Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Sinh 7Tuan 24Tiet 46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.54 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 24 Tiết: 46. Ngày soạn: 10/02/2017 Ngày dạy: 13/02/2017. Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những bộ chim khác nhau. - Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đời sống con người. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm. - Biết sưu tầm tư liệu về các loài động vật thuộc lớp Chim. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Chim nói riêng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Tranh về các loài chim, bảng phụ . 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 7A1:…………………………………………………………………………………….. 7A2:…………………………………………………………………………………….. 7A3:…………………………………………………………………………………….. 7A4:…………………………………………………………………………………….. 7A5:…………………………………………………………………………………….. 7A6:…………………………………………………………………………………….. 2 Kiểm tra bài cũ: - Thu bài thu hoạch của HS làm bài kiểm tra 15 phút. 3. Hoạt động dạy học: Mở bài: Cũng như lớp Bò sát, lớp Chim cũng rất đa dạng và phong phú góp phần cho sự đa dạng của giới sinh vật. Vậy lớp Chim đa dạng và phong phú như thế nào và vai trò của chúng ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Đa dạng của lớp Chim Hoạt động của giáo viên - GV treo tranh các loài chim đã sưu tầm được, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi sau: + Chứng minh sự đa dạng của lớp Chim thông qua số lượng, thành phần loài và môi trường sống? + Hoàn thành phiếu học tập phân biệt 3. Hoạt động của học sinh - HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi: + Lớp Chim rất đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về:  Số lượng: khoảng 9600 loài. Ở Việt Nam: 830 loài.  Thành phần loài: Chia làm 3 nhóm (với 27 bộ): Nhóm Chim chạy, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhóm Chim.. Chim bơi và nhóm Chim bay.  Môi trường sống: đa dạng: trên không, ở cạn, một số thì ở nước. -HS hoàn thành bảng phụ và rút ra sự đa dạng của lớp Chim và đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những nhóm chim khác nhau. - HS hoàn thành bài tập: ( 1) Ngỗng; (2) Gà; (3) Chim ưng; (4) Cú.. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS hoàn thành bảng phụ và chốt lại sự đa dạng của lớp Chim và đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những nhóm chim khác nhau . - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ trong SGK và yêu cầu HS rút ra đặc - Toàn lớp thống nhất. điểm của 4 bộ: Gà, Ngỗng, Chim ưng và Cú. - Nhận xét và chốt. Tiểu kết: Lớp Chim rất đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về: - Số lượng: khoảng 9600 loài. - Thành phần loài: Chia 3 nhóm Tên Đại diện Môi trường Đặc điểm phân biệt nhóm sống Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chim Đà điểu. Thảo Ngắm, Không Cao, to, 2–3 chạy nguyên yếu. phát triển. khỏe. ngón. Chim Chim Núi đá. Dài, Phát triển. To, có 4 ngón. bay ưng, chim khỏe. vuốt vẹt,… cong. Chim Chim Biển. Dài, Rất phát Ngắn. 4 ngón có bơi cánh cụt, khỏe. triển. màng … bơi. - Môi trường sống: đa dạng: trên không, ở cạn, một số thì ở nước. => Kết luận: Những đại diện của lớp Chim sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp Chim Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức về - HS tái hiện kiến thức và rút ra đặc điểm đặc điểm các đại diện của lớp Chim đã chung của lớp Chim: học và rút ra đặc điểm chung của lớp - Toàn lớp thống nhất Chim? - Nhận xét và chốt. Tiểu kết: Chim là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống: - Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. - Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của cơ thể bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn của lớp Chim Hoạt động của giáo viên - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK, và cho biết: + Vai trò của lớp Chim đối với đời sống con người?. Hoạt động của học sinh - HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK, và cho biết: + Có lợi:  Cung cấp nguồn thực phẩm. VD: chim bồ câu, gà, vịt,….  Làm cảnh. VD: công, gà ,..  Vật trang trí, đồ dùng. VD: lông gà, lông vịt, các loài chim,…  Phục vụ du lịch. VD: các đảo chim,… + Vai trò của lớp Chim đối với sinh giới?  Giúp tiêu diệt thiên địch, thụ phấn cho cây. VD: Chim gõ kiến, chim sâu,… + Có hại: Một số loài có thể gây hại cho các loài động vật khác, hại cho nông + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa nghiệp. VD: chim ưng, chim ăn quả,… dạng và phong phú của các loài động vật + Bảo vệ các loài sinh vật có ích. Ngăn thuộc lớp Chim? cấm các hình thức săn bắt các loài động - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ. vật thuộc lớp Chim. - Nhận xét và hoàn thiện. - HS lấy thêm ví dụ. Tiểu kết: Vai trò của lớp Chim: * Có lợi: - Đối với đời sống con người: + Cung cấp nguồn thực phẩm. VD: chim bồ câu, gà, vịt,…. + Làm cảnh. VD: công, gà ,.. + Vật trang trí, đồ dùng. VD: lông gà, lông vịt, các loài chim,… + Phục vụ du lịch. VD: các đảo chim,… - Đối với sinh giới: + Giúp tiêu diệt thiên địch, thụ phấn cho cây. VD: Chim gõ kiến, chim sâu,… * Có hại: Một số loài có thể gây hại cho các loài động vật khác, hại cho nông nghiệp. VD: chim ưng, chim ăn quả,… IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. 1. Củng cố: Chứng minh sự đa dạng của lớp Chim thông qua số lượng, thành phần loài và môi trường sống? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những bộ chim khác nhau? 2. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc phần “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới: “Lớp Thú – Thỏ ”. V. RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×