Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.17 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 NS: 13 / 9 / 2021 NG: 20 / 9 / 2021. Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nắm được các số đến lớp triệu, củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê. - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê. Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài . + Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. HS có thái độ học tập tích cực, tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - GV: Kẻ sẵn bảng như sgk trong bảng phụ, nội dung bài tập 1. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’) - Chơi trò chơi Chuyền điện - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của LPHT + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng. Đó là hàng triệu, hàng nào? hàng chục triệu, hàng trăm triệu. + 10 chục triệu gọi là bao nhiêu triệu? - Gọi là 1 trăm triệu (100 000 000) - GV nhận xét -> dẫn vào bài mới: - GV: Hôm trước các em đã nắm được các số đến lớp triệu. Bài hôm nay sẽ giúp các em củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’ - GV đưa ra bảng như SGK. Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu. Hàng Chục triệu. Hàng triệu. Hàng trăm nghìn. Hàng chục nghìn. Hàng nghìn. Trăm. Chục. đơn vị. +Viết số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 3 4 2 1 5 7 4 1 3 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 - HS viết: 342 157 413 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - HS đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu một + Em hãy đọc số trên? trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. + Để đọc tốt, đúng các số có nhiều chữ + Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến số, ta lưu ý điều gì? lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới 3 chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc theo thứ tự từ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trái sang phải. - GV giới thiệu: Tách các số trên thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn gạch dưới các chữ số 342 157 413. Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. - GV đọc chậm lại 1 lần để HS nhận ra - Vài HS đọc lại. cách đọc. + Số 342 157 413 gồm có mấy lớp? + Số 342 157 413 gồm có ba lớp, đó là những lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. + Lớp triệu gồm những hàng nào? + Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. + Hãy nêu cách đọc số? + Ta tách thành từng lớp, tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có tới 3 chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. - GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: - HS đọc số. 217 563 100; 456 852 314…. 2. Hoạt động thực hành: (18p) Bài 1 (15): 5’ - 2 HS nêu yêu cầu bài 1. - Viết và đọc số thích hợp. - HS làm bài. - HS cả lớp tự viết và đọc số theo bảng. - 2 HS làm bảng phụ. - Vài HS nêu kết quả bài làm. + 32 000 000: Ba mươi hai triệu. - GV nhận xét chung. + 32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm - HS chữa bài vào vở. mười sáu nghìn. + 32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy. + 834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai. + 308 250 705: Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh năm. + 500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy. + Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ + Đọc, viết từ hàng cao đến hàng thấp kể từ số? trái sang phải. Bài 2 (15): 5’ - 1 HS nêu yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu. + Bài 2 yêu cầu gì? + Đọc các số. - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số. - HS làm bài, nêu miệng kết quả. + 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. + 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. + 351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? Bài 3 (15): 5’ - 2 HS nêu yêu cầu bài 3. + Bài 3 yêu cầu gì? + Dựa vào đâu để em làm được bài tập này? - GV yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số. - HS nhận xét và chữa bài vào vở. + Nêu cách viết số có nhiều chữ số?. triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. + 900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm. + 400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai. + Ta tách thành từng lớp, tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có tới 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó - HS đọc yêu cầu. + Viết các số. + Dựa vào cách viết số có nhiều chữ số. - HS nối tiếp lên viết số: + 10 250 214 + 253 564 888 + 400 036 105 + 700 000 231 + Viết từ hàng cao đến hàng thấp kể từ trái sang phải.. Bài 4 (15): 5’ - 2 HS nêu yêu cầu bài 4. + Bài 4 cho biết gì?. - HS đọc yêu cầu. + Cho biết bảng số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2003 – 2004. + Yêu cầu làm gì? + Trả lời các câu hỏi. - Gọi HS đọc các câu hỏi. - HS đọc. + Dựa vào đâu để trả lời được các câu + Dựa vào các số liệu trong bảng thống kê. hỏi đó? Tiểu học THCS THPT - Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời Số các câu hỏi - GV điền vào bảng: 14 316 9 873 2 140 trường Số HS Số GV. + Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu? + Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu? + Số giáo viên Trung học phổ thông là bao nhiêu? - GV nhận xét, chữa bài. 4- HĐ Vận dụng 5’ +Nêu cách đọc, viết số có nhiều c/số? + Khi viết số cần lưu ý điều gì? * Củng cố – Dặn dò:. 8 350 191 362 627. 6 612 099 2 616 207 280 943 98 714. + Số trường Trung học cơ sở là 9 873 trường. + Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em. + Số giáo viên Trung học phổ thông là 98 714 . - HS chữa bài vào + Đọc, viết từ hàng cao đến hàng thấp kể từ trái sang phải. + Khoảng cách giữa 2 lớp rộng ra 1 chút..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV củng cố ND bài, nxét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập. - Góp phần phát triển các năng lực - PC + NL tự học, NL giải quyết vấn đề chọn lựa, phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập + Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. * GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ ttrợ, giúp đỡ của thầy cô ,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:. - GV: Tranh minh hoạ. Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: 5’ T/c lớp hát: Em yêu trường em + kết hợp - Cả lớp hát + thực hiện theo y/c truyền hoa: của bông hoa + Thế nào là trung thực trong học tập? - Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng, được mọi người quý mến. + Kể tên những việc làm thể hiện trung - Không chép bài của bạn trong giờ thực? kiểm tra, tự giác nhận lỗi khi mắc - Kể những tấm gương trung thực trong htập. khuyết điểm…. - GV kết nối bài học: Khi gặp khó khăn trong học tập, chúng ta vượt khó …. -> GV ghi đề trên bảng. 1. HĐ Hình thành kiến thức mới: 15’ *HĐ1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó. - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Giờ học hôm nay các em hãy cùng nghe bạn Thảo trong truyện :”Một học sinh nghèo vượt khó” gặp những khó khăn gì và bạn đã vượt qua như thế nào? - GV kể chuyện. - Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu *HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- chuyện. SGK trang 6): - GV chia lớp theo nhóm 4 - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập + Thảo gặp những khó khăn trong học và trong cuộc sống hằng ngày? tập và trong cuộc sống là: * Nhà ở xa trường. * Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, + Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng - GV: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó dậy sớm học các bài thuộc lòng. khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học - HS lắng nghe tập tinh thần vượt khó của bạn. + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải Thảo, em sẽ làm gì? quyết. - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. + Tại sao cần vượt khó trong học tập? - HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ...) * Ghi nhớ: (SGK/) + Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, ? Thế nào là vượt khó trong học tập? chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. 3- HĐ thực hành. 15’ - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c. Chép luôn bài của bạn. d. Nhờ người khác làm bài hộ. đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e. Bỏ không làm. - GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. - Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? - GV nhận xét, kết luận phần bài học. 4- HĐ Vận dụng. 5’ + Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì?. + Em đã bao giờ tự vượt khó trong học. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách làm đúng, mặt mếu với những cách làm chưa đúng.). - HS lắng nghe - HS đọc nội dung Ghi nhớ + Dậy sớm để học bài. + Cố gắng học bài và làm bài xong mới đi ngủ. + Chỗ nào không hiểu hỏi thầy cô và các bạn giảng giúp rồi tự làm bài,... - HS liên hệ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tập chưa? Hãy kể một việc làm của em thể hiện điều đó? *Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yc HS thực hành tốt hành vi vừa học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Vượt khó trong học tập ( tiết 2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. KĨ THUẬT. TIẾT 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất: + NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, .... + Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành. GD ý thức thực hiện AT lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - HS: Bộ dụng cụ KT cắt, khâu, thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) + Chọn vải thế nào cho phù hợp? + Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì? - GV nxét, khen ngợi, dẫn vào bài học - GV giới thiệu bài 2. HĐ thực hành: (30p) HĐ1: Ôn tập lại các thao tác KT * Vạch dấu trên vải: - GV yêu cầu HS nêu lại cách vạch dấu - GV lưu ý: + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. + Khi vạch dấu đường xong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: - GV yêu cầu nêu cách cắt vải theo đường. Hoạt động của học sinh - LPHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét + Cắt cẩn thận tránh …. - HS trả lời. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. HĐ 2: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. - GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. * HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3- HĐ Vận dụng. (5’) - HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các tiêu chí đã nêu * Củng cố - Dặn dò - VN tiếp tục thực hành - Trang trí sản phẩm cho đẹp. - HS nêu.. - HS lắng nghe. - HS vạch dấu lên mảnh vải. - HS quan sát.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hiểu ND bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. - Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp… Biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất: + NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. + GD HS biết thương yêu, chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. *GD BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. *GD KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ trang 25/SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’) - HS cùng hát: Nối vòng tay lớn - HS cùng hát. - GV đưa tranh minh họa bài tập đọc: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. - GV giới thiệu: Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là học sinh, các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV y/c HS chia đoạn: - HS theo dõi, đánh dấu SGK. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài + Đ1: Từ đầu … chia buồn với bạn. đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm +Đ2: Tiếp … những người bạn mới thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật như mình. + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp - 3 HS đọc. sửa phát âm và hướng dẫn đọc câu dài. + Từ khó: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, mấy năm nay…. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải - 3 HS đọc. nghĩa từ: + Quyên góp: là vận động mọi người + Em hiểu thế nào là quyên góp? góp tiền của để làm việc nghĩa hay việc.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Khắc phục là gì? - Luyện đọc câu dài: “Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.” - Yc hs đọc nhóm đôi - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng trầm buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. - GV đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: 12’ - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bức thư là của ai gửi cho ai ? + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã mất mát đau thương gì? + Em hiểu hy sinh có nghĩa là gì ?. + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Ra đi mãi mãi: chỉ người đó chết với ý thương tiếc… * GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. + Những câu nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng? Xả thân: Hi sinh thân mình vì mọi người. ích lợi chung. + Khắc phục: là vượt qua (khó khăn, trở ngại) - HS tìm các ngắt, nghỉ - Luyện đọc. - HS luyện đọc nhóm cặp đôi. - HS lắng nghe. + Của bạn Lương gửi cho bạn Hồng. + Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo thiếu niên tiền phong. + Lương viết thư để chia buồn với Hồng. + Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. + Hy sinh: Chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy cái sống cho người khác. 1. Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng. + Hôm nay, đọc báo thiếu niên tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba của hồng đã ra đi mãi mãi.. + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào ....nước lũ. +Lương khuyến khích Hồng noi gương cha: Mình tin rằng ... nỗi đau này. + Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nội dung đoạn 2 là gì?. 2. Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì + Mọi người đang quyên góp ủng hộ để giúp đỡ đồng bào vùng lũ? đồng bào vùng lũ khắc phục thiên tai. Trường của Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt. + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ + Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Hồng? lương bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay. + Em hiểu bỏ ống có nghĩa là gì? + Là dành dụm, tiết kiệm. + Việc làm của Lương thể hiện bạn là + Thể hiện Lương là người nhân hậu, người thế nào? có tính thương người, biết quan tâm, chia sẻ với người gặp hoàn cảnh khó khăn. + Đoạn 3 ý nói gì? 3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào vùng lũ lụt. - Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết - HS đọc và trả lời câu hỏi. thúc và trả lời câu hỏi : + Những dòng mở đầu và kết thúc có tác + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian dụng gì? viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời =>Đây là những phần không thể thiếu nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên. khi viết thư. + Qua bài “Thư thăm bạn”, em nhớ được + Một bức thư thường gồm 3 phần: Phần đầu thư điều gì về cách viết một bức thư? Phần chính Phần cuối thư. + Nêu ý chính của bài? * Ý chính: Bài tập đọc cho thấy Lương rất thương bạn, biết chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn, chuyện buồn trong cuộc sống. - GV ghi ý chính lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại 3- HĐ thực hành. (8’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài - 3 HS đọc. + Nêu giọng đọc toàn bài? + Giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành.Thấp giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 “Mình hiểu Hồng đau đớn/ và thiệt trong bài. thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự + Khi đọc đoạn này em cần nhấn giọng hào/ về tấm gương dũng cảm của ba xả ở những từ ngữ nào ? thân cứu người giữa dòng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.” - 2 HS đọc. - 2, 3 HS thi đọc. - Cả lớp bình chọn.. - Gọi HS đọc thể hiện. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. 4- HĐ Vận dụng (5’) + Qua bức thư em hiểu gì về bạn + Bạn Lương rất giàu tình cảm, biết Lương? thông cảm và giúp đỡ bạn Hồng khi gặp khó khăn. + Em học tập được ở hai bạn đức tính + Tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn gì? nhau khi gặp hoạn nạn. + Nếu em gặp những người có hoàn + Em sẽ viết thư động viên, chia sẻ nỗi cảnh như bạn Hồng ở trong bài thì em sẽ đau của bạn đó và vận động mọi người làm gì? cùng tham gia ủng hộ từ thiện. * Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nxét giờ học. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Người ăn xin. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ. TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + NL tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm nội dung đoạn viết, viết bài đúng và đẹp. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn. + Biết chia sẻ, đồng cảm, giúp đỡ những người lớn tuổi. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết và ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. HĐ Mở đầu: (3’) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát. Nhắc nhở hs nội qui, yc của giờ chính tả. - GV Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta … thể thơ lục bát. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn chính tả (5’) - GV đọc bài thơ. - HS theo dõi. + Bài thơ nói về nội dung gì? + Bài thơ nói về tình thương của hai bà.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình. * Kết luận: Bài thơ là tình cảm, tình thương người của hai bà cháu bạn nhỏ đối với một cụ già không quen biết. Các em thấy đấy, trong cuộc sống, tình thương người, sự sẻ chia làm cho con người ta trở nên tốt đẹp hơn, gần gũi với nhau hơn. + Bài thơ được viết dưới dạng thể thơ + Bài thơ được viết dưới dạng thể thơ nào? lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? + Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô. + Câu 8 viết sát lề vở. Hết mỗi khổ thơ phải để trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ thơ sau. + Nêu những từ khó viết trong bài? + làm , lưng , lối , rưng rưng. Học sinh viết bài (12’) - Đọc từng câu cho HS viết. - Viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS. - Đọc lại toàn bài. - Soát lại bài. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi – Sửa - Thu, nhận xét 3-5 bài. những chữ viết sai. - GV nhận xét 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (8’) Bài 2 (a): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài tập yêu cầu gì? - Đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vở. - Vài HS nêu kết quả bài làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. + Qua đoạn văn em hiểu điều gì?. - HS đọc. + Điền vào chỗ trống ch – tr. - 2 HS làm bảng phụ. Như tre mọc thẳng con người không chịu khuất. Người xưa có câu: Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng. Tre là thẳng thắn bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. + Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.. 4- HĐ Vận dụng (5’) + Tìm từ chỉ đồ vật bắt đầu bằng âm + Mẹ em mới mua cái chổi. tr/ch và đặt câu với từ tìm được ? *Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. - GV củng cố ND bài, nxét giờ học. - Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ….……………….…………………………………………………………………………………. KHOA HỌC. TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nắm được tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, …), chất béo (mỡ, dầu, ... ). Nắm được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể - Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Có kĩ năng xác định, phân loại được thức ăn và chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. NL giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Ăn uống vệ sinh, BVMT sống. *GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng nhóm. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: 5’ + Nói với bạn + Có mấy cách để phân - Có 4 cách phân loại thức ăn, đó là các loại thức ăn? Đó là những cách nào? cách: + Thức ăn có chứa chất bột đường. + Thức ăn có chứa chất đạm. + Thức ăn có chứa chất béo. + Thức ăn chứa vi-ta-min và muối khoáng. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột + Chất bột đường có vai trò cung cấp đường có vai trò gì? năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động - Nhận xét và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - Giới thiệu bài: Các em ạ! Mỗi nhóm thức ăn đều có vai trò rất cần thiết cho cơ thể. Vậy, chất đạm và chất béo thì có vai trò gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới:30’ *Vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Yêu cầu HS quan sát hình (SGK - 12) + Nói tên những loại thức ăn chứa chất + Những loại thức ăn chứa chất đạm là: đạm ở trang 12 và em biết? Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thức ăn chứa nhiều chất đạm? thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ - Kết luận: Chất đạm giúp xây dựng thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. - Yêu cầu HS quan sát hình (SGK - 13) + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong trang 13 và em biết? + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất béo? - Kết luận: Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta -min A, D, E, K. + Qua tìm hiểu em cần ghi nhớ điều gì? * Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Hoàn thành bảng nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm.. + Hoàn thành bảng nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất béo.. + Thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ đâu? - Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. + Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể con người?. huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.. + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta -min A, D, E, K.. * Ghi nhớ: SGK – 12, 13. - HS thảo luận nhóm bàn làm bài (3’) Tên thức Nguồn gốc Nguồn gốc ăn TV ĐV Đậu nành + Thịt lợn + Trứng + Thịt vịt + Cá + Đậu phụ + Tôm + Cua, ốc + Thịt bò + Tên thức ăn Mỡ lợn Lạc Dầu ăn Vừng (mè) Dừa. Nguồn gốc TV. Nguồn gốc ĐV +. + + + +. + Có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.. + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> người. * GDBVMT: Các thức ăn chứa chất + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi thể hấp thụ các vi-ta -min A, D, E, K. trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường trong trồng trọt và chăn nuôi 4- HĐ Vận dụng 5’ - Em hãy viết tên ba loại thức ăn phù - HS thi nhau kể hợp với em? VD: Chứa chất đạm: đậu phụ, đậu, cá * Củng cố- dặn dò: Chứa chất béo: đậu phộng, bơ thực - Dặn dò HS về nhà: - Lên thực đơn vật, phô mai. thức ăn trong một ngày với các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo hợp lí. - Chuẩn bị bài sau: Vai trò của vi-tamin, chất khoáng và chất xơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. ===============================================. NS: 13/ 9 / 2021 NG: 21/ 9 / 2021. Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu. Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng, lớp. - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học phân tích được yêu cầu các bài tập, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo nhận biết được giá trị của mỗi chữ số trong một số theo hàng, lớp. + Tích cực, tự giác học bài. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - GV: bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 3. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Trò chơi Truyền điện: -GV tổ chức chơi trò chơi + Cách chơi: đọc nối tiếp các số 3 034 443;35 654 662; 243 525 367;67 865 556 - GV chuyển ý vào bài mới: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu. Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng, lớp. 3. Hoạt động thực hành (30p) 4. Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm - Gv nhận xét, chốt cách đọc số + 850 304 900 Bài 2: Đọc các số sau. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - 1 hs đọc đề bài. điện - Hs tham gia trò chơi * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số không trăm linh một. Bài 3a,b,c: Viết các số sau. - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi - 1 hs đọc đề bài. chéo vở KT - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 - Gv nhận xét, chốt cách viết số e. 800 004 720 Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị - Chữa bài, nhận xét. là 500. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong điều gì? số đó - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> lớp triệu - Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải 3- HĐ Vận dụng 5’ + Em đã học các hàng, lớp nào?. + Em đã học các hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Các lớp là lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. + Mỗi lớp có mấy hàng? Mỗi hàng + Mỗi lớp có 3 hàng. Mỗi hàng ứng với 1 ứng với mấy chữ số? chữ số. *. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành VBT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 5: TỪ ĐƠN - TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn, từ phức. Biết dùng từ điển để tim hiểu về từ - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìn hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp vào nhóm từ phù hợp phân biệt từ, năng lực giải quyết vấn đề làm các bài tập. + Có ý thức sử dụng từ chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV 1. HĐ Mở đầu: (5p) T/c lớp thi tìm từ chỉ đoàn kết - nhân hậu. Hoạt động của HS - Trò chơi: truyền điện - LP điều hành lớp thi tìm + Nhân hậu: Đôn hậu, phúc hậu .. + Đoàn kết: đùm bọc, che chở ... - GV nhận xét, khen/ động viên - Giới thiệu: + GV đưa ra từ: học, học hành, hợp tác xã . - Từ “học” có 1 tiếng, Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ “học hành” có 2 tiếng, từ trên? từ “hợp tác xã” có 3 tiếng - GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng và từ gồm nhiều tiếng. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới:(12p) a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm 1 tiếng) (từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học - Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, hành, học sinh, liền, Hanh, là tiên tiến + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh - Gv nhận xét, chữa bài. mía … dũng, băn khoăn Bài 3: Đặt câu..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức đặt được. và nội dung của câu - HS viết câu vào vở 4- HĐ Vận dụng 5’ + Khi đặt câu em cần chú ý điều gì? + Câu phải có nghĩa trọn vẹn, đầu câu * Củng cố - Dặn dò viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. KỂ CHUYỆN. TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể - Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, n/xét đúng lời kể của bạn. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo diễn đạt khi kể chuyện. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện. + Có ý thức thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. . *GD ĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - GV: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu. - Bảng phụ viết gợi ý 3 sgk, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - HS: 1 số câu chuyện theo yêu cầu của đề bài. Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) Trò chơi: Ai - ở câu chuyện nào? Ví dụ mẫu: Sơn Tinh - Truyện Sơn Tinh Thủy Tinh Bạn A nêu tên nhân vật, bạn B nêu tên câu chuyện có nhân vật đó rồi đổi lượt: Tấm - Truyện Tấm và Cám Sọ Dừa - Truyện Sọ Dừa bạn B nêu tên nhân vật, bạn Anêu tên Mẹ con bà góa - Truyện Sự tích hồ Ba Bể câu chuyện. Ai không nói tiếp được là Bà cụ ăn xin - Sự tích hồ Ba Bể người thua cuộc. Ni-ki-ta - Ba anh em M: Me con bà góa - Sự tích hồ Ba Bể Âu Cơ - Truyện Con rồng cháu tiên - GV giới thiệu bài: Những c/c nào nói về lòng nhân hậu? Hôm nay … 2. Hình thành kiến thức: 12’ - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ trọng quan trọng Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk. + Lòng nhân hậu được biểu hiện như + Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến thế nào? mọi người. VD: Nàng công chúa nhân hậu, Chú cuội,... + Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn,.. + Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa tròn,.. + Tính hiền hậu,không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác,.. + Khi kể chuyện cần lưu ý gì? - Hs đọc tiêu chí đánh giá . - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. +GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và những chuyện ngoài sgk thì sẽ được nhân vật trong truyện mình sẽ kể. đánh giá cao hơn *GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình - HS lắng nghe thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2) 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (18’) * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hdẫn những HS gặp khó khăn. đổi về ý nghĩa truyện với nhau. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi nghĩa truyện. lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. nội dung và ý nghĩa của chuyện + Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết * Giúp đỡ hs M1+M2 yêu thương, đùm bọc nhau 4. Hoạt động ứng dụng: 3’ + Em học được điều gì ở những câu + Học được tấm lòng nhân hậu, tình chuyện các bạn vừa kể? cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. - VN kể lại c/c cho người thân nghe. - C. bị bài sau: Một nhà thơ chân chính.. người với người.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. NS: 13 / 9 / 2021 NG: 22/ 9 / 2021. Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 13: LUYỆN TẬP (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học phân tích được yêu cầu các bài tập, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. + Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4 - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV 1- HĐ Mở đầu: (5’) - T/c hs tham gia trò chơi: Truyền điện. Hoạt động của HS. + Nội dung: Nêu giá trị của c/số 5 trong mỗi số: 2365766; 56766 434; -GV nhận xét, tuyên dương 376564 332 GV dẫn vào bài: Bài học hôm nay giúp các em đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu 2. Hoạt động thực hành (30p) Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị - HS nêu yêu cầu bài toán. của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu - HS làm cá nhân cả giá trị của chữ số 5) - HS đọc các số - Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng trong từng số nghìn, lớp nghìn. Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 5 760 342; b. 5 706 342; - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số c. 50 076 342 d. 57 634 002 Bài 3a: Điều chỉnh số liệu năm 1999 thành số liệu của năm 2018: VNam: 96 963 958; - HS đọc yêu cầu của bài tập. Trung Quốc: 1 420 062 022; Ấn Độ: 1 368 - Làm việc cá nhân. 737 513; Hoa Kỳ: 326 766 748; Nga: 143 964 - Chia sẻ kết quả: 709; Lào: 7 013 149. a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên + Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi? bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ? *GV kết luận: Dựa vào giá trị của mỗi chữ số + Tiến hành so sánh các số có nhiều HS đọc, viết được sô số đến lớp tỉ. chữ số Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số - S nêu yêu cầu của bài. 1 nghìn triệu? - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp - GV thống nhất cách viết đúng là viết vào giấy nháp. 1.000.000.000và giới thiệu: Một nghìn triệu - HS đọc số: 1 tỉ. được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số nào? 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ - HS làm và báo cáo kết quả Bài 5: Điều chỉnh: số liệu năm 2003 thành số liệu tính đến 1/4/2019: Hà Giang: 854 679; Hà Nội: 8 053 663; Quảng Bình: 895 430; Gia Lai: 1 513 847; Ninh Thuận: 590 467; Thành phố Hồ Chí Minh: 8 993 082; Cà Mau: 1 194 476. - Thành phố Hồ Chí Minh. + Tỉnh thành nào có số dân đông nhất?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Tỉnh thành nào có số dân ít nhất? 3- HĐ Vận dụng. (5’) + Lớp tỉ gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào? + Nêu cách đọc, viết số đến lớp triệu? * Củng cố - Dặn dò - Ghi nhớ các KT trong tiết học - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - Ninh Thuận. + Lớp tỉ có 3 hàng là hàng tỉ, hàng chục tỉ, hàng trăm tỉ. + Ta đọc từ lớp cao đến lớp thấp. Hết mỗi lớp đọc thêm tên lớp đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết thông cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khó. - Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm thể hiện lòng thương cảm, tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật qua các cử chỉ lời nói. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. Năng lực tự giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. + Giáo dục HS biết cách thể hiện sự cảm thông, thương cảm với người gặp khó khăn trong giao tiếp, trong cuộc sống. * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). máy tính, tivi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc bài: + 2 HS đọc Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy bạn - Khơi gợi lũng tự hào về người cha Lương biết cách an ủi bạn Hồng? dũng cảm + Nêu nội dung chính của bài. - Qua lá thư viết cho Hồng, Lương thể - GV dẫn vào bài mới hiện tình cảm rất thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Chiếu tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? - Hs quan sát tranh minh hoạ, nêu nội dung tranh. GV “Người ăn xin” là câu chuyện kể về lòng nhân hậu của nhà văn Nga Tuốc-.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ghê-nhép. Câu chuyện này cho các em thấy tấm lòng nhân hậu đáng quý của một cậu bé qua đường với một ông lão ăn xin. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: * HD luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn. - HS theo dõi, đánh dấu SGK. - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với + Đoạn 1: Từ đầu ... cầu xin cứu giúp. giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ + Đoạn 2: Tiếp ... để cho ông cả. ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp - 3 HS đọc. sửa phát âm và hướng dẫn đọc câu dài. + Từ khó: cứu giúp, nở nụ cười, giàn giụa, run rẩy,…. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, GV kết hợp - 3 HS đọc. hướng dẫn giải nghĩa từ: + Thế nào là tài sản? + Tài sản: Là của cải, tiền bạc. + Lẩy bẩy là hành động như thế nào? + Lẩy bẩy: Run rẩy, yếu đuối, không tự làm chủ được. + Chằm chằm là nhìn như thế nào? + Em hiểu thế nào là khản đặc? - Luyện đọc câu dài - Yêu cầu HS đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: (12’) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?. + Chằm chằm: Là nhìn thẳng, không chớp mắt. + Khản đặc: Bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng. + Câu dài: “Ôi chao! cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia/ thành xấu xí biết nhường nào!” - HS đọc nhóm bàn. - HS theo dõi.. + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ như thế nào? đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay xưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. + Điều gì khiến ông lão trông thảm + Vì nghèo đói khiến ông lão thảm thương đến như vậy? thương như vậy. + Đoạn 1 ý nói gì? 1. Hình ảnh đáng thương của ông lão ăn xin. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Hãy tìm những chi tiết thể hiện hành - Hành động: Rất muốn cho ông lão 1 động của cậu bé đối với ông lão ăn xin? thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> túi kia. Nắm chặt lấy bàn ông lão. + Tìm lời nói ân cần của cậu bé đối với - Lời nói: Xin ông lão đừng giận. ông lão ăn xin? + Hành động và lời nói ân cần của cậu + Chứng tỏ cậu bé chân thành, thương bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp ông lão ăn xin như thế nào? đỡ ông. + Nêu ý của đoạn 2? 2. Tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu: + Cậu bé không có gì để cho ông lão + Ông nói: Như vậy là cháu đã cho ông nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? rồi. + Cậu bé không có gì cho ông lão, + Ông lão đã nhận được tình thương, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho qua hành động cố gắng tìm quà tặng, ông lão cái gì? qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng + Cậu bé đã nhận được từ ông lão lòng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. biết ơn: Ông hiểu tấm lòng của cậu. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? 3. Tình cảm của cậu bé và ông lão ăn + Ý của đoạn 3 là gì? xin. - GV: Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được vật gì, nhưng yêu quý, cảm động trước tấm lòng của cậu bé. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng họ vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau sự đồng điệu trong tâm hồn. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này. + Câu chuyện ca ngợi điều gì? * Ý chính: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhận hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (8’) - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 3 HS đọc. + Để đọc hay bài này, em cần đọc với + Giọng nhẹ nhàng, thương cảm ngậm giọng như thế nào? ngùi, xót xa. Lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão, lời ông lão xúc động trước tấm lòng của cậu bé. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Cần nhấn giọng những từ ngữ nào? -HS nêu - 3 HS đọc diễn cảm đoạn 3. - 3 HS thi đọc. - GV yêu cầu HS đọc phân vai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét, bình chọn. 4- HĐ Vận dụng. (5’).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? 4- HĐ Vận dụng. (5’) - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau: Một người chính trực.. + Em phải biết thương yêu nhau, thông cảm với những người nghèo và sẵn sàng giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. VĂN HOÁ GIAO THÔNG. BÀI 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG, PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - HS biết khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn. HS hiểu khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh. - HS nhận biết việc nên làm và không nên làm khi đi xe đạp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Thẻ màu xanh – đỏ (thể hiện quy ước trong TLN), tranh minh họa (nếu có) - HS: sách giáo khoa, bút… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động GV 1- HĐ Mở đầu: (3’) -T/c lớp hát: Từ một ngã tư đường phố (karaoke) ? Bài hát nói lên điều gì? -Giới thiệu bài mới. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 8’ *Hoạt động cơ bản. - Hoạt động nhóm 4, đọc mẩu truyện trong sách thảo luận trả lời các câu hỏi phía dưới. + Theo các em, khi đi xe đạp em phải đi như thế nào? + Nếu đường không có làn đường dành cho xe đạp, em sẽ đi như thế nào? - GV: khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn 3- HĐ thực hành 6’ - GV theo dõi, nhắc nhở, - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi giải đáp thắc mắc. - GV chốt: Hình 1, hình 2 và hình 4 là. Hoạt động HS - Điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. Mọi người chấp hành luật giao thông .. - HS theo dõi, ghi mục bài. - HS làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - Các nhóm chia sẻ. - Nhận xét. + khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định + Đi vào mép đường bên phải. - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng. - Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Các nhóm thắc mắc – giải đáp thắc.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> thể hiện hành động đúng. + Hình 3, hình 5 và hình 6 là thể hiện hành động chưa đúng. - Vậy, khi đi xe đạp em muốn rẽ hoặc dừng lại em sẽ làm gì? - Nhận xét: khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên q/sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh. 3- Hoạt động vận dụng. 3’ - Thảo luận thực hiện các yêu cầu trong hoạt động ứng dụng.. mắc. - Nhận xét. - HS trả lời nối tiếp. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Làm việc theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - Các nhóm trình bày, chia sẻ. - Nhận xét.. - GV nhận xét. * Củng cố- dặn dò - GV cùng HS hệ thống bài - HS hệ thống bài. - GV dặn dò HS: Khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo - HS lắng nghe. an toàn cho mình và cho người khác. + Khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. ==================================== NS: 13 / 9/2021 NG: 24 /9 /2021. Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2021 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. NL giao tiếp, hợp tác, sáng tạo, thẩm mĩ khi kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp + Biết thực hiện đúng hành vi, ý nghĩ đúng đắn. Biết tự giác, tích cực chăm làm việc, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: bảng phụ, máy tính, tivi - HS: Vở BT, SGK..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) Chơi trò chơi: "Ai - thế nào?" Ví dụ: Hai nhóm cùng chơi: Nhóm A gọi Bà lão ăn xin - đáng thương tên một nhân vật trong truyện đã học Mẹ con Cám - mưu mô, độc ác hoặc trong phim ảnh, Nhóm B nói Tấm - hiền lành, tốt bụng ngay từ chỉ đặc điểm của nhân vật đó Bọn nhện - đáng khinh bỉ rồi đổi lượt. Nhóm nào bị dừng lại Sóc - nhân hậu hoặc nói sai sẽ bị thua cuộc. Dế Mèn - nghĩa hiệp M: Mẹ con bà góa - tốt bụng Sẻ - ích kỉ, tham lam - GV nhận xét, khen/ động viên. Chích - tốt bụng, rộng lượng… ? Những yếu tố nào tạo nên một nhân + Hình dáng, tính tình, cử chỉ, lời nói, hành động tạo nên một nhân vật vật trong chuyện? - GV gthiệu bài: Để làm một bài văn kể chuyện sinh động, ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của nhân vật. Việc kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc hoạ rõ nét nhan vật ấy. Giờ học hôm nay giúp các em hiểu biết cách làm điều ấy trong văn kể chuyện. Giáo viên ghi đề lên bảng. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’) a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé kết quả. vào bảng nhóm theo nhóm. Ý nghĩ của cậu bé Lời nói của cậu bé - Các nhóm nêu kết quả. - Chao ôi! .… xấu xí - Ông đừng ..… cho ... - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được ..... ông cả.. + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho ta + Cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, giàu tình thương yêu con người và thấy cậu bé là người ntn? thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính … + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. cách của cậu bé? - Gv nhấn mạnh nội dung . Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. khác nhau? + Nhận xét, kết luận và viết câu trả + HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. lời vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói là dùng nguyên văn lời của ông lão. của ông lão với cậu bé. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu)..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (18’) Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng.. - 1 hs đọc đề bài, tiến hành thảo luận theo nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm. - Hs đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của mình. - Gọi hs nêu miệng kết quả. + Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi + Dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: - Gv chữa bài, nxét, chốt lại 2 cách rằng, là và dấu hai chấm. kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp - 1 hs đọc yêu cầu thành trực tiếp. - Hs làm bài theo nhóm 2, đại diện chia sẻ kết quả * Đáp án: a) Vua nhìn thấy ….hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm. Nhà vua không tin, ….nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. + Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp + Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực thành trực tiếp ta phải làm gì? tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với - GV chốt lại lời giải đúng, chốt cách gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. chuyển Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp. - HS đọc yêu cầu bài..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép thành gián tiếp ta cần chú ý những hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với gì? lời nhân vật. - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả * Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích - GV chữa, chốt cách chuyển đổi làm thợ xây không. Hoè đáp rằng 4- HĐ Vận dụng. (5’) thích lắm. + Em hiểu lời nói trực tiếp là gì? + Là kể lại nguyên văn. + Thế nào là lời nói gián tiếp? + Là kể bằng lời của người kể chuyện. * Củng cố - Dặn dò - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HSVN ôn bài, học thuộc lòng ghi nhớ trong sgk và chuẩn bị bài sau: Viết thư. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ - CÂU. TIẾT 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + NL tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, biết tìm từ cùng nghĩ và từ trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết. Giao tiếp hợp tác nhóm tìn hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp vào nhóm từ phù hợp. NL giải quyết vấn đề đặt câu với các từ ngữ trong bài. + HS học tập đức tính nhân hậu biết yêu thương, nhân ái, bao dung, đoàn kết với mọi người. HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt * GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bảng phụ , từ điển. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - T/c trò chơi sẽ có tên: “Hộp quà bí mật”.. Hoạt động của học sinh - LP bắt nhịp một bài hát, cả lớp sẽ cùng hát theo và cùng chuyền bông hoa đi. - Khi bài hát kết thúc, học sinh nào cầm bông hoa trên tay thì sẽ trả lời câu hỏi được giấu trong bông hoa - Nếu trả lời đúng sẽ nhận được quà.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho học sinh nào xung phong + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng cấu tạo nên từ. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để tạo nên câu. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ + Từ đơn là từ chỉ gồm có 1 tiếng. phức? Cho VD? VD: ăn, đi, chạy,.... -GV giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành (30p) Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác. + Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm, - 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 4 hs điền kết quả vào phiếu học tập – ghi kết quả vào phiếu học tập. Chia sẻ lớp - Gọi hs trình bày kết quả. Từ chứa tiếng: hiền Từ chứa tiếng: ác - Gv chữa bài, nhận xét.. + Gọi hs giải nghĩa một số từ.. Hiền dịu, hiền đức, ác nghiệt, tàn ác, ác hiền hoà, hiền thảo, hại, ác khẩu, ác hiền khô, hiền nhân, ác đức, ác thục….. quỷ.... - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số từ vừa tìm được .. Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa a. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kq. nhân hậu? + b. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ Nhân hậu Nhân từ, nhân ái, Tàn ác, hung hiền hậu, phúc ác, độc ác, đoàn kết? hậu,đôn hậu, tàn bạo,... - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu với từ vừa xếp Bài 3: Điền từ vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa điền đầy đủ.. - Gv nhận xét. Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối tiếp nêu miệng kết quả *GDMT : Giáo dục học sinh biết được lòng yêu thương người qua tinh thần đoàn kết. 3- HĐ Vận dụng. (5’) + Em hiểu “nhân hậu” là gì?. Đoàn kết. trung hậu... Cưu mang, che Đè nén, áp chở, đùm bọc,. bức, chia rẽ.. - 1 hs đọc đề bài. - Hs điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ trong vở. - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn chỉnh. a. Hiền như bụt (đất) b. Lành như đất (bụt). c. Dữ như cọp (beo). d. Thương nhau như chị em ruột. (chị em gái) - 1 hs đọc đề bài. - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu cầu. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả - HS lấy VD minh hoạ + Nhân hậu là có lòng thương người,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> *.Củng cố, dặn dò: sống tình nghĩa. - GV củng cố nội dung bài, nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài 3, 4. - Chuẩn bị bài sau: Từ ghép và từ láy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. TOÁN. TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học, làm việc nhóm, năng lực tính toán + Học tập tích cực, tính toán chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: bảng phụ, PHTM, máy tính bảng - HS: Sgk, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Trò chơi: Sắp thứ tự - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé). Hoạt động của học sinh - HS chơi theo tổ - HS lên bảng bốc các thẻ và TL - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. - HS Nhận xét. - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự - Gv nhận xét - GV giới thiệu & ghi đầu bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’ a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: + Nêu các số tự nhiên đã học? + 15; 20; 42; 136; 1999;…. - GV: Các số 15; 20; 42; 136; 1999, - HS nêu thêm ví dụ về số tự nhiên. … là các số tự nhiên. + Nêu đặc điểm của dãy số trên? + Dãy số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ chữ số 0 và kéo dài mãi mãi. - GV đưa ra 3 dãy số: + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; … + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> + 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; … + Q/sát 3 dãy số trên, dãy số nào là -HS nêu dãy số tự nhiên? Dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên? Vì sao? - GV cho HS q/sát hình vẽ tia số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + Nêu đặc điểm của tia số trên? + Đây là tia số, trên tia số này, mỗi số của dãy số tự nhiên tương ứng với 1 điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã biết biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. b. Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên: + Nêu đặc điểm của dãy số tự + Dãy số tự nhiên được viết theo thứ tự từ nhiên? bé đến lớn, bắt đầu từ chữ số 0. + Trong dãy số tự nhiên, số liền sau + 1 đơn vị. hơn số liền trước bao nhiêu đơn vị ? + Vậy từ dãy số tự nhiên số đó, -HS nêu thêm 1 vào bất cứ số nào, số đó có phải là số tự nhiên không? + Điều đó chứng tỏ có số tự nhiên + Không có số tự nhiên lớn nhất. lớn nhất không ? - Cho VD ? + Thêm 1 vào 1 000 000 được 1 000 001. + Thêm 1 vào 1 000 001 được 1 000 002. + Vậy từ dãy số tự nhiên đó, bớt 1 ở + Bớt 1 ở bất kì số nào khác 0 cũng được số bất kì số nào (khác 0) số đó có phải tự nhiên liền trước nó. là số tự nhiên không? + Số nào là số tự nhiên bé nhất? + Số 0 là số tự nhiên bé nhất. + Nhận xét về 2 số tự nhiên liên tiếp + VD: 5 và 6; 120 và 121; … có: nhau trong dãy số tự nhiên? 5+1=6 120 + 1 = 121 6–1=5 121 – 1 = 120 + Trong dãy số tự nhiên, 2 số tự + Hơn kém nhau 1 đơn vị. nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? 3. Hoạt động thực hành: 18’ Bài1 (4): - Gọi 2 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. + Bài 1 yêu cầu gì? + Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số vào ô + Làm thế nào để em điền được số + Dựa vào cách tìm số liền sau. thích hợp vào ô trống? + Nêu cách tìm số liền sau của một + Cộng thêm (đếm thêm) 1 vào số liền số? trước. 6 7 29 30 99 100 100 101 - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bảng phụ. - Nêu k/quả bài làm, n/xét, chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Muốn tìm số liền sau ta làm ntn ? Bài 2 (5): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Bài 2 yêu cầu gì?. + Ta lấy số đó cộng thêm 1.. - HS đọc yêu cầu. + Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số vào ô trống. + Làm thế nào để em điền được số + Dựa vào cách tìm số liền trước. thích hợp vào ô trống? + Nêu cách tìm số liền trước của + Bớt đi 1 ở số đã cho để tìm số liền trước. một số? - Yêu cầu HS làm bài. 11 12 99 100 999 1000 - 1 HS làm bảng phụ. - Nêu kết quả bài làm, nhận xét, 1001 1002 9999 10 000 chữa bài + Muốn tìm số liền trước ta làm như + Ta lấy số đó trừ đi 1. thế nào ? Bài 3 (5): (PHTM) - Gọi 2 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. + Bài 3 yêu cầu gì? + Viết số thích hợp vào chỗ trống để có 3 số tự nhiên liên tiếp. - Giao bài cho HS - HS làm bài, gửi bài a. 4; 5; 6 b. 86; 87; 88 - Nhận xét, chữa bài. c. 896; 897; 898 d. 9; 10; 11 - Dựa trên cột biểu đồ để nhận xét số e. 99; 100; 101 g. 9998; 9999; 10000 % hs chọn đúng/sai - Khen HS làm - Bài làm đúng -> mặt cười đúng. Bài làm sai -> mặt mếu Bài 4 (5): 4’ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. + Bài 4 yêu cầu gì? + Viết số thích hợp vào chỗ trống. + Muốn viết được số thích hợp vào + Cần biết quy luật của từng dãy số. chỗ trống cần biết gì? - 3 HS làm bảng lớp. - Yêu cầu HS làm bài. a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916 - Nhận xét, chữa bài. b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19 4. HĐ Vận dụng. (5’) + Có số tự nhiên lớn nhất, số TN + Không có số tự nhiên lớn nhất, có số tự nhỏ nhất không? Đó là số nào? nhiên nhỏ nhất, đó là số 0. *Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nd bài, nxét giờ học. - Về nhà hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> KHOA HỌC. TIẾT 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nắm tên và vai trò của các thức ăn có chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp, hợp tác làm việc nhóm. + Có ý thức bảo vệ nguồn nước. *BVMT - Các thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vì vậy chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn các loài động thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. + Sách giáo khoa, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - T/c trò chơi: “Hộp quà bí mật”. + Nêu tên một số thức ăn chứa + Thức ăn chứa nhiều chất đạm: Đậu nành,thịt nhiều chất đạm và vai trò của chất lợn, trứng gà, tôm , thịt bò, đậu hà lan,.... đạm đối với cơ thể? Vai trò của chất đạm đối với cơ thể là chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. + Nêu tên một số thức ăn chứa + Tên một số thức ăn chứa nhiều chất béo: mỡ nhiều chất béo và nêu vai trò của lợn, đầu thực vật, vừng, lạc, dừa chất béo đối với cơ thể? Vai trò của chất béo: chất béo giàu năng lượng - GV nhận xét. và giúp cơ thể hấp thụ vi- ta -min. - Giới thiệu bài. 2.HĐ Hình thành kiến thức mới: 30’ 1. Các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất *Hoạt động 1: khoáng, chất xơ Tên thức Nguồn Nguồn Chứa Chất Chất - Yêu cầu từng cặp HS quan sát ăn gốc gốc vitakhoáng xơ hình minh hoạ trang 14, 15 và nói TV ĐV min cho nhau biết tên các thức ăn có Rau cải + + + + chứa nhiều vi-ta-min, chất + + + khoáng và chất xơ trong thời gian Trứng gà Cà rốt + + + + 3 phút. Dầu ăn + + Chuối + + + Cà chua + + + Cá + +.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cua + + + Các thức ăn chứa nhiều chất khoáng và vi-ta-min: Sữa, trứng, chuối, cam, gạo, cà chua, - GV tổ chức cho HS trình bày cà rốt, dầu ăn, thanh long,khế, cua, cá,… kết quả. + Các thức ăn chứa nhiều chất xơ: bắp cải, cà - Nhận xét, bổ sung. rốt, rau cải, rau muống,… - GV chốt: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây … cũng chứa nhiều chất xơ. * Hoạt động 2: 2.Vai trò của vi - ta - min, chất khoáng, chất - Chia lớp thành 6 nhóm, phát xơ. phiếu thảo luận cho các nhóm. Nhóm 1 + 2: Kể tên một số vi-ta- + Vi ta min A; vi ta min C; B; E... các thức ăn min mà em biết. Nêu vai trò của chứa nhiều vi ta min là: rau, củ quả giúp cơ thể nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối có sức đề kháng tốt.. với cơ thể. Vai trò: Là chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. + Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ + Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ ra sao? mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, …. Nhóm 3 + 4: Kể tên một số chất + Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, …có trong khoáng mà em biết. Nêu vai trò các loại thức ăn như:Sữa, pho- mát, trứng, xúc của chất khoáng đối với cơ thể. xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, … Vai trò của chất khoáng: Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. + Nếu thiếu các chất khoáng cơ + Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. thể sẽ ra sao? Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu cổ. Nhóm 5 + 6: Kể tên những thức + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau ăn có chứa chất xơ? Chất xơ có diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau vai trò gì đối với cơ thể? cải, mướp, đậu đũa, rau muống, … Vai trò: Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. + Tại sao hằng ngày ta phải ăn + Chất xơ không có nhiều giá trị về dinh dưỡng các thức ăn có chứa chất xơ ? nhưng rất cần thiết cho bộ phận tiêu hoá. + Hằng ngày, chúng ta cần uống + Hằng ngày chúng ta cần uống từ 1,5 đến 2 lít khoảng bao nhiêu lít nước ?Tại nước giúp đào thải chất độc ra khỏi cơ thể. sao cần uống đủ nước ? - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút. trong thời gian 5 phút. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Qua tìm hiểu em cần ghi nhớ - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. điều gì? * Ghi nhớ: SGK Kết luận: Mục bạn cần biết, mở rộng thêm một số bệnh do thiếu vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. 3- Hoạt đông vận dụng: 5’ + Nêu vai trò của Vi- ta- min, -HS nêu chất khoáng và chất xơ? * Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HSVN học bài, làm VBT và chuẩn bị bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. LỊCH SỬ. TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL giao tiếp và hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm nắm hình dáng, vị trí của đất nước ta trên bản đồ. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo khi tìm hiểu các yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí. + Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc. Có tinh thần đoàn kết dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc một số vùng. CNTT - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - T/c hs nghe bài hát: Nhớ về đất tổ quê - Lớp nghe bài hát. ta. + Các vua Hùng ? Trong bài hát đã nhắc đến ai? + Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 . - Là ngày giỗ các vua Hùng + Ngày giỗ tổ mà câu ca dao trên nhắc đến là ngày giỗ của ai? - Các vua Hùng là người có công + Em biết gì về các vua Hùng ? dựng nước. - GV giới thiệu: Các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy của dân tộc ta có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào…Để biết được những điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài: Nước Văn Lang. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới. (30’) HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung - HS quan sát Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. - HS quan sát và xác định địa phận và - Yc HS dựa vào trong SGK và lược đồ, kinh đô của nước Văn Lang; xác định tranh ảnh, xác định địa phận của nước thời điểm ra đời của nước Văn Lang Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản trên trục thời gian. đồ; xđịnh thời điểm ra đời trên trục thời + Nước Văn Lang. gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt + Khoảng 700 năm trước. có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời + 1 HS lên xác định. gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, đời của nước Văn Lang. sông Cả. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? - 2 HS lên chỉ lược đồ. - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. \ *Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và (phát phiếu học tập) điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao điền nội dung) cho phù hợp như trên bảng. Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tướng. Lạc dân.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Là vua, gọi là Hùng Vương.. Nô tì + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. * Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: - GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất. - Lúa Khoai -Cây ăn quả. Ăn, uống. Mặc và trang điểm. Ở. - HS lắng nghe \ - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. - Một số HS đại diện nhóm trả lời. - Cả lớp bổ sung.. Lễ hội. Phụ nữ -Nhà - Vui Cơm, dúng… sàn chơi xôi nhảy Quây … Bánh … chưng - GV nhận xét và bổ sung. 3- HĐ Vận dụng. (5’) + Trong 1 lần đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Em có suy nghĩ gì về câu nói của Bác? + Em nên làm gì để ghi nhớ và hành động góp phần vào việc giữ gìn những di tích và phong tục tập quán có từ thời Hùng Vương. * Củng cố - Dặn dò - GV củng cố nội dung bài, nxét giờ học. - Về học thuộc phần ghi nhớ và hoàn thành VBT. - Chuẩn bị bài sau: Nước Âu Lạc.. - Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.. - Các vua Hùng đã có công xây dựng nên đất nước thì chúng ta ngày nay phải bảo vệ và giữ lấy đất nước. + Em sẽ bảo vệ các di tích lịch sử, cùng mọi người tham gia và duy trì các phong tục tập quán phù hợp với thời điểm hiện tại của đất nước. Đồng thời, tuyên truyền để mọi người cùng có ý thức bảo vệ.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. ĐỊA LÍ. TIẾT 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất: + NL giải quyết vấn đề và sáng tạo khi tìm hiểu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. NL giao tiếp và hợp tác q/s tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. + Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn *GD BVMT: Người dân miền núi sống gần gũi thiên nhiên và cải tạo thiên nhiên để sống do đó cần phải bảo vệ môi trường thiên nhiên nơi đây luôn xanh tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Tivi, máy tinh. - HS: SGK, tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) -T/c HS thi chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. ? Cho biết Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì?. Hoạt động của học sinh HS chỉ vị trí của dãy núi HLS. + dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất nước ta. Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp ? Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên và sâu Sơn như thế nào? + Khí hậu lạnh quanh năm mát mẻ . Nơi cao lạnh quanh năm. - GV giới thiệu bài mới: Hôm trước các em đã học về đặc điểm địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. Hôm nay các em sẽ cùng tìm hiểu về dân cư, bản làng lễ hội trang phục của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 30’ HĐ1: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người: - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Hoàng Liên Sơn? Sơn: Dao, Thái, Mông … + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên + Vì có số dân ít. được gọi là các dân tộc ít người? + Người dân ở những nơi núi cao + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt nội dung HĐ2. Bản làng với nhà sàn: - GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều hay ít nhà?. thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó khăn. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới đông. + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên + Tránh ẩm thấp và thú dữ. Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Gỗ, tre , nứa … + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp đổi so với trước đây? vệ sinh…. - GV nxét và sửa chữa, chốt nội dung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục: - GV cho HS dựa vào mục 3, các hình - HS thảo luận theo nhóm. trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các việc của nhóm mình. câu hỏi sau: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt + Phiên chợ họp vào những ngày nhất động trong chợ phiên. định, chợ họp đông vui. Các hoạt động buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. + Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa những mặt hàng mà người dân tự làm này?(dựa vào hình 3). được. + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống ở Hoàng Liên Sơn. đồng, ... + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong lễ hội có những hoạt động gì? các lễ hội có các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn + Nhận xét trang phục truyền thống + Mỗi dân tộc thường có cách ăn mặc của các dân tộc trong hình 3, 4 và 5. riêng, trang phục của họ mang nét - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn riêng biệt của dân tộc mình… thiện câu trả lời, chốt ý 3- HĐ Vận dụng. (5’) * GD BVMT: Người dân ở HLS đã + Để thích nghi và cải tạo môi trường ở làm gì để thích nghi và cải tạo môi miền núi và trung du con người đã: trường ở miền núi ? + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> * Củng cố - Dặn dò - VN tìm hiểu về các HĐSX của người dân HLS. dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. NS: 13 /9/2021 NG: 24/9/2021. Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: đặc điểm của hệ thập phân; sử dụng mười kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Năng lực tự học, làm việc nhóm, năng lực giáo tiếp chia sẻ kết quả bài làm của mình với bạn, năng lực tính toán. + Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Yc HS nghe và hát bài hát Đếm sao. - GV hỏi: + Có những số nào xuất hiện trong bài - HS nối tiếp nhau nêu: 1; 2; 3; 4; 5; .... hát vừa rồi? + Hãy sắp xếp các số có trong bài hát - HS nêu: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 10. theo thứ tự từ bé đến lớn? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tuyên dương. - GV giới thiệu bài: Các số các con vừa tìm được ở phần Khởi động gọi là số tự nhiên. Vậy các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là gì cô trò chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học hôm nay. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới:(12p) a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 c/s. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> +10 trăm bằng mấy nghìn? + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở một hàng thì tạo thành mấy đv ở hàng trên liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập phân. b. Cách viết số trong hệ thập phân: + Ta sử dụng những chữ số nào để viết được mọi số tự nhiên?. + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một đv ở hàng trên liên tiếp nó. - HS nhắc lại. + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9. Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. đâu? + 9 ; 90 ; 900 - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi - HS nhắc lại chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 2. Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Thống nhất kết quả. Đọc số Viết số Số gồm có ... ... ... - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng. - Hs làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 - Gv chữa bài, nhận xét. 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Gọi HS đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào phiếu học tập - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: - Gv nhận xét. Số 57 5 824 5824769 Giá trị của 50 5 000 5000000 chữ số 5 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc số đó điều gì? 3- HĐ Vận dụng. (5’) + Cần dùng 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; + Để viết được mọi số tự nhiên cần 7; 8; 9 dùng gì ?.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Củng cố - Dặn dò - GV củng cố nội dung bài, nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 6: VIẾT THƯ Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc một bức thư mẫu và tìm nội dung nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư, viết đúng nội dung của một bức thư, trình bày rõ ràng, sạch đẹp. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn + Biết chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Biết thể hiện tình cảm yêu thương, kính trọng, lòng hiếu thảo, biết ơn đối với người thân ở xa qua bức thư. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết và ngôn ngữ Tiếng Việt. *KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - T/c thi vẽ trang trí phong bì thư. Hoạt động của học sinh - LP điều hành lớp trưng bày sản phẩm - Nhận xét nhóm vẽ đẹp + Để gửi thư đến nơi mình muốn. ? Em có biết phong bì thư dùng để làm gì không? - Giới thiệu bài mới: Vậy mục đích của việc viết thư như thế nào? Và kết cấu của một bức thư ra sao thì …. 2. HĐ Hình thành kiến thức (12p) a. Phần Nhận xét - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - 1 HS đọc to bài văn. "Thư thăm bạn" thảo luận nhóm yêu cầu - HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1,2,3. - Hs trao đổi nhóm 4, trả lời câu hỏi. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Thăm hỏi, động viên Hồng. làm gì? + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ + Lương thăm hỏi gia đình và địa + Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn phương Hồng ntn? cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Lương thông báo với Hồng tin gì? + ...sự quan tâm của mọi người với bà con vùng lũ... + Theo em nội dung bức thư cần có + Nội dung bức thư cần: những gì? Lí do mục đích viết thư Thăm hỏi người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm + Qua bức thư em có nhận xét gì về + Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm phần đầu và phần cuối bức thư? viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn b. Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ - GV chốt nội dung 3. HĐ thực hành:(18p) Đề bài: Viết thư gửi một người bạn - Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ ởtrường khác để thăm hỏi và kể cho bạn quan trọng nghe tình hình lớp và trường em hiện nay + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Bạn ở trường khác + Mục đích viết thư là gì? + Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em + Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? + Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình + Em cần kể cho bạn nghe điều gì về + Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, tình hình ở lớp ở trường mình? thăm quan, thầy cô giáo. .. + Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với + Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau. bạn? * Viết thư. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Hs viết bài vào vở - Gọi hs đọc thư vừa viết. - 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết - Gv nhận xét, đánh giá. 4. HĐ vận dụng (5’) + Khi viết thư, em cần lưu ý gì? + Cần viết đã đầy đủ bố cục của bài văn viết thư. + Lí do viết thư cần rõ ràng, nêu đúng yêu * Củng cố - Dặn dò cầu của đề bài đã cho..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV củng cố nội dung, nxét giờ học. ........ - Về nhà ôn bài, viết hoàn chỉnh lá thư vào vở ô li. - Chuẩn bị bài sau:Cốt truyện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. SINH HOẠT + KNS. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. * SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua. + Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. * KNS: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: KN là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kỹ năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày để thích nghi tốt trong cuộc sống. 3. Thái độ: GD ý thức tự phục vụ bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Ghi chép trong tuần, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KNS 20’ CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (TIẾT 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (2’) - GV giới thiệu môn học 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: Bài tập 1. Xử lí tình huống 5’ - HS thảo luận nhóm đôi để chọn đáp án. - HS đọc thầm tình huống. Một HS ? Nếu em chọn (c) và nghĩ ra nơi đã đánh mất đọc to cả lớp theo dõi. áo, em sẽ làm gì tiếp? - HS TLN đôi để chọn đáp án. - HS nêu ý kiến về cách xử lí của bản thân. - GV nhận xét, chốt ý đúng - HS khác nxét bổ sung ý kiến. 3- HĐ thực hành. 10’ Bài tập 2: Giải quyết tình huống 9’ Buổi học sáng mai em có một bài kiểm tra Tiếng Việt. Tối nay em chỉ cần khoảng 1 giờ để - HS nêu tình huống cần giải ôn bài. Có một số hoạt động sau đây sẽ diễn ra quyết. ở nhà em vào tối đó: a. Xem bộ phim em ưa thích trên ti vi từ 21h – 23h b. Sinh nhật bạn thân từ 19h30 – 20h30 c. Ăn tối từ 18h – 19h d. Bà ngoại đến chơi từ 20h – 22h.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> e. Đi ngủ từ 10h ? Em chọn hoạt động nào? Vi sao? - HS nêu ý kiến về hướng giải - GV nhận xét chốt ý đúng. quyết tình huống. Tự lập trong sinh hoạt hằng ngày giúp em thích - HS khác nhận xét bổ sung. nghi tốt trong cuộc sống. 4- HĐ Vận dụng (3’) - Cho HS kể các việc làm em đã tự lập trong cuộc sống hằng ngày. - Theo em tự lập trong sinh hoạt hằng ngày mang lại cho em lợi ích gì ? *. Củng cố, dặn dò: - Vận dụng những điều đã học vào c/sống tốt. - Nhắc nhở HS thường xuyên tự phục vụ bản thân B. SINH HOẠT TUẦN: (15’) 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 3’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra. - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch covid 19 - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS): ............. - Sơ kết các phong trào thi đua của lớp trong tuần: ............................................................................................................................................... . * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 4. Phương hướng: 2’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Tiếp tục củng cố nề nếp học tập. Kiểm tra đồ dùng học tập. + Tiếp tục làm tốt công tác phòng chống dịch covid 19, các tệ nạn XH + Thực hiện tốt ATGT, tiếng chống sạch trường, VSMT ....
<span class='text_page_counter'>(48)</span> .................................................................................................................................................. 5. Tổng kết sinh hoạt. 6’ - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ chào mừng năm học mới. - GV nhận xét giờ học =====================================.
<span class='text_page_counter'>(49)</span>