghÜa lµ k = 6 th× hÖ cho 5 ¶nh 2 gương song song  = 00 : k = vô cùng, thì hệ có vô số ảnh * Công thức tổng quát cách tính số ảnh qua hệ 2 gương (S cách đều 2 gương):. n=. 3600 k (k. 3600 1 . Trong đó: n: số ảnh.  : góc giữa 2 gương *CHÚ Ý: - Đối với gương cầu lồi: Khi dịch vật vào gần gương, thì ảnh: dịch vào gần gương, kích thước ảnh to dần lên (khi vật sát gương thì ảnh vật). Và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đối với gương cầu lõm (vật đặt gần gương): Khi dịch vật vào gần gương, ảnh dịch vào gần gương, kích thước ảnh nhỏ dần đi (khi vật sát gương thì ảnh vật). Và ngược lại.. Một số đề tham khảo (phần thi thứ 3) Đề 1 Câu 1: Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn. Đó là . để tăng cường độ sáng cho lớp học.. . để trang trí cho lớp học đẹp hơn.. . để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.. . để cho học sinh không bị chói mắt.. Câu 2: Ánh sáng nào dưới đây không phải là ánh sáng phản xạ? Khi ánh sáng được phát ra từ . Mặt Trăng. . gương phẳng. . mặt nước. . Mặt Trời. Câu 3: Chiếu một chùm sáng song song vào một gương phẳng. Chùm sáng phản xạ phải là chùm sáng nào sau đây? . Chỉ là chùm sáng phân kì. . Chỉ là chùm sáng song song.. . Chỉ là chùm sáng hội tụ. . Có thể là chùm sáng song song, phân kì hay hội. Câu 4: Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng hẹp, khi đó . phía sau nó là một vùng bóng đen và nửa tối.. . phía sau nó là một vùng nửa tối. . phía sau nó là một vùng bóng đen và hai vùng nửa tối. . phía sau nó là một vùng bóng đen. Câu 5: Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng . tia sáng bị hội tụ tại một điểm. . tia sáng truyền thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính. . tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . tia sáng bị gãy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Câu 6: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực? . Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.. . Vào ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.. . Vào ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.. . Khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, ta chỉ nhìn thấy phía sau Mặt Trăng tối đen.. Câu 7: Khi nói về ảnh tạo bởi gương phẳng. Kết luận nào sau đây không đúng? . ảnh có độ lớn bằng vật.. . ảnh của vật là ảnh thật.. . ảnh và vật luôn đối xứng với nhau qua gương phẳng.. . ảnh của vật không thể hứng được trên màn. Câu 8: Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là: . Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời. . Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời. . Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng. . Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng. Câu 9: Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc thì tia phản xạ sẽ quay một góc    . Câu 10: Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l. Một điểm sáng S nằm trong khoảng giữa hai gương. Qua hai gương cho: . 4 ảnh. . 10 ảnh. . 6 ảnh. . Vô số ảnh Đề 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1: Tia sáng tới đến gương cầu lồi theo hướng đi qua tâm gương, sau khi phản xạ trên mặt gương sẽ cho tia phản xạ theo hướng nào? . Bật ngược trở lại.. . Vuông góc với tia tới.. . Hợp với tia tới một góc vuông.. . Song song với trục chính của gương.. Câu 2: Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng bởi vì: . ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.. . vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.. . vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.. . ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.. Câu 3: Kết luận nào dưới đây là đúng? . Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.. . Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.. . Vật được chiếu sáng là gương phẳng.. . Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.. Câu 4: Giải thích nào sau đây không đúng? Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng, vì: . ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống lại cong.. . ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn.. . ánh sáng từ dây tóc bóng đèn bị thành cong phía trong của ống chắn lại.. . ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền đi theo ống cong.. Câu 5: Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong không khí (như thủy tinh), ta thấy vật trong suốt vì: . vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng.. . vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta.. . có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra.. . vật không nhận ánh sáng chiếu đến.. Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng: . Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường.. . Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.. . Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.. Câu 7: Kết luận nào sau đây là đúng? . Khi đứng trước gương phẳng lui ra xa dần thì kích thước ảnh của chúng ta sẽ nhỏ dần.. . Dùng tấm vải chắn sáng đặt sau gương phẳng ta sẽ thu được ảnh ảo trên tấm chắn đó.. . Chúng ta có thể nhìn thấy ảnh chúng ta trong gương phẳng do có những tia sáng đi từ ảnh đã vào mắt chúng ta.. . Ảnh của vật lớn trong gương phẳng không thể là ảnh hoàn chỉnh được.. Câu 8: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với: . tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.. . đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới.. . tia tới và đường vuông góc với tia tới.. . tia tới và đường pháp tuyến với gương.. Câu 9: Hai gương phẳng và vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. Ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 3cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 4cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng: . 5 cm. . 10 cm. . 3 cm. . 4 cm. Câu 10: Người ta dùng một gương phẳng để chiếu một chùm tia sáng mặt trời hẹp xuống đáy của một cái giếng thẳng đứng, biết các tia sáng mặt trời nghiêng một góc so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đó, góc hợp bởi giữa gương và đường thẳng đứng bằng:    . Đề 3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 1: Chiếu một chùm sáng song song vào một gương phẳng. Chùm sáng phản xạ phải là chùm sáng nào sau đây? . Chỉ là chùm sáng phân kì. . Chỉ là chùm sáng song song.. . Chỉ là chùm sáng hội tụ. . Có thể là chùm sáng song song, phân kì hay hội. Câu 2: Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi . mắt hướng ra phía cánh đồng.. . cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.. . cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng. . Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng. Câu 3: Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là đã dựa trên kiến thức vật lí nào? . Mặt phẳng nghiêng. . Khối lượng và trọng lượng. . Sự nở vì nhiệt. . Định luật truyền thẳng của ánh sáng. Câu 4: Ánh sáng nào dưới đây không phải là ánh sáng phản xạ? Khi ánh sáng được phát ra từ . Mặt Trăng. . gương phẳng. . mặt nước. . Mặt Trời. Câu 5: Khi xảy ra hiện tượng nhật thực, những người đứng ở vị trí nào trên Trái Đất quan sát được hiện tượng nhật thực toàn phần? . Chỉ những người đứng trong vùng bóng tối.. . Tất cả mọi người đều quan sát được. . Chỉ những người đứng trong vùng sáng. . Chỉ những người đứng trong vùng nửa tối. Câu 6: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực? . Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Vào ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.. . Vào ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.. . Khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, ta chỉ nhìn thấy phía sau Mặt Trăng tối đen.. Câu 7: Trường hợp nào dưới đây tạo thành chùm sáng hội tụ? . Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. . Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. . Các tia sáng cùng truyền theo một đường thẳng.. . Các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng.. Câu 8: Khi nói về ảnh tạo bởi gương phẳng. Kết luận nào sau đây không đúng? . ảnh có độ lớn bằng vật.. . ảnh của vật là ảnh thật.. . ảnh và vật luôn đối xứng với nhau qua gương phẳng.. . ảnh của vật không thể hứng được trên màn. Câu 9: Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là tới và tia phản xạ bằng . hoặc. . hoặc. . hoặc. . hoặc. Nếu quay gương. thì khi đó góc tạo bởi giữa tia. Câu 10: Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng Một điểm sáng S giữa hai gương cách gương một khoảng 0,4 m. Khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của S qua hai gương là . 1,2 m. . 1m. . 2m. . 1,4 m Đề 4. Câu 1: Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Kết luận nào dưới đây không đúng? . Ảnh của viên phấn trong gương không thể hứng được trên màn chắn.. . Mắt có thể quan sát thấy ảnh của viên phấn trong gương.. . Không thể sờ được, nắm được ảnh của viên phấn trong gương..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn chắn.. Câu 2: Tia sáng tới đến gương cầu lồi theo hướng đi qua tâm gương, sau khi phản xạ trên mặt gương sẽ cho tia phản xạ theo hướng nào? . Bật ngược trở lại.. . Vuông góc với tia tới.. . Hợp với tia tới một góc vuông.. . Song song với trục chính của gương.. Câu 3: Giải thích nào sau đây không đúng? Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng, vì: . ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống lại cong.. . ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn.. . ánh sáng từ dây tóc bóng đèn bị thành cong phía trong của ống chắn lại.. . ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền đi theo ống cong.. Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: . ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.. . ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn lớn hơn vật.. . ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.. . ảnh thật, hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vât.. Câu 5: Khi di chuyển mắt từ từ ra xa gương cầu lồi thì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sẽ: . tăng dần.. . không thay đổi.. . vừa tăng vừa giảm.. . giảm dần.. Câu 6: Kết luận nào sau đây không đúng? . Ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng và gương cầu lồi là ảnh ảo.. . Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi hứng được trên màn ảnh.. . Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có kích thước bằng vật.. . Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có kích thước nhỏ hơn vật.. Câu 7: Chiếu tia sáng tới theo phương nằm ngang đến một gương phẳng, để thu được tia phản xạ vuông góc tia tới, thì phải đặt mặt phản xạ của gương hợp với phương nằm ngang một góc bằng:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . hoặc. . hoặc. . hoặc. . hoặc. Câu 8: Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong không khí (như thủy tinh), ta thấy vật trong suốt vì: . vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng.. . vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta.. . có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra.. . vật không nhận ánh sáng chiếu đến.. Câu 9: Hai gương phẳng và đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau. Giữa hai gương đặt một ngọn nến, biết khoảng giữa hai ảnh thứ hai của ngọn nến qua hai gương , là 40 cm. Khoảng cách giữa hai gương là: . 30 cm. . 40 cm. . 10 cm. . 20 cm. Câu 10: Hai gương phẳng và vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. Ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 3cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 4cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng: . 5 cm. . 10 cm. . 3 cm. . 4 cm Đề 5. Câu 1: Ánh sáng nào dưới đây không phải là ánh sáng phản xạ? Khi ánh sáng được phát ra từ . Mặt Trăng. . gương phẳng. . mặt nước. . Mặt Trời. Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra? . Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong. . Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.. . Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa. Câu 3: Chiếu một chùm sáng song song vào một gương phẳng. Chùm sáng phản xạ phải là chùm sáng nào sau đây? . Chỉ là chùm sáng phân kì. . Chỉ là chùm sáng song song.. . Chỉ là chùm sáng hội tụ. . Có thể là chùm sáng song song, phân kì hay hội. Câu 4: Chúng ta không nhìn thấy các vật trong tủ gỗ khi đóng kín là do . ánh sáng không truyền được từ vật đến mắt ta. . khi đóng kín các vật không sáng. . ánh sáng từ vật không truyền đi. . các vật không phát ra ánh sáng. Câu 5: Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng . tia sáng bị hội tụ tại một điểm. . tia sáng truyền thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính. . tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn. . tia sáng bị gãy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là . ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.. . ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. . ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. . ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật.. Câu 7: Khi xảy ra hiện tượng nhật thực, những người đứng ở vị trí nào trên Trái Đất quan sát được hiện tượng nhật thực toàn phần? . Chỉ những người đứng trong vùng bóng tối.. . Tất cả mọi người đều quan sát được. . Chỉ những người đứng trong vùng sáng. . Chỉ những người đứng trong vùng nửa tối.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 8: Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là: . Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời. . Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời. . Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng. . Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng. Câu 9: Khi đứng trước gương soi, nếu ta giơ tay phải lên thì ảnh của mình trong gương lại giơ tay trái. Tại sao lại như vậy? . Vì ảnh của vật có kích thước bằng vật. . Vì ảnh và vật đối xứng nhau qua gương. . Vì gương phẳng cho ta ảnh ảo. . Vì ảnh và vật không thể giống nhau về hình dạng. Câu 10: Cho hai gương phằng hợp với nhau một góc và hướng mặt phản xạ vào nhau. Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương một góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với mặt gương một góc    . Đề 6 Câu 1: Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là đã dựa trên kiến thức vật lí nào? . Mặt phẳng nghiêng. . Khối lượng và trọng lượng. . Sự nở vì nhiệt. . Định luật truyền thẳng của ánh sáng. Câu 2: Với điều kiện nào thì một mặt phẳng được xem là một gương phẳng? . Bề mặt sần sùi.. . Bề mặt nhẵn bóng, phản xạ hầu hết ánh sáng chiếu tới nó. . Bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng chiếu tới nó. . Mặt rất phẳng. Câu 3: Ánh sáng nào dưới đây không phải là ánh sáng phản xạ? Khi ánh sáng được phát ra từ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Mặt Trăng. . gương phẳng. . mặt nước. . Mặt Trời. Câu 4: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra? . Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc. . Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong. . Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.. . Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa. Câu 5: Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng . tia sáng bị hội tụ tại một điểm. . tia sáng truyền thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính. . tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn. . tia sáng bị gãy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Câu 6: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực? . Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời.. . Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.. . Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.. . Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất. Câu 7: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực? . Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.. . Vào ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.. . Vào ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.. . Khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, ta chỉ nhìn thấy phía sau Mặt Trăng tối đen.. Câu 8: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là . ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.. . ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. . ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. . ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật.. Câu 9:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng Một điểm sáng S giữa hai gương cách gương một khoảng 0,4 m. Khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của S qua hai gương là . 1,2 m. . 1m. . 2m. . 1,4 m. Câu 10: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng, Khi đó, . góc phản xạ bằng. . góc phản xạ bằng. . góc tới bằng. . tia phản xạ biến mất Đề 7. Câu 1: Khi ta nghe thấy tiếng đàn organ, bộ phận của đàn phát ra âm là: . Vỏ của cây đàn.. . Cái loa của đàn.. . Phím bấm của đàn.. . Giá đỡ cây đàn.. Câu 2: Bạn Minh chỉ quan sát thấy hiện tượng nhật thực xảy ra vào: . Buổi tối.. . Nửa đêm.. . Ban ngày.. . Gần sáng.. Câu 3: Kết luận nào dưới đây đúng? . Đàn tranh phát ra âm thanh do thân đàn dao động.. . Đàn tì bà phát ra âm thanh do dây đàn dao động.. . Chiếc kèn loa phát ra âm thanh do loa kèn dao động.. . Đàn pianô phát ra âm thanh do phím đàn dao động.. Câu 4: Vật nào dưới đây được gọi là nguồn âm: . Mặt trống đang dao động..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> . Cây sáo đang để trên bàn.. . Chiếc đàn organ đang để trong hộp.. . Chiếc đàn ghi ta đang treo trên giá.. Câu 5: Hai gương phẳng song song với nhau và quay mặt phản xạ vào nhau, chiếu một tia sáng tới gương thứ nhất với góc tới bằng , thu được tia phản xạ tới gương thứ hai. Góc tới gương thứ hai có giá trị bằng:    . Câu 6: Khi bay muỗi tạo ra những tiếng vo ve đó là do: . Muỗi vừa bay vừa kêu nên ta nghe thấy tiếng vo ve.. . Đôi cánh của muỗi khi bay vẫy rất nhanh, dao động và phát ra âm thanh.. . Muỗi khi bay bị mệt thở ra và phát ra âm thanh.. . Muỗi có bộ phận phát ra âm thanh nên ta nghe thấy tiếng vo ve.. Câu 7: Bạn Thanh đặt một vật trước một gương cầu lồi và quan sát ảnh của nó trong gương, khi bạn Thanh dịch chuyển vật từ từ lại gần gương thì ảnh quan sát được: . Lớn dần.. . Nhỏ dần.. . Ngược chiều.. . Không thay đổi.. Câu 8: Bạn Thanh đặt một vật trước một gương cầu lồi và quan sát ảnh của nó trong gương, khi bạn Thanh dịch chuyển vật từ từ ra xa gương thì ảnh quan sát được: . Lớn dần.. . Ngược chiều.. . Nhỏ dần.. . Không thay đổi.. Câu 9: Hai gương phẳng và hợp với nhau một góc . Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới gương thu được tia phản xạ theo hướng IJ. Góc tới gương phải có giá trị như thế nào để tia phản xạ theo hướng IJ không truyền tới gương . . Lớn hơn. . Nhỏ hơn. . Nhỏ hơn. . ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> . Bằng. .. Câu 10: Người ta dùng một gương phẳng để chiếu một chùm tia sáng Mặt Trời hẹp xuống đáy của một cái giếng thẳng đứng, biết các tia sáng nghiêng một góc so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đó, góc hợp bởi giữa mặt phản xạ của gương và phương nằm ngang bằng:    . Đề 8 Câu 1: Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng . để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.. . tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.. . giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.. . khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.. Câu 2: Âm thanh phát ra càng bổng khi . quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.. . biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.. . tần số dao động của nguồn âm càng lớn.. . thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.. Câu 3: Nguồn âm nào sau đây không phải là nhạc cụ? . Trống.. . Kẻng.. . Đàn.. . Sáo.. Câu 4: Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh không nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động? . Đàn tính.. . Đàn Klông pút.. . Đàn bầu.. . Đàn tam.. Câu 5: Khi chơi đàn ghi ta làm cách nào để thay đổi độ to của nốt nhạc?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> . Gẩy nhanh dây đàn.. . Gẩy chậm dây đàn.. . Gẩy nhẹ dây đàn.. . Gẩy mạnh dây đàn.. Câu 6: Nhạc cụ nào sau đây phát ra âm thanh nhờ bộ phận của nhạc cụ dao động? . Sáo diều.. . Đàn ghi ta.. . Tù và.. . Kèn đồng.. Câu 7: Nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ các cột không khí trong nhạc cụ dao động là . kèn loa.. . đàn organ.. . cồng.. . chiêng.. Câu 8: Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số . từ 30 đến 300 Hz.. . từ 400 đến 4000 Hz.. . nhỏ hơn 20Hz.. . từ 200 đến 2000 Hz.. Câu 9: Hai gương phẳng quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một góc . Một điểm sáng S nằm trên đường phân giác của góc hợp bởi giữa hai gương. Qua hệ gương thu được bao nhiêu ảnh của điểm sáng S? . 3 ảnh.. . 5 ảnh.. . 2 ảnh.. . 4 ảnh.. Câu 10: Khi gẩy nhẹ dây đàn thì . biên độ dao động của dây đàn nhỏ, tiếng đàn phát ra to.. . biên độ dao động của dây đàn nhỏ, tiếng đàn phát ra nhỏ.. . biên độ dao động của dây đàn nhỏ, tiếng đàn phát ra thấp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . biên độ dao động của dây đàn nhỏ, tiếng đàn phát ra trầm. Đề 9. Câu 1: Khi quan sát ảnh của một vật qua gương cầu lồi phải đặt mắt ở vị trí nào và hướng nhìn như thế nào?    . Đặt mắt trước gương và nhìn vào vật. Đặt mắt sau gương và nhìn vào mặt sau của gương. Đặt mắt sau gương và nhìn vào vật. Đặt mắt trước gương và nhìn vào mặt gương.. Câu 2: Kết luận nào dưới đây là đúng?    . Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng. Vật được chiếu sáng là gương phẳng. Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.. Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:    . ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn lớn hơn vật. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. ảnh thật, hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vât.. Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:    . một vệt sáng mờ. ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn. ảnh ảo, lớn bằng vật. ảnh ảo, hứng được trên màn chắn.. Câu 5: Kết luận nào sau đây là đúng?    . Khi đứng trước gương phẳng lui ra xa dần thì kích thước ảnh của chúng ta sẽ nhỏ dần. Dùng tấm vải chắn sáng đặt sau gương phẳng ta sẽ thu được ảnh ảo trên tấm chắn đó. Chúng ta có thể nhìn thấy ảnh chúng ta trong gương phẳng do có những tia sáng đi từ ảnh đã vào mắt chúng ta. Ảnh của vật lớn trong gương phẳng không thể là ảnh hoàn chỉnh được.. Câu 6: Kết luận nào sau đây không đúng?    . Câu 7:. Ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng và gương cầu lồi là ảnh ảo. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi hứng được trên màn ảnh. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có kích thước bằng vật. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có kích thước nhỏ hơn vật..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đối với gương cầu lồi, khi vật dịch chuyển lại gần gương thì ảnh nó sẽ dịch chuyển như thế nào?    . Ảnh dịch chuyển lại gần gương cầu. Vừa dịch chuyển lại gần, vừa dịch chuyển ra xa. Ảnh không dịch chuyển. Ảnh dịch chuyển ra xa gương cầu.. Câu 8: Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong không khí (như thủy tinh), ta thấy vật trong suốt vì:    . vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng. vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta. có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra. vật không nhận ánh sáng chiếu đến.. Câu 9: Người ta dùng một gương phẳng để chiếu một chùm tia sáng mặt trời hẹp xuống đáy của một cái giếng thẳng đứng, biết các tia sáng mặt trời nghiêng một góc so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đó, góc hợp bởi giữa mặt phản xạ của gương và phương nằm ngang bằng:    . Câu 10: Hai gương phẳng và đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau. Giữa hai gương đặt một ngọn nến, biết khoảng giữa hai ảnh thứ hai của ngọn nến qua hai gương , là 40 cm. Khoảng cách giữa hai gương là:    . 30 cm 40 cm 10 cm 20 cm. Bài 8:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 13.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×