Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.73 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>INFINITIVE AND GERUND(Động từ nguyên mẫu và danh động từ) I. INFINITIVE 1. To-infinitive / Infinitive with to: Động từ nguyên mẫu có “to” * Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm: - Chủ ngữ của câu: Ex: To become a famous singer is her dream. - Bổ ngữ cho chủ ngữ: Ex: What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand. - Tân ngữ của động từ Ex: It was late, so we decided to take a taxi home. - Tân ngữ của tính từ Ex: I’m pleased to see you. * V + to-inf - Sau các động từ: Agree , appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, tell, refuse, learn, fail (thất bại), plan, manage, pretend (giả vờ), remind, persuade, encourage, force, order, urge (thúc giục), seem, tend, threaten,… - Trong các cấu trúc: + It takes / took + O + thời gian + to-inf + chỉ mục đích + bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf I have some letters to write. Is there anything to eat? + It + be + adj + to-inf: thật … để .. Ex: It is interesting to study English + S + be + adj + to-inf Ex: I’m happy to receive your latter. + S + V + too + adj / adv + to-inf + S + V + adj / adv + enough + to-inf + S + find / think / believe + it + adj + to-inf Ex: I find it difficult to learn English vocabulary. - Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how ,… (nhưng thường không dùng sau why) Ex: I don’t know what to say. * Adj + to-inf: - Hình thức nguyên mẫu có to thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người (un)able delighted proud glad ashamed afraid eager surprised anxious pleased amused easy annoyed happy ready * Note: - allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ex: She allowed me to use her pen. - allow / permit / advise / recommend + V-ing Ex: She didn’t allow smoking in her room. - be allowed / permitted + to-inf Ex: I was allowed to go out with my friends last night. 2. Bare infinitive / Infinitive without to (V1): Động từ nguyên mẫu không “to” Động từ nguyên mẫu không to được dùng: - Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall, could, would,… - Sau các động từ: let, make, would rather, had better Ex: They made him repeat the whole story. - Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra) Ex: I saw her get off the bus. - Help + to-inf / V1 / with Noun Ex: He usually helps his sister to do her homework. He usually helps his sister do her homework. He usually helps his sister with her homework. II. GERUND (V-ing): Danh động từ * Danh động từ có thể được dùng làm: - Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport. - Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps. - Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling. * V + V-ing - Sau các động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm, ngại), finish, practice, suggest, postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest (ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn), …. - Sau các cụm động từ: cant’ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá) - Sau giới từ: in, on, at, from, to, about … - Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… Ex: You should lock the door when leaving your room. - S + spend / waste + time / money + V-ing Ex: I spent thirty minutes doing this exercise. III. INFINITIVE OR GERUND 1. Không thay đổi nghĩa: - begin / start / continue/ like / love + to-inf / V-ing Ex: It started to rain / raining. 2. Thay đổi nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ) + remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc (để) việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai) Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed. I remember meetingyou some where but I can’t know your name. Remember to send her some flowers because today is her birthday. + stop + V-ing: dừng hẳn việc gì + stop + to-inf: dừng ….. để … Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health. On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper. + try + V-ing: thử + try + to-inf: cố gắng + need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động) + need + to-inf: cần (chủ động) Ex: I need to wash my car. My car is very dirty. It needs washing / to be washed. + Cấu trúc nhờ vả: S + have + O người + V1 + O vật ... S + have + O vật + V3 + (by + O người) ... S + get + O người + to-inf + O vật S + get + O vật + V3 + (by + O người). GIỚI TỪ ( PREPOSITION ) ************************************************************* Vị trí của giới từ trong câu 1/ Giới từ đứng sau động từ TO BE, trước danh từ + THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm. 2/ Giới từ đứng sau động từ thường : Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. + I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè. 3/ Giới từ đứng sau tính từ + I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giới từ đơn – giới từ kép – giới từ do phân từ & cụm phân từ 1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with … 2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng ) -Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường ) -Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái ) 3) Giới từ kép ( compound prepositions ): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below… 4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), not with standing ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) ,considering ( xét theo ) ,concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) -Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh ) 5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ : Because of ( bởi vì ) -By means of ( do, bằng cách) -In spite of (mặc dù) -In opposition to ( đối nghịch với ) -On account of ( bởi vì ) -In the place of ( thay vì ) -In the event of ( nếu mà ) Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về) -With a view to ( với ý định để ) Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài) -For the shake of ( vì ) Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn) On behalf of ( thay mặt cho) Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe) -In view of ( xét về ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm ) -With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới) Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. ) 6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: At 7 o’clock ( o’ = of ): Lúc 7 giờ 6 Loại giới từ thường gặp trong tiếng anh 1) Giời từ chỉ thời gian -At : vào lúc ( thường đi với giờ) -On : vào ( thường đi với ngày ) -In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ ) -Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian ) 2) Giời từ chỉ nơi chốn -At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…) -In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…) -On,above,over : trên _On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt. 3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch -To, into, onto : dến +to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm. +into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó +onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm -From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese -Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông) -Along : dọc theo-Round,around,about: quanh 4) Giới từ chỉ thể cách -With : với -Without : không, không có -According to: theo -In spite of : mặc dù -Instead of : thay vì 5) Giới từ chỉ mục đích -To : để -In order to : để -For : dùm, dùm cho Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để 6) Giới từ chỉ nguyên do. -Thanks to : nhờ ở.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu). -Through : do, vì Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết). -Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát) -By means of : nhờ, bằng phương tiện. . Ý NGHĨA CỦA MỘT SỐ GIỚI TỪ PHỔ BIẾN 1/about: Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy. . Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.. . Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km. . Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?. . 2/Against: Chống lại, trái với Ex: struggle against … đấu tranh chống lại. . Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.. . Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.. . So với :Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.. . Chuẩn bị, dự trù Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau. 3/At. . Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.. . Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ. . Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc. . At play : đang chơi. . At oen’s prayers : đang cầu nguyện. . At ease : thoải mái. . At war : đang có chiến tranh. . At peace : đang hòa bình. . Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai. . Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50.  người. : 4/BY . Kế bên, cạnh. . Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy. . Trước. . Ex: You must come here by ten o’clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.. . Ngang qua. . Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.. . Bởi. . Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.. . Ở chổ. . Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy. . Theo. . Ex: Don’t judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.. . Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít. 5/FOR. . Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh. . chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm. . Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười. . Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN. . Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó. . 6/FROM Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây). . Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến). . Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy). . Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác với bạn). . Chỉ nguyên nhân: Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu) 7/IN. . Chỉ thời gian: in time. . Chỉ nơi chốn: in the street.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> . Buổi : In the moning. . Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.. . CHỈ TRẠNG THÁI Be in debt : mắc nợ. . Be in good health : có sức khỏe. . Be in danger : bị nguy hiểm. . Be in bad health : hay đau yếu. . Be in good mood : đang vui vẻ. . Be in tears : đang khóc. . THÀNH NGỮ VỚI GIỚI TỪ -In such case :trong trường hợp như thế. . -In short, in brief : tóm lại. . -In fact : thật vậy. . -In other words : nói cách khác. . -In one word : nói tóm lại. . -In all: tổng cộng. . -In general : nói chung. . -In particular : nói riêng. . Little by little : dần dần. . day by day : ngày qua ngày. . Two by two : từng 2 cái một. . by mistake : do nhầm lẫn.. . Learn by heart : học thuộc lòng. MODAL VERBS (Động từ khiếm khuyết) 1. Can Khẳng định: can + V1 (có thể) Phủ định: can’t + V1 (không thể) Diễn tả: - Khả năng ở hiện tại, tương lai. Ex: They can speak English. - Sự xin phép và cho phép. Can’t được dùng để từ chối lời xin phép.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ex: Can I use your phone? Yes, of course you can / No, I’m afraid you can’t. - Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý. Ex: Can I carry your bag? - Can’t: nói rằng chúng ta chắc chắn điều gì đó không thể xảy ra ở hiện tại Ex: She has cleaned the floor. It can’t be dirty. 2. Could Khẳng định: could + V1 Phủ định: couldn’t + V1 Diễn tả: - Khả năng (phổ quát, chung chung) trong quá khứ Ex: I could swim when I was ten. - Điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai nhưng không chắc chắn The phone is ringing. It could be Tim. - Sự xin phép. Could lễ phép và trịnh trọng hơn can nhưng không dùng couldn’t để cho phép hoặc từ chối lời xin phép. CouldI ask you something? Yes, of course you can. Couldwe picnic here? I’m afraid you can’t. 3. May / might Diễn tả - Điều có thể xảy ra (không chắc chắn). Khẳng định Phủ định. HIỆN TẠI may / might + V1 may / might + not + V1. QUÁ KHỨ may / might have + V3/-ed may / might + not + have + V3/-ed. Ex: He may / might be in his office. (= perhaps he is in his office) A: I can’t find my bag anywhere. B: You may / might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop) - Yêu cầu lịch sự hoặc xin phép hay cho phép Ex: May I use your phone? – Yes, you may. / Sorry, you may not. - Lời chúc hay diễn tả niềm hy vọng Ex: May you be happy. Note: Could có thể dùng thay cho may / might Ex: The phone is ringing. It could be Tim. (= it may / might be Tim) 4. Must / mustn’t a. must + V1 (phải), diễn tả: - sự bắt buộc cần thiết (có tính chủ quan) Ex: My car is very dirty. I must wash it now. - một suy luận hợp lý và chắc chắn Ex: John’s lights are out. He must be sleep. - sự việc ở hiện tại hoặc tương lai, không dùng ở quá khứ Ex: We must go tomorrow (không dùng We must go yesterday) - lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn mạnh You must be here before eight o’clock tomorrow. b. mustn’t + V1 (không được) diễn tả sự cấm đoán.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ex: You must keep it in a secret.. You mustn’t tell anybody else.. 5. Needn’t + V1 = don’t / doesn’t have to + V1: không cần, không phải Needn’t + V1 # must + V1 Ex:We have got plenty of time. We needn’t hurry. ( = we don’t need to hurry = we don’t have to hurry) 6. Sự khác nhau giữa must và have to * must: + sự cần thiết hay bắt buộc có tính chủ quan (người nói đưa ra ý tưởng của riêng mình) + không thể dùng ở thì tương ai, tiếp diễn, quá khứ, Ex: I must study for the exam. I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight. * have to: + sự cần thiết hay bắt buộc có tính khách quan (sự bắt buộc do điều kiện bên ngoài: nội qui, qui định, luật pháp, …) + dùng thay cho must trong các trường hợp không thể dùng must Ex: You can’t turn right here. You have to turn left. I had to go to hospital. 7. Should Khẳng định: should + V1 (phải, nên) Phủ định: shouldn’t + V1 (không nên) Diễn tả: - sự bắt buộc hoặc bổn phận (nghĩa không mạnh bằng must) Ex: You shouldn’t drink and drive. - lời khuyên hoặc ý kiến Ex: You should stop smoking. 8. Ought to + V1 (nên) / ought not to + V1 (không nên), diễn tả: - sự bắt buộc hoặc bổn phận (tương tự như should) - lời khuyên hoặc kiến nghị Ex: You are not very well. Perhaps you ought to see a doctor. 9. Had better + V1 (nên, tốt hơn) / had better not + V1 (không nên) - dùng đưa ra lời khuyên Ex: It’s cold. The children had better wear their coats. You don’t look very well. You’d better not go to work today. 10. used to + V1: đã từng +: S + used to + V1… -: S + didn’t use to + V1… ?: Did + S + use to + V1…? Ex: I didn’t use to like her but we are best friends now. - be used to + V-ing / noun: quen, quen với Ex: I am used to living alone. - get used to + V-ing / noun: trở nên quen với Ex:You’ll soon get used to living in the country..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Note: - Can’t / couldn’t have + V3/-ed: diễn tả điều gì chắc chắn không xảy ra trong quá khứ Ex: Mary can’t / couldn’t have caught the bus. It doesn’t run on Sundays. - Must have + V3/-ed: diễn tả điều hầu như chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ Ex: The phone rang but noone answered it. They must have been asleep. - Should have + V3/-ed / shouldn’t have + V3/-ed: điều lẽ ra nên xảy ra / không xảy ra trong quá khứ Ex: I should have called him this morning, but I forgot.. ADJ AND ADV 1. Tính từ – Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind?. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new redcar. – Trừ trường hợp “galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa: Ví dụ: There were errors galore in your final test. (Có rất nhiều lỗi trong bài kiểm tra cuối kỳ của bạn) – Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody…) Ví dụ +It’s something strange. (Thứ gì lạ thế) +He is somebody quite unknown. (Anh ấy là người khá im hơi lặng tiếng) – Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (Descriptive adjective) và tính từ giới hạn (Limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, … Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của “these” và “those”. TÍNH TỪ MÔ TẢ beautiful large. TÍNH TỪ GIỚI HẠN one, two first, second. số đếm số thứ tự.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TÍNH TỪ MÔ TẢ red interesting important colorful. TÍNH TỪ GIỚI HẠN my, your, his this, that, these, those few, many, much. tính chất sử hữu đại từ chỉ định số lượng. – Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ”a, an” hoặc “the” đứng trước như: a pretty girl, an interesting book, the red dress. – Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ . Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ. – Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion(ý kiến), size(kích cỡ), age(tuổi tác), shape(hình dáng), color(màu sắc), origin(nguồn gốc), material(chất liệu), purpose(mục đích). Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our…) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ: a silly young English man (Một người đàn ông người Anh trẻ khờ khạo) the huge round metal bowl (Một cái bát bằng kim loại tròn to) art/poss opinion size. age. a. young. silly. the. huge. my. small. shape color origin. material purpose noun. English round. man metal. red. bowl sleeping bag. 2. Trạng từ (phó từ) Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How? Ví dụ: Rita drank too much (How much did Rita drink?) I don’t play tenis very well. (How well do you play?) He was driving carelessly. (How was he driving?).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> John is reading carefully . (How is John reading?) She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?) – Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi-ly vào tính từ. Ví dụ: He is a careful driver. He always drives carefully. TÍNH TỪ. PHÓ TỪ. bright careful quiet. brightly carefully quietly. Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên: * Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; … Ví dụ: She is a good singer. She sings very well. * Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi –ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a/ an + Adj + way/ manner. Ví dụ: He is a friendly man. He behaved me in a friendly way. Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau: ADVERB OF. EXAMPLE. TELL US. Trạng ngữ. Ví dụ. Ý nghĩa. Manner(cách thức) happily, bitterly how something happens Degree(mức độ). totally, completely. how much ST happens, often go with an adjective. Frequency(tần suất). never, often. how often ST happens. Time(thời gian). recently, just. when things happen. Place(nơi chốn). here, there. where things happen. Disjunct (quan. hopefully, frankly viewpoint and comments about things.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ADVERB OF. EXAMPLE. TELL US. Trạng ngữ. Ví dụ. Ý nghĩa. điểm). happen. – Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train),tình huống, hành động. Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ. – Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự:manner, place, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner – cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time). Ví dụ: The old woman sits quietly by the fire for hours. – Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu: cuối câu, đầu câu, trước động từ chính, sau trợ động từ nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu. 3. Dấu hiệu nhận biết tính từ và trạng từ Việc xác định đuôi tính từ (hay trạng từ) đóng một vai trò quan trọng trong việc trả lời câu hỏi. 3.1. Dấu hiệu nhận biết tính từ  Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable Ví dụ: (Ex): We select the hotel because the rooms are comfortable  Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible Ex: She is responsible for her son’s life Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous Ex: She is one of the most humorous actresses I’ve ever known . Tận cùng là “ive”: attractive, decisive Ex: She is a very attractive teacher . Tận cùng là “ent”: confident, dependent, different Ex: He is confident in getting a good job next week . Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful Ex: Smoking is extremely harmful for your health . Tận cùng là “less”: careless, harmless Ex: He is fired because of his careless attitude to the monetary issue .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tận cùng là “ant”: important Ex: Unemployment is the important interest of the whole company . Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic Ex: Please stick to the specific main point . Tận cùng là “ly”: friendly, lovely, costly Ex: Making many copies can be very costly for the company. . Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy… Ex: Today is the rainiest of the entire month . Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical… Ex: Instead of driving to work, he has found out a more economical way to save money. . Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động) Ex: I can’t help crying because of the moving film. . Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised… Ex: He has been working so hard today, so he is really exhausted. . 3.2. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ Trạng từ kết cấu khá đơn giản: Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly… Ex: She dances extremely beautifully. 3.3 Trạng từ chỉ tần suất Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thường thường, luôn luôn, ít khi…). eg: - John is always on time. (John luôn đúng giờ.) - He seldom works hard. (Anh ấy ít khi làm việc chăm chỉ.) Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi với: “How often?” (Có…thường?). eg: - We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.) - We hardly ever see you at home. (Hầu như không khi nào chúng tôi thấy anh ở nhà.) Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng - always /’ɔ:lwəz/ luôn luôn . . . eg: I always drink a lot of water. (Tôi luôn luôn uống nhiều nước.) - usually /’ju: u li/ thường thường, thường lệ eg: I usually drive to work. (Tôi thường lái xe đi làm.).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - nomally /’nɔ:məli/ ~ generally /’dʤenərəli/ thông thường, như thường lệ eg: I normally swim after work. (Tôi thường đi bơi sau khi làm việc.) - often/’ɔ:fn/ ~ frequently /’fri:kwəntly/ thường thường, luôn eg: I often go out for dinner. (Tôi thường ăn tối ở ngoài.) - sometimes /’sʌmtaimz/ đôi khi, đôi lúc eg: I sometimes play tennis on the weekend. (Đôi khi tôi chơi tennis vào dịp cuối tuần.) - occasionally /ə’keiʤnəli/ thỉnh thoảng. . eg: I occasionally eat Japan food. (Tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn Nhật.) - hardly ever: hầu như không bao giờ eg: I hardly ever eat Korean food. (Tôi hầu như không ăn đồ ăn Hàn.) - rarely /’reəli/ hiếm khi eg: I rarely go sailing. (Tôi hiếm khi đi thuyền.) - never /’nevə/ không bao giờ eg: I never go out dancing. (Tôi không bao giờ đi nhảy cả.)  Vị tí của trạng từ chỉ tần suất  Bình thường, trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ “to-be”. eg: - Đứng sau động từ “to be”: Your hands are still dirty. (Tay anh vẫn còn bẩn.) He is always modest about his achievements. (Anh ta luôn khiêm tốn về những thành tựu của mình). - Trước động thường: I continually have to remind him of his family. (Tôi phải liên tục nhắc hắn nhớ đến gia đình hắn.) He sometimes writes to me. (Thỉnh thoảng anh ta có viết thư cho tôi.) My father never eats meat. (Cha tôi chẳng bao giờ ăn thịt.) - Sau trợ động từ: I have never been abroad. (Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.) You should always check your oil before starting. (Bạn nên luôn luôn kiểm tra dầu nhớt trước khi khởi hành.) We have often been there. (Chúng tôi đã từng đến đó luôn.) Các trạng từ chỉ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) còn có thể xuất hiện ở đầu câu và cuối câu. Vị trí đứng đầu câu được dùng với mục đích nhấn mạnh. eg:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> The teacher usually gives us an assignment. The teacher gives us an assignment usually. Usually the teacher gives us an assignment. (Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi.) Khi câu có trợ động từ, trạng từ chỉ tần suất thường đi sau động từ trừ trường hợp cần nhấn mạnh và câu trả lời ngắn. eX: – He can never understand. (Anh ta không thể nào hiểu được.) Nhưng: He never can understand. [nhấn mạnh] - Can you park your car near the market? (Anh có thể đỗ xe gần chợ không?) Yes, I usually can. [câu trả lời ngắn] (Vâng, thông thường tôi có thể.). USED TO, BE/GET USED TO Cách sử dụng USED TO, BE USED TO VÀ GET USED TO 1. Be used to: Đã quen với Be used to + cụm danh từ hoặc verb-ing (trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ). You are used to do something, nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa. Ex: - I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng). - He didn’t complain about the noise nextdoor. He was used to it. (Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi). 2. Get used to: Dần quen với Get used to + cụm danh từ hoặc verb-ing (trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ) You are used to something, nghĩa là bạn đang trở nên quen với việc đó. Đây là một quá trình của việc dần trở nên quen với việc gì đó. Ex: - I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.) - After a while he didn’t mind the noise in the office, he got used to it..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (Sau một thời gian không để ý đến tiếng ồn trong văn phòng thì anh ta quen dần với nó.) 3. Used to: Đã từng, từng Used to + verb-infi chỉ một thói quen hay một tình trạng ở quá khứ. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn. a) Thói quen trong quá khứ: You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa. Ex: - We used to live there when I as a child. (Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.) - I used to walk to work when I was younger. (Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.) b) Tình trạng / trạng thái trong quá khứ: Used to còn thể hiện tình trạng trong quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: have, believe, know và like. Ex: - I used to Like The Beatles but now I never listen to them. (Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.) - He used to have long hair but nowadays this hair is very short. (Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn.) Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + subject + use to Ex: Did he use to work in the office very late at night? (Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?) Dạng phủ định của Used to: Subject + didn’t + use to Ex: - We didn’t use to be vegestarians. (Chúng tôi không từng những người ăn chay.) - We didn’t use to get up early when we were children. (Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.). NOUN 1,Danh từ đếm được và không đếm được. (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. VD: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được. VD: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)… 2. Chức năng của danh từ: 2.1 Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb): VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano) Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động plays VD: Mai is a student of faculty of Music Education (Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) - Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is 2.2 Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ: VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought 2.3 Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ: VD: Tom gave Mary flowers (Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave 2.4 Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition): VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) - rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to 2.5 Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement) khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...: VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) - solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It 2.6 Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement) Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ... : VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father. Công thức chuyển danh từ sang tính từ dưới đây là một số công thức cơ bản hy vọng sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh hằng ngày 1. N+ ous: courage-> courageous industry->industrious: chăm chỉ grace-> gracious: tử tế study- studious: chăm chỉ 2. N+ ly: * Danh từ chỉ ngày tháng day- daily week- weekly: hàng tuần month- monthly: hàng tháng year- yearly: hàng năm * Danh từ chỉ thời tiết rain- rainy sun- sunny : storm- stormmy cloud- cloudy * Danh từ chỉ thành viên gia đình man- manly: vẻ đàn ông girl- girly mother- motherly: như mẹ father- fatherly.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> home- homely: giản gị, mộc mạc 3. N+ ful: careful beautiful hopeful thankful wonderful 4. N+ less: homeless: vô gia cư hopeless: thất vọng jobless: thất nghiệp 5. N+ al: những danh từ tận cùng "tion", "ture" , "ic", "ment" national: thuộc về quốc gia professional musical: thuộc về âm nhạc coastal natural: thuộc về tự nhiên economical: có lợi về kinh tế govermental: thuộc về chính phủ 6. N+ like: childlike: như trẻ con starlike: như ngôi sao 7. N+ ic: economic: thuộc về kinh tế 8. N+ en: làm bằng chất liệu gì wooden: làm bằng gỗ golden: làm bằng vàng 9. danh từ có đuôi là ce -> chuyển thành "t": patience: patient: kiên nhẫn difference-> different: khác biệt importance-> important: quan trọng 10. N+ ern: Northern: về phía bắc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> southern: về phía nam eastern : về phía đông. TAG QUESTION I, Cấu trúc Trước khẳng định,sau phủ định Trước phủ định, sau khẳng định. 1.Thì hiện tại đơn với động từ to be He is handsome, isn’t he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không? You’re worried, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không? – Đặc biệt với I am…, câu hỏi đuôi phải là aren’t I: I’m right, aren’t I? – Với I am not câu hỏi đuôi sẽ là am I như quy tắc. I’m not guilty, am I? 2. Thì hiện tại đơn với động từ thường – Mượn trợ động từ do hoặc does tùy theo chủ ngữ They like me, don’t they? She loves you, doesn’t she? 3. Thì quá khứ đơn với động từ thường và động từ to be – Mượn trợ động từ did với động từ thường, dùng was hoặc were với động từ to be You lied to me, didn’t you? He didn’t come here, did he? She was friendly, wasn’t she? 4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Mượn trợ động từ have hoặc has They have left, havent’ they? The rain has stopped, hasn’t it?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Mượn trợ động từ had He hadn’t meet you before, had he? 6. Thì tương lai đơn với will – Mượn trợ động từ will It will rain, won’t it? Your girlfriend will come to the party, won’t she II, Các trường hợp đặc biệt - Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I” Ex: I am a student, aren’t I - Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we” Ex:. Let’s go for a picnic, shall we?. - Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they” Ex:. Somebody wanted a drink, didn’t they? Nobody phoned, did they?. - Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Ex: Nothing can happen, can it? - Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định Ex: He seldom drinks wine, does he?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi Ex: It seems that you are right, aren’t you ? – Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi Ex: What you have said is wrong, isn’t it ? Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ? - Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?: Ex: Open the door, will you? Don’t be late, will you? - Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi Ex: I wish to study English, may I ? – Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi Ex: One can be one’s master, can’t you/one? – Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t Ex: They must study hard, needn’t they? Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?) Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?) - Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are Ex:What a beautiful dress, isn’t it? How intelligent you are, aren’t you? - Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ex: I think he will come here, won’t he? I don’t believe Mary can do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ) Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. Ex: She thinks he will come, doesn’t she? - USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ). Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID Ex: She used to live here, didn’t she? – Had better: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi. Ex: He’d better stay, hadn’t he? – WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi. Ex: You’d rather go, wouldn’t you?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×