Tải bản đầy đủ (.docx) (231 trang)

sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 231 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 14/8/2016. Ngày dạy: 20/8/2015 19/8/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN TIẾT1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học +. Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2.Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá thông tin kiến thức; phát triển các kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái và hứng thú thực sự, có ý thức vận dụng kiến thức vào việc giải thích và giải quyết các vấn đề của thực tiễn. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 1.2. - Tranh ảnh hay chân dung Menđen. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 28. 9B. 27. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ. ( không ) * Đặt vấn đề: (1’)Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 3. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Tìm hiểu khái niệm và quá trình phát triển của di truyền học. Ghi bảng I. Di truyền học. (9’) - Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).. - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở biến dị mục I SGK. vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện - Cá nhân HS đọc SGK. tượng di truyền và biến dị. - 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền. - Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị - Thế nào là di truyền và biến dị? thực tiễn cho khoa học chọn giống, y *GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành hiện đại. song song và gắn liền với quá trình sinh sản. *GV yêu cầu HS làm bài tập  SGK mục I. Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.Dựa vào  SGK. Tìm hiểu về Menđen.. II. Menđen- Người đặt nền móng cho di truyền học.(15’). *GV yêu cầu HS đọc tiểu sử Menđen SGK.. Giới thiệu Menđen: SGK.. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu Cách làm: nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng Tách riêng từng cặp tính trạng để đem lai? nghiên cứu để làm đơn giản tính di truyền phức tạp của sinh vật cho dễ - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. nghiên cứu - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được Tạo dòng thuần chủng sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và Dùng toán thống kê phân tích để rút ra quy luật. nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã Menđen chọn đậu Hà lan vì: Có hoa thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiêm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhưng không thành công vì nghiên cứu tính di truyền của sinh vật thể hiện đồng thời ở toàn bộ các tính trạng một lần. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.Ông lại tách riêng từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện các tính trạng qua các thế hệ lai. Công trình của ông được công bố năm1865 nhưng đến năm 1900 mới được khoa học thừa nhận do lĩnh vực tế bào học rất hạn chế nên sau khi ông mất người ta mới hiểu hết giá trị những giá trị công trình ông để lại. ngặt nên dễ tạo ra dòng thuần, mỗi gen quy định một tính trạng. Các tính trạng tương phản rõ ràng. Mặt khác đậu Hà lan lại dễ trồng.. *GV giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ *GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật bản của di truyền học(15’) 1. Một số thuật ngữ: ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh họa cho từng thuật ngữ.. + Tính trạng. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.. + Nhân tố di truyền. *GV giới thiệu một số kí hiệu. *GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.. + Cặp tính trạng tương phản + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát; x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử; ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).. 4. Củng cố, luyện tập(3’) - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7. 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 15 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Dức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 19/8/2016. Ngày dạy: 23/8/2016 22/8/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. + Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; hiểu và phát biểu được nội dung quy luật lai một cặp tính trạng + Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. 3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 28. 9B. 27. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1:Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? * Đặt vấn đề: (1’) Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 3. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng. Tìm hiểu nội dung định luật qua thí I. Thí nghiệm của Menđen : (15’).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nghiệm.. a. Thí nghiệm:. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh 2.1 và - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa cặp tính trạng thuần chủng tương phản đậu Hà Lan. VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng *GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 F1: Hoa đỏ đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các b. Các khái niệm:Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở - Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2? F1. - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ - Tính trạng lặn là tính trạng đến F 2 mới cách tiến hành. được biểu hiện. *GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn c. Kết quả thí nghiệm rút ra kết luận: không thay đổi. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK T 9. về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và hoặc mẹ, F có sự phân li theo tỉ lệ trung 2 nêu được: bình 3 trội: 1 lặn. + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn Giải thích kết quả thí nghiệm.. II. Menđen giải thích kết quả thí *GV giải thích quan niệm đương thời và nghiệm(19’) quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng Theo Menđen: H 2.3 để giải thích. - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 truyền quy định (sau này gọi là gen). + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi trội (hoa đỏ). nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng truyền phân li về một giao tử và giữ trội (hoa trắng). nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di chủng. truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.. - Trong quá trình phát sinh giao tử:.  Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao truyền (gen) quy định cặp tính trạng tử: a thông qua quá trình phát sinh giao tử và + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. giao tử là a. - ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di trạng do A quy định được biểu hiện. truyền phân li về một giao tử và giữ ? Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? nguyên bản chất như ở cơ thể thuần ? Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các chủng của P. loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? ( Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa) - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. *GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hòa lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? 4. Củng cố, luyện tập(3’) - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh họa. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK - Tìm hiểu thêm cách quy ước gen và viết sơ đồ lai ở vở bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Lai một cặp tính trạng (tt).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/8/2016. Ngày dạy: 27/8/2016 26/8/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(TT) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. + Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. + Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. 2.Kĩ năng : Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. 3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 3 SGK 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 28. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9B. 27. 2.Kiểm tra bài cũ. (7’) * Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) * Đặt vấn đề: (1’) Bài trước ta tìm hiểu thí nghiệm của Menđen, khi lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng thì kết quả F1 thu được toàn hoa đỏ , F2 thu được kết quả 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ( 3 trội : 1 lặn ).Vậy nếu ngay ở F1 đã xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng theo tỉ lệ 1:1 thì kiểu gen của P sẽ như thế nào?............. 3. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Tìm hiểu phép lai phân tích.. Ghi bảng III. Lai phân tích: (24’). GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở a. Một số khái niệm: F2 trong thí nghiệm của Menđen. - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen ? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 trong thí trong tế bào cơ thể. nghiệm của Menđen? - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp (hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa) gen tương ứng giống nhau (AA, aa). - Từ kết quả trên GV phân tích các khái - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). - GV nêu kết quả để phân tích các khái niệm. - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA P: Hoa đỏ x Aa. aa Hoa trắng aa. - GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đpỏ có 2 kiểu gen Aa và AA. ? Làm thế nào để xác định được kiểu gen - Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta đem cá thể mang của cá thể mang tính trạng trội. tính trạng trội đó lai với cơ thể mang - HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai để trả lời. tính trạng lặn. - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết b. Lai phân tích: luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng thuần chủng?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu trội cần xác định kiểu gen với cá thể kết quả của từng trường hợp. mang tính trạng lặn. - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.. - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ trang 11) lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có - Khái niệm lai phân tích? kiểu gen dị hợp. *GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang IV. Ý nghĩa tương quan trội- lặn. (8’) tính trạng trội. Ứng dụng của phép lai phân tích trong xét - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. mối tương quan trội, lặn.. *GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: trạng trội để tập hợp các gen trội quý - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn kinh tế. nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Trong chọn giống, để tránh sự phân li - Việc xác định độ thuần chủng của giống tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. có ý nghĩa gì trong sản xuất? - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? - HSthảo luận nhóm, thu nhận và xử lý thông tin thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, luyện tập(3’) Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: C1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng. c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. b. Toàn quả đỏ. d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. C2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa. c. P: Aa. x Aa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. P: Aa x AA. d. P: aa. x aa. C3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1 a. Aa. x Aa. c. Aa. x aa. b. Aa x AA. d. aa. x aa. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập vào vở, BT 3 tr 13 không làm. - Đọc và chuẩn bị bài mới. Lai hai cặp tính trạng - Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 22 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Dức.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 26/8/2016. Ngày dạy: 30/8/2016 29/8/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả thí nghiệm. + Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen + Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp 2.Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích kết quả thí nghiệm. 3.Thái độ : Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của Menđen. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh hình 4 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 28. 9B. 27. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ. (6’) * Câu 1: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? *Câu 2. Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? * Đặt vấn đề: (1’) Bài hôm trước, các em đã được tìm hiểu thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng. Vậy khi lai 2 cặp tính trạng thì kết quả đời lai F1, F2 sẽ như thế nào? 3. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát hình 4, tìm hiểu I. Thí nghiệm của Menđen. (25’) thông tin SGK. 1. Thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Trình bày thí nghiệm của Menđen ? - HS: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: 100% Vàng, trơn F1 x F1: F2 có 4 kiểu hình - HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 - GV gọi HS đại diện nhóm ,trả lời - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại thí nghiệm từ kết quả bảng 4. - GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2. - Yêu cầu HS lấy VD: Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16 - GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau (3 vàng: 1xanh),(3trơn: 1nhăn) = 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. (HS cần vận dụng kiến thức mục 1 để giải thích tỉ lệ) - GV cho HS làm bài tập điều từ HS trả lời, bổ sung ? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? - HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp. - GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 cho biết: ? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ? - HS: 2 kiểu hình vàng, nhăn & xanh, trơn khác bố mẹ, chiếm tỉ lệ 6/16 - GV nhấn mạnh: Khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P. ? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với tiến hoá và chọn giống? * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.. - Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: 100% vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. 2. Quy luật phân li độc lập. Nội dung quy luật: SGK(trang 15). II. Biến dị tổ hợp. (7’) - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: có sự phân li độc lập & tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện lại các kiểu hình khác bố mẹ. - ý nghĩa: Tạo ra nhiều kiểu gen và kiểu hình mới khác với bố mẹ do đó làm phong phú về kiểu gen và kiểu hình ở sinh vật nên sinh vật sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường sống khác nhau, tăng khả năng tồn tại và đấu tranh sinh tồn trong điều kiện tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> luôn luôn thay đổi. Kiểu hình F2 Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn. Số hạt. TL kiểu hình. 315 101 108 32. 9 3 3 1. Tỉ lệ cặp tính trạng của F2 Vàng. 315 + 101. =. 416 = 3. Xanh Trơn Nhăn. 108 + 32 140 1 315 + 108= 423 = 3 101 + 32 133 1. 4. Củng cố, luyện tập(3’) ? Phát biểu nội dung quy luật phân li? ? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) GV hướng dẫn Hs làm bài tập: Kết quả phép lai nào chứng tở các tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau? + Phép lai 1: P: vàng, trơn × xanh, nhăn F1: 3 vàng, trơn : 1xanh, nhăn. + Phép lai 2: P: vàng, trơn × xanh, nhăn F1: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. - Học bài cũ theo nội dung SGK - Đọc trước bài 5: Lai 2 cặp tính trạng (TT) - Kẻ bảng 5 vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoàng Minh Đức Ngày dạy: 07/9/2015 Lớp: 9A 07/9/2015 Lớp: 9B. Ngày soạn: 04/9/2015 TIẾT 5:. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT). I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen. + Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2.Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm 3.Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh hình 5 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 28. 9B. 27. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ. (7’) * Câu 1: Nêu nội dung định luật phân li độc lập của Menđen, giải thích kết quả thí nghiệm. *Câu 2 :Thế nào là biến dị tổ hợp? Cho ví dụ minh hoạ. * Đặt vấn đề: (1’) ? Trình bày nội dung quy luật phân li của Menđen? Vậy Menđen giải thích kết quả thí nghiệm và quy luật phân li độc lập có ý nghĩa như thế nào ? 3. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động GV và HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li I. Menđen giải thích kết quả thí từng cặp tính trạng ở F2 ? nghiệm. (19’) - HS nêu tỉ lệ: Vàng = 3 ; Trơn = 3 - Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Xanh 1 Nhăn 1 ? Từ kết quả trên cho ta biết điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS trả lời, GV chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen - HS các nhóm thực hiện lệnh SGK (trang 17) - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV gọi 1HS lên bảng điều nội dung vào bảng 5.. - Ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. - Do sự kết hợp ngẫu nhiên 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái F2 có 16 tổ hợp giao tử. - Sơ đồ lai SGK (trang 17) II. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. (12’). - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính - Quy luật phân li độc lập giải thích biến dị lại phong phú? được một trong những nguyên nhân ? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự lập? phân li độc lập và tổ hợp tự do của các - HS trả lời: cặp gen. - F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền, - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đã hình thành các kiểu gen khác P đối với chọn giống và tiến hoá. - Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá của sinh vật. - GV đưa ra những công thức tổ hợp: Gọi n là số cặp gen dị hợp ( phân li độc lập) thì: + Số loại giao tử:2n; Số loại kiểu hình: 2n + Số hợp tử :4n + Tỉ lệ phân li kiểu gen: (1+2+1)n + Số loại k.gen :3n + Tỉ lệ phân li kiểu hình: (3+1)n * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài. 4. Củng cố, luyện tập (4’) ? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào. ? Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK - Các nhóm làm trước thí nghiệm: Gieo 1 đồng xu và gieo 2 đồng xu, gieo 25 lần rồi thống kê kết quả..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 06/9/2015. Ngày dạy: 12/9/2015 11/9/2015. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng tiền kim loại. + Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong hai cặp tính trạng. + Vận dụng kết quả tung đồng xu để giải thích kết quả của Menđen. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng các tri thức vào bài tập, thực hành. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng ghi thống kê kết quả của các nhóm 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 28. 9B. 27. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1: Phát biểu nội dung định lật phân li độc lập của Menđen. Trình bày ý nghĩa của định luật phân li độc lập. * Đặt vấn đề: (1’) Để xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại, qua đó chúng ta vận dụng xác xuất để hiểu được các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. 3. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Làm thí nghiệm gieo một đồng xu kim loại, tính xác suất. - GV hướng dẫn quy trình tiến hành: Lấy một đồng tiền kim loại, cầm đứng cạnh và thả sơi tự do từ độ cao xác định. - GV yêu cầu các nhóm tiến hành gieo 25 lần, rồi thống kê kết quả vào bảng 6.1. - HS đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm gieo đồng thời 2 đồng xu kim loại, tính xác suất. - GV hướng dẫn HS cách gieo hai đồng tiền kim loại(giống gieo một đồng tiền), có thể xảy ra 3 trường hợp: + Hai đồng đều sấp(SS) + Một đồng sấp, một đồng ngữa(SN) + Hai đồng đều ngữa(NN) - GV yêu cầu các nhóm gieo 25 lần, sau đó thống kê kết quả vào bảng. - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác, bổ sung. - Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1: Aa - HS: Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khhi giảm phân có 2 liạo giao tử mang A & a với xác suất ngang nhau - + Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F 2 trong lai một cặp tính trạng. - HS: Kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại có tỉ lệ: 1SS: 2SN: 1NN, với tỉ lệ kiểu gen F 2 là: 1AA: 2Aa:. Ghi bảng I. Gieo một đồng kim loại (16’) (Quy định mặt sấp và mặt ngửa của đồng kim loại). II. Gieo hai đồng tiền kim loại (18’).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1aa - GV lưu ý: Số lượng thống kê càng lớn thì càng đảm bảo độ chính xác. - P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4 - 1 xu = P(S).P(N) = 1/2. - 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4 = P(NN) = P(N).P(N) = 1/4 = P(SN) = 1/2 P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN - Trong các điều kiện nghiệm đúng của các quy luật Menđen là số lượng cá thể thống kê phải lớn Bảng kết quả tiến hành gieo 1 đồng xu: Tiến hành Nhóm Lần gieo. Tỉ lệ %. Gieo một đồng xu kim loại S N. 1 2 .............. Cộng Bảng kết quả tiến hành gieo 2 đồng xu Tiến hành. Gieo hai đồng kim loại Nhóm Lần Tỉ lệ % SS SN NN gieo 1 .............. Cộng 4. Củng cố, luyện tập (3’) - GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm - Cho các nhóm viết thu hoạch theo bảng 6.1-2 - Làm các bài tập (T 22 & 23) SGK. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’) - Hoàn thiện báo cáo thực hành, tập làm thí nghiệm ở nhà. - Nghiên cứu trước bài tập ở phần ôn tập chương I. - Tập viết thuần thục các sơ đồ lai. - Xem lại nội dung và phương pháp giải bài tập quy luật lai một cặp tính trạng và hai cặp tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 10/9/2016. Ngày dạy: 13/9/2016 13/9/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 7: BÀI TẬP I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. + Biết vận dụng lí thuyết để giải thích các bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Các dạng kiến thức đã học 2. Học sinh: Làm bài tập của chương I( bài tập 3 trang 13 giảm tải, HS không cần làm) III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 28. 9B. 27. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ. (4’) Nhận xét bài báo cáo thực hành. * Đặt vấn đề: (1’ Qua các tiết học trước các em đã được nghiên cứu thí nghiệm của Menđen trong phép lai 1 cặp tính trạng và lai 2 cặp tính trạng ….. Để củng cố , khắc sâu và mở rộng kiến thức về các quy luật di truyền và giúp các em vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập về di truyền → bài hôm nay… 3. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV – HS Ghi bảng GV: Hướng dẫn hs cách giải từng dạng I. Hướng dẫn giải bài tập: (15’) toán 1. Lai một cặp tính trạng: HS: ghi nhớ cách giải. *. Dạng 1: Biết kiểu hình của P -> xác định tỉ lệ KH,KG của F1 và F2 - Cách giải : + Bước 1: Quy ước gen + Bước 2: Xác định kiểu gen của P + Bước 3: Viết sơ đồ lai.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Tương tự hướng dẫn hs cách giải các bài tập về lai 2 cặp tình trạng HS: ghi nhớ cách giải.. GV: Cho hs rèn luyện cách viết sơ đồ lai thông qua bt 1 - Gọi 6 h/s lên bảng viết sơ đồ lai..... Gv: Y/c hs đọc nội dụng bài tập 1/sgk-22 sau đó suy nghĩ trả lời - Cho biết kết quả lai F1 ở phép lai trên và giải thích tại sao? GV: gọi hs báo cáo kết quả và giải thích sự lựa chọn. *. Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con -> Xác định KH, KG ở P - Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con F: (3:1) => P: Aa x Aa F: (1:1) => P : Aa x aa F: (1:2:1) => P: Aa x Aa 2. Lai hai cặp tính trạng : *. Dạng 1: Biết KG, KH ở P -> Xác định tỉ lệ Kh ở F1 và F2 - Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng suy ra tích tỉ lệ các tính trạng ở F 1 và F2 ( 3:1) ( 3:1) = 9: 3: 3: 1 ( 3:1) (1:1) = 3:3:1:1 ( 3:1) ( 1:2:1) = 6:3:3:2:1 *. Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con -> Xác định kiểu gen của P - Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con => KG của P F2: 9:3:3:1 => F2 dị hợp về 2 cặp gen nên -> P thuần chủng F2: 3:3:1:1 -> P: AaBb x Aabb F2: 1:1:1:1 -> P: AaBb x aaBb Hoặc: Aabb x aaBb II. Bài tập vận dụng : (20’) *. Bài 1: Viết sơ đồ lai từ P đến F 2 cho các trường hợp sau + P: AA x AA + P; AA x Aa + P: AA x aa + P: Aa x Aa + P: Aa x aa + P: aa x aa *.Bài 2: P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài F1: Toàn lông ngắn -> Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS: trả lời. GV: Gọi hs đọc nội dung bài tập 2/sgk - Hãy xác định kiểu gen của P để phù hợp với phép lai trên? HS: suy nghĩ, đưa ra đáp án. GV: Gọi hs đọc nội dung bài tập 4 - Để sinh ra người con mắt xanh (aa) thì P phải cho những loại giao tử nào ? - Để sinh ra con mắt đen (A-) thì P cho những loại giao tử nào ? -Vậy kiểu hình và kiểu gen của P là như thế nào? HS: vận dụng kiến thức, trả lời.. *. Bài 3: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm : 25 % xanh lục -> F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục Vậy => P: Aa x Aa. *. Bài 4: - Để sinh ra người con mắt xanh (aa) thì bố và mẹ mỗi bên cho 1 giao tử a - Để sinh ra con mắt đen ( A -) thì bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A →Kiểu gen và kiểu hình của P: b, Mẹ mắt đen ( Aa) x bố mắt đen( Aa) hoặc d, Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa) *. Bài 6: GV: Hướng dẫn hs làm bài tập: F2 có 901 cây hoa đỏ , tròn : 299 cây hoa - Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2? đỏ, bầu dục: 301 quả vàng, tròn : 103 - Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng: Đỏ/vàng ; vàng, bầu dục Tròn /bầu dục =? => Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9:3:3:1 - Xác định kiểu gen của P ? = (3đỏ :1 vàng)(3 tròn :1 bầu dục) HS: suy nghĩ, trả lời. " Quả đỏ, hình tròn là các tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng, hình bầu dục và F1 dị hợp về 2 cặp gen. F1 đồng tính -> P thuần chủng về 2 cặp gen Vậy KG của P là: P: Quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn AAbb aaBB 4. Củng cố - luyện tập: (3’) - Gv chốt lại kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Làm lại các bài tập /sgk - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài nhiễm sắc thể. Rút kinh nghiệm : 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 11/9/2016. Ngày dạy: 17/9/2016 Lớp: 9A 16/9/2016 Lớp: 9B CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ TIẾT 8: NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. + Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân + Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 SGK. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 28. 9B. 27. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 15 phút: Cho lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng Hoa đỏ, hạt vàng với hoa trắng, hạt xanh thu được F1 đồng loạt hoa đỏ, hạt vàng. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ: 9 hoa đỏ, hạt vàng: 3 hoa đỏ, hạt xanh: 3 hoa trắng, hạt vàng: 1 hoa trắng, hạt xanh. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai trên cho phù hợp. * Đặt vấn đề: (1’) Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan NST có trong nhân tế bào. Vậy NST là gì? 3. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của NST I/ Tính đặc trưng của bộ NST: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và (10’) quan sát hình 8.1-2 SGK, các nhóm thảo - Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại luận trả lời câu hỏi: thành từng cặp NST tương đồng, ? Thế nào là cặp NST tương đồng? giống nhau về hình thái, kích thước - Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST ? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST chứa các cặp NST tương đồng lưỡng bội? - Bộ NST đơn bội(n) là bộ NST chứa.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS quan sát kĩ hình rút ra nhận xét và đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ - GV yêu cầu HS đọc bảng 8 SGK và thực hiện lệnh mục I SGK(trang 24) ? So sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài còn lại? (số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài) - HS các nhóm quan sát hình 8.2 SGK, cho biết: ? Ruồi giấm có mấy bộ NST? ? Mô tả hình dạng bộ NST? (Ruồi giấm có 8 NST gồm 1 đôi hình hạt, 2 đôi hình chữ V Con cái: 1 đôi hình que Con đực 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc.) - GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng(XX), không tương đồng(XY) hoặc chỉ có 1 chiếc(XO) - Qua quá trình tìm hiểu cho biết: ? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? ( Mỗi loài bộ NST giống nhau: + Số lượng NST + Hình dạng các cặp NST) Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc đặc trưng của NST ở kì giữa. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và các nhóm thực hiện lệnh SGK(trang 25) - GV yêu cầu HS quan sát H 8.4-5 SGK rồi cho biết: ? Mô tả hình dạng và cấu trúc của NST? - HS quan sát hình 8.3, 8.4, 8.5 nêu câu trả lời.( số 1: 2 cromatit, số 2: tâm động) - HS trả lời, bổ sung - Các nhóm hoàn thành bài tập điền từ.. 1 NST của mỗi cặp tương đồng. - Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng.. II. Cấu trúc nhiễm sắc thể: (10’) * Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rỏ nhất ở kì giữa + Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình chữ V + Dài: 0,5 50Mm + Đường kính: 0,2 2Mm + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatid(NST chị em) gắn với nhau ở tâm động + Mỗi crômatid gồm 1 phân tử AND & 8 phân tử Prôtêin loaị histôn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: - GV gọi 1HS đọc thông tin SGK, GV phân III/ Chức năng của nhiễm sắc thể: tích thông tin SGK (5’) + NST là cấu trúc mang gen → nhân tố di - NST là cấu trúc mang gen trên đó truyền( gen) được xác định ở NST mỗi gen ở một vị trí xác định. + NST có khả năng tự nhân đôi liên quan - NST có đặc tính tự nhân đôi, các tính đến ADN( sẽ học ở chương III) trạng di truyền được sao chép qua các - Yêu cầu HS rút ra kết luận: thế hệ tế bào và cơ thể. ? NST có chức năng gì ? - HS trả lời, GV chốt lại kiến thức * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1’) 4. Củng cố, luyện tập (3’) 1. Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3 ở cột A. Cột A Cột B 1.Cặp NST tương a. là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng đồng b. là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương 2. Bộ NST lưỡng bội đồng 3. Bộ NST đơn bội c. là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước. Trả lời 1: 2: 3:. 2. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ? 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài.. - Tìm hiểu trước bài: Nguyên phân - Kẻ bảng 9.1-2 SGK vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 12 tháng 9 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 18/9/2015. Ngày dạy: 21/9/2015 Lớp: 9A 21/9/2015 Lớp: 9B TIẾT 9: NGUYÊN PHÂN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. + Trình bày được sự diễn ra cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. + Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Kĩ năng: : Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh 9.1-3 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài Kẻ bảng 9.1-2 vào vở ghi III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1 : Thế nào là cặp NST tương đồng ? Phân biệt bộ NST 2n và n * Câu 2 : Trình bày cấu trúc và chức năng của NST ? * Đặt vấn đề: (1’) Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái NST lại biến đổi qua các kì của chu kì TB. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chu kì tế bào và những biến đổi của NST trong chu kì tế bào. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 9.1 - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Chu kì của tế bào gồm những giai đoạn nào? - HS đại diện nhóm trả lời: gồm 2 giai đoạn(kì trung gian & quá trình nguyên phân) GV lưu ý: Thời gian của kì trung gian 99% - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2 các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Nêu sự biến đổi hình thái của NST? ? Hoàn thành bảng 9.1 SGK (trang 27)? - Các nhóm quan sát kĩ hình và thảo luận thống nhất ý kiến ( NST có sự biến đổi hình thái: đóng xoắn và duỗi xoắn) - GV gọi HS đại diện nhóm trả. Ghi bảng I/ Những biến đổi hình thái nhiễm sắc thể (10’) Chu kì tế bào gồm: + Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai đoạn sinh trưởng của tế bào. + Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối)- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các kì của chu kì TB: + Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì trung gian + Dạng đặc trưng (dạng đóng xoắn cực đại) ở kì giữa..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. ? Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? - HS nêu được: + Từ kì trung gian đến kì giữa NST đóng xoắn + Từ kì sau đến kì TG tiếp NST duổi xoắn - GV yêu cầu HS rút ra kết luận Hoạt động 2:Tìm hiểu những biến đổi của NST trong 4 kì của quá trình nguyên phân. - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2và 9.3 SGK, cho biết: ? Hình thái NST ở kì trung gian? (NST có dạng sợi mảnh) ? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? (NST tự nhân đôi) - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK (trang 28), quan sát các hình ở bảng 9.2. - Các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 9.2 - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - GV nhấn mạnh: + Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan + Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa tế bào ĐV & TV ? Nêu kết quả của quá trình phân bào? - GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu thông tin và thảo luận:. II/ Những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân. (15’) - Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép. - Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. Các Những biến đổi cơ bản của NST kì - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên Kì có hình thái rõ rệt. đầu - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. - Các NST kép đóng xoắn cực đại. Kì - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt giữa phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động Kì thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế sau bào. Kì - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng cuối sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất. - Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ? ( Do NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 2 lần) ? Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không đổi, điều đó có ý nghĩa gì? (Bộ NST của loài được ổn định. Ngoài ra nó còn có ý nghĩa rất lớn trong giâm, chiết, ghép...) - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lai kiến thức. III/ Ý nghĩa của nguyên phân: (10’) - Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên. Khi cơ thể đã lớn tới một giới hạn thì nguyên phân vẫn tiếp tục giúp tạo ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi. - Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. - Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính.. Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào Kì Hình thái Kì Kì Kì Kì trung NST đầu giữa sau cuối gian -Mức độ Nhiều giảm cực tăng Nhiều duỗi xoắn nhất dần tiểu dần - Mức độ tăng Cực giảm đóng ít nhất ít dần đại dần xoắn 3. Củng cố, luyện tập (3’) - GV hướng dẫn HS sơ đồ hoá quá trình nguyên phân sang sơ đồ hình học phẳng cho dễ nhớ, dễ học. Khoanh tròn vào đáp án đúng 1.Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào: a. trung gian b. kì đầu c. kì giữa d. kì sau e. kì cuối 2. ở ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là: a. 4 NST b. 8 NST c. 16 NST d. 32 NST.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi HS đọc kết luận SGK - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài củ, trả lời câu hỏi SGK( câu 1 không trả lời) - Xem trước bài giảm phân, kẻ bảng 10 SGK vào vở BT. ******************************** Ngày soạn: 20/9/2015. Ngày dạy: 26/9/2015 Lớp: 9A 25/9/2015 Lớp: 9B TIẾT 10: GIẢM PHÂN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + HS trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. + Nêu được những điẻm kkhác nhau ở từng kì cua giảm phân I và giảm phân II. + Phân tích được sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lí luận 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 10 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài Kẻ bảng 10 vào vở ghi III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1 : Trình bày quá trình nguyên phân bằng sơ đồ. * Đặt vấn đề: (1’) Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của TB sinh dục. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV Ghi bảng và HS Hoạt động 1: Tìm I. Những diển biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm hiểu những diễn biến phân. (35’) cơ bản của NST ở các 1. Kì trung gian: kì trong giảm phân I và giảm phân II. - Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh - GV yêu cầu HS - Cuối kì NST nhân đổi thành NST kép dính nhau ở tâm động quan sát kì trung gian ở hình 10, cho biết: ? Kì trung gian NST.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> có hình thái như thế nào? 2. Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân. ( NST duỗi xoắn và Các Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì nhân đôi) kì Lần phân bào I Lần phân bào II - HS quan sát kĩ hình - Các NST kép xoắn, co - NST co lại cho thấy số nêu ý kiến, lớp nhận ngắn. lượng NST kép trong bộ xét, bổ sung. - Các NST kép trong đơn bội. - GV yêu cầu các Kì cặp tương đồng tiếp nhóm tìm hiểu thông đầu hợp theo chiều dọc và mục I,II SGK và có thể bắt chéo nhau, quan sát hình 10 sau đó lại tách rời - Các nhóm thảo luận nhau. hoàn thành bảng 10 - Các cặp NST kép - NST kép xếp thành 1 - GV gọi HS lên bảng tương đồng tập trung hàng ở mặt phẳng xích điền vào bảng, bổ Kì và xếp song song thành đạo của thoi phân bào. sung giữa 2 hàng ở mặt phẳng GV chốt lại kiến xích đạo của thoi phân bào. thức. - Các cặp NST kép - Từng NST kép tách ở GV lấy VD: 2 cặp Kì tương đồng phân li độc tâm động thành 2 NST NST tương đồng là AaBb khi ở kì giữa I, sau lập và tổ hợp tự do về 2 đơn phân li về 2 cực của cực tế bào. tế bào. NST ở thể kép - Các NST kép nằm gọn - Các NST đơn nằm gọn AAaaBBbb. Kết thúc trong 2 nhân mới được trong nhân mới được tạo lần phân bào I NST ở Kì tế bào con có 2 khả cuối tạo thành với số lượng thành với số lượng là đơn là bộ đơn bội (kép) – n bội (n NST). năng. NST kép. 1. (AA)(BB); (aa) - Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên (bb) 2. (AA)(bb); (aa)BB) tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội(n NST) Kết thúc lần phân bào II có thể tạo 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab - GV yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Vì sao trong giảm Tạo ra các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn phân các tế bào con gốc NST. lại có bộ NST giảm đi một nữa? - Giảm phân gồm 2.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I - GV nhấn mạnh: Sự phân li độc lập của các NST kép tương đồng, đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST. ? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm phân II? * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài. 3.Củng cố,luyện tập(3’) Câu 1: Trong TB của 1 loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa & Bb khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST ở TB con (gtử) ( khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab) GV hướng dẫn cho HS cách vẽ diễn biến quá trình giảm phân trên sơ đồ hình học phẳng cho dễ nhớ, dễ học..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) - Học bài cũ & làm bài tập SGK, đọc trước bài mới: “Phát sinh giao tử và thụ tinh.” - Tập vẽ lại quá trình giảm phân trên hình học phẳng để làm bài tập di truyền tế bào. -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 21 tháng 9 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 25/9/2015. Ngày dạy: 28/9/2015 Lớp: 9A 28/9/2015 Lớp: 9B TIẾT 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. + Xác định thực chất của quá trình thụ tinh..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền, biến dị 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 11 SGK 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1 : Trình bày quá trình giảm phân bằng sơ đồ. * Đặt vấn đề: (1’) Các TB con được tạo thành qua quá trình giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I và quan sát hình 11 SGK, cho biết: ? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái? - 1 HS lên bảng trình bày tranh quá trình phát sinh giao tử đực. - Lớp trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? Nêu những điểm khác nhau và giống nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái? - HS đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. Ghi bảng I. Sự phát sinh giao tử: (15’) * Giống nhau: - Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều thực hiện giảm phân đểu tạo ra giao tử. * Khác nhau: Phát sinh giao Phát sinh giao tử cái tử đực - Noãn bào bậc I - Tinh bào bậc qua giảm phân I cho thể cực thứ 1 qua giảm nhất(kích thứơc nhỏ) và noãn bào phân 1 cho 2 bậc II (kích thước lớn) tinh bào bậc 2 - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào - Mỗi tinh bào trứng( kích bậc 2 qua giảm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> thước lớn) * Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng.. phân 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng - Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng.. II. Thụ tinh:(10’) Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, cơ chế và - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên ý nghĩa của thụ tinh. giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ rồi trả lời câu hỏi: ? Nêu khái niệm thụ tinh? nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng ? Bản chất của quá trình thụ tinh? - GV gọi HS trả lời, bổ sung và chốt kiến bội ở hợp tử. thức. ? Tại sao sự kết hợp ngẩu nhiên giữa các - 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các khác nhau về nguồn gốc → hợp tử hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về có các tổ hợp NST khác nhau. nguồn gốc? - Cá nhân hS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. GV gọi cá nhân trình bày, cả lới theo III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ dõi, bổ sung. tinh (10’) Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng trả lời câu hổi: qua các thế hệ cơ thể. ? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về - Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn? giống và tiến hoá. - Về mặt di truyền: + Giảm phân: Tạo bộ NST đơn bội + Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội. - Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang những ptổ hợp NST khác nhau (biến dị tổ hợp) * Gọi HS đọc kết luận cuối bài. 3.Củng cố, luyện tập:(3’) Khoanh tròn vào các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là: a. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội b. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái d. Sự tạo thành hợp tử 2. Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa & Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là: a. 4 tổ hợp NST b. 8 tổ hợp NST c. 9 tổ hợp NST d. 16 tổ hợp NST. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3,5 vào vở, xem trước bài mới. - Nghiên cứu bài mới để trả lời câu hỏi: ? Tại sao lúc sơ sinh tỉ lệ bé trai/ bé gái > 1, đén tuổi trưởng thành tỉ lệ nam/ nữ = 1: 1 nhưng khi về già số cụ bà> số cụ ông. ****************************** Ngày soạn: 27/9/2015 Ngày dạy: 03/10/2015 Lớp: 9A 02/10/2015 Lớp: 9B TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + HS mô tả được một số NST giới tính + Trình bày được cơ chế NST xác định ở người + Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục cho HS có quan niệm sinh con trai, con gái II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh hình 12.1-2 SGK 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1 : Thụ tinh là gì? Thụ tinh và giảm phân có ý nghĩa gì đối với đời sống sinh vật. * Đặt vấn đề: (1’) Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loài. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Phân biệt NST giới tính và NST thường.. Ghi bảng I. Nhiễm sắc thể giới tính. (10’).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 SGK trang 24 cho biết: ? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái. + Giống nhau: Số lượng: 8 NST Hình dạng: 1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ V + Khác nhau: Đực: 1 hình que, 1 hình móc Cái : 1 cặp hình que - Từ đặc điểm giống nhau và khác nhau đó GV phân tích đăc điểm của NST thường, NST giới tính. GV yêu cầu HS quan sát hình 12 .1 cho biết: ? Ở người, cặp NST nào là cặp NST giới tính)? NST giới tính có ở TB nào(TB lưỡng bội) GV đưa ví dụ ở người. 44A + XX nữ 44A + XY nam GV yêu cầu HS so sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế xác định giới tính ở sinh vật. GV giới thiệu cơ chế xác định giới tính ở người. GV yêu cầu các nhóm thực hiện lệnh SGK trang 39 HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung GV phân tích khái niệm: đồng giao tử (XX), dị giao tử (XY) và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa tuổi. + Mẹ sinh ra 1 loại trứng: 22A + X + Bố sinh ra 2 loại tinh trùng: (22A + X ) , (22A + Y) + Sự thụ tinh giữa trứng với: * Tinh trùng X XX ( con gái) * Tinh trùng Y XY( con trai) + 2 loại tinh trùng tạo ra tỉ lệ ngang nhau, khi tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.. * Ở TB lưỡng bội: + Có các cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính Tương đồng (XX) Không tương đồng (XY) * NST giới tính mang gen quy định: + Tính đực cái + Tính trạng liên quan giới tính. II. Cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính. (15’). * Sơ đồ:. P: (44A +XX) x (44A + XY) GP: 22A + X 22A + X, 22A + Y F1: 44A +XX( gái), 44A +XY(trai) Giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh nhờ phân li và tổ hợp của các.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ? Sinh con trai hay con gái có phải là do cặp NST giới tính. người mẹ. Hoạt động 3:Tìm hiểu các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự của sinh vật. GV giới thiệu: Quyết định giới tính của phân hoá giới tính: (10’) sinh vật ngoài NST giới tính còn có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK cho biết? ? - Ảnh hưởng của môi trường trong do Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân rối loạn tiết hoocmon sinh dục làm biến hoá giới tính. đổi giới tính. ? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính - Ảnh hưởng của môi trường ngoài: T o, có ý nghĩa như thế nào trong sản suất. nồng độ CO2, ánh sáng... (hoóc môn, nhiệt độ, cường độ ánh sáng...) - Ý nghĩa: chủ động điều chỉnh tỉ lệ HS trả lời, bổ sung đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. GV chốt lại kiến thức. *GV gọi HS đọc kết luận cuối bài. 3.Củng cố, luyện tập: (3’) Hoàn thành bảng sau: NST giới tính NST thường 1. Tồn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội 1................................................................. 2............................................................ 2. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng 3............................................................ 3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể ? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi. Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, ôn lại bài 2 cặp tính trạng của Menđen - Đọc trước nội dung bài mới. - So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 quy luật di truyền liên kết với quy luật lai 2 cặp tính trạng của Menđen. -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 28 tháng 9 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 02/10/2015. Ngày dạy: 05/10/2015 05/10/2015 TIẾT 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT. Lớp: 9A Lớp: 9B. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + HS hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền. + Mô tả được và giải thích thí nghiệm của Moocgan. + Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Kĩ năng: : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển tư duy và khái quát hoá 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh hình 13 SGK (trang 42) 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1 : Trình bày cơ chế xác định giới tính ở động vật.Vẽ sơ đồ cơ chế xác định giới tính ở người. * Đặt vấn đề: (1’) Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền vì nó dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Mocgan ? - HS trình bày thí nghiệm, trả lời các câu hỏi. + Vì phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn. + Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1 + Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại gtử (bv). Còn F1 cho 2 loại gtử  các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về gtử. GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK( trang 42) HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung ? Hiện tượng di truyền liên kết là gì.. Ghi bảng I. Thí nghiệm của Moocgan.(25’) 1. Thí nghiệm Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng. P: Xám,dài x Đen, cụt F1 : 100% Xám, dài Lai phân tích Ruồi ♂ F1 x ♀ đen, cụt FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt 2.Giải thích kết quả: - F1: 100% ruồi xám, dài → tính trạng thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt. - Ptc, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp tử về 2 cặp gen - Nếu 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên phân li độc lập thì FB phải thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. - Thực tế, FB xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1 = 2 tổ hợp giao tử=2 × 1. - Ruồi cái đồng hợp lặn về 2 cặp gen nên chỉ cho 1 loại giao tử. → ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau, 2 loại giao tử này kết hợp với 1 loại giao tử cái đã hình thành 2 kiểu gen qui định 2 kiểu hình nói trên. Như vậy các gen qui định màu sắc thân và hình dạng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> cánh nằm trên cùng 1 cặp NST, liên kết hoàn toàn. 3.Kết luận Di truyền liên kết là trường hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh 4.Cơ sở tế bào học : - Gen B: thân xám; gen b: thân đen. - Gen V: cánh dài; gen v: cánh cụt. Ptc: Xám. dài x Đen, cụt BV bv BV bv GP: BV bv F1: BV ( 100% xám, dài) BV Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt BV bv bv bv GF1: BV; bv bv F B:. BV 1 bv. bv 1 bv. 1 xám, dài: 1 đen, cụt Hoạt động 2: ý nghĩa của di truyền liên II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.(10’) kết đối với đời sống sinh vật. Ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng TB có khoảng 4000 gen ? Sự phân bố gen trên NST như thế nào. GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận: - Trong tế bào mỗi NST mang gen tạo ? So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp thành nhóm gen liên kết. phân li độc lập và di truyền liên kết. - Trong chọn giống người ta có thể chọn + F2: phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ những nhóm tính trạng tốt đi kèm với hợp nhau. + F2: Di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp. ? Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức * GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 3.Củng cố, luyện tập (3’).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng nào đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?. Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm sánh Pa. so. Di truyền độc lập Vàng, trơn x Xanh, nhăn AaBb aabb. Di truyền liên kết Xám, dài x Đen, cụt BV bv bv bv ............................,bv. ......................................, ab ........................................ 1 vàng, trơn; 1 vàng, 1BV 1bv Fa Kiểu gen nhăn bv bv Kiểu hình 1 xanh, trơn; 1 xanh, ................................. nhăn Biến dị tổ hợp ........................................ ................................. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK và làm bài tập1, 3 SGK. Không làm bài tập 2, 4. - Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân. ************************************** Ngày soạn: 04/10/2015. Ngày dạy: 10/10/2015 09/10/2015. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 14: Thực hành: QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: HS biết nhận dạng hình thái NST ở các kì 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi và vẽ hình 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh biết bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, tự giác trong học tập II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Kính hiển vi, bộ tiêu bản NST, tranh các kì của nguyên phân 2. Học sinh: Xem lại những bài đã học: Nguyên phân, Giảm phân III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 15’ * Câu 1 : Trình bày cơ chế xác định giới tính ở động vật.Vẽ sơ đồ cơ chế xác định giới tính ở người. * Đặt vấn đề: (1’) Ở chương II, các em đã được tìm hiểu về NST, sự biến đổi NST qua các kì của quá trình nguyên phân, giảm phân, cũng như cơ chế duy trì ổn định bộ NST.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Để củng cố kiến thức lí thuyết và rèn luyện kĩ năng làm bài tập, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV giới thiệu cách đặt I. Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể. tiêu bản để quan sát (15’) - GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành Thao tác: quan sát tiêu bản NST + Đặt tiêu bản lên bàn kính: quan sát ở - HS trình bày các thao tác bội giác bé rồi chuyển sang bội giác - GV chốt lại kiến thức lớn - GV yêu cầu các nhóm thực hiện theo quy Nhận dạng TB đang ở dạng nào trình đã hướng dẫn Cần lưu ý: Các nhóm quan sát lần lượt các tiêu bản + Kĩ năng sử dụng kính hiển vi GV quan sát tiêu bản xác nhận kết + Mỗi tiêu bản gồm nhiều TB, cần tìm quả của từng nhóm TB mang NST nhìn rõ nhất Hoạt động 2: (10’)HS quan sát tiêu Các nhóm tiến hành quan sát, vẽ hình bản dưới kính hiển vi và vẽ hình. II. Báo cáo thu hoạch. - GV treo tranh các kì của nguyên phân Học sinh quan sát tranh, đối chiếu với - GV cung câp thêm thông tin hình vẽ của nhóm nhận dạng NST + Kì trung gian: TB có nhân đang ở kì nào. + Các kì khác căn cứ vào vị trí NST Từng thành viên vẽ và chú thích các hình trong TB đã quan sát được vào vở. VD: Kì giữ NST tập trung ở giữa TB thành hàng, có hình thái rõ nhất * Nếu trường chưa có hộp tiêu bản NST , giáo viên có thể dùng tranh câm các kì của nguyên phân để học sinh nhận dạng hình thái NST ở các kì 3. Củng cố, luyện tập (3’) - Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát tiêu bản. - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm - Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Đọc trước bài AND. - Hoàn thiện bản thu hoạch vào vở bài tâp. -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 05 tháng 10 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 09/10/2015. Ngày dạy: 12/10/2015 12/10/2015. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 15: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + Nắm được một số khái niệm: NST, NST giới tính, bộ NST lưỡng bội, bộ nST đơn bội. + Biết sơ đồ hoá các quá trình phân chia tế bào dưới dạng hình học phẳng..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Mô tả được diễn biến hình thái NST trong quá trình nguyên phân và giảm phân. + Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự phân chia giới tính. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, so sánh. 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong quá trình ôn tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Tranh NST. - Tranh quá trình nguyên phân, giảm phân. 2. Học sinh: Xem lại những bài đã học - Bút lông, giấy A4. III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) Kiểm tra bài thu hoạch * Đặt vấn đề: (1’) Ở chương II, các em đã được tìm hiểu về NST, sự biến đổi NST qua các kì của quá trình nguyên phân, giảm phân, cũng như cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Để củng cố kiến thức lí thuyết và rèn luyện kĩ năng làm bài tập, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của Gv và HS. Ghi bảng. GV: treo tranh về quá trình nguyên I.Nguyên phân (20’) phân, yêu cầu HS tái hiện kiến thức, 1.Dạng 1: Tính số lượng NST, tâm động, hãy: crômatit qua các kì của nguyên phân - Trình bày những diễn biến cơ bản a, Phương pháp của NST ở các kì của nguyên phân? - Xác định bộ NST 2n. HS: quan sát tranh, tái hiện kiến thức, - Xác định số lượng NST, crômatit, tâm trả lời. động ( nội dung: bảng 1). GV: nhận xét, chính xác hóa, hướng dẫn HS vận dụng lí thuyết thiết lập các công thức. HS: lắng nghe, ghi nhớ. Bảng 1: Tính số lượng NST, tâm động, crômatit qua các kì của nguyên phân Số NST đơn Số NST kép Số crômatit Số tâm động Kì trung gian - Đầu kì 2n 0 0 2n 0 2n 4n 2n - Cuối kì Kì đầu 0 2n 4n 2n Kì giữa 0 2n 4n 2n Kì sau 4n 0 0 4n Kì cuối - Đầu kì ( tế 4n 0 0 4n.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> bào chưa tách) - Cuối kì (tế 2n bào đã tách) GV yêu cầu HS vận dụng các công thức vào làm bài tập. Bài vd: Ở lúa nước, có bộ NST 2n = 24. Hỏi ở kì giữa, kì sau của nguyên phân số lượng NST đơn, số NST kép, số crômatit, tâm động là bao nhiêu? HS: vận dụng kiến thức, làm bài tập. GV: nhận xét, chính xác hóa GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức, hãy: - Nêu kết quả của quá trình nguyên phân? HS: tái hiện kiến thức trả lời. 1 tế bào ( 2n) → 2 tế bào con (2n) GV: nhận xét, hướng dẫn HS lập công thức khái quát.. 0. 0. 2n. b, Bài tập ví dụ Ở lúa nước, 2n = 24. - Ở kì giữa: + Số NST đơn = 0. + Số NST kép = số tâm động = 2n = 24. + Số crômatit = 4n = 48. - Ở kì sau: + Số NST đơn = số tâm động = 4n = 48. + Số NST kép = số crômatit = 0. 2. Dạng 2: Tính số tế bào con sau nguyên phân, số NST có trong tế bào con được tạo ra sau nguyên phân, số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân. a, Công thức: - Nếu có 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần: + Số tế bào con tạo ra = 2k. +Số NST có trong các tế bào con= 2k × 2n. + Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào nguyên phân = ( 2k – 1)× 2n. - Nếu có a tế bào mẹ đều tiến hành nguyên phân k lần bẳng nhau thì: + Số tế bào con tạo ra = a × 2k. + Số NST có trong các tế bào con = a × 2k × 2n. + Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào nguyên phân = ( 2k – 1) × a × 2n b, Bài tập ví dụ: a, Số tế bào con hình thành = 25 = 32. b, Số NST trong các tế bào con: = 32 × 78 = 2496 (NST). c, Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào con nguyên phân = (2k – 1)× 2n =(32 – 1)× 78 = 2418(NST). Bài vd: Gà có bộ NST 2n = 78. Tế bào này nguyên phân 5 đợt liên tiếp a, Tính số tế bào con hình thành? b, Tổng số NST trong các tế bào con là bao nhiêu? c, Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào con là bao II. Giảm phân và thụ tinh (14’) nhiêu? 1.Dạng 1: Tính số lượng NST, tâm động, HS: vận dụng công thức, làm bài tập. crômatit qua các kì của giảm phân a, Phương pháp GV: treo tranh về quá trình giảm phân, - Xác định bộ NST 2n. yêu cầu HS tái hiện kiến thức, hãy:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Trình bày những diễn biến cơ bản - Xác định số lượng NST, crômatit, tâm động ( của NST ở các kì của giảm phân? nội dung: bảng 2). HS: quan sát tranh, tái hiện kiến thức, trả lời. GV: nhận xét, chính xác hóa, hướng dẫn HS vận dụng lí thuyết thiết lập các công thức. HS: lắng nghe, ghi nhớ. Bảng 2: Tính số lượng NST, tâm động, crômatit qua các kì của giảm phân Số NST đơn Số NST kép Số crômatit Số tâm động Kì trung gian 1 - Đầu kì 2n 0 0 2n 0 2n 4n 2n - Cuối kì Kì đầu 1 0 2n 4n 2n Kì giữa 1 0 2n 4n 2n Kì sau 1 0 2n 4n 2n ( 2 cực) Kì cuối 1 0 n 2n n Kì đầu 2 0 n 2n n Kì giữa 2 0 n 2n N Kì sau 2 2n 0 0 2n Kì cuối 2 n 0 0 n b, B à i t ậ p ví d ụ Bài ví dụ: Ở lợn 2n = 38. Hỏi ở kì đầu Số Số Số Số 1, kì giữa 1, kì sau 2 của giảm phân số NST NST crômatit tâm lượng NST đơn, NST kép, crômatit, số đơn kép động tâm động trong tế bào là bao nhiêu? K.đầu1 0 38 76 38 HS: vận dụng công thức, làm bài tập. K.giữa1 0 38 76 38 K.sau 2 38 0 0 38 GV: treo tranh về quá trình phát sinh 2.Dạng 2: số lượng tế bào sinh tinh, tế bào giao tử và thụ tinh, yêu cầu HS tái sinh trứng, số tinh trùng, số trứng, số thể định hướng, số hợp tử được tạo thành. hiện kiến thức, hãy: - Trình bày quá trình phát sinh giao a, Phương pháp - Tính số lượng: tử đực và phát sinh giao tử cái? + Tế bào mầm ⃗ nguyênphân tế bào sinh tinh - Thụ tinh là gì? HS: quan sát tranh, tái hiện kiến thức, (2n) hoặc tế bào sinh trứng. + 1 tế bào sinh tinh → 4 tinh trùng. trả lời. GV: nhận xét, chính xác hóa, hướng + 1 tế bào sinh trứng → 1 trứng+3 thể cực. dẫn HS vận dụng lí thuyết thiết lập các + 1 tinh trùng + 1 trứng = 1 hợp tử. + Hiệu suất thụ tinh công thức. HSTT của trứng = ( số trứng được thụ tinh/ HS: lắng nghe, ghi nhớ. tổng số trứng được tạo thành) ×100%.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HSTT của tinh trùng = ( số tt được thụ tính/ tổng số tt được tạo thành) ×100%. Bài ví dụ: Tính số giao tử tạo thành b, Bài tập ví dụ: trong các trường hợp sau: - Số tinh trùng tạo thành = 4 × 4= 16. a, 4 tế bào sinh tinh. - Số trứng tạo thành = 8 × 1 = 8. b, 8 tế bào sinh trứng. - Số thể cực = 8 × 3 = 24. HS: vận dụng công thức, làm bài tập. 3.Dạng 3: Tính số lượng NST môi trường - Nêu kết quả của quá trình giảm cung cấp cho quá trình giảm phân, số NST phân? trong các hợp tử tạo thành. HS: 1 tế bào(2n) → 4 tế bào (n). - Số lượng NST môi trường cung cấp cho quá GV: nhận xét, chính xác hóa, hướng trình giảm phân = a × 2n. dẫn HS vận dụng lí thuyết thiết lập các - Số NST trong các hợp tử tạo thành = số hợp công thức. tử tạo thành × 2n. HS: lắng nghe, ghi nhớ. 3.Củng cố, luyện tập: (4’) GV sử dụng 1 số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức Câu 1. Ở cà độc dược có 2n = 24. Quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở kì giữa thì có bao nhiêu crômatit? A. 184 B. 284 C. 354 D. 384. Câu 2. Ở trâu, 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? A. 16 B. 24 C. 28 D. 32. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Ôn lại những kiến thức đã học trong chương II. - Đọc trước bài ADN và gen.. Ngày soạn: 11/10/2015. Ngày dạy: 17/10/2015 15/10/2015 CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN TIẾT 16: ADN. Lớp: 9A Lớp: 9B. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + Nêu được thành phần hoá học của AND, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của ADN. + Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatxơn và F. Crick.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + HS hiểu được thế nào là nguyên tắc bổ sung giữa các cặp nucleotid. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục cho HS kĩ năng học tập II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh, mô hình cấu trúc phân tử ADN 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) Tiến hành trong quá trình học. * Đặt vấn đề: (1’) ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cáp độ phân tử. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hoá học của ADN. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 15 SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? ADN có những thành phần hoá học nào. ? Vì sao ADN có đặc tính đặc thù và đa dạng - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung - ADN: + Gồm các ng.tố: C, H, O, N, P. + Đơn phân là nuclêôtit - Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần của các nuclêôtit. Cách sắp xếp khác nhâu 4 loại Nu tạo nên tính đa dạng - GV hoàn thành kiến thức và nhấn mạnh: Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo thành tính đa dạng và đặc thù của ADN. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc không gian của phân tử ADN. - GV yêu cầu tìm hiểu thông tin và quan sát hình 15 và mô hình ADN cho biết: ? Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. - GV gọi 1 HS lên trình bày trên tranh, mô hình, cả lớp theo dõi bổ sung. Ghi bảng I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN. (15’) - Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. - ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). - Các nu trên một mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị theo chiều dọc. - Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sơ phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.. II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN. (20’) - Phân tử ADN là chuổi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn song song quanh 1 trục tưởng tượng theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A 0 chiều dài 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit. Mỗi.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV yêu cầu hs thảo luận: ? Các loại Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp. ? GV cho trình tự một mạch đơn, yêu cầu HS lên xác định trình tự các Nu ở mạch còn lại. ? Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung + Các cặp Nu liên kết với nhau: A-T; G-X + Dưạ vào NTBS ghép các Nu ở mạch 2 + HS sử dụng tư liệu SGK - GV nhấn mạnh: Tỉ số A + T / G + X trong các phân tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài. cặp nu có chiều dài 3,4A0. - Các nu trên 3 mạch đơn liên kết vơéi nhau bằng liên kết hidro trong đó A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro ( A= T), G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro ( G = X) - Hệ quả của NTBS: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại + Về tỉ lệ của các loại đơn phân trong ADN: A = T; G = X A+G=T+X. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) - Gọi HS đọc kết luận SGK - GV cung cấp cho hS một số công thức tính lien qua đến cấu trúc của ADN khi làm bài tập. N = 2A+ 2G = 2T + 2X. H = 2A + 3 G. L = N/ 2 x 3,4. N = 2L/ 3,4. C = N/ 20 N = C x 20. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Học bài cũ và làm bài tập cuối bài - Đọc mục em có biết. - Cho bất kì cấu trúc một mạch của phân tử ADN, tập viết cấu trúc mạch còn lại. - Học thuộc công thức để ứng dụng làm một số bài tập trong sách bài tập sinh học 9.. -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 12 tháng 10 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 16/10/2015. Ngày dạy: 19/10/2015 Lớp: 9A 19/10/2015 Lớp: 9B TIẾT 17: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN. + Phân tích đựơc các chức năng của ADN 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 16 SGK. Mô hình quá trình tự nhân đôi của ADN. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1: ADN đa dạng và đặc thù do nguyên nhân nào? * Câu 2: Nêu cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN? * Đặt vấn đề: (1’) Thông tin di truyền được lưu trữ và truyền đạt được là nhờ ADN. Gen nằm trên NST mà bản chất hoá học là ADN , mỗi gen cấu trúc là 1 đoạn mạch của phân tử ADN 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế tự nhân đôi I/ Cơ chế tự nhân đôi của ADN: (15’) của ADN - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin đoạn - ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian 1-2 thông tin trên cho em biết điều - ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban gì ? đầu. - HS: nêu được không gian, thời gian, của quá trình tự nhân đôi AND - GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu thông tin, quan sát hình 16 và GV yêu cầu HS lắp ghép trên mô hình các nhóm thảo luận: ? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt - Quá trình tự nhân đôi: đầu tự nhân đôi. + Dưới tác dụng của enzim ADNVà theo lệnh SGK trang 48. polymeraza, hai mạch ADN tách nhau ? Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên theo chiều dọc. + Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết mấy mạch của ADN? ? Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nu với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS( A liên kết với T, G liên \nào liên kết với nhau thành từng cặp? - HS: Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch kết với X), 2 mạch mới của ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của tách dần ? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con ADN mẹ theo chiều ngược nhau Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình diễn ra như thế nào. - HS: Mạch mới hình thành theo mạch thành giống nhau và giống ADN mẹ. khuôn của mẹ ? Nhận xét về cấu tạọ của ADN mẹ và 2 Nguyên tắc: SGK ( trang 49) ADN con. - HS: cấu tạo 2 ADN con giống nhau và.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> giống mẹ. - HS đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung - GV hoàn chỉnh kiến thức - Từ ý kiến đã thảo luận trên mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN ? - GV cho HS làm bài tập vận dụng: Một đoạn mạch có cấu trúc: -A-G-T-X-X-A-T-X-A-G-G-T Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành từ đoạn ADN trên - GV hỏi tiếp: ? Qúa trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào. - HS: Có 3 nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ sung và giử lại một nữa. Hoạt động 2: Bản chất của gen. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK cho biết: ? Bản chất hoá học của gen ? Gen có chức năng gì - HS trả lời, GV nhấn mạnh mối liên quan 3 chương đã học  Gen nằm trên NST  Bản chất hoá học là ADN  Một phân tử ADN gồm nhiều gen Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của gen. - GV phân tích và chốt lại hai chức năng của ADN:(HS tự nghiên cứu thông tin) GV nhấn mạnh: Sự nhân đôi của ADN nhân đôi NST  đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ. - Gọi HS đọc kết luận SGK: GV mở rộng: Ngoài 2 chức năng trên ADN còn có chức năng tích luỹ thông tin di truyền: ADN có khả năng bị đột biến tạo ra nhiều dạng ADN mới khác với dạng ban đầu, đây là nguồn nguyên liệu hco tiến hoá và chọn giống. 3. Củng cố, luyện tập(4’). II/ Bản chất của gen.(7’) - Bản chất hoá học của gen là 1 đoạn của ADN( có cấu tạo giống ADN) - Chức năng: Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc phân tử protein III/ Chức năng của ADN. (12’) Gồm 2 chức năng: + Mang thông tin di truyền + Truyền đạt thông tinh di truyền.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng: 1. Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở: a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữ d. Kì sau e. Kì cuối 2. Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc: a. Khuôn mẫu b. Bổ sung c. Giữ lại một nữa d. Chỉ a và b đúng e. Cả a, b và c 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) - Học bài theo nội dung SGK, làm bài tập 2,4 vào vở. - Đọc trước bài: Mối quan hệ giữa gen và AND - Tìm hiểu cấu trúc, chức năng, các loại ARN, quá trình tổng hợp ARN. Ngày soạn: 07/10/2016 TIẾT 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + HS kể được các loại ARN. + Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN. + Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN + Biết được quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, rèn luyện tư duy phân tích so sánh 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh hình 17.1 và 17.2, mô hình về tổng hợp ARN. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1: Trình bày quá trình tự nhân đôi và chức năng của ADN. * Câu 2. Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen? * Đặt vấn đề: (1’) Bản chất hoá học của gen là ADN và nó có chức năng lưu giữ thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.Vậy giữa gen và ARN có mối quan hệ với nhau như thế nào ? ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào …→ bài mới. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng I/ Tìm hiểu ARN. (15’) của ARN. GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 17.1 cho biết: - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, ? ARN có thành phần hoá học như thế nào. H, O, N và P ? Trình bày cấu tạo ARN. - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa HS trả lời, bổ sung phân mà đơn phân là 4 loại GV nhận xét, giúp học sinh hoàn chỉnh kiến ribonuclêôtit: A, U, G, X. thức. - ARN có cấu tạo một mạch xoắn GV yêu cầu HS làm bài tập lệnh (trang 51) đơn. HS vận dụng kiến thức so sánh cấu tạo của - Mỗi ribonu được cấu tạo từ 3 thành ARN và ADN  hoàn thành bảng 17 phần: axit phosphoric, bazonito, Đại diện nhóm lên làm trên bảng, các nhóm đường riboza ( C5 H10 O5) khác bổ sung GV chốt lại kiến thức Đặc điểm ARN ADN - ARN gồm: - Số mạch đơn 1 2 + m ARN: Truyền đạt thông tin quy - Các loại đơn A, U, G, A,T, định cấu trúc của P.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> phân X G, X - Kích thước, khối Nhỏ Lớn lượng GV phân tích: Tuỳ theo các chức năng mà ARN chia thành các loại khác nhau Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế tổng hợp ARN. GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin cho biết ? ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì TB. ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại NST, ARN được tổng hợp từ ADN GV yêu cầu HS quan sát hình 17.2  các nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi SGK: HS đại diện nhóm trả lời: + ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn + Liên kết theo NSBS: A-U; T-A; G-X; X-G + ARN có trình tự tương ứng với mạch khuôn theo NTBS. GV mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào hình 17.2 và chốt lại kiến thức GV sử dụng mục thông tin em có biết phân tích tARN và rARN sau khi được tổng hợp sẽ tiếp tục tạo thành cấu trúc bậc cao hơn GV yêu cầu học sinh thảo luận: ? Quá trình tổng hợp ARN theo những nguyên tắc nào. ? Nêu mối quan hệ giữa gen với ARN. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung GV chốt lại kiến thức. + t ARN: Vận chuyển axít amin + r ARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?(20’) - Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kì trung gian - Quá trình tổng hợp ARN: + Dưới tác dụng của enzim ARN polymeza, 2 mạch đơn của ADN tháo xoắn. + Các Nu ở mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS + Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra tế bào chất. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: dựa trên một mạch đơn của gen + Nguyên tắc bổ sung: A-U; T-A; G-X; X-G - Mối quan hệ giữa gen và ARN: Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nu trên mạch khuôn của phân tử ADN sẽ quy định số lượng, thành phần trình tự các ribonu trên ARN.. 3.Củng cố, luyện tập(3’) Một đoạn ARN có trình tự: -A-U-G-X-U-U-G-Aa) Xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên b) Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) - Học bài cũ theo câu hỏi sgk - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK - Đọc mục em có biết - Xem trước bài mới.Protein Ngày soạn: 10/10/2016 TIẾT 18: PRÔTÊIN.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: + Nêu được thành phần hoá học của prôtêin. + Phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó. + Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. + Trình bày được các chức năng của prôtêin 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, rèn luyện tư duy phân tích so sánh 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 18 SGK 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1: Nêu cấu tạo của phân tử ARN. * Câu 2.Trình bày quá trình tổng hợp ARN. * Đặt vấn đề: (1’) Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của protein. GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin  trả lời câu hỏi: ? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của prôtêin. HS vận dụng kiến thức để trả lời GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi ? Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào. ? Yếu tố nào xác định sự đa dạng của prôtêin. ? Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung + Tính đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần và trinh tự sắp xếp của axít amin + Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axít amin GV yêu cầu HS quan sát hình 18, thông. Ghi bảng I. Cấu trúc của prôtêin. (18’) - Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O, N,S, P. - Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axít amin. Có khoảng hơn 20 loại axit amin khác nhau tạo thành 1014- 1015 loại phân tử protein.. - Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axít amin..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> báo: tính đa dạng và đặc thù còn biểu hiệu ở cấu trúc không gian ? Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào. HS xác định được tính đặc trưng thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và 4. GV chốt lại kiến thức. - Các bậc cấu trúc: + Cấu trúc bậc 1: là chuổi axít amin có trình tự xác định + Cấu trúc bậc 2: Là chuổi axít amin tạo vòng xoắn lò xo + Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng + Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi axít amin kết hợp với nhau II/ Chức năng của prôtêin. (17’) 1. Chức năng cấu trúc: Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất  hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể 2. Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất. Bản chất enzim là prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hoá. 3. Vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất. Các hoocmôn phần lớn là prôtêin  điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể * Tóm lại: Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của protein. GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, thông báo cho học sinh 3 chức năng của prôtêin VD: prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô hình liên kết GV phân tích thêm các chức năng: + Là thành phần tạo nên kháng thể + prôtêin phân giải  cung cấp năng lượng + Truyền xung thần kinh… - GV giải thích thêm: + Vì các vòng xoắn dạng sợi, bện lại kiểu dây thừng  chịu lực kéo + Các loại enzim: * Amilaza biến tinh bột thành đường * Pepsin Cắt prôtêin chuổi dài  prôtêin chuổi ngắn + Do thay đổi tỷ lệ bất thường của insulin tăng lượng đường trong máu. GV chốt lại kiến thức 3. Củng cố, luyện tập(3’) - GV gọi HS đọc kết luận SGK. Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau: 1. Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là do: a. Số lượng thành phần các loại axít amin b. Trật tự sắp xếp các axít amin c. Cấu trúc không gian của prôtêin d. Chỉ a và b đúng e. Cả a, b và c 2. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin a. Cấu trúc bậc 1 b. Cấu trúc bậc 2.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> c. Cấu trúc bậc 3 d. Cấu trúc bậc 4. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) Học bài cũ theo nội dung SGK Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập Ôn lại ADN và ARN Xem trước bài mới.. Ngày soạn: 10/10/2016 TIẾT 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa. + Giải thích được mối quan hệ : Gen ( 1đoạn ADN)  mARN  prôtêin  tính trạng. 2. Kĩ năng: Phát triển cho HS kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức. 3.Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh hình 19.1, 19.2, 19.3 SGK Mô hình về sự hình thành chuỗi aa. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1: Nêu cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của phân tử protein * Câu 2. Protein có những chức năng gì? * Đặt vấn đề: (1’) Gen mang thông tin cấu trúc của prôtêin ở trong nhân TB là chủ yếu còn prôtêin chỉ được hình thành ở chất TB. Như vậy, chứng tỏ giữa gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau thông qua một cấu trúc trung gian nào đó. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và protein. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đoạn1áGK và thực hiện lệnh 1 SGK ( trang 57) . + Dạng trung gian: mARN + Vai trò: Mang thông tin tổng hợp prôtêin. - GV chốt lại kiến thức. GV sơ đồ hoá dưới dạng hình vẽ cho hS dễ nhớ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1 quaqn sát quá trình tổng hợp protein trên mô hình và thảo luận: ? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa. mARN , tARN, ribôxôm. ? Câu hỏi lệnh 2 SGK ( trang 57) + Các loại Nu liên kết theo NTBS: A-U, G-X , U- A, X- G.. Ghi bảng I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. (20’) - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân( gen hay ADN) ra tế bào chất. - Sự hình thành chuỗi aa. + mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. + Các tARN mang aa vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS  đặt aa vào đúng vị trí. + Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN  1aa được nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Tương quan: 3 Nu  1aa - GV hoàn thiện kiến thức. ? Trình bày quá trình hình thành chuỗi aa. - GV phân tích: + Số lượng, TP, trình tự sắp xếp các aa tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại prôtêin. + Sự tạo thành chuỗi aa dựa trên khuôn mẫu ARN. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng từ đó khái quát lên được mối quan hệ bắc cầu giữa ADN- ARNProtein- tính trạng. - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.2, 19.3 nghiên cứu thông tin mục II ( T58) và thực hiện SGK: ? Cấu trúc của phân tử ADN có liên quan như thế nào đến cấu trúc của ARN và protein? ?Tại sao nói ADN là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN  chuỗi aa được tổng hợp xong. - Nguyên tắc:+ Khuôn mẫu: Trình tự các Nu trên mARN  trình tự các aa của P. + Bổ sung: ( A- U; G-X) II/ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. (14’) - Mối liên hệ: ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN . + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa ( cấu trúc bậc 1 của prôtêin) + Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của TB  biểu hiện thành tính trạng. - Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các Nu trong ADN quy định số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các ribonu trong ARN , qua đó quy định số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các aa của prôtêin từ đó quy định tính trạng cơ thể.. - HS trao đổi thông tin( 2 em/ nhóm) để tìm ra câu trả lời dựa theo tính chất bắc cầu giữa ADN, ARN và protein. 3.Củng cố, luyện tập(4’) Gọi HS đọc kết luận SGK ? Trình bày sự hình thành chuỗi aa trên sơ đồ. ? Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) - Học bài cũ và trả lời câu hỏi sgk. - Ôn lại cấu trúc không gian của ADN, tiết sau thực hành.. Ngày soạn: 16/10/2016 TIẾT 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN và thao tác lắp ráp mô hình ADN. 3.Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức cẩn thận, say mê nghiên cứu. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Mô hình phân tử ADN 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài Kiến thức cấu trúc không gian của ADN. III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian của ADN ? * Câu 2. Nêu mối quan hệ giữa ADN- ARN- tính trạng. * Đặt vấn đề: (1’) Bài học hôm nay cô trò ta cùng ôn lại kiến thức về cấu trúc không gian của phân tử ADN bằng cách lắp mô hình phân tử ADN……. - GV: nêu mục tiêu của bài học (theo SGK 2 mục tiêu đầu) 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của ADN. GV hướng dẫn quan sát mô hình phân tử ADN, thảo luận: ? Nêu vị trí tương đối của 2 mạch Nu. Chiều xoắn của 2 mạch? ( ADN gồm 2 mạch //, xoắn phải) ? Đường kính vòng xoắn. chiều cao vòng xoắn. Số cặp Nu trong 1 chu kì xoắn ( Đường kính 20A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp Nu ( 1 chu kì xoắn) ? Các loại Nu nào liên kết với nhau thành cặp. ( Các Nu liên kết thành cặp theo NTBS: A-T, G-X) - GV gọi 1 HS lên trình bày trên mô hình. ( HS lên chỉ trên mô hình: đếm số cặp, chỉ rõ loại Nu nào liên kết với nhau) - GV hướng dẫn HS quan sát mô hình ADN mẫu yêu cầu HS so sánh hình này với hình 15 SGK.. Ghi bảng I. Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.(10’) a. Quan sát mô hình - HS quan sát kĩ mô hình, vận dụng kiến thức đã học và nêu được: + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải. + Đường kính 20Å, chiều cao 34Å, gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn. + Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X. - Đại diện các nhóm trình bày và chỉ trên mô hình. b. Chiếu mô hình ADN (nếu có) - 1 vài HS dùng nguồn sáng phóng hình chiếu của mô hình ADN lên 1 màn hình như đã hướng dẫn. - HS quan sát hình, đối chiếu với H 15 và rút ra nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - HS quan sát hình, đối chiếu hình 15  rút ra nhận xét. II. Lắp ráp mô hình cấu trúc không Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình ADN. gian của phân tử ADN.(25’) - GV HD cách lắp ráp mô hình. + Lắp mạch 1: Theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh xuống. - Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí, đảm bảo khoảng cách với trục giữa. + Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang Nu theo NTBS với đoạn 1. - Tổng thể 2 mạch trên mô hình: - GV kiểm tra tổng thể 2 mạch. + Chiều xoắn 2 mạch + Số cặp của mỗi chu kì xoắn - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện, đánh giá + Sự liên kết theo NTBS. chéo kết quả lắp mô hình. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) - GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành. - GV căn cứ vào phần trình bày của hs và kết quả lắp ráp mô hình ADN để cho điểm. 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Vẽ hình 15 SGK vào vở. - Ôn tập 3 chương: 1, 2, 3 .. *************************************** Ngày soạn: 16/10/2016 TIẾT 21: ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1.Kiến thức - Củng cố lại kiến thức về cấu tạo của ADN, quá trình tự nhân đôi ADN. - Nêu được NTBS thể hiện trong các cơ chế di truyền. 2. Kĩ năng - Rèn luyện được kĩ năng vận dụng kiến thức thiết lập các công thức tính số nuclêôtit, chiều dài, số chu kì xoắn, khối lượng, số liên kết hyđrô của gen (ADN), số phân tử ADN con tạo thành, số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của ADN. - Viết được trình tự các nuclêôtit trên ADN, ARN. 3. Thái độ : - Tăng hứng thú đối với bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Nội dung kiến thức chương III III.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong quá trình ôn tập * Đặt vấn đề: (1’) Ở những tiết trước, các em đã được tìm hiểu về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Để củng cố kiến thức lí thuyết và rèn luyện kĩ năng làm bài tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết → bài mới. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV - HS GV hướng dẫn HS phân thành các dạng bài tập, thiết lập các công thức.(40’) HS: theo dõi, ghi nhớ.. Ghi bảng 1.Dạng 1: Xác định số lượng và tỉ lệ % các loại nuclêôtit trong phân tử ADN. a, Công thức: * Số lượng: - Áp dụng NTBS (A- T; G –X) → số lượng: A = T; G = X. - Tổng số các loại nuclêôtit trong phân tử ADN: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X. * Tỉ lệ %: - A% = T%; G% = X% - A% + T% + G% + X% = 100% 2 A% + 2G% = 100% A% + G% = 50%. b, Bài tập vận dụng GV treo bảng phụ ghi đầu bài, yêu cầu HS Bài 1. đọc kĩ đề, vận dụng công thức làm bài tập. a, Số lượng các loại nuclêôtit trong phân.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bài 1. Một phân tử ADN có 480 nuclêôtit loại Ađênin và 710 nuclêôtit loại Guanin. a, Xác định số lượng các loại nuclêôtit trong phân tử ADN. b, Tính tổng số các loại nuclêôtit trong phân tử ADN? Bài 2. Phân tích hóa học phân tử ADN, Timin chiếm 20% tổng số các loại nuclêôtit. a, Tính thành phần % các loại nuclêôtit còn lại trong phân tử ADN? b, Tính số lượng các loại nuclêôtit còn lại trong phân tử ADN, cho biết phân tử ADN có 6000 nuclêôtit. HS: vận dụng kiến thức, suy nghĩ, trả lời GV: gọi đại diện HS lên bảng làm bài tập, nhóm khác nhận xét,bổ sung. HS: cử đại diện làm bài tập, bổ sung. GV: nhận xét, chính xác hóa.. tử ADN. - Áp dụng NTBS (A – T; G – X) A = T = 480 (nu); G = X = 710 (nu) b, Tổng số các loại nuclêôtit trong phân tử ADN: N = 2A + 2G = 2. 480 + 2.710 = 2380(nu). Bài 2. a, Thành phần % các loại nuclêôtit còn lại trong phân tử ADN: - ÁP dụng NTBS : A% = T% = 20% (1) - Ta có A% + G% = 50% (2) Thế (1) vào (2)→G% = 50% - 20% =30%. Vậy A = T = 20%; G = X = 30%. b, Số lượng các loại nuclêôtit còn lại trong phân tử ADN - Theo bài ra ta có: ADN có 6000 nu → 100% ? nu → 20% ? nu → 30% - Số lượng các loại nuclêôtit: 20 .6000. A = T = 100. 30 .6000. = 1200 (nu). G = X = 100 = 1800 (nu). 2. Dạng 2: Tính chiều dài, số vòng xoắn, GV hướng dẫn HS thiết lập công thức khối lượng, số liên kết hyđrô của ADN. bằng hệ thống các câu hỏi: a, Công thức - ADN gồm có mấy mạch? Vị trí tương đối - Tính chiều dài của ADN: chiều dài của của 2 mạch? gen = chiều dài 1 mạch đơn của gen. - Mỗi chu kì xoắn gồm bao nhiêu cặp N L = 2 × 3,4 (Å ) ( 1 Å = 10-4 μm). nuclêôtit? Có chiều cao? - Hai mạch của ADN liên kết với nhau - Số vòng xoắn ( chu kì xoắn) của gen: bằng liên kết gì? Theo nguyên tắc nào? N L C = = HS: tái hiện kiến thức, trả lời. 20 34 - Khối lượng của gen: M = N. 300 (đvC). - Tính số liên kết hyđrô của gen : H = 2A + 3G. b, Bài tập vận dụng: GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm Bài 3. bài tập: a,- Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN là: 2. L 2 . 3060 Bài 3. Phân tử ADN có chiều dài 3060 Å. N = 3,4 = = 1800 3,4 Trong đó có T = 438 nuclêôtit. (nu). a, Tính số lượng các loại nuclêôtit trong.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> phân tử ADN? b, Tính khối lượng và chu kì xoắn của phân tử ADN? c, Tính số liên kết hyđrô trong ADN? HS: vận dụng kiến thức, suy nghĩ, trả lời GV: gọi đại diện HS lên bảng làm bài tập, nhóm khác nhận xét,bổ sung. HS: cử đại diện làm bài tập, bổ sung. GV: nhận xét, chính xác hóa.. - Số lượng các loại nuclêôtit: A = T = 438 (nu). A+G=. N = 900 2. G = X = 900–A = 900– 438=462 (nu). b, - Khối lượng của phân tử ADN: M = N . 300 = 1800 . 300 = 540000 (đvC). - Số chu kì xoắn của phân tử ADN là: N. 1800. C = 20 = 20 = 90. c, Số liên kết hyđrô trong ADN là: H = 2A+ 3G = 2. 438 + 3.462 = 2262 (lk) 3. Dạng 3: Tính số ADN được tạo thành, GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức, hãy: số nuclêôtit môi trường cung cấp cho - Nêu kết quả của quá trình tự nhân quá trình nhân đôi của ADN. đôi của ADN? a, Công thức: HS: trả lời 1ADN mẹ → 2 ADN con. - 1 gen (ADN) nhân đôi x lần → 2x gen GV: nhận xét, hướng dẫn HS khái quát (ADN) con. thành công thức. - Tổng số nuclêôtit tự do môi trường nội HS: theo dõi, ghi nhớ. bào cung cấp là : ( 2x – 1). N - Số lượng các loại nuclêôtit tự do môi trường nội bào cung cấp là Amt = Tmt = ( 2x – 1). Agen (ADN). Gmt = Xmt = ( 2x – 1). Ggen (ADN). b, Bài tập vận dụng: GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm Bài 4. bài tập: a, 1 gen tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra Bài 4. Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó số gen con là: 22 = 4. có 900 A. Khi gen tự nhân đôi 2 lần liên b, Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là: tiếp, hỏi: - Áp dụng NTBS: A = T = 900 (nu). a, Có bao nhiêu gen con được tạo ra? - G = X = (3000: 2) – 900 = 600 (nu). B, Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi - Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường trường nội bào cung cấp cho quá trình tự nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi nhân đôi nói trên? Amt = Tmt = ( 22 – 1). 900 = 2700 (nu). HS: vận dụng kiến thức, làm bài tập. Gmt = Xmt = ( 22 – 1). 600 = 1800 (nu) GV hỏi: - NTBS được thể hiện trong các cơ chế di truyền như thế nào? Gợi ý: trong tự nhân đôi, sao mã, dịch mã. HS: trả lời. GV: nhận xét, chính xác hóa, hướng dẫn HS viết trình tự.. 4.Dạng 4: Viết trình tự các nuclêôtit trên ADN, ARN. a, Phương pháp Mạch bổ sung: T A X G Mạch khuôn: A T G X mARN: U A X G.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> tARN: A U G X b, Bài tập vận dụng: Bài 5 Mạch khuôn: GXA AXG TGA XXG Mạch bổ sung: XGT TGX AXT GGX mARN : XGU UGX AXU GGX tARN: GXA AXG UGA XXG.. Bài 5. Trong một mạch khuôn mẫu của gen có trình tự các loại nu như sau: - GXA – AXG – TGA – XXG – a, Xác định trình tự các loại nu trong mạch bổ sung? b, Xác định trình tự các loại nu trong mạch mARN, tARN HS: Áp dụng NTBS, viết trình tự. GV: nhận xét, chính xác hóa. 3.Củng cố, luyện tập(3’) - GV củng cố bài bằng 1 số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Gen B có 2400 nuclêôtit. Chiều dài của gen B là? A. 2040 Å B. 3060 Å C. 4080Å Câu 2. Gen B dài 5100Å. Số nuclêôtit của gen B là? A. 1200 B. 1800 C. 2400 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) - HS học bài và làm các bài tập trong SBT39. - Ôn tập nội dung chương I, II, III, giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: 23/10/2016 TIẾT 22: KIỂM TRA 1 TIẾT. D. 5100Å D. 3000.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Giúp HS củng cố, bổ sung, chỉnh hoá kiến thức đã học. + Có ý thức trong học tập đặc biệt là tự học, tự nghiên cứu. + Đồng thời GV đánh giá trình độ, kết quả học tập chung của lớp cũng như từng cá nhân và điều chỉnh được phương pháp dạy học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáoviên: Đề kiểm tra. 2.Học sinh: Kiến thức đã học III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Ma trận đề Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu kiến thức thấp cao Giải bài tập 1. Các thí lai một cặp nghiệm của tính trạng Menđen của Menđen Câu 3 1 Điểm 3.5 3.5 Tỉ lệ (%) 100 100 Những diễn biến cơ bản 2. Nhiễm sắc của NST trong thể kì trung gian và quá trình nguyên phân. Câu 1 1 Điểm 3.0 3.0 Tỉ lệ (%) 100 100 3.ADN và So sánh cấu Từ cấu trúc gen trúc ADN và mạch ARN ARN viết cấu trúc.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Câu Điểm Tỉ lệ (%) Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ (%). 1 3.0 30. 4 2.0 57.1 1 2.0 20. của ADN tổng hợp nên ARN đó 2 1.5 42.9 1 1.5 15. 1 3.5 35. 2 3.5 100 4 10 100. Đề 1: Câu1( 3.0 điểm):Những diễn biến cơ bản của NST trong kì trung gian và quá trình nguyên phân Câu 2( 1.5 điểm): Một đoạn ARN có trình tự các Ribonu như sau: - A - U - G - X - U - U - G - G - X - Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. Câu 3( 3.5 điểm): Cho gà lông trắng lai với gà lông đen thuần chủng thu được F1 toàn gà lông đen. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 ?Viết sơ đồ lai minh họa. Câu 4( 2 điểm): ARNvới ADN khác nhau ở những đặc điểm cơ bản nào? ĐỀ 2: Câu1( 3.0 điểm):Những diễn biến cơ bản của NST trong kì trung gian và quá trình nguyên phân Câu 2( 1.5 điểm):Một đoạn ARN có trình tự các ribonu như sau: - A - U - G - X- U - U - A - A - X – Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. Câu 3( 3.5 điểm): Cho đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng lai với đậu Hà Lan hoa trắng thu được F1 toàn đậu Hà Lan hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2? Viết sơ đồ lai minh họa. Câu 4( 2 điểm): ARNvới ADN khác nhau ở những đặc điểm cơ bản nào? ĐÁP ÁN CHẤM MÃ ĐỀ 01: Câu Nội dung Điểm 1 - Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST 0.5 tự nhân đôi thành 1 NST kép. - Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. Các Những biến đổi cơ bản của NST kì - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ 0.5 Kì rệt. đầu - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2. 3. 4. - Các NST kép đóng xoắn cực đại. Kì - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích giữa đạo của thoi phân bào. Kì - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn sau phân li về 2 cực của tế bào. Kì - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần cuối thành nhiễm sắc chất. - Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ Mạch khuôn - T- A - X - G - A- A - X - X - G -. 0.5. Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - T - G - G - X Vì P thuần chủng mà F1 toàn gà lông đen nên lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng Quy ước: gen A qui định màu lông đen (tính trội) gen a qui định màu lông trắng ( tính lặn) - Kiểu gen của gà lông đen thuần chủng: AA, gà lông trắng aa Ta có sơ đồ sau: Pt/c: AA x aa GP: A a F1: Aa - Kiểu gen: 100% Aa - Kiểu hình: 100% gà lông đen F1 x F1: Aa ( lông đen) x Aa( lông đen) GF1: A, a A, a F2: A a A AA Aa a Aa aa Kiểu gen: 25% AA : 50% Aa : 25% aa Kiểu hình: 75% gà lông đen: 25% gà lông trắng. 0.75 0.25. ADN - 2 mạch đơn xoắn kép - Cấu tạo từ 4 loại đơn phân: A, T, G, X. - Khối lượng kích thước lớn hơn. - Đường C5H10O4 ĐÁP ÁN CHẤM MÃ ĐỀ 02:. ARN - 1 mạch đơn xoắn. - Cấu tạo từ 4 loại đơn phân: A, U, G, X. - Khối lượng, kích thước nhỏ hơn. - Đường C5H10O5. 0.5 0.5 0.5 0.75. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25. 0.5 0.5 0.5 0.5.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Câu. 2. 3. Nội dung. Điểm TP - Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST 0.5 tự nhân đôi thành 1 NST kép. - Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. Các Những biến đổi cơ bản của NST kì - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ 0.5 Kì rệt. đầu - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. - Các NST kép đóng xoắn cực đại. 0.5 Kì - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích giữa đạo của thoi phân bào. Kì - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn 0.5 sau phân li về 2 cực của tế bào. Kì - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần cuối thành nhiễm sắc chất. 0.5 - Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ 0.5 NST giống nhau và giống tế bào mẹ Trình tự sắp xếp các nu trong ADN: - A - T - G - X- T - T - A - A - X - ( mạch bổ sung) 0.75 - T - A - X - G- A –A - T- T - G - ( mạch gốc) Vì P thuần chủng mà F1 toàn hoa đỏ nên hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng Quy ước : gen A qui định màu hoa đỏ (tính trội) gen a qui định màu hoa trắng ( tính lặn) - Kiểu gen của hoa đỏ thuần chủng: AA, hoa trắng aa Ta có sơ đồ sau: Pt/c: AA x aa GP: A a F1: Aa Kết quả: - Kiểu gen: 100% Aa - Kiểu hình: 100 hoa đỏ F1 x F1: Aa( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ) GF1: A, a A, a F2: A a A AA Aa a Aa aa. 0.75 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Kiểu gen: 25% AA : 50% Aa : 25% aa Kiểu hình: 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng 4. 0.25 0.25. ADN ARN 0.5 - 2 mạch đơn xoắn kép - 1 mạch đơn xoắn. - Cấu tạo từ 4 loại đơn phân: - Cấu tạo từ 4 loại đơn phân: 0.5 A, T, G, X. A, U, G, X. - Khối lượng kích thước lớn - Khối lượng, kích thước nhỏ 0.5 hơn. hơn. 0.5 - Đường C5H10O4 - Đường C5H10O5 3/ Hướng dẫn về nhà: - GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra - Đọc trước bài: Đột biến gen + Tìm hiểu khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen, các dạng đột biến gen. + Tìm hiểu tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.. *****************************. Ngày soạn: 23/10/2016 Chương IV: BIẾN DỊ TIẾT 23: ĐỘT BIẾN GEN I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + HS trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen. + Kể được các dạng đột biến gen..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> + Nêu được khái niệm biến dị + Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 21.1 SGK, tranh đột biến gen có lợi, có hại cho sinh vật. 2. Học sinh: Bảng nhóm: Tìm hiểu các dạng đột biến gen. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhận xét bài kiểm tra. * Đặt vấn đề: GV giới thiệu hiện tượng biến dị: Biến dị có thể di truyền hoặc không di truyền. Biến dị di truyền có các biến đổi trong NST & ADN. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm biến dị và khái niệm đột biến gen. - GV yêu cầu HS quan sát hình 21.1 thảo luận nhóm  hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ nhanh phiếu lên bảng gọi HS lên làm. - GV hoàn chỉnh phiếu kiến thức. Bảng nhóm: Tìm hiểu các dạng ĐB gen : * Đoạn ADN ban đầu ( a) * Có 5 cặp Nu * Trình tự các cặp Nu: -T-G-A-T-X-A-X-T-A-G- Đoạn ADN bị biến đổi Đoạn Số Điểm khác Đặt tên dạng ADN cặp đoạn a biến đổi Nu Mất cặp: Mất 1 cặp b 4 X-G Nu Thêm cặp: Thêm 1 cặp c 6 T-A Nu Thay cặp Thay cặp Nu d 5 A-T bằng này bằng cặp cặp G-X Nu khác. - HS chú ý trình tự các cặp Nu hoạt động nhóm thống nhất điền vào phiếu.. Ghi bảng I.Đột biến gen là gì ?(15’). - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. - Các dạng đột biến gen: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotic.Ngoài ra còn có đột biến đảo vị trí. - Biến dị là những biến đổi khác hẳn với bố mẹ tổ tiên, có thể di truyền hoặc không di truyền..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Vậy đột biến gen là gì. Gồm những đoạn nào. - GV Mở rộng thêm loại đột biến đảo vị trí. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh đột biến gen - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: ? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen. - GV yêu cầu 1 - 2 HS trình bày, lớp bổ sung. 1- 2 HS trình bày trước lớp có phần liên hệ thực tế. - GV nhấn mạnh: Trong điều kiện tự nhiên do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường. Hoạt động 3:Vai trò của đột biến genđối với tiến hoá, chọn giống và đời sống sinh vật. - GV yêu cầu HS quan sát hình 21.2, 21.3, 21.4, và trả lời câu hỏi lệnh SGK ( trang 63) -Quan sát hình 21.2 đến 21.4trar lời câu hỏi theo yêu cầu của GV -Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi + ĐB có lợi: Cây cứng, nhiều bông ở lúa + ĐB có hại: lá mạ màu trắng, đầu và chân sau của lợn dị dạng. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: ? Tại sao đột biến gen biến đổi kiểu hình. ( Biến đổi ADN làm thay đổi trình tự các aa nên biến đổi kiểu hình) ? Nêu vai trò của đột biến gen. ? Tại sao đột biến gen có hại nhưng lại có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống?. II.Nguyên nhân phát sinh đột biến gen(10’) - Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN.Dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Thực nghiệm: Con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hoá học.. III. Vai trò của đột biến gen(10’). - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật. - Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người vì có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt.. 3. Củng cố, luyện tập:(4’) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1: Đột biến gen phát sinh có những dạng thường gặp nào? a. Mất đi 1 cặp Nu b. Thêm 1 cặp Nu c. Thay cặp Nu này bằng cặp Nu khác d. Mất đi 1 đoạn NST e. Cả a, b, và c g. Cả b, c và d Câu 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen trong tự nhiên là do:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> a. Rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin b. Rối loạn trong quá trình tổng hợp mARN c. Rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (1’) - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK - Xem trước bài: Đột biến cấu trúc NST . ****************************************. Ngày soạn: 01/11/2016 TIẾT 24: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST + Giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân SV và con người. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST 2. Học sinh: Bảng nhóm: Các dạng đột biến cấu trúc NST III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1 : Nêu các dạng đột biến gen. Cho ví dụ minh hoạ. * Đặt vấn đề: (1’) Đột biến cấu trúc NST có gì khác so với đột biến gen và chúng có những dạng nào. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 22  hoàn thành bảng nhóm. -HS kẻ phiếu vào bảng nhóm và trình bày. - GV chốt lại đáp án đúng. - Đáp án: Các dạng ĐB cấu trúc NST. STT NST ban NST sau Tên đầu khi bị biến dạng đổi ĐB a Gồmcác Mất đoạn Mất đoạn: H đoạn ABCDEF GH b Gồm các Lặp lại Lặp đoạn: đoạn BC đoạn ABCDEF GH c Gồm các Trình tự Đảo đoạn: đoạn BCD đoạn ABCDEF đổi lại GH thành DCB ? ĐB cấu trúc NST là gì. Gồm những đoạn nào. - Trả lời câu hỏi khái niệm đột biến cấu trúc NST là gì? - GV thông báo: Ngoài 3 dạng trên còn có dạng đột biến: chuyển đoạn( trong chuyển đoạn có chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ.) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đoạn 1 SGK ( mục II trang 65):. Ghi bảng I. Đột biến cấu trúc NST là gì? (15’) - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn. II.Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST.(20’) 1. Nguyên nhân phát sinh..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Có những nguyên nhân nào gây đột biến cấu - Đột biến cấu trúc NST có thể xuất trúc NST. hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc - HS nghiên cứu SGK tìm ra nguyên nhân gây do con người. đột biến cấu trúc NST - Nguyên nhân: Do các tác nhân vật - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ1, ví dụ SGK. lí, hoá học  phá vỡ cấu trúc NST. ? Ví dụ1 là dạng đột biến nào. 2. Vai trò của đột biến cấu trúc ( HS: Dạng mất đoạn) NST. ? Ví dụ nào có hại, ví dụ nào có lợi cho SV và - Đột biến cấu trúc NST thường có con người. hại cho bản thân SV. ( HS: ví dụ 1 có hại cho con người, ví dụ 2 có lợi - Một số đột biến có lợi  có ý nghĩa cho SV) trong chọn giống và tiến hoá - Liên hệ thực tế nêu một số đột biến có lợi và có hại cho bản thân sinh vật ? Hãy cho biết tính chất ( lợi, hại ) của đột biến cấu trúc NST. - HS tự rút ra kết luận. 3. Củng cố, luyện tập: (2’) - Gọi HS đọc kết luận SGK. ? GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST  gọi HS lên gọi tên và mô tả từng dạng đột biến. ? Tại sao ĐB cấu trúc NST thường gây hại cho SV. ( Trên NST các gen được phân bố theo 1 trật tự xác định  biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi tổ hợp các gen  biến đổi kiểu gen với kiểu hình ) 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’) - Học bài theo nội dung SGK - Làm câu 3 vào vở BT - Đọc trước bài: Đột biến số lượng NST. -Tìm thêm một số các đột biến cấu trúc NST có lợi và có hại cho bản thân sinh vật. Ngày soạn: 01/11/2016 TIẾT 25: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Giúp HS trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST. + Giải thích được cơ chế hình thành thể tam nhiễm( 2n+1)và thể khuyết nhiễm ( 2n-1) + Nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 23.1 và 23.2 SGK 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1 : ? Nêu các dạng đột biến cấu trúc NST. Cho ví dụ minh hoạ. ? Đột biến cấu trúc NST gây ra các tác hại nào cho cơ thể sinh vật. * Đặt vấn đề: (1’) Ở bài trước, các em đã được tìm hiểu về đột biến cấu trúc NST. Vậy số lượng NST của loài có bị biến đổi không? Nguyên nhân phát sinh và hậu quả là gì? → bài mới. Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST : Hiện tượng dị bội thể. Xảy ra ở tất cả bộ NST: Hiện tượng đa bội thể. 2. Bài mới: Họat động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm dị bội thể và các dạng đột biến thể dị bội - GV kiểm tra kiến thức cũ: ? Thế nào là nhiễm sắc thể tương đồng. ? Thế nào là bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội. - HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: ? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào. ? Thế nào là hiện tượng dị bội thể. -Nghiên cứu SGK nêu khái niệm đột biến số lượng NST và các dạng đột biến số lượng NST là 2n + 1 và 2n - 1 - GV hoàn chỉnh kiến thức. - GV phân tích thêm: Có thể có 1 số cặp NST thêm hoặc mất 1 NST - HS: Quan sát hình đối với các quả từ II  XI với nhau và với quả I  rút ra nhận xét: + Kích thước: lớn ( VI), nhỏ ( V, XI) + Gai dài hơn: ( IX) - GV lưu ý cho HS: Hiện tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái: kích thước, hình. Ghi bảng I. Hiện tượng dị bội thể. (15’) Hiện tượng dị bội thể: Là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó. - Các dạng: 2n + 1, 2n - 1.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> dạng… Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh thể dị bội - GV yêu cầu HS quan sát hình 23.2  nhận xét: * Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong giảm phân. - Nghiên cứu hình 23.2 trình bày quá trình hình thành giao tử trong điều kiện bình thường và trong đều kiện rối loạn giảm phân. ? Trường hợp bình thường NST như thế nào? ( Mỗi giao tử có 1 NST) ? Trường hợp bị rối loạn phân bào. ( 1 giao tử có 2 NST; 1 giao tử không có NST nào.) ? Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh  hợp tử có số lượng NST như thế nào? ( Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương đồng) - GV treo tranh hình 23.2 gọi HS lên trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội. - Trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội. II. Sự phát sinh thể dị bội. (20’) - Cơ chế phát sinh thể dị bội: + Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li → tạo thành 1 giao tử mang 2 NST của 1 cặp (n+1) và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó(n -1). + Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST. P: 2n x 2n GP: n ( n+ 1), ( n- 1) F1: (2n+ 1), ( 2n- 1) - Hậu quả: Gây biến đổi hình thái ( hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST.. - GV thông báo ở người tặng thêm 1 NST ở cặp NST số 21  gây bệnh đao. ? Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể. 3.Củng cố, luyện tập: (2’) Gọi 1 HS đọc kết luận SGK. - Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể ( 2n + 1) - Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội. 4. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà. (2’) - HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - GV hướng dẫn HS: Phân biệt dị bội thể và thể dị bội + Dị bội thể là sự thay đổi( thêm, mất 1 NST) số lượng NST ở 1 cặp NST nào đó. + Thể dị bội là: cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc 1 số cặp NST bị thay đổi về số lượng. - Sưu tầm tư liệu và mô tả 1 giống cây trồng đa bội. - Đọc trước bài: Đột biến số lượng NST ( tiếp theo) - Kẻ phiếu học tập vào vở: *. Phiếu học tập:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Đối tượng quan sát. Đặc điểm Mức bội thể kích thước cơ quan. 1….. 2……. ************************************ Ngày soạn: 08/11/2016 TIẾT 26: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TT) I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Giúp HS phân được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội + Phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp đa bội hoá và thể đa bội.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> + Biết các dấu hiệu thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 SGK. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1 : ? Nêu cơ chế hình thành thể một nhiễm và thể 3 nhiễm ở sinh vật? ? Đột biến thể dị bội gây ra hậu quả gì? * Đặt vấn đề: (1’) Qua tiết học trước các em đã biết : Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST -> Hiện tượng dị bội thể -> hình thành thể dị bội . Còn đột biến NST mà xảy ra ở tất cả bộ NST -> Hiện tượng đa bội thể -> Thể đa bội. Vậy thế nào là thể đa bội? Dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường là gì? → bài mới. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS GV gọi một HS nhắc lại: ? Thế nào là thể lưỡng bội. (Có bộ NST chứa các cặp NST tương đồng) GV yêu cầu HS thảo luận: ? Các cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5n….có chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào? ( Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n) ? Thể đa bội là gì. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Đại diện nhóm trình bày khái niệm thể đa bội. HS thảo luận theo câu hỏi SGK( trang 70 phần I) - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày và chốt kiến thức. - GV thông báo: Sự tăng số lượng NST: ADN  ảnh hưởng tới cường độ đồng hoá và kích thước tế bào. - GV yêu cầu HS quan sát hình 24.1  24.4 và hoàn thành vào bảng nhóm. Đáp án phiếu học tập: Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan Đối tượng Đặc điểm. Ghi bảng. - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong TB sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( lớn hơn 2n)  hình thành các thể đa bội.. - Dấu hiệu nhận biết: Tăng kích thước các cơ quan. - Ứng dụng: + Tăng kích thước thân cành, cành  tăng sản lượng gỗ. + Tăng kích thước thân, lá, cũ  tăng sản lượng rau, màu + Tạo giống có năng suất cao..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> quan sát 1. Tế bào cây rêu. Mức bội thể n 2n 3n 4n. 2. Cây cà độc dược. 3n 6n 9n 12n. 3. Củ cải. 2n 4n. 4. Quả táo. 2n 4n. kích thước cơ quan - Bé - Bình thường. - Tế bào lớn hơn tế bào 2n. - Tế bào lớn hơn tế bào 3n. - Bình thường ≈ cây 2n - Cành, lá lớn hơn 3n. - Cành, lá lớn hơn 6n. - Cành, lá lớn hơn 9n, cây cao hơn. - Bình thường. - Khối lượng tăng gấp đôi. - Bình thường. - Khối lượng tăng gấp đôi.. GV: yêu cầu HS dựa vào đáp án phiếu học tập, thảo luận nhóm(3’) trả lời câu hỏi mục lệnh/sgk-70 HS: suy nghĩ, thảo luận, cử đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung, nêu được - Sự tương quan giữa mức bội thể ( số n) và kích thước cơ quan sinh dưỡng , cơ quan sinh sản ở các cây nói trên như thế nào ? → Tăng số lượng NST -> Kích thước tế bào tăng , kích thước các cơ quan tăng - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào ? - Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống cây trồng? GV: Lấy các VD cụ thể để minh hoạ - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> vật đã được ứng dụng có hiệu quả trong việc chọn giống cây trồng tạo ra những giống cây ăn quả không hạt , hoặc các loài cho cơ quan sinh dưỡng phát triển lá và củ to hơn dạng 2n như: Rau muống tam bội , lá dâu tằm tam bội , củ cải đường tứ bội , dưa hấu tam bội , tứ bội ,… 3. Củng cố, luyện tập: (4’) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Thể đa bội là gì ? cho ví dụ? ? Đột biến là gì. Kể tên các dạng đột biến? Sử dụng bản đồ tư duy khái quát nội dung bài học: Đột biến số lượng NST. 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 2’) - HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - GV hướng dẫn HS đọc thêm phần IV: sự hình thành thể đa bội. - Chuẩn bị bài sau: Thường biến, - Phiếu học tập: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình. Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng Lá cây rau mác - Mọc trong nước - Trên mặt nước - Trong không khí, trên cạn Cây rau dừa nước - Mọc trên bờ - Mọc ven bờ - Mọc trên mặt nước Luống xu hào - Trồng đúng quy trình - Không đúng quy trình. Ngày soạn: 0/11/2015 TIẾT 27: THƯỜNG BIẾN I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Giúp HS trình bày được khái niệm thường biến..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> + Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về hai phương diện khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình. + Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt, ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. + Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen- kiểu hình và ngoại cảnh. Nêu được một số ví dụ về mối quan hệ đó. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học, giải thích hiện tượng tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh thường biến. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. bảng nhóm, cây bèo tây, cây rau mác sống trên cạn và dưới nước III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu 1 : Thế nào là hiện tượng đa bội thể. Cho ví dụ minh hoạ. * Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã biết kiểu gen qui định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong nhiều điều kiện khác nhau. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh 25 SGK trang 72 tìm hiểu các ví dụ  hoàn thành phiếu học tập. - HS quan sát hình thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - So sánh cây rau mác và cây bèo tây trên cạn với sống chìm dưới nước qua mẫu vật. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên hoàn thành phiếu. - GV chốt lại đáp án đúng . Đối Điều kiện Mô tả kiểu hình tượng qs môi trường tương ứng. H25: Lá - Mọc trong - Lá hình dải  cây mác nước tránh sóng - Trên mặt ngầm. nước - Phiến rộng  nổi trên mặt nước. Ghi bảng I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường. (15’). - Thường biến: Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Ý nghĩa: - Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với các điều kiện ngoại cảnh → sinh vật thích nghi, không di truyền được..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> VD1: - Mọc trên Cây rau bờ dừa nước - Mọc ven bờ - Mọc trên mặt nước. - Thân: đường kín nhỏ, chắc, lá nhỏ. - Thân và lá lớn hơn(mtbờ) - Thân có đường kín lớn, mỗi đốt 1 phần rễ  phao. - Củ to, đều. VD2: -Trồng Luống su đúng qui hào trình - Củ nhỏ, không -Trồng đều không đúng qui trình - Ở phần: Lá cây mác ? Nhận kiểu gen của cây rau mác mọc trong 3 môi trường. ? Tại sao lá cây mác có sự biến đổi kiểu hình - GV yêu cầu HS thảo luận: ? Sự biến đổi kiểu hình trong các ví dụ trên do nguyên nhân nào. ( Do tác động của môi trường) ? Thường biến là gì. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK  thảo luận: HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi SGK. Đại diện lên trình bày trong các tính trạng thì tính trạng nào phụ thuộc kiểu gen, tính trậng nào phụ thuộc kiểu hình ? Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 gen phụ thuộc những yếu tố nào. ( Do tương tác giữa kiểu gen với môi trường) ? Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. (kiểu gen môi trường kiểu hình) ? Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của môi trường.. II. Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình(10’) - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ( Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường) - GVgọi đại diện nhóm phát biểu. ? Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng suất  có lợi và tác hại gì trong sản xuất. ( Đúng quy trình  tăng năng suất; sai quy trình thì năng suất giảm) - GV thông báo: Mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến của tính trạng số III. Mức phản ứng.(10’) lượng. - Mức phản ứng là giới hạn thường biến ? Mức phản ứng là gì? của 1 gen trước môi trường khác nhau. - GV yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ SGK. -HS nghiên cứu thông tin SGK nêu khái - Mức phản ứng do kiểu gen qui định. VD: Lợn ỉ nuôi 1 năm cũng chỉ đạt 70 niệm mức phản ứng kg, lợn Lanđrat có thể đạt 120 kg nếu -Tìm ví dụ phù hợp. HS tự rút ra kết luận. ? Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và nuôi tốt. năng suất tối đa của giống DR2 do giống hay do kĩ thuật trồng trọt quy định ( Do kĩ thuật chăm sóc, do kiểu gen qui định) 3. Củng cố, luyện tập: (3’) - Gọi HS đọc kết luận SGK. - Hoàn thành bảng sau: So sánh thường biến và đột biến. Thường biến Đột biến 1................................................................. 1. Biến đổi trong cơ sơ vật chất di truyền . (ADN, NST.......) 2.................................................................. 2. Không di truyền 3. Xuất hiện ngẫu nhiên 3................................................................. 4.................................................................. 4. Có lợi cho sinh vật - Ông cha ta đã tổng kết: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống ”. Theo em tổng kết trên đúng hay sai ? Tại sao ? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’) - HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Ôn tập các dạng đột biến, chuẩn bị cho bài thực hành. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi số 3 SGK: + Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường với các tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới năng suất tối đa và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi, cây trồng theo 2 cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn. ****************************************. Ngày soạn: 15/11/2016 TIẾT 28: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Giúp HS nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật. + Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, quả, hạt giữa thể lưỡng bội & thể đa bội trên tranh ảnh..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> + Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh hiển vi hoặc trên tiêu bản. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh và tiêu bản, kĩ năng sử dụng kính hiển vi. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức cẩn thận, say mê nghiên cứu. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh (ảnh) các đột biến hình thái ở TV, kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây( hành ta), đột biến số lượng NST ở hành tây, dâu tằm, dưa hấu. Máy chiếu, màn chiếu, máy tính xách tay. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. Hình sưu tầm về một số tác hại của đột biến. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1 : Mức phản ứng là gì. Cho ví dụ minh hoạ. * Câu 2: Trình bày mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Cho ví dụ minh hoạ. * Đặt vấn đề: (1’) GV yêu cầu HS kể tên các dạng đột biến đã học → Hôm nay, các em sẽ được nhận biết các dạng đột biến thông qua tranh ảnh và tiêu bản hiển vi. GV nêu yêu cầu của bài thực hành, phát dụng cụ đến các nhóm. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái(10’) GV: Hướng dẫn HS quan sát kĩ các tranh + Ở thực vật: đột biến bạch tạng, cây thấp, ảnh chụp, đối chiếu các đặc điểm hình thái lông dài , lá đòng nằm ngang , hạt có râu, của dạng gốc và dạng đột biến -> Nhận hạt dài. biết các đột biến gen -> Ghi nhận xét vào + Ở chuột : Đột biến bạch tạng bảng 26 SGK. + Ở gà : Đột biến chân ngắn HS: Quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp, đối + Ở người : Bệnh bạch tạng chiếu các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến→ nhận biết được các đột biến và ghi nhận xét vào bảng. Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST.(15’) GV yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST - Phân biệt và gọi tên từng dạng đột biến trên tranh ? HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng. 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến. GV yêu cầu các nhóm quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi -> Nhận biết dạng đột.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> biến cấu trúc NST - Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi (nếu có) - Vẽ lại hình đã quan sát được - Lưu ý hs: Quan sát ở bội giác nhỏ rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.-> Vẽ lại hình quan sát được. GV: Kiểm tra trên tiêu bản -> Xác nhận kết quả của các nhóm… Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST(10’) GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST + Người bị bệnh đao có 3 NST 21 ( thể dị người bình thường và của bệnh nhân Đao, bội 2n + 1) tơcnơ, ảnh chụp bệnh nhân. + Người bị bệnh tơcnơ có 1NST X ( thể dị GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản bội 2n – 1). hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có). HS:quan sát,chú ý số lượng NST ở cặp 21 và 23. Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản (nếu có), đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến GV yêu cầu HS: So sánh ảnh chụp hiển vi (nếu có) bộ NST ở dưa hấu. → So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội. HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội, ghi nhận xét vào bảng 26: thể đa bội thường có kích thước lớn hơn thể lưỡng bội. 3.Củng cố, luyện tập: (3’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) - HS tiếp tục hoàn thành báo cáo thu hoạch - Chuẩn bị bài sau: Thực hành : Quan sát thường biến + Sưu tầm: Tranh ảnh minh họa thường biến + Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng; thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và mọc trải trên mặt nước ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: 15/11/2016 TIẾT 29: THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Giúp HS nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống. + Phân được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. + Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen , tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích thông qua tranh và mẫu vật, kĩ năng thực hành. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức cẩn thận, làm việc khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh ( ảnh) minh hoạ thường biến: ảnh chụp chứng minh thường biến không di truyền( mầm khoai lang tách từ 1 cũ: 1 mầm đặt trong bóng tối, 1 mầm đặt ngoài ánh sáng) ti vi, máy tính xách tay 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng, 1 thân cây rau dừa nước mọc từ mô đất bò xuống ven bờ và trãi trên mặt nước. Usb có bài làm thực hành của nhóm. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1 : Mức phản ứng là gì. Cho ví dụ minh hoạ. * Câu 2: Trình bày mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Cho ví dụ minh hoạ. * Đặt vấn đề: (1’) Như các em đã biết thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường , thường biến không di truyền được ….Vậy bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em nhận biết và phân biệt giữa thường biến với đột biến…. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Hoạt động 1: Nhận biết một vài dạng thường I. Nhận biết một vài dạng thường biến qua kênh hình. biến.(10’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượng: mầm khoai, cây rau dừa nước  thảo luận: ? Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. ? Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại đáp án đúng: Đối ĐK Kiểu hình Nhân tượng môi tương ứng tố tác trường động 1. Mầm -Có ánh - Mầm có màu - ánh khoai sáng. xanh. sáng - Trong - Mầm lá có tối màu vàng 2. Cây - Trên - Thân lá nhỏ Độ ẩm rau dừa cạn. - Thân lá lớn nước - Ven bờ - Thân lá lớn - Trên hơn, rễ biến mặt thành phao nước 3……. Hoạt động 2: So sánh đột biến và thường biến - GV hướng dẫn HS quan sát tranh lá mạ mọc ven bờ và trong ruộng  thảo luận: ? Sự sai khác giữa hai cây mạ ? Các cây lúa được gieo từ hạt của hai cây trên có khác nhau không. Rút ra nhận xét. ( Con của chúng giống nhau: biến dị không di truyền được) ? Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt hơn cây mạ ở trong ruộng. ( Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau) - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến bằng cách hoàn thành phiếu học tập HS nghiên cưu thông tin hoàn thành phiếu học tập - Đại diện lên bảng hoàn thành phiếu học tập, cả. - Các nhóm thảo luận  ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.. II. So sánh đột biến và thường biến(15’).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> lớp theo dõi, bổ sung. Nội dung bảng. Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của ngoại cảnh đến tính trạng qua kênh hình. - GV yêu cầu HS trình bày bài thu hoạch chuẩn bị ở nhà - Quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau  trả lời: ? Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau không. ( Hình dạng giống nhau: tính trạng chất lượng) ? Kích thước của các củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào? ( Chăm sóc tốt: củ to; ít chăm sóc: củ nhỏ) - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét. -Các nhóm lần lượt trình bày bài thu hoạch chuẩn bị trong USB, có chú thích - Quan sát 2 củ su hào, rút ra nhận xét, kết luận.. III. Tìm hiểu ảnh hưởng của ngoại cảnh đến tính trạng(10’). - Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen. - Tính trạng số lượng phụ thuộc vào đk sống.. .. Bảng phân biệt đột biến và thường biến Đột biến Thường biến - Là những biến đổi kiểu gen dẫn đến biến - Là những biến đổi kiểu hình không liên đổi kiểu hình. quan đến kiểu gen. - Có thể di truyền cho thế hệ sau - Không di truyền được. - Thường có hại cho sinh vật. - Thường có lợi cho sinh vật. - Phát sinh ở từng cá thể. - Phát sinh đồng loạt. 3.Củng cố, luyện tập : (3’) - GV căn cứ vào bản thu hoạch để đánh giá. - GV cho điểm 1 số nhóm chuẩn bị chu đáo và bản thu hoạch có chất lượng. - GV cho hs dọn vệ sinh. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Đọc trước bài: Phương pháp nghiên cứu di truyền người. - Tìm hiểu thế nào là phương pháp phả hệ. ************************************* Ngày soạn: 22/11/2016 CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI TIẾT 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Giúp HS hiểu và sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người. + Nêu được 2 khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người. + Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh cùng trứng và khác trứng. + Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học để giải thích các hiện tượng II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 28.1 & 28.2 SGK và ảnh về trường hợp sinh đôi. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nộp báo cáo thực hành. * Đặt vấn đề: (1’) Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính: Sinh sản chậm, đẻ ít con và vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Do đó người ta phải đưa ra 1 số phương pháp nghiên cứu thích hợp. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK  trả lời: + Giải thích các kí hiệu: ; ; ;  ( 1 hs lên bảng giải thích kí hiệu) -HS tự hoạt động cá nhân trả lời ý nghĩa các kí hiệu ? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa hai người khác nhau về 1 tính trạng. ( 1 tính trạng 2 trạng thái đối lập  4 kiểu kết hợp) + Cùng trạng thái:    . Ghi bảng I. Nghiên cứu phả hệ (20’). - Khái niệm: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. -Nguyên nhân buộc người phải có phương pháp nghiên cứu riêng vì: Sinh sản chậm, đẻ ít con và vì lí do xã hội + 2 trạng thái đối lập:   không thể áp dụng phương pháp lai và gây   - GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1  đột biến. thảo luận theo câu hỏi lệnh SGK trang 79. -Thảo luận nhóm trả lời lệnh trang 79SGK. + Màu mắt nâu là trội.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính. ( Vì trong 2 gia đình được lập phả hệ: F2 có tỉ lệ nam: nữ ( màu mắt nâu hoặc đen) 1:1  gen qui định tính trạng này không nằm trên NST giới tính.) - GV giải thích: Với 2 phả hệ trên thì chưa thể trả lời được màu mắt người do bao nhiêu gen qui định. Vì vậy không thể viết sơ đồ lai. - GV yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ 2  yêu cầu: ? Lập phả hệ từ P  F1 - HS lên bảng lập phả hệ. + Qui ước: gen a gây bệnh, gây A không gây bệnh. + Sơ đồ P: XAXa x XAY GP: XA: Xa XA : Y F1: XAXA : XAXa : XAY : XaY (bị bệnh) + Sự di truyền máu khó đông liên quan đến giới tính( vì gen lặn qui định và thường xuất hiện bệnh ở nam giới) +Trạng thái mắc bệnh do gen lặn qui định: nam dễ mắc bệnh  gây bệnh nằm trên NST X. - GV chốt lại kiến thức: ? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì. ? Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người. -Liên hệ thực tế kể được các bệnh di truyền liên quan đến người có ở địa phương. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 28.2  thảo luận theo câu hỏi SGK trang 80. -HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trang 80SGK -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác. II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh(15’) a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng - Trẻ đồng sinh: Trẻ sinh ra cùng 1 lần sinh. + Có 2 trường hợp: cùng trứng và khác trứng..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> theo dõi bổ sung, cả lớp rút ra nhận xét + Sự khác nhau: hình thành kết luận * Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen  cùng giới. + Số lượng trứng & tinh trùng tham gia * Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu thụ tinh( lần nguyên phân đầu tiên) gen cùng giới hoặc khác giới. + Vì chúng được phát triển từ 1 hợp tử, có chung bộ NST trong đó có cặp NST giới b. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh. tính quy định giới tính cũng giống - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ nhau( kiểu gen) vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối + 2 trứng + 2 tinh trùng  2 hợp tử  2 cơ với sự hình thành tính trạng. thể( khác nhau kiểu gen) chỉ giống nhau - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi như anh chị có chung bố mẹ có thể khác trường đối với tính trạng số lượng và chất nhau về giới tính. lượng. + Khác nhau cơ bản ở điểm: đồng sinh cùng trứng có bộ NST giống hệt nhau, đồng sinh khác trứng có bộ NST khác nhau. - GV yêu cầu các nhóm phát biểu. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK ? Nêu ý nghĩa của trẻ đồng sinh. - GV gọi hs đọc mục “ Em có biết” để minh hoạ. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) - Gọi HS đọc kết luận SGK. ? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho ví dụ về ứng dụng của phương pháp trên *. Bài tập: Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng Trẻ đồng sinh khác trứng trứng - Số lượng trứng thụ tinh - Kiểu gen - Kiểu hình - Giới tính 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (1’) Học bài và trả lời câu hỏi SGK. -Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người - Đọc mục “ Em có biết”. - Phiếu học tập: Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người. Hãy quan sát hình 29.1& 29.1, nghiên cứu thông tin mục I SGK 82 – 84, hoàn thành nội dung bảng sau (5’): Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Bệnh Đao Bệnh Tơcnơ Bệnh bạch tạng Bệnh câm điếc bẩm sinh. ******************************** Ngày soạn: 22/11/2016 -. TIẾT 31: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Giúp HS nhận biết được bệnh nhân đao & bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. + Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. + Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khoẻ. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 29.1& 29.2 SGK , tranh các tật di truyền. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. Phiếu học tập: Tìm hiểu bệnh di truyền. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: ? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những đặc điểm nào? * Đặt vấn đề: (1’) Các đột biến gen, đột biến NST xảy ra ở người đã gây ra rất nhiều bệnh, tật di truyền. Hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu nguyên nhân, biểu hiện, các biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh di truyền phổ biến. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng GV phân biệt khái niệm bệnh ( nói I.Một vài bệnh di truyền ở người.(15’) chung) và bệnh di truyền. Bệnh: là các - Bệnh di truyền: là các rối loạn sinh lí bẩm rối loạn về sinh lí, mắc phải trong quá sinh. trình phát triển. - Một số bệnh di truyền: bệnh đao, bệnh GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin tơcnơ, bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm mục I SGK, hãy: sinh ( nội dung: đáp án phiếu học tập). - Kể tên một số bệnh di truyền thường gặp ở người? HS: nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> tin/sgk , kết hợp quan sát hình 29.1 và 29.2/sgk, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người. HS: quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung của phiếu học tập. GV: kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung... HS: cử đại diện nhóm lên bảng điền, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. GV bổ sung: Tuổi mẹ càng cao (> 35 tuổi) thì tỉ lệ con mắc bệnh đao càng tăng do tế bào sinh trứng bị lão hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân. Đáp án phiếu học tập: Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người. Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi - Cặp NST số 21 có 1. Bệnh đao hơi thè , mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách 3 NST giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn - Lùn, cổ ngắn, là nữ Cặp NST số 23 chỉ 2. Bệnh tơcnơ - Tuyến vú không phát triển , thường mất trí có 1 NST và không có con - Da và tóc màu trắng 3. Bệnh bạch Đột biến do gen lặn tạng - Mắt màu hồng 4. Bệnh câm Đột biến do gen lặn - Câm điếc bẩm sinh điếc bẩm sinh II. Một số tật di truyền ở người.(10’) GV thông báo khái niệm tật di truyền. - Tật di truyền: là các khiếm khuyết về hình GV: treo tranh một số dị tât bẩm sinh ở thái bẩm sinh. người (H29.3), yêu cầu HS quan sát, - Đột biến NST đã gây ra nhiều dạng quái hãy: thai và di tật bẩm sinh ở người: - Trình bày các đặc điểm của 1 số dị tật + Tật khe hở môi – hàm. ở người + Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón. - Các dị tật này do đột biến nào gây + Tật bàn tay nhiều ngón. ra ? - Đột biến gen trội gây ra các tật: xương chi.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> HS: quan sát tranh, nghiên cứu SGK, trả lời. GV: nhận xét, bổ sung, chốt ý. GV gọi HS đọc thông tin mục “ em có biết”, nghiên cứu thông tin SGK82, cho biết: - Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào? - Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền? HS: nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. GV: nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Ngoài ra , trường hợp đã mắc 1 số tật di truyền nguy hiểm thì không nên kết hôn hoặc không nên sinh con. Trường hợp gđ nhà chồng đã có người mang tật cũng không nên sinh con * BVMT: Bệnh, tật di truyền do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường, rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào...-> Biện pháp: hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.. ngắn, bàn chân có nhiều ngón. III.Các biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh di truyền.(10’) 1. Nguyên nhân: - Do tác nhân lí, hóa học trong tự nhiên - Do ô nhiếm môi trường - Do rối loạn trao đổi chất nội bào 2. Biện pháp hạn chế - Hạn chế các hoạt động gây ô nhiếm môi trường - Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật - Đấu tranh chống sản xuất,thử, sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân - Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, bệnh di truyền. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) - Gọi HS đọc kết luận SGK. ? Có thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm hình thái nào. ? Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục: “ Em có biết” - Đọc trước bài: Di truyền học với con người.. Ngày soạn: 01/12/2016 TIẾT 32: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> + Giúp HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này. + Giải thích được cơ sở di truyền học của “ Hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. + Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu qủa di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy phân tích tổng hợp. 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khoẻ. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bảng số liệu: Bảng 30.1 và bảng 30.2 SGK 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh, tật di tuyền và một số biện pháp hạn chế tác động các nguyên nhân đó. * Đặt vấn đề: (1’) Những hiểu biết về di truyền học người giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người thông qua những lĩnh vực chính. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và các I. Di truyền y học tư vấn(10’) lĩnh vực của di truyền học tư vấn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và làm bài tập ( trang 86) - Di truyền y học tư vấn là 1 lĩnh vực của -HS độc lập nghiên cứu thông tin SGK trả di truyền học kết hợp các phương pháp xét lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV phân nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di biệt được thế nào là bệnh, thế nào là tât di truyền kết hợp phương pháp nghiên cứu phả hệ. truyền. - Nội dung: + Chuẩn đoán + Đây là bệnh di truyền + Cung cấp thông tin + Bệnh do gen lặn qui định và có người + Cho lời khuyên liên quan trong gia đình đã mắc bệnh. đến bệnh, tật di truyền + Không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh( vì cả 2 người đều có gen lặn gây bệnh câm điếc bẩm sinh ở trạng thái dị hợp) - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV hoàn chỉnh đáp án, tổ chức thảo luận toàn lớp. ? Di truyền học tư vấn là gì. Gồm những nội dung nào. -Thảo luận nhóm rút ra khái niệm Hoạt động 2: Tìm hiểu một số điều luật II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình(15’) trong luật hôn nhân và gia đình - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK  thảo 1. Di truyền học với hôn nhân..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> luận vấn đề 1 theo lệnh  SGK ( trang 86) - GV yêu cầu đại diện phát biểu. - HS thảo luận và nêu được: + Kết hôn gần làm suy thoái nòi giống vì làm đột biến gen lặn , có hại biểu hiện  dị tật bẩm sinh tăng. + Từ đời thứ 5  có sự sai khác về mặt di truyền. -Quan sát nội dung bảng 30.2 thảo luận nhóm, ghi kết quả ra bảng, cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS phân tích bảng 30.1 và thảo luận vấn đề 2 bài tập SGK phần 1 + Luật hôn nhân và gia đình qui định: 1 vợ 1 chồng vì tỉ lệ nam: nữ tuổi trưởng thành là 1: 1. + Cấm chẩn đoán giới tính thai nhi để hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “ trọng nam kinh nữ”làm mất cân bằng tỉ lệ nam:nữ ở tuổi trưởng thành. - GV chốt lại kiến thức. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK và bảng 30.2 và trả lời câu hỏi: ? Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35. ( Vì con dễ mắc bệnh Đao) ? Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác. ( từ 25-34) - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả . - GV chốt lại đáp án. Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đến cơ thể con người về mặt di truyền. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và thông tin mục: “ Em có biết” trang 85. - Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy đinh: + Hôn nhân: 1 vợ 1 chồng + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn. 2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình. - Phụ nữ sinh con trong độ tuổi 25 đến 34 là hợp lí. - Từ độ tuổi trên 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.. III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường.(10’). Các tác nhân vật lí, hoá học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, ? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối tật di truyền. với cơ sở vật chất di truyền.Lấy ví dụ minh hoạ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> HS đọc mục “ em có biết” liên hệ thực tế giải thích câu hỏi GV yêu cầu -Cử đại diện trình bày ( Các tác nhân vật lí, hoá học đặc là chất phóng xạ, chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuộc diệt cỏ sử dụng quá mức  gây đột biến gen, đột biến NST. - GV tổng kết kiến thức. 3/ Củng cố, luyện tập: (3’) - Gọi HS đọc kết luận SGK. ? Di truyền y học tư vấn có chức năng gì. ? Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em hãy đưa lời khuyên (tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng này. ? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường. 4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung để ôn tập học kì ở tiết sau.. **************************** Ngày soạn: 01/12/2016 TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức - Tự hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống 2. Kĩ năng - Rèn luyện được kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Rèn luyện được kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung bảng 40.1→ 40.5 SGK. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới. Hoàn thành bảng 40.1→ 40.5 SGK. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình ôn tập * Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị, đồng thời chuẩn bị cho kiểm tra học kì I, hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập theo nội dung bài 40. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu: + 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung. + Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK. 40.5 Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn GV quan sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thành nội dung các bảng. thức cơ bản. GV gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện khác nhận xét, bổ sung. kiến thức. HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập. Kết luận: Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật Phân li. Phân li độc lập. Nội dung. Giải thích. Ý nghĩa. Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Tạo biến dị tổ hợp..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Di truyền liên kết Di truyền liên kết với giới tính. Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1. Các gen liên kết cùng Tạo sự di truyền phân li với NST trong ổn định của cả phân bào. nhóm tính trạng có lợi. Phân li và tổ hợp của Điều khiển tỉ lệ cặp NST giới tính. đực: cái.. Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Kì đầu. Nguyên phân NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.. Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 Kì giữa hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 Kì sau NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng Kì cuối bằng 2n như ở tế bào mẹ.. Giảm phân I NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.. Giảm phân II NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép nằm gọn Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng trong nhân với số n (kép) bằng 1 nửa ở tế lượng bằng n (NST bào mẹ. đơn).. Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất ý nghĩa Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 Duy trì ổn định bộ NST trong sự Nguyên phân tế bào con được tạo ra có 2n lớn lên của cơ thể và ở loài sinh NST giống như mẹ. snả vô tính. Làm giảm số lượng NST đi 1 Góp phần duy trì ổn định bộ NST nửa, nghĩa là các tế bào con qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu Giảm phân được tạo ra có số lượng NST tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST thành bộ nhân lưỡng bội (2n). qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng - Chuỗi xoắn kép - Lưu giữ thông tin di truyền ADN - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền. - Chuỗi xoắn đơn - Truyền đạt thông tin di truyền ARN - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, - Vận chuyển axit amin X - Tham gia cấu trúc ribôxôm. - Một hay nhiều chuỗi đơn - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim - 20 loại aa. xúc tác quá trình trao đổi chất, Prôtêin hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 – Các dạng đột biến Các loại đột Khái niệm Các dạng đột biến biến Những biến đổi trong cấu trúc Mất, thêm, thay thé, đảo vị Đột biến gen cấu ADN thường tại 1 điểm nào trí 1 cặp nuclêôtit. đó Đột biến cấu Những biến đổi trong cấu trúc Mất, lặp, đảo đoạn. trúc NST NST. Đột biến số Những biến đổi về số lượng Dị bội thể và đa bội thể. lượng NST NST. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ôn tập. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, HS vận dụng các kiến thức đã học, thảo SGK trang 117. luận nhóm và trả lời câu hỏi. GV: Cho HS thảo luận toàn lớp, thống nhất HS: ghi nhớ kiến thức. đáp án chuẩn. Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) → Câu 1: Giải thích sơ đồ mARN → Prôtêin → Tính trạng? - Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN - mARN là khuôn mẫu tổng hợp chuỗi a.a cấu thành Pr - Pr chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng. Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu Câu 2. - Kiểu hình là kết quả tương tác gen, môi trường và kiểu hình?người ta vận giữa kiểu gen và môi trường. dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất - Vận dụng: Bất kì giống nào(kiểu gen) như thế nào? muốn có năng suất (số lượng – kiểu hình) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh).

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Câu 3: Vì sao nghiên cứu di truyền người Câu 3. Nghiên cứu di truyền người phải phải có những phương pháp thích hợp? Nêu có phương pháp thích hợp vì: những điểm cơ bản của các phương pháp + ở người sinh sản muộn , đẻ con ít. nghiên cứu đó? + Không áp dụng phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội. 3.Củng cố, luyện tập(2’) - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - HS hoàn thành nội dung các bảng hệ thống kiến thức và câu hỏi vào vở bài tập. - Tiếp tục ôn tập, giờ sau kiểm tra học kì I. -----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: 11/12/2015. Ngày dạy:. /12/2015 /12/2015. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức Giúp HS củng cố, bổ sung, chính xác hoá kiến thức đã học : Di truyền và biến dị. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức trách nhiệm trong học tập. 3. Thái độ : GV đánh giá trình độ, kết quả học tập của HS đồng thời điều chỉnh phương pháp học tập và dạy học. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn tập nội dung kiến thức III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: không 2. Dạy nội dung bài mới: A. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp. 1.ADN và gen Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %. 2. Biến dị. Trình bày được khái niệm đột biến gen, các dạng đột biến gen, nguyên nhân phát sinh đột. Biết và nhận dạng được một số dạng đột biến. Biết được trong thực tế ở người có những bệnh nào do đột biến gen gây ra(Đề 1), do đột. Cấp độ cao Nắm vững kiến thức về ADN để vận dụng giải toán. Cộng. 2(Câu 1a,b) 2,5 25. 2 2,5 100.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> biến gen và tại sao đa số đột biến gen lại có hại cho sinh vật (Đề 1) Trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc NST, các dạng đột biến cấu trúc NST, nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST và tại sao đa số đột biến cấu trúc NST lại có hại cho sinh vật(Đề 2) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. biến cấu trúc NST gây ra(Đề 2). 2 (Câu2a,b) 4,0 40. 1(Câu 3) 3,0 30. 2 4,0 40. 1 3,0 30. 1(Câu 2c) 0,5 5. 4 7,5 100 3 3,0 30. 6 10 100.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> B. Đề kiểm tra MÃ ĐỀ 01 Câu 1:(2,5 điểm) Một gen có chiều dài là 5100A0. Có số nucleotit loại A bằng 450 nu. a.Tính tổng số nucleotit và số nu của mỗi loại ? b.Tính số liên kết hiđrô có trong gen? Câu 2: (4,5 điểm) a. Trình bày khái niệm đột biến gen, có các dạng đột biến gen điển hình nào? b. Đột biến gen xảy ra do nguyên nhân nào? Tại sao đa số đột biến gen lại có hại cho bản thân sinh vật? c. Em biết ở người có những bệnh nào do đột biến gen gây ra? Câu 3: (3,0 điểm)Qua quan sát một số dạng đột biến em nhận thấy bộ NST của người bị bệnh Down có gì khác so với bộ NST của người bình thường? Biểu hiện của người bị bệnh Down? MÃ ĐỀ 02 Câu 1:(2,5 điểm) Một gen có chiều dài là 4080A0. Có số nucleotit loại A bằng 750 nu. a.Tính tổng số nucleotit và số nu của mỗi loại ? b.Tính số liên kết hiđrô có trong gen? Câu 2: (4,5 điểm) a.Trình bày khái niệm đột biến cấu trúc NST, có các dạng đột biến cáu trúc NST điển hình nào? b. Đột biến cấu trúc NST xảy ra do nguyên nhân nào? Tại sao đa số đột biến cấu trúc NST lại có hại cho bản thân sinh vật? c. Em biết ở người có những bệnh nào do đột biến cấu trúc NST gây ra?.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Câu 3: (3,0 điểm) Qua quan sát một số dạng đột biến em nhận thấy bộ NST của người bị bệnh Tơcnơ có gì khác so với bộ NST của người bình thường? Biểu hiện của người bị bệnh Tơcnơ? C. Đáp án và biểu điểm MÃ ĐỀ 01 CÂU. 1 2,5 điểm. a 2,0 điểm. b 0,5 điểm. a 2,0 điểm. 2 4,5 điểm b 2,0 điểm. c 0,5 điểm 3 3,0 điểm. NỘI DUNG ĐIỂM Tổng số nucleotit của gen là: 0,5 N=5100/3,4×2=3000nu Số nucleotit của mỗi loại là: 0,5 A=T=450nu Mặt khác A+G=3000/2=1500nu 0,5 Suy ra G=X=1500-450=1050nu 0,5 Số liên kết hiđrô có trong gen: 0,5 2A+3G=(2×450)+(3×1050)=4650 Khái niệm đột biến cấu trúc NST: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen 0,5 có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit . Các dạng đột biến cấu trúc NST điển hình: 0,5 Mất một cặp nucleotit Thêm một cặp nucleotit 0,5 Thay thế một cặp nucleotit 0,5 Nguyên nhân gây đột biến gen: Tự nhiên: do rối loạn trong quá trình tự sao chép AND 0,5 dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể Thực nghiệm: con người gây ra các đột biến bằng các 0,5 tác nhân vật lí, hóa học. Đa số đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua 0,5 chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein 0,5 Ở người có những bệnh do đột biến gen gây ra: Bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh do đột biến gen 0,5 lặn.. Qua quan sát một số dạng đột biến em nhận thấy bộ 1,0 NST của người bị bệnh Down khác so với bộ NST của người bình thường là: bộ NST của người bị bệnh Down có cặp NST 21 có 3 NST còn người bình.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> thường cặp NST 21 có 2 NST Biểu hiện của người bị bệnh Down: Bé, lùn, cổ rụt, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra. Mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn. Về sinh lí, bị si đần bẩm sinh và không có con.. 0,5 0,5 0,5 0,5. MÃ ĐỀ 02 CÂU. 1 2,5 điểm. a 2,0 điểm. b 0,5 điểm. a 2,0 điểm. 2 4,5 điểm b 2,0 điểm. c 0,5 điểm 3 3,0 điểm. NỘI DUNG Tổng số nucleotit của gen là: N=4080/3,4×2=2400nu Số nucleotit của mỗi loại là: A=T=750nu Mặt khác A+G=2400/2=1200nu Suy ra G=X=1200-750=450nu Số liên kết hiđrô có trong gen: 2A+3G=(2×750)+(3×450)=2850 Khái niệm đột biến cấu trúc NST: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST . Các dạng đột biến cấu trúc NST điển hình: Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST: Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra Do các tác nhân vật lí và hóa học đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. Đa số đột biến cấu trúc NST có hại cho bản thân sinh vật vì trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên đó. Ở người có những bệnh do đột biến cấu trúc NST gây ra: Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ. Qua quan sát một số dạng đột biến em nhận thấy bộ NST của người bị bệnh Tơcnơ khác so với bộ NST của người bình thường là: bộ NST của người bị bệnh. ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tơcnơ (ở nữ)có cặp NST giới tính chỉ có 1 NST giới tinh X còn người bình thường cặp NST giới tính có 2 NST giới tính XX Biểu hiện của người bị bệnh Tơcnơ: Là nữ lùn, cổ ngắn, Tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ Thường mất trí và không có con. IV. Kết quả: Điểm 8-10 6,5->7,5 5->6 3->4,5 Lớp SL % SL % SL % SL % 9A 9B V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Tìm hiểu trước bài mới: Công nghệ tế bào *************************** Ngày soạn: 11/12/2015 Ngày dạy: 19 /12/2015 14/12/2015. 0,5 1,0 0,5. 0->2,5 SL %. Lớp: 9A Lớp: 9B. CHƯƠNGVI : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC TIẾT 36: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức + Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào + Nắm vững những công đoạn chính của công nghệ tế bào,vai trò của từng công đoạn + Thấy được ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng phân tích, quan sát tranh ảnh và kênh hình, hoạt động nhóm 3. Thái độ : Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - Tài liệu tham khảo. - Sưu tầm 1 số tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước. 2. Học sinh: - Tranh ảnh một số thành tựu công nghệ tế bào sưu tầm trên mạng internet. - Chuẩn bị trước bài mới III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: không.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> * Đặt vấn đề : (1’) GV nêu ví dụ: người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại , sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây . Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống, đủ để trồng cho 40 ha . Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học ….. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ tế bào và những khâu chủ yếu của nó. Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng. -GV yêu cầu h/s nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi: ? Công nghệ tế bào là gì? ? Để nhận được mô non, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? ? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? - HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi GV yêu cầu - HS: Vì ở cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ một tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép. -GV: Hoàn chỉnh kiến thức. ? Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất? ? Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm? ? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? ? Cho ví dụ minh hoạ? - HS: Nghiên cứu  sgk - trang 89, quan sát h31 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - HS: Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và đại diện nhóm trình bày. Yêu. I. Khái niệm công nghệ tế bào (15’) * Khái niệm: Công nghệ tế bào: Là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. * Quy trình: + Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.. II. Ứng dụng công nghệ tế bào(25’) 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng. - Quy trình: (sgk) - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo cây con. + Bảo tồn một số nguồn gen thậc vật quí hiếm. - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí. 2. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> cầu nêu được: chọn giống cây trồng. + Qui trình nhân giống. - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn + Ví dụ: Hoa phong lan hiện nay dòng tế bào xôma biến dị. rất đẹp và giá thành rẻ… 3. Nhân bản vô tính ở động vật. -HS Có thể hỏi: * Ý nghĩa: ?Tại sao trong nhân giống vô tính ở + Nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm thực vật người ta không tách tế bào có nguy cơ bị tuyệt chủng. già hay mô đã già ? + Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã -GV: Giải thích thắc mắc và hoàn được chuyển gen người để chủ động cung chỉnh kiến thức. cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị -GV: Thông báo về các khâu chính hỏng cơ quan. trong tạo giống cây trồng: Tạo vật liệu mới để chọn lọc hoặc sử dụng vật liệu có sẵn, chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất. ? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? cho ví dụ? -GV hỏi: ? Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào? ? Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và thế giới? -GV: Thông báo thêm: Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn; Italy nhân bản thành công ở ngựa; Trung Quốc tháng 8 năm 2001 dê nhân bản đã sinh đôi. 3/ Củng cố, luyện tập: (3’) ? Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? ? Nêu một số thành tựu của công nghệ tế bào? 4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "Em có biết" - Đọc trước bài : Công nghệ gen. - Tìm hiểu một số thành tựu công nghệ gen tại Việt Nam ------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Cảnh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2015 Kí duyệt TCM (TP). Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 18/01/2016. Ngày dạy: 11 /01/2016 11/01/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 37: CÔNG NGHỆ GEN I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức + Giúp HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen. + Trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen, hiểu được công nghệ gen, công nghệ sinh học. + Từ đó biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 2. Kĩ năng Rèn cho HS kĩ năng tư duy logic tổng hợp, khả năng khái quát và nắm bắt quy trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 32 SGK ( trang 92) . Tư liệu ứng dụng công nghệ sinh học 2. Học sinh: - Tranh ảnh một số thành tựu công nghệ gen sưu tầm trên mạng internet. - Chuẩn bị trước bài mới III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu 1 : Nhân giống vô tính trong ống nghiệm đã đạt được những thành tựu dáng kể nào? ? Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa gì? * Đặt vấn đề : (1’) Công nghệ gen đã đạt thành công nhiều lĩnh vực khác nhau: Trong trồng trọt, y học…Vậy công nghệ gen là gì? Nó có những chức năng như thế nào? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 32  thảo luận các câu hỏi sau: ? Kĩ thuật gen là gì. Mục đích của kĩ thuật gen. ? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào. ? Công nghệ gen là gì. -HS quan sát hình 32 thảo luận 2HS/nhóm thống nhất trả lời câu hỏi - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trên sơ đồ hình 32 phóng to, chỉ rõ ADN tái tổ hợp. - GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm và yêu cầu HS nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen. - GV giải thích: Việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn đó để sang phần ứng dụng. - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính.. Ghi bảng I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen (10’’) - Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ TB của loài cho sang TB của loài nhận nhờ thể truyền. - Các khâu của kĩ thuật gen: + Tách AND: Gồm tách ADN NST của TB cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, virus… + Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lai) nhờ enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận. - Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.. II. Ứng dụng công nghệ gen.(18’).

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nhận xét trả lời các câu hỏi sau: ? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì. ? Nêu ví dụ cụ thể. HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: ? Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì? Cho ví dụ cụ thể. HS trao đổi nhóm vận dụng kiến thức thực tế nêu ví dụ, cử đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - GV gọi 1 vài HS trả lời. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: ? Ứng dụng công nghệ gen để tạo ra động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào.. 1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới. - Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết ( Như axit amin, prôtêin, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ. - Ví dụ: Dùng E.coli và nấm men cấy gen mã hoá  sản ra kháng sinh và hoocmon Insulin. 2. Tạo giống cây trồng phổ biến đổi gen. - Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng. - Ví dụ: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp ò- Caroten ( tiền vitamin A) vào TB cây lúa  tạo ra giống lúa giàu Vitamin A. - Ở Việt Nam: Chuyển gen kháng sâu kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ. 3. Tạo giống động vật biến đổi gen. - Trên thế giới: Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn. - Ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của người vào cá trạch.. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu III. Khái niệm công nghệ sinh học. hỏi mục ▼SGK: (7’) - Công nghệ sinh học là gì? gồm những - Khái niệm công nghệ sinh học: Là ngành lĩnh vực nào? công nghệ sử dụng TB sống và các quá - Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở học cần thiết cho con người. Việt Nam? - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học: HS: nghiên cứu SGK, trả lời + Công nghệ lên men… - Vì ngành công nghệ này có hiệu quả + Công nghệ tế bào… kinh tế và xã hội cao. + Công nghệ chuyển nhân phôi. GV: nhận xét, chốt ý. 3/ Luyện tập, củng cố: (3’) - Gọi HS đọc kết luận SGK - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “ Em có biết” . - Đọc thêm bài gây đột biến nhân tạo trong chọn giống. - Chuẩn bị bài mới: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần 5. Rút kinh nghiệm : 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... *********************************** Ngày soạn: 10/01/2016 Ngày dạy: 16 /01/2016 15/01/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 38: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức + Giúp HS nắm được khái niệm thoái hóa giống + Trình bày được nguyên nhân thái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối và giao phối gần ở ĐV, vai trò trong chọn giống. + Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô. 2. Kĩ năng Rèn cho HS kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 34( 1,3) SGK trang100. Tư liệu về hiện tượng thoái hóa giống. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới III/ Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Kĩ thuật gen là gì? gồm những khâu cơ bản nào? * Câu 2: Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> * Đặt vấn đề : (1’) Khi trồng ngô người ta thường không để giống cho vụ sau mà hay mua giống mới, vì sao lại phải làm như vậy, để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 34.1  thảo luận các câu hỏi SGK trang 99. ? Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hóa ở thực vật và động vật mà em biết. ? Cây thoái hóa có biểu hiện như thế nào? ? Động vật bị thoái hóa giống có biểu hiện như thế nào? - HS quan sát hình 34.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, tìm ra các ví dụ trong thực tế sản xuất - GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu và chốt kiến thức. ? Thế nào là thoái hóa giống. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 34.2 SGK trang 100 và trả lời câu hỏi . - HS quan sát hình 34.3 phân tích sơ đồ để thấy được tại sao tự thụ phấn và giao phối gần lại gây thoái hóa. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Cử đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu các nhóm qs hình 34.3 SGK và thực hiện lệnhSGK trang 100. - Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm( tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn = nhau) +Các gen lặn khi gặp nhau(thể đồng hợp) thì biểu hiện ra kiểu hình. Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện(thường là tính trạng xấu ) - GV giải thích hình 34.3: Màu xanh biểu thị đồng hợp trội và lặn.. Ghi bảng I. Hiện tượng thoái hóa.(10’) 1. Hiện tượng thoái hóa giống ở thực vật - Hiện tượng thoái hóa (ở ngô) do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện: Cá thể có sức sống kém dần, phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm. 2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối ở động vật. a. Giao phối gần: Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái. b. Thoái hóa do giao phối gần: Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa(15’) Nguyên nhân hiện thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày đáp án bằng cách giải thích hình 34.3 phóng to và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV mở rộng: Ở 1 số loài ĐV, TV cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa do vậy vẫn tiến hành giao phối gần. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi  SGK trang 101 . - HS nghiên cứu thông tin SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV -Đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp + Xuất hiện tính trạng xấu + Con người dẽ dàng loại bỏ tính trạng xấu. + Giữ lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng. - GV nhắc lại khái niệm: thuần chủng, dòng thuần… - GV giúp HS hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp HS dễ hiểu.. III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống.(10’). - Củng cố đặc tính mong muốn - Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp - Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. - Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.. 3/ Luyện tập, củng cố: (3’) - Gọi HS đọc kết luận SGK ? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì. Giải thích nguyên nhân. 4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Ưu thế lai. - Đối với HS khá, giỏi, GV hướng dẫn HS cách xác định tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và dị hợp qua các thế hệ tự phối. 5. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ................................................................ ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 11 tháng 01 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn: 15/01/2016. Ngày dạy:. 18 /01/2016 18/01/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 39: ƯU THẾ LAI I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức + Giúp HS nắm được 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống. + Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai, phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. + Hiểu được các biện pháp duy trì ưu thế lai. + Nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai cũng như lai kinh tế. 2. Kĩ năng Rèn cho HS kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 35 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: ? Trong chọn giống người ta thường dùng 2 phương pháp: tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì. * Đặt vấn đề : (1’) Khi trồng ngô người ta thường không để giống cho vụ sau mà hay mua giống mới, vì sao lại phải làm như vậy, để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 3. Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 35  thảo luận các câu hỏi sau: ? So sánh sự tương quan giữa cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn (a&c) với cây & bắp ngô ở cơ thể lai F1 (b). ( Chiều cao thân ngô, chiều dài bắp, số lượng hạt) - GV yêu cầu đại diện các nhóm so sánh. (hs: ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ) ? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 làm giống. - GV nhận xét ý kiến của HS: Hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. ? Vậy ưu thế lai là gì. Cho ví dụ về ưu thế lai ở ĐV & TV. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa. - HS thảo luận 2HS/ nhóm so sánh cây ngô từ a đến d để nhận xét sự khác biệt về đặc điểm hình thái. Từ đó nêu được khái niệm ưu thế lai. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin phần II & thực hiện lệnh  SGK trang 103. - GV lưu ý cho hs: lai 1 dòng thuần có gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội. +Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1. + Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm do hiện tượng thoái hóa. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen quy định 1 tính trạng để giải thích. ? Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì. - Các nhóm nghiên cứu thông tin phần II & thực hiện lệnh  SGK trang 103.Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. Ghi bảng I. Hiện tượng ưu thế lai. (8’) - Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. - Không dùng F1 làm giống vì cơ thể lai F1 thường có kiểu gen dị hợp nên có tính di truyền không ổn định. Do đó nếu dùng làm giống thì dễ gây hiện tượng phân tính làm xuất hiện tính trạng lặn không có lợi ở các thế hệ sau.. II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.(15’) - Lai 2 dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp  chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. - Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định. - VD: P AAbbcc X aaBBCC F1: AaBbCc - Càng về sau ưu thế lai càng giảm do tỉ lệ gen dị hợp giảm còn tỉ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có gen lặn có hại nên tính trạng có hại sẽ được biểu hiện. III. Các phương pháp tạo ưu thế lai. (10’) 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - GV giới thiệu: Người ta có thể tạo ưu trồng. thế lai ở cây trồng và vật nuôi. - Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin rồi cho giao phối với nhau. SGK và trả lời : - VD: Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở suất cao hơn từ 25 - 30% so với giống cây trồng bằng cách nào. hiện có. ? Nêu ví dụ cụ thể. - Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu - GV giải thích: Lai khác dòng và lai khác thế lai vào tạo giống mới. thứ 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật - GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy nuôi. VD giúp hs dễ hiểu. - Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác SGK trang 103, 104 kết hợp tranh ảnh: nhau rồi dùng con lai F1 làm thương ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở phẩm chứ không dùng làm giống. vật nuôi bằng phương pháp nào. Cho ví - VD: Lợn Ỉ, Móng Cái x Lợn Đại dụ. Bạch  Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng - Cho HS trả lời câu hỏi lệnh  . trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. - GV mở rộng: Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước. +Áp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh. + Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan  con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng. HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi GV đặt ra Thảo luận nhóm lấy thêm ví dụ từ thực tế sản xuất về ưu thế lai 4/ Củng cố, luyện tập: (4’) Gọi HS đọc kết luận SGK ? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. ? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam. - Đọc thêm bài các phương pháp chọn lọc. - Nghiên cứu bài thực hành. Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ******************************* Ngày soạn: 17/01/2016. Ngày dạy: 23 /01/2016 22/01/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. TIẾT 40: THỰC HÀNH: TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức - Trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn. - Củng cố lí thuyết về lai giống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, khai thác kênh hình, làm việc với SGK. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng thực hành. 3. Thái độ : - Say mê học tập yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - Tranh phóng to hình 38 SGK: lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu. - Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu sắc, kích thước. - Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu, vại để trồng cây. - Băng đĩa hình về các thao tác giao phấn( nếu có). 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới Hoa bầu bí, hoa ngô, hoa lúa. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 9B. 30. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: ? Thế nào là ưu thế lai ? Thế nào là lai khác thứ, cho ví dụ minh họa. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Đặt vấn đề : (1’) GV chia lớp thành các nhóm nhỏ ( 3 – 4 HS/ nhóm), nêu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV treo tranh hình 38 SGK: lai lúa I. Tìm hiểu các thao tác giao phấn. (10’) bằng phương pháp cắt vỏ trấu. GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc kĩ - Giao phấn gồm các bước. thông tin SGK, thảo luận nhóm và hãy: Bước 1: Chọn cây mẹ: Chỉ giữ lại 1 số - Trình bày các bước tiến hành giao bông và hoa phải chưa vỡ không bị dị hình, phấn ở cây lúa? không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ. HS: quan sát tranh, nghiên cứu SGK, Bước 2: Khử đực ở cây mẹ. thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, yêu + Cắt chéo vở trấu ở phía bụng  lộ rõ nhị cầu nêu được: + Dùng kẹp gắp 6 nhị ( cả bao phấn) ra + Cắt vỏ trấu g khử nhị. ngoài. + Bao lúa lại ghi rõ ngày tháng. + Rắc nhẹ phấn lên nhụy. Bước 3: Thụ phấn. + Bao ni lông bảo vệ. - Cấy phấn từ hoa đực rắc lên nhụy của hoa GV: gọi đại diện các nhóm trả lời, từ cây mẹ ( Lấy kẹp đặt cả bao phấn lên nhóm khác nhận xét, bổ sung. đầu nhụy hoặc rắc nhẹ hoa chưa khử đực HS: cử đại diện nhóm trình bày, bổ để phấn rơi lên nhụy) sung. GV: bổ sung giúp các nhóm hoàn thiện - Bao nilon ghi ngày tháng. kiến thức. (Giáo viên lưu ý: học sinh không nhớ tới bước lựa chọn cây mẹ trước khi tiến hành thụ phấn) HS: ghi nhớ. GV: biểu diễn các thao tác giao phấn để HS quan sát, yêu cầu HS tự thao tác trên mẫu thật. HS: quan sát, thực hành. Hoạt động 2: Thực hành giao phấn. GV yêu cầu HS:  Trình bày được các thao tác giao II. Báo cáo thu hoạch. (10’) - Trình bày các tháo tác giao phấn. phấn trên mẫu vật thật? - Phân tích nguyên nhân thành công và - Phân tích nguyên nhân thành công và.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> chưa thành công từ bài thực hành? thất bại khi thực hành HS xem lại nội dung vừa thực hiện, phân tích nguyên nhân do: + Thao tác. + Điều kiện tự nhiên. + Lựa chọn cây mẹ và hạt phấn. GV: nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố, luyện tập.(4’) - GV nhận xét buổi thực hành. - Khen các nhóm thực hành tốt. - Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. 5/ Hướng dẫnHS tự học ở nhà : (1’) - HS nghiên cứu nội dung bài thực hành bài tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng. - Chuẩn bị bảng phụ. - Đọc thêm bài: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 18 tháng 01 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 17/01/2016. Ngày dạy: 25 /01/2016. Lớp: 9A.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 23/01/2016. Lớp: 9B. TIẾT 41: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức - Biết cách sưu tầm tư liệu, trưng bày tư liệu theo các chủ đề. - Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, làm việc với SGK. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng thực hành. 3. Thái độ : - Say mê học tập yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: 1 số giống bò, gà, vịt, cá; sưu tầm tranh (ảnh) về các giống lúa, cà chua, ngô lai. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới Bảng phụ. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Đặt vấn đề : (1’) GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để tìm hiểu 2 chủ đề: “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi” và “tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng”. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - GV chia lớp thành 4 nhóm: + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu thành tựu chọn giống VN. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu thành tựu giống cây trồng. ? Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề. Ghi bảng I/ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng. (15’) - Các nhóm tiến hành thảo luận theo chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> ? Ghi nhận xét vào bảng 39, 40. - 1 số nhóm dán tranh theo chủ đề. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn thành công việc. Hoạt động 2: - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. II/ Báo cáo thu hoạch.(17’) - HS: Các nhóm trình chiếu hình ảnh thu thập được trên tivi và cử 1 đại diện thuyết minh. - GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm. - GV bổ sung kiến thức vào bảng 39, 40. TT Tên giống Hướng dẫn sử dụng Tính trạng nổi bật 1 Giống bò: - Bò sữa Hà - Lấy thịt - Có khả năng chịu nóng. Lan. - Cho nhiều sữa, tỉ bơ cao. - Bò Sin 2 Giống Lợn - Lợn ỉ Móng - Lấy con giống - Phát dục sớm, đẻ nhiều con, cái - Lấy thịt nhiều nạc, tăng trọng nhanh. - Lợn Bớc sai 3 Giống gà - Gà rốtri - Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh - Gà Tam - Đẻ trứng nhiều hoàng 4 Giống vịt - Dễ thích nghi - Vịt bầu - Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh - Vịt cỏ… - Đẻ trứng nhiều 5 Giống cá - Rô phi đơn - Lấy thịt - Dễ thích nghi tính - Tăng trọng nhanh - Chép lai - Cá chim trắng. Bảng: Tính trạng nổi bật của giống cây trồng. TT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 Giống lúa: CR 203 - Ngắn ngày năng suất cao CM 2 - Chống chịu được rầy nâu BIR 352 - Không cảm quang. 2 Giống ngô: Ngô lai LVN 4 - Khả năng thích ứng rộng Ngô lai LVN 20 - Chống đổ tốt - Năng suất từ 8 - 12 tấn/ha 3 Giống cà chua:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Cà chua hồnglan Cà chua P375. - Thích hợp với vùng thâm canh - Năng suất cao.. 4/ Luyện tập,củng cố: (4’) - GV nhận xét buổi thực hành. - Khen các nhóm thực hành tốt. - Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - HS tiếp tục sưu tầm các thành tựu chọn giống của Việt Nam và thế giới, hoàn thành báo cáo thu hoạch. - Đọc trước nội dung bài 41: môi trường và các nhân tố sinh thái. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngày soạn: 22/01/2016. Ngày dạy: 30/01/2016 25/01/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG TIẾT 42:MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức + Giúp HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. + Nhận biết các lọai môi trường sống của SV. + Phân biệt được các nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người. +Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái. 2. Kĩ năng Rèn cho HS kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế, phát huy tư duy logic, khái quát hóa. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 41.1 SGK& 1 số tranh ảnh sinh vật trong tự nhiên. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới Sưu tầm tranh ảnh SV trong tự nhiên. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhận xét bài thu hoạch thực hành. * Đặt vấn đề : (1’) Từ khi sự sống được hình thành SV đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì SV luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và SV đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên. 3. Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động của GV – HS GV hỏi: -Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? HS suy nghĩ, trả lời: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ. GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. - Môi trường sống là gì? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. GV treo tranh hình 41.1 SGK, yêu cầu HS quan sát, đọc chú thích cho biết: - Có mấy loại môi trường sống chủ yếu? HS; quan sát, trả lời. GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng 41.1 HS: liên hệ thực tế, thảo luận nhóm trả lời GV: gọi đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung. HS: cử đại diện trả lời, bổ sung. GV: nhận xét, chốt ý. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, trả lời các câu hỏi: - Nhân tố sinh thái là gì? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. - Các nhân tố sinh thái được chia thành mấy nhóm? HS: nêu được 2 nhóm nhân tố sinh thái. GV: nhận xét, chuẩn hóa, lấy ví dụ để HS hiểu sơ bộ. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng 41.2: điền các nhân tố sinh thái theo từng nhóm. HS: suy nghĩ, thảo luận, trả lời. GV: kẻ nhanh bảng 41.2, gọi đại diện các nhóm lên điền, nhận xét, bổ sung. HS: cử đại diện nhóm lên bảng điền. GV: nhận xét, chính xác hóa, giải thích vì sao con người được tách ra thành nhóm nhân tố sinh thái riêng. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần s SGK trang 120. - Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu. Ghi bảng I.Môi trường sông của sinh vật (8’) - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất – không khí ( môi trường trên cạn). + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật.. II. Các nhân tố sinh thái của môi trường (13’) - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình... + Nhân tố hữu sinh: * Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, * Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng....

<span class='text_page_counter'>(133)</span> trên mặt đất thay đổi như thế nào? - Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau? - Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào? HS: thảo luận nhóm, nêu được - Trong 1 ngày, cường độ ánh sáng mặt trời tăng dần về buổi trưa, giảm dần vào buổi chiều cho đến tối. - Độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè có ngày dài hơn mùa đông. - Trong năm, nhiệt độ thay đổi theo mùa: Mùa hè nhiệt độ cao( nóng nực), mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ thấp( lạnh), mùa xuân ấm áp. GV yêu cầu hãy: - Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái? HS: dựa vào các phân tích, rút ra nhận xét. GV treo sơ đồ hình 41.2: giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ, trả lời các câu hỏi sau: - Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào? HS quan sát, nêu được: Từ 5oC tới 42oC. - Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất? HS: 30oC - Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết? HS: Vì quá giới hạn chịu đựng của cá. GV nhận xét, thông báo: - Từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. - 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận. GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC. - Giới hạn sinh thái là gì? - Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật?. - Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian. III. Giới hạn sinh thái (12’) - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định - VD: Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển được từ 5oC - 42oC..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng? HS dựa vào gợi ý, nghiên cứu SGK nêu được: - Khái niệm giới hạn sinh thái. - Nhận xét: mỗi loài đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. - Cá chép có giới hạn sinh thái rộng hơn nên phạm vi phân bố rộng, dễ thích nghi. GV: nhận xét, chốt ý. * Liên hệ: - Nắm được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp? HS: suy nghĩ, nêu được - Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng. 4. Củng cố, luyện tập(4’) - HS đọc thông tin mục ghi nhớ SGK121. - GV hỏi: thế nào là nhân tố sinh thái? Có mấy nhóm nhân tố sinh thái? Vận dụng làm bài tập số 1. → - Nhân tố sinh thái vô sinh: mức độ ngập nước, độ dốc, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, áp suất, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp, lượng mưa... - Nhân tố sinh thái hữu sinh: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây... 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) - HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước nội dung bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi số 3: Phân tích sự thay đổi của các nhân tố sinh thái tác động lên cây phong lan + Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu vào cây thường yếu ( rừng thường có nhiều tầng cây).Khi chuyển về vườn nhà, cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan mạnh. + Độ ẩm trong rừng cao hơn trong vườn, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày soạn: 24/01/2016. Ngày dạy: 01 /02/2016 29/01/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 43:ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức + Giúp HS nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẩu sinh lí và tập tính của sinh vật. + Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của nhân tố ánh sáng. + Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. 2. Kĩ năng Rèn cho HS kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế, phát huy tư duy logic, khái quát hóa. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: -Tranh hình 42.1, 42.2 SGK& Bảng 42.1 SGK trang 123, cây lá lốt trồng trong chậu để ngoài ánh sáng lâu. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới 1 số cây: lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1:? Giới hạn sinh thái là gì? Cho ví dụ về ảnh hưởng của môi trường sống lên sinh vật. * Đặt vấn đề : (1’) Khi chuyển 1 sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh đến nơi có ánh sáng yếu (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật? 3. Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Hoạt động của GV – HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật. GV treo tranh hình 42.2 SGK phóng to, I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin thực vật (18’) mục I, thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung bảng 42.1. HS: quan sát tranh, thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung bảng. GV: kẻ nhanh bảng, gọi đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. HS: cử đại diện trả lời, bổ sung. GV: nhận xét, đưa ra bảng chuẩn. Bảng 42.1: Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây. Những đặc Khi cây sống trong bóng râm, dưới Khi cây sống nơi quang đãng điểm của cây tán cây khác, trong nhà... Đặc điểm hình thái - Lá - Thân. + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm nhạt + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi + Thân cây thấp, số cành cây chiều cao của tán cây phía trên, của nhiều trần nhà. Đặc điểm + Cường độ quang hợp cao + Cây có khả năng quang hợp trong sinh lí: trong điều kiện ánh sáng điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp - Quang hợp mạnh. yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. - Thoát hơi + Cây điều tiết thoát hơi nước + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng thoát hơi nước tăng cao trong điều trong điều kiện có ánh sáng kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước mạnh, thoát hơi nước giảm cây dễ bị héo. khi cây thiếu nước. Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực - Ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc vật, làm thay đổi những đặc điểm hình điểm nào của thực vật? thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi HS: dựa vào nội dung bảng trả lời. nước) của thực vật. GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng - Tùy theo khả năng thích nghi với các của cây. điều kiện chiếu sáng của môi trường, thực - Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có vật được chia thành 2 nhóm: giống nhau không? + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống HS nêu được: mỗi loại cây thích nghi với nơi quang đãng. điều kiện chiếu sáng khác nhau. + Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây - Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác. mà em biết? HS liên hệ, lấy ví dụ + Cây ưa sáng: hầu hết các cây nông.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> nghiệp ( các cây họ lúa), phi lao, xà cừ, bạch đàn... + Cây ưa bóng: nhiều loài cây thuộc họ gừng, cà phê, vạn liên thanh... - Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào? HS suy nghĩ, nêu được: trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất. GV: nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật. GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sống động vật(15’) mục ▼: Chọn khả năng nào trong 3 khả - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động năng trên? Điều đó chứng tỏ ánh sáng vật: ảnh hưởng đến động vật như thế nào? + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết HS suy nghĩ, thảo luận nhóm, nêu được: các vật và định hướng di chuyển trong - Kiến sẽ đi theo hướng ánh sáng do không gian. gương phản chiếu. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. - Ánh sáng ảnh hưởng đến khả năng định + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh hướng di chuyển trong không gian của trưởng và sinh sản của động vật. động vật. - Người ta chia động vật thành hai nhóm GV yêu cầu HS quan sát hình 42.3SGK: thích nghi với các điều kiện chiếu sáng - Hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì khác nhau: với động vật? + Nhóm động vật ưa sáng: gồm những HS quan sát, đọc chú thích, nêu được: ánh động vật hoạt động ban ngày. sáng giúp điều hòa thân nhiệt. + Nhóm động vật ưa tối: gồm những động - Kể tên những động vật thường kiếm vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, ăn vào ban ngày, ban đêm? đất hay đáy biển. HS liên hệ thực tế, lấy ví dụ. GV nhận xét, chốt ý: ánh sáng ảnh hưởng đến các hoạt động của động vật. GV thông báo thêm: + Gà thường đẻ trứng ban ngày + Vịt đẻ trứng ban đêm. + Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn. - Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật? HS suy nghĩ, kết luận: ánh sáng ảnh hưởng tới khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. GV: nhận xét, chốt ý..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng? HS liên hệ, nêu được: tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng. 4. Củng cố, luyện tập(4’) - HS đọc thông tin mục ghi nhớ SGK. - GV hỏi: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng? → Khác nhau về nơi phân bố, hình thái, hoạt động sinh lí và giải phẫu lá cây ( lá cây ưa sáng có tầng cutin dày, mô giậu phát triển nhiều lớp tế bào; lá cây ưa bóng mô giậu kém phát triển, ít lớp tế bào)... 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) - HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước nội dung bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi số 3 SGK: + Cây mọc trong rừng, có ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên nhiều hơn cành cây phía dưới. + Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị khô héo dần và sớm rụng. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 25 tháng 01 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn: 29/01/2016. Ngày dạy: 01 /02/2016 01/01/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 44: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức + Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. + Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp. + Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái nhịêt độ và độ ẩm. 2. Kĩ năng Rèn cho HS tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế 3. Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình 43.1, 43.2, 43.3 SGK 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới Bảng 43.1, 43.2 SGK. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1:? Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? * Đặt vấn đề : (1’) Chim cánh cụt sống ở Bắc cực không thể sống được ở vùng khí hậu nhiệt đới, điều đó cho em suy nghĩ gì ? 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống I SGK, trả lời các câu hỏi: sinh vật (18’).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Sinh vật sống được ở nhiệt độ như thế nào? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. GV nhấn mạnh: mỗi loài sinh vật chỉ sống được trong một giới hạn nhiệt độ nhất định GV yêu cầu HS quan sát các hình 43.1 và 43.2, đọc các ví dụ 1, 2, 3, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: - VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? HS quan sát hình, đọc ví dụ, nêu được: - Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng, thân và rễ có lớp bần dày), đặc điểm sinh lí (rụng lá). GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức lớp 6, cho biết: - Quá trình quang hợp và hô hấp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào? HS tái hiện kiến thức, nêu được: cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20 - 300C. Cây ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (00C) hoặc quá cao (> 400C) - VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của động vật? HS nêu được: nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái động vật (lông dày, kích thước lớn). - VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của động vật? HS nêu được: nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính của động vật. - Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt dộ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật? HS: khái quát kiến thức, trả lời. GV: nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào?. - Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0 - 50oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.. - Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Sinh vật được chia 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường ( các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát). + Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> HS nghiên cứu SGK, trả lời: có 2 nhóm: ( chim, thú, con người). sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt. - Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. GV yêu cầu HS: - Hãy lấy ví dụ về sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt theo mẫu bảng 43.1? HS: suy nghĩ, lấy ví dụ. Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống II SGK, trả lời câu hỏi: sinh vật (15’) - Hãy kể tên các nhóm thực vật và động - Động vật và thực vật đều mang nhiều vật thích nghi với môi trường có độ ẩm đặc điểm sinh thái thích nghi với môi khác nhau? trường có độ ẩm khác nhau. HS: nghiên cứu SGK, kể tên. - Thực vật chia 2 nhóm: thực vật ưa ẩm và GV yêu cầu HS quan sát hình 43.3, nghiên chịu hạn. cứu SGK, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm - Động vật chia 2 nhóm: động vật ưa ẩm hoàn thành nội dung bảng 43.2: và ưa khô. - Hãy lấy ví dụ minh họa các sinh vật thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau? HS: quan sát tranh, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng. GV: treo bảng phụ, gọi đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. HS: cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu HS: - Nêu đặc điểm thích nghi của các nhóm sinh vật với môi trường? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. - Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm nào của thực vật, động vật? HS nêu được: các đặc điểm hình thái, sinh trưởng, phát triển. GV: nhận xét, chốt ý. Đáp án bảng 43.2: Các nhóm sinh vật thích nghi với độ ẩm khác nhau của môi trường. Các nhóm sinh vật Tên sinh vật Nơi sống - Cây lúa nước - Ruộng lúa nước Thực vật ưa ẩm - Cây cói - Bãi ngập ven biển.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Cây ráy - Dưới tán rừng - Cây xương rồng - Bãi cát Thực vật chịu hạn - Cây thuốc bỏng - Trồng trong vườn - Cây phi lao - Bãi cát ven biển - Cây thông - Trên đồi - Ếch - Hồ, ao Động vật ưa ẩm - Ốc sên - Trên thân cây trong vườn - Giun đất - Trong đất Động vật ưa khô - Thằn lằn - Vùng cát khô, đồi - Lạc đà - Sa mạc 4. Củng cố, luyện tập(4’) - HS đọc thông tin mục ghi nhớ SGK. - GV hỏi: Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật? Cho ví dụ? 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) - HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc thông tin mục “ em có biết”, đọc trước bài 44. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi số 2 SGK: Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao? → - Sinh vật hằng nhiệt vì chúng có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài. - Đó là nhờ cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. - Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 01 tháng 02 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP).

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Hoàng Minh Đức Ngày dạy: 15/02/2016 15/02/2016. Ngày soạn: 12/02/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 45: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức + Giúp HS hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật. + Nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài. + Thấy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật. 2. Kĩ năng Rèn cho HS tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, quan sát hình. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình SGK, tranh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt, hải quì, tôm kí cư. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới Tranh ảnh sưu tầm về rừng tre, trúc, thông, bạch đàn. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1:? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến động vật? * Đặt vấn đề : (1’) GV cho HS quan sát 1 số tranh: Đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm thỏ. Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các sinh vật. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS thực hiện lệnh  thứ 1 SGK I/ Quan hệ cùng loài.(15’) trang 131. HS làm bài tập 131 SGK vào vở bài tập, hoạt - Các sinh vật cùng sống cùng nhau,.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> động nhóm trả lời câu hỏi của GV vào giấy nháp( 2 HS/ nhóm). Đại diện nhóm trả lời, lớp theo dõi, bổ sung.. liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: ? Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm + Hổ trợ: SV được bảo vệ tốt hơn, có lợi gì so với thực vật sống riêng lẽ? kiếm được nhiều thức ăn. ? Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số đàn có lợi gì? lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức + Gió bão cây sống thành nhóm ít bị đỗ gãy ăn. hơn sống lẽ + Điều kiện sống bầy đàn bảo vệ được nhau. - GV nhận xét hoạt động nhóm và đánh giá kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài tập  SGK ( trang 131), chọn câu trả lời đúng và giải thích. ( Câu thứ 3) ? Vậy sinh vật cùng loài có những mối quan hệ nào. ( Hổ trợ, cạnh tranh) ? Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào. - GV mở rộng: SV Cùng loài có xu hướng quần tụ bên nhau có lợi như: + ở TV: còn chống được sự mất nước. + ở ĐV: Chịu được nồng độ cao hơn sống lẻ, bảo vệ được những con non và yếu. ? Trong chăn nuôi người dân đã lợi dụng mối quan hệ hổ trợ cùng loài để làm gì. ( Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn và sẽ nhanh hơn) - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh: Hổ ăn thỏ, hải quỳ và tôm kí cư, địa y, cây nắp ấm đang bắt mồi. - GV yêu cầu HS phân tích và gọi tên mối quan hệ của các SV trong tranh. HS nghiên cứu SGK tìm ra các mối quan hệ giữa các loại SV và tìm ví dụ minh họa cho từng mối quan hệ trên kiến thức thực tế. - GV đánh giá hoạt động của HS, giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS thực hiện lệnh  SGK trang. II/ Quan hệ khác loài.(18’) - Nội dung bảng 44 SGK ( trang132) Quan hệ hỗ trợ : Địa y và nấm, cá ép bám vào rùa biển, dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng, vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu. Quan hệ đối địch : Lúa và cỏ dại, hươu nai và hổ, rận bét và trâu bò, giun đũa sống trong ruột người, cây nắp ấm bắt côn trùng. * Quan hệ hỗ trợ : + Quan hệ cộng sinh : 2 bên cùng có.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 132 : Trong các ví dụ sau quan hệ nào là quan hệ hỗ trợ và đối địch ? - GV mở rộng: 1 số SV tiết ra chất đặc biệt kìm hãm sự phát triển của sinh vật xung quanh gọi là mối quan hệ ức chế- cảm nhiễm. - GV đọc mục: SV ăn SV khác ( SGV T 152) - GV liên hệ: ? Trong nông nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các SV khac loài để làm gì. ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? ( Dùng SV có ích tiêu diệt SV có hại) - GV giảng giải: Việc dùng SV có ích tiêu diệt SV có hại còn gọi là biện pháp sinh học và không gây ô nhiễm môi trường.. lợi. + Quan hệ hội sinh : Một bên có lợi còn một bên không có lợi và cũng không có hại gì * Quan hệ đối địch : + Quan hệ cạnh tranh : các sinh vật tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, điều kiện sống nên kìm hãm sự phát triển của nhau. + Quan hệ kí sinh : Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng của cơ thể sinh vật chủ đó. + Quan hệ nửa kí sinh : SV sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác nhưng không làm hại đến sinh vật đó. + Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác : ĐV ăn thực vật, ĐV ăn thịt con mồi, TV bắt sâu bọ.... 4/ Luyện tập, củng cố: (4’) - HS đọc thông tin mục ghi nhớ SGK. - GV hỏi: + Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào? → Hỗ trợ khi: sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích ( thể tích) hợp lí và có nguồn sống đầy đủ. Cạnh tranh khi: gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở, tranh giành con đực (cái) trong mùa sinh sản... 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc thông tin mục “ em có biết”, chuẩn bị dụng cụ thực hành. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi số 4SGK: Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?→ Cần trồng cây, nuôi động vật với mật độ hợp lí, áp dụng các biện pháp kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với động vật khi cần thiết, cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ - Tiết sau thực hành: Chuẩn bị một số mẫu vật lá cây ép khô, một tấm bìa cát tông kích thước 50x 50cm, băng dán. ( cây cối sống ở các môi trường khác nhau thì có hình thái khác nhau) Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ********************************************* Ngày soạn: 14/02/2016 Ngày dạy: 20/02/2016 Lớp: 9A 19/02/2016 Lớp: 9B Tiết 46,47 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.(Tiết thứ nhất) I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức - Học sinh nhận biết được các môi trường sống của sinh vật ngoài thiên nhiên. - Tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường 2. Kĩ năng - Rèn được kĩ năng quan sát, thu thập mẫu. - Rèn được kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức. 3. Thái độ : - Tăng tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới - Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây. - Giấy kẻ li, bút chì. - Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật. - Dụng cụ đào đất nhỏ. - Tranh hình 45: một số dạng phiến lá, bảng phụ. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 9B. 30. 2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15’) * Câu 1:Trình bày mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài. Cho ví dụ minh họa? * Đặt vấn đề : (1’) Ở các tiết trước, các em đã được tìm hiểu về môi trường sống và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật. Hôm nay, các em trực tiếp tìm hiểu ngoài thiên nhiên , tự mình quan sát và chứng minh điều này 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS kẻ bảng 45 SGK trang I/ Môi trường sống của sinh vật. 135) “ Các loại sinh vật quan sát có trong - Môi trường có điều kiện sống về nhiệt địa điểm thực hành” độ, ánh sáng…thì số lượng sinh vật nhiều, GV thông báo địa điểm quan sát: vườn số loài phong phú. trường, phân chia nhóm HS. - Môi trường sống có điều kiện không GV nêu yêu cầu: thuận lợi thì số lượng sinh vật ít hơn. - Quan sát các loại sinh vật sống trong địa điểm thực hành và điền nội dung quan sát được vào bảng 45.1 SGK. GV yêu cầu HS tổng kết lại: - Em đã quan sát được những sinh vật nào? số lượng như thế nào? - Theo em có những môi trường sống nào trong đoạn băng trên? Môi trường nào có số lượng sinh vật nhiều nhất? Môi trường nào có số lượng sinh vật ít nhất? Vì sao? - Lưu ý: GV có thể bật băng hình cho HS xem - GV lưu ý nếu hs không biết tên sinh vật trong băng GV thông báo theo họ, bộ. - GV dừng băng hình  nêu câu hỏi: - HS quan sát nội dung băng hình để trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào vở bài II/ Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây. tập. Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái lá. GV hướng dẫn HS các bước nghiên cứu Lá của cây ưa sáng có phiến lá nhỏ, màu hình thái của lá cây và phân tích ảnh xanh nhạt. hưởng của ánh sáng tới hình thái của lá: Lá của cây ưa bóng có phiến lá rộng, màu - Bước 1: xanh thẫm. + Mỗi nhóm chọn 10 lá cây ở các môi trường khác nhau trong khu quan sát.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ( nơi trống trải, dưới tán cây, cạnh tòa nhà...). + Kẻ bảng 45.2, đọc kĩ gợi ý, chọn và đánh dấu kết quả quan sát vào bảng. - Bước 2: + Vẽ hình dạng phiến lá lên giấy kẻ ô li + Đối chiếu với hình 45 SGK, cho biết lá cây quan sát được có hình dạng giống với kiểu lá nào. + Ghi dưới mỗi hình vẽ: tên cây, lá cây ưa sáng, ưa bóng hay lá cây sống dưới nước. + Ép các mẫu lá trong cặp ép, đem về nhà làm tập ép khô. GV: theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu. Lưu ý: GV có thể cho HS xem băng hình về thế giới thực vật. - GV lưu ý: Dừng băng hình ở những loại lá cây có những đặc điểm theo yêu cầu để HS dễ quan sát. ? Từ những đặc điểm của phiến lá cây quan sát được là loại lá cây nào. ( Ưa sáng hay ưa bóng) - GV nhận xét đánh giá hoạt động của cá nhân và nhóm sau khi hoàn thành nội dung 1 & 2. - HS thảo luận theo nhóm theo gợi ý SGK trang 137  sắp xếp cho phù hợp vào cột 5 trong bảng 45.2. - HS tự sắp xếp lá sưu tầm được theo các nhóm khác nhau căn cứ vào mẫu ở SGK. 4/ Luyện tập, củng cố: - GV thu vở HS để kiểm tra - GV nhận xét thái độ học tập của học sinh. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Cá nhân báo cáo thu hoạch theo nội dung SGK. - Sưu tầm tranh ảnh: ĐV, TV..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 15 tháng 02 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn: 19/02/2016. Ngày dạy:. 23/02/2016 22/02/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 46,47 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.(Tiết TT) I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1.Kiến thức - Học sinh nhận biết được các môi trường sống của sinh vật ngoài thiên nhiên. - Tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường 2. Kĩ năng - Rèn được kĩ năng quan sát, thu thập mẫu. - Rèn được kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức. 3. Thái độ : - Tăng tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới - Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật. - Dụng cụ đào đất nhỏ. - Bảng phụ. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) GV kiểm tra tập tiêu bản ép khô các mẫu lá của HS. * Đặt vấn đề : (1’) Ở các tiết trước, các em đã được tự mình quan sát và chứng minh ảnh hưởng của môi trường lên đời sống thực vật. Hôm nay, các em tiếp tục quan sát, chứng minh ảnh hưởng của môi trường lên đời sống động vật. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV cho HS đi thực tế về thế giới I. Môi trường sống của động vật..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> động vật trong khuôn viên trường - HS tham quan vườn trường, những ĐV thu THCS Cảnh Hóa. thập được sẽ được dùng ép mẫu khô làm báo - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 45.3 cáo thực hành. - HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và mục tiêu tiết thực hành để thực hiện. - GV hỏi: ? Em đã quan sát được những loài động vật nào. ? Loài động vật trên băng hình có đặc điểm nào thích nghi với môi trường. - GV lưu ý: Yêu cầu HS điền thêm bảng 45.3 1 số sinh vật gần gũi với đời sống như: Sâu, ruồi, gián. muỗi… - GV đánh giá hoạt động của HS - GV cho HS xem đoạn băng về tác động tiêu cực, tích cực của con người tới thiên nhiên và nêu câu hỏi: ? Em có suy nghĩ gì sau khi đi thực tế quan sát, tìm hiểu hệ động vật trong vườn trường? ? Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên của trường THCS Cảnh Hóa? ( Đối với Thực vật và động vật) 4. Luyện tập, củng cố: - GV thu báo cáo thực hành của các nhóm, nhận xét và đánh giá ý thức tham gia và kết quả của 2 tiết thực hành. - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà - Cá nhân HS làm báo báo thu hoach theo nội dung SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật. - Đọc trước nội dung bài 47: Quần thể sinh vật. Rút kinh nghiệm : 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày soạn: 21/02/2016. Ngày dạy:. 27/02/2016 26/02/2016 CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI. Tiết 48: QUẦN THỂ SINH VẬT.. Lớp: 9A Lớp: 9B. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức. + Hiểu được định nghĩa quần thể. + Nêu được một số đặc trưng của quần thể: Mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi. + Biết cách nhận biết quần thể SV, lấy ví dụ minh họa. + Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, biết vận dụng lía thuyết vào thực triễn. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - Tranh phóng to hình 47 SGK. - Tư liệu về 1 vài quần thể sinh vật. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: Không KT * Đặt vấn đề : (1’) GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài quần thể sinh vật. 3. Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Hoạt động 1: Khái niệm quần thể sinh vật. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV cho HS quan sát tranh đàn bò, đàn kiến, bụi tre, rừng dừa  chúng được I/ Thế nào là một quần thể sinh vật.(13’) - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể gọi là quần thể. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1 cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có SGK trang139) -HS quan sát tranh, hoàn thành bảng khả năng giao phối với nhau để sinh ra con 47.1, tìm thêm các ví dụ khác về quần cái. thể. Từ đó khái quát thành khái niệm - Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én… quần thể. - GV đánh giá kết quả của HS & thông báo đáp án đúng - GV yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết  GV cho HS phát biểu khái niệm quần thể. - GV nhận xét và giúp HS hoàn chỉnh khái niệm. - GV mở rộng: 1 lồng gà, 1 chậu cá chép có phải là quần thể hay không. Tại sao ( Không phải nó mới chỉ có biểu hiện bên ngoài của quần thể( có thể HS trả lời: phải vì cùng loài, sống cùng 1 nơi) GV thông báo:Để nhận biết 1 quần thể cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong - GV giới thiệu 3 đặc trưng cơ bản của II/ Những đặc trưng cơ bản của quần thể. qthể: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm (15’) 1. Tỉ lệ giới tính: tuổi, Mật độ quần thể - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. SGK  trả lời: ? Tỉ lệ giới tính là gì. Tỉ lệ này ảnh - Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản. 2. Thành phần nhóm tuổi. hưởng tới quần thể ntn. Cho ví dụ. ? Trong chăn nuôi người ta áp dụng - Bảng 47.2 SGK trang 140 3. Mật độ quần thể điều này như thế nào? ( Tùy từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực - Mật độ là số lượng hay khối lượng SV có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. cái cho phù hợp) - GV bổ sung: Ở gà số lượng con trống - VD: Mật độ muỗi: 10 con/ 1m2 Mật độ rau cải: 40 cây/ 1m2 thường ít hơn số lượng con mái rất - Mật độ quần thể phụ thuộc vào: nhiều..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - GV nêu vấn đề: So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể hình 47 SGK trang 141. - GV yêu cầu HS nhận xét phần trả lời của bạn. ? Trong quần thể có những nhóm tuổi nào. nhóm tuổi có ý nghĩa gì. ( 3 nhóm tuổi, liên quan đến số lượng cá thể  sự tồn tại của quần thể. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 141 trả lời câu hỏi  hs khác bổ sung. - HS: Hình A: Tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng. Hình B: Tỉ lệ sinh trung bình, số lượng cá thể ổn định Hình C: Tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm ? Mật độ là gì. Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể. ( Mật độ liên quan đến thức ăn) - GV liên hệ: Trong SXNN cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp.(hs: trồng dày hợp lí, loại bỏ cá thể yếu, cung cấp thức ăn) - GV mở rộng: Trong các đặc trưng trên thì các đặc trưng nào là cơ bản nhất. Vì sao. (Mật độ quyết định các dặc trưng khác) - GV gợi ý:Tỉ lệ giới tính cũng phụ thuộc vào mật độ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi  SGK trang 141. ? Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào của quần thể. - HS nghiên cứu thông tin SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi, bổ sung - GV mở rộng: Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào( Do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng…). Chu kì sống SV, nguồn thức ăn của quần thể, yếu tố thời tiết, hạn hán, lũ lụt. III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. (10’) - Môi trường ( nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. - Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - GV liên hệ: Trong SX việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? ( Trồng dày hợp lí, thả cá phù hợp với diện tích 4/ Luyện tập, củng cố: (4’) Gọi HS đọc kết luận SGK ? GV sử dụng câu hỏi SGK. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu: Độ tuổi, dân số, kinh tế, xã hội, giao thông. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 22 tháng 02 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 26/02/2016. Ngày dạy: 29/02/2016. Lớp: 9A.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 29/02/2016 Tiết 49: QUẦN THỂ NGƯỜI.. Lớp: 9B. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức. - Giúp HS hiểu và trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. - Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và XH, giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số. 2. Kĩ năng:Rèn cho HS 1 số kĩ năng biểu đồ, tháp dân số tìm kiếm kiến thức, khái quát và liên hệ thực tế 3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức nhận thức về dân số và chất lượng cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: : -Tranh hình SGK, tranh quần thể SV, tranh về 1 nhóm người, Tư liệu dân số VN 2000- 2006 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1: Quần thể là gì? Quần thể được đặc trưng bởi những yếu tố nào. Cho ví dụ minh hoạ. * Đặt vấn đề : (1’) Quần thể người theo quan niệm sinh học nó mang những đặc điểm của quần thể và về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị… 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1SGK ( trang143) -HS hoàn thành bảng 48.1 vào vở bài tập, đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. Ghi bảng I/ Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.(13’) - Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - GV thông báo: Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, chính trị… ? Ở quần thể ĐV hay có con đầu đàn & hoạt động của bầy đàn theo con đầu đàn  Vậy có phải là trong quần thể ĐV có pháp luật không? ( Sự cạnh tranh ngôi thứ ở ĐV khác với pháp luật những điều quy định) ? Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác. ? Sự khác nhau đó nói lên điều gì. - GV thông báo: Sự khác nhau giữa quần thể người với qthể SV khác thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong qthể người. - GV nêu vấn đề yêu cầu HS nghiên cứu SGK ? Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào? ( 3 nhóm tuổi) ? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng ( Liên quan đến tỉ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động trong sản xuất. - GV cho hs rút ra nhận xét. - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu hình 48sgk hoàn thành bảng 48.2 - GV kẻ sẳn bảng 48.2  gọi HS lên chữa trên bảng - GV đánh giá và treo bảng chuẩn. Thảo luận nhóm( 2 HS/ nhóm) phân tích 3 sơ đồ tháp tuổi để rút ra nhận xét. Đại diện phân tích , lớp nhận xét, bổ sung. -Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu tháp tuổi ? Hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ( Tháp dân số trẻ: tỉ lệ tăng trưởng dân số cao Tháp dân số già: tỉ lệ người già nhiều, tỉ lệ. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: kinh tế, xã hội… - Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.. II/ Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. (12’) - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản + Nhóm tuổi lao động và sinh sản + Nhóm tuổi hết lao động nặng Tháp dân số ( tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> sơ sinh ít) ? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào. ( Để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm DS) - GV yêu cầu HS khái quát tháp tuổi trong quần thể. - GV nêu vấn đề: ? Em hiểu tăng dân số là III/ Sự tăng dân số và phát triển xã hội. thế nào. (10’) - GV phân tích: Hiên tượng người chuyển - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số đi và đến làm tăng DS. người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK ( - Phát triển dân số hợp lí tạo được hài hòa giữa kinh tế và XH đảm bảo cuộc sống trang 145) cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV thông baó đáp án đúng ? Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống. ( Nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ) - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV liên hệ: ? Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng DS và nâng cao chất lượng cuộc sống. -HS phân tích đặc điểm tháp dân số trẻ, phân tích đặc điểm dân số Việt Nam, liên hệ thực tế đề xuất biện pháp điều hòa gia tăng dân số ở Việt Nam. ( Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô, giáo dục sinh sản vị thành niên…) 4/ Luyện tập, củng cố: (3’) Gọi HS đọc kết luận SGK ? Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người, dân số, phát triển xã hội 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài: Quần xã sinh vật. Chuẩn bị tranh ảnh một số quần xã sinh vật trong tự nhiên: ao hồ, biển nhiệt đới, rừng cây lá rộng ôn đới... Rút kinh nghiệm : 9A. 9B.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ *************************************** Ngày soạn: 28/02/2016 Ngày dạy: 05/03/2016 Lớp: 9A 04/03/2016 Lớp: 9B Tiết 50: QUẦN XÃ SINH VẬT. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức. - Giúp HS hiểu và trình bày được của quần xã. - Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể, nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng sinh thái trong quần xã. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS 1 số kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh khu rừng ( có cả ĐV & nhiều loài cây). Tài liệu về quần xã sinh thái. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1: ? Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà quần thể khác không có. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì. * Đặt vấn đề : (1’) Quần xã khác quần thể ở điểm nào. Và quần xã có những dấu hiệu nào đặc trưng. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quần xã sinh vật Hoạt động của GV VÀ HS Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> ? Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể sinh vật nào. ? Thứ tự xuất hiện các quần thể trong ao đó như thế nào. ( Quần thể TV xuất hiện trước) ? Các quần thể có mối quan hệ sinh thái như thế nào ( Quan hệ cùng loài, khác loài) HS thảo luận nhóm kết hợp kiến thức thực tế trả lời câu hỏi - GV đánh giá hoạt động của các nhóm. - GV yêu cầu HS tìm các ví dụ khác tương tự và phân tích. ( Rừng nhiệt đới, đầm…) ? Vậy quần xã sinh vật là gì. -HS nghiên cứu SGK nêu khái niệm quần xã sinh vật, lấy một số ví dụ về quần xã sinh vật. ? Trong 1 bể cá người ta thả 1 số loài cá: cá chép, cá mè, cá trắm…Vậy bể cá này có phải là quần xã hay không. ( Đúng vì có nhiều quần thể sinh vật khác loài, Sai: vì chỉ là ngẫu nhiên nhốt chung, không có mối quan hệ thống nhất) GV mở rộng: Nhận biết quần xã cần có dấu hiệu bên ngoài lẫn bên trong. ? Trong sản xuất mô hình VAC có phải là Quần xã SV hay không(VAC là quần xã nhân tạo) Phân tích mô hình VAC để rút ra kết luận đây là quần xã nhân tạo. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 49( trang 147) ? Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật ( Độ đa dạng và độ nhiều…) HS hoạt động nhóm phân tích các dấu hiệu điển hình của quần xã, lấy ví dụ minh họa. - GV gọi 1 HS trình bày. - GV lưu ý cách gọi loài ưu thế, loài đặc trưng tương tự quần thể ưu thế, quần thể đặc trưng.. I/ Thế nào là một quần xã sinh vật.(8’) - Quần xã sinh vật: Là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. - Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. - VD: Rừng cúc phương, ao cá tự nhiên. II/ Dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật. (12’) - Bảng 49 SGK ( T 147).

<span class='text_page_counter'>(161)</span> + TV có hạt là qthể ưu thế ở quần xã SV trên cạn. + Quần thể cây cọ tiêu biểu ( đặc trưng) nhất cho quần xã sinh vật đồi ở Phú Thọ. GV giảng giải: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể. ? Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần thể như thế nào. -HS lấy ví dụ và phân tích ví dụ về ảnh hưởng của ngoại cảnh đến quần xã sinh vật từ đó rút ra kết luận. ( Sự thay đổi chu ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến hoạt động theo chu kì của SV: ĐK thuận lợi TV phát triển ĐV phát triển; Số lượng loài ĐV này không hạn chế số lượng loài ĐV khác) - GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác để thể hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là số lượng. ( VD: Thời tiết ẩm muỗi phát triển nhiều  Dơi và thạch sùng nhiều) GV đặt tình huống: Nếu cây phát triển sâu ăn lá tăng chim ăn sâu tăng sâu ăn lá lại giảm. ? Vậy nếu sâu ăn mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì. ( Nếu số lượng sâu giãm do chim ăn sâu thì cây lại phát triển và sâu lại phát triển) - GV giúp HS hình thành khái niệm sinh học ? Tại sao quần xã luôn có cấu trúc ổn định. ( Do có sự cân bằng các quần thể trong quần xã) - GV yêu cầu HS khái quát hóa kiến thức về quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, cân bằng SH. ? Tác động nào của con người gây mất cân bằng SH trong quần xã. ( Săn bắn bừa bải, gây cháy rừng) ? Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên.. III/ Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. (15’) -Ngoại cảnh có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng cá thể của các quần thể trong quần xó. -Nếu ngoại cảnh thuận lợi sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các loài trong quần xã phát triển và ngược lại. -Khi quần thể này phát triển sẽ kìm hãm sự phát triển của quần thể khác cho đến khi đảm bảo cho các nhân tố trong quần xã đạt ở mức độ cân bằng. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> ( Nhà nước có pháp lệnh, tuyên truyền) 4/ Luyện tâp, củng cố: (3’) Gọi hs đọc kết luận SGK ? GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về lưới, chuỗi thức ăn. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 29 tháng 02 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 04/03/2016. Ngày dạy:. 07/03/2016. Lớp: 9A.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> 07/03/2016 Tiết 51: HỆ SINH THÁI. Lớp: 9B. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Giúp HS nêu được khái niệm HST. + Nhận biết được HST trong tự nhiên. + Hiểu chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rải hiện nay. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS 1 số kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh 50.1,50.2( cắt rời từng con một…) 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1: ? Thế nào là quần xã SV. Khác với quần thể ở điểm nào. Cho ví dụ. * Đặt vấn đề : (1’) GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể? 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin & I/ Thế nào là một hệ sinh thái. 19’ quan sát hình 50.1 & trả lời câu hỏi  - Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV và khu vực sống( Sinh cảnh), trong đó các SV trang150) Quan sát ảnh hệ sinh thái rừng nhiệt đới, luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại kể được các quần thể có trong đó và từ đó với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương rút ra khái niệm. đối ổn định. Liên hệ thực tế kể một số ví dụ về HST - VD: Rừng nhiệt đới..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> GV cho HS thảo luận toàn lớp. (+TP vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, khí hậu... +TP hữu sinh: ĐV, TV, con người... + Lá mục cây rừng, + ĐV ăn TV thụ phấn và bón phân cho TV, + Rừng cháy: mất nguồn thức ăn, nơi ở…) - GV cho đại diện các nhóm trình bày. ? Một HST rừng nhiệt đới(h.50.1) có đặc điểm gì. ( Nhân tố VS, HS, nguồn t/ăn(TV), giữa SV có mối qhệ dinh dưỡng  tạo vòng khép kín vật chất) ? Thế nào là HST. Em hãy kể tên các HST mà em biết. ? HST hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào. - GV giới thiệu 1 số HST: Hoang mạc nhiệt đới , rừng lá rộng ôn đới, thảo nguyên… - GV yêu cầu HS quan sát trang151 SGK và kể 1 vài chuỗi thức ăn đơn giản. - GV gợi ý: Nhìn theo chiều mũi tên: SV đứng trước là thức ăn cho SV đứng sau. - GV cho HS làm BT mục  SGK trang 152 HS làm BT mục  SGK trang 152 vào vở bài tập, đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn , HS còn lại ở dưới viết ra giấy. - GV gthiệu chuỗi thức ăn điển hình: Cây Sâu ăn lá  Cầy Đại Bàng  SV phân hủy. - GV phân tích: Cây là SV sản xuất; sâu, cầy, Đại bàng là SV tiêu thụ bậc 1, 2, 3; SV phân hủy: Nấm, VK ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 1 mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn - GV yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 152. - Các thành phần của hệ sinh thái: + Nhân tố vô sinh + Sinh vật sản xuất ( là TV ) + Sinh vật tiêu thụ ( ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV) + Sinh vật phân giải ( VK, Nấm…). II/ Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. 15’ 1. Chuỗi thức ăn. - Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích vừa là SV tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là SV bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ. 2. Lưới thức ăn. - Lưới thức ăn: Bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Lưới thức ăn gồm 3 TP chủ yếu: + SV sản xuất + SV tiêu thụ + SV phân hủy.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - GV thông báo đáp án đúng: Trước, sau. ? Vậy thế nào là chuỗi thức ăn. - GV cho HS quan sát lại hình 50.2 ? Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức ăn nào. ( Chỉ chuỗi thức ăn có mặt sâu(ít nhất 5 chuỗi) ? Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần SV nào (3- 5) - GV khẳng định: Chuỗi thức ăn gồm 3 loại sv tiêu thụ bậc 1, 2, 3 đều gọi là SV tiêu thụ. - GV: Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ TV hay từ SV bị phân giải. ? Sự trao đổi chất trong HST tạo thành chu kì kín nghĩa là: TV ĐV  Mùn, muối khoáng  TV ? Sự trao đổi chất và năng lượng trong HST tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái. ? Lưới thức ăn là gì. Nó gồm những thành phần nào. -HS rèn luyện cách viết chuỗi thức ăn, lưới thức ăn theo sự hướng dẫn của GV - HS tự viết lưới thức ăn của một HST mà bản thân tự đặt râ, tìm các mắt xích và các thành phần tương ứng trong lưới thức ăn đó. - GV liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất người Nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật. ( Thả nhiều loại cá trong ao, dự trữ thức ăn cho ĐV trong mùa khô hạn) 4/ Luyện tập, củng cố: 4’ - Gọi hs đọc kết luận SGK - GV cho hs chơi trò chơi: Đi tìm các mắt xích trong chuỗi và lưới thức ăn. - Gọi HS lên chọn các mãnh bìa có hình con vật dán lên bảng và sau đó điền mũi tên thành chuỗi và lưới thức ăn. - Sau 2’ nhóm nào nhiều chuỗi thức ăn sẽ thắng trong trò chơi. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> - Chuẩn bị cho tiết ôn tập để kiểm tra một tiết. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ******************************** Ngày soạn: 06/03/2016. Ngày dạy:. 12/03/2016 11/03/2016 Tiết 52: ÔN TẬP. Lớp: 9A Lớp: 9B. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: Sau tiết học HS phải hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học - Chuẩn bị các nội dung khó thảo luận cả lớp -Rèn luyện thêm cách lập chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trên cơ sở các mắt xích cho trước 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng quát và khái quát hoá kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh: Vở bài tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1: ? Thế nào là lưới thức ăn, chuỗi thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> * Đặt vấn đề : (1’) Chúng ta sẽ ôn tập lại các nội dung kiến thức cơ bản trong các chương Ứng dụng di truyền học, Sinh vật và môi trường, Hệ sinh thái. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV – HS - Môi trường sống là gì?. - Có mấy loại môi trường sống chủ yếu?. - Nhân tố sinh thái là gì? - Các nhân tố sinh thái được chia thành mấy nhóm?. Ghi bảng - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất – không khí ( môi trường trên cạn). + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình... + Nhân tố hữu sinh: * Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, * Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng... - Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian.. Bảng 42.1: Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây. Những đặc Khi cây sống trong bóng râm, dưới Khi cây sống nơi quang đãng điểm của cây tán cây khác, trong nhà... Đặc điểm hình thái - Lá - Thân Đặc điểm sinh lí: - Quang hợp. + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt + Thân cây thấp, số cành cây nhiều + Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.. + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà. + Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Thoát hơi nước. + Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.. + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo.. - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật ntn?. vật: + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. - Người ta chia động vật thành hai nhóm thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau: + Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày. + Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển. - Em hãy cho biết nhiệt dộ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật? - Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào? - Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt?. - Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Sinh vật được chia 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường ( các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát). + Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường ( chim, thú, con người).. - Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm - Động vật và thực vật đều mang nhiều nào của thực vật, động vật? đặc điểm sinh thái thích nghi với môi.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> trường có độ ẩm khác nhau. - Thực vật chia 2 nhóm: thực vật ưa ẩm và chịu hạn. - Động vật chia 2 nhóm: động vật ưa ẩm và ưa khô. - Thế nào là 1 quần thể sinh vật?. - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.. - Các quần thể trong 1 loài phân biệt - Tỉ lệ giới tính nhau ở những dấu hiệu nào? - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá -Tỉ lệ giới tính là gì?Người ta xác định tỉ thể đực với cá thể cái. - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuôit, lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. cho phép ta biết được điều gì ? - Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. Thế nào là một quần xã sinh vật ?. - Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Những đặc trưng cơ bản của một quần xã ?. - Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật. + Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp. + Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Hệ sinh thái là gì ? - Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh). thành phần: - Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần: + Nhân tố vô sinh + Nhân tố hữu sinh:Sinh vật sản xuất Sinh vật tiêu thụ: bậc 1, bậc 2, bậc 3... Sinh vật phân huỷ. Thế nào là chuỗi thức ăn ?. Thế nào là lưới thức ăn ?. - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ. - Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn. - Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ.. 4/ Luyện tập, cũng cố: Tiến hành trong quá trình học. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ ôn tập tốt chuẩn bị cho bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm : 9A ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(171)</span> ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 07 tháng 03 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 11/03/2016. Ngày dạy: 14/03/2016 14/03/2016 Tiết 53: KIỂM TRA MỘT TIẾT. Lớp: 9A Lớp: 9B.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, bổ sung, chính xác hóa hóa kiến thức đã học. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập. - Rèn cho HS 1 số kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức trách nhiệm trong học tập. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra. - Giúp học sinh yêu thích môn học, trung thực trong kiểm tra,… II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Kiến thức đã học III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy nội dung bài mới: Nội dung kiến thức 1. Ứng dụng di truyền học. Nhận biết Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa, vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết. (Đề 1) Nêu khái. Tên HS vắng mặt. Ma trận đề Mức độ nhận thức Vận dụng Thông hiểu thấp. Vận dụng cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Câu Điểm Tỉ lệ (%). niệm kĩ thuật gen. Nêu các bước của kĩ thuật chuyển gen.(Đề 2) 1 3.0 30. 1 3.0 30 Xác định được mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài Cho ví dụ minh họa về mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài.. 2. Sinh vật và môi trường. Câu Điểm Tỉ lệ (%). 2 4,0 40. Quan sát từ thực tế và nhận thấy ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái lá cây 4 1.0 10. 3. Hệ sinh thái Câu Điểm Tỉ lệ (%) Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ (%). 1 3.0 30. 1 4,0 40. 1 1.0 10. 2 5,0 50 Lập được chuỗi thức ăn 3 2,0 20 1 2,0 2,0. 1 2,0 20 4 10 100. ĐỀ 1 Câu 1(3,0 điểm): Tại sao giao phối gần hoặc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống? Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần. Câu 2(4,0 điểm): Kể tên mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài. Cho ví dụ minh họa. Câu 3 (2,0 điểm): Cho những sinh vật sau: Cỏ, VSV, thỏ, dê, hổ, gà, chuột, đại bàng Hãy lập 4 chuỗi thức ăn từ các sinh vật trên..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Câu 4 (1,0 điểm): Khi thực hành quan sát môi trường và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật em nhận thấy ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái lá cây như thế nào?. ĐỀ 2 Câu 1(3,0 điểm): Kĩ thuật gen là gì? Nêu các bước của kĩ thuật chuyển gen. Câu 2(4,0 điểm): Kể tên mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài. Cho ví dụ minh họa. Câu 3 (2,0 điểm): Cho những sinh vật sau: Cây, VSV, sâu, cầy, hổ, rắn, chuột, đại bàng Hãy lập 4 chuỗi thức ăn từ các sinh vật trên. Câu 4 (1,0 điểm): Khi thực hành quan sát môi trường và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật em nhận thấy ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái lá cây như thế nào? Đáp án và biểu điểm:. Câu. 1. 2. 3 4. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Nội dung Giao phối gần và tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ lại gây thoái hoá giống vì: Sau nhiều thế hệ lai làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên trong đó có các kiểu gen đồng hợp lặn mang các tính trạng xấu. Vai trò: - Củng cố các đặc tính mong muốn. - Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp - Phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể - Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. Các mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài. VD minh họa *Hỗ trợ : - Cộng sinh : VD: Cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y - Hội sinh : VD: Địa y sống bám trên cành cây *Đối địch : - Cạnh tranh : VD: Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng - Kí sinh, nửa kí sinh : VD : Giun đũa sống trong ruột người - Sinh vật ăn sinh vật khác :VD : Hổ ăn hươu nai Lưu ý : HS lấy VD khác đúng cũng cho điểm tối đa Mỗi chuỗi thức ăn đúng Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái lá cây: -Cây sống nơi quang đãng: Phiến lá nhỏ, hẹp, dày, màu xanh nhạt -Cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác: Phiến lá lớn, rộng, mỏng, màu xanh thẫm. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,125 0,75 0,75 0,125 0,75 0,75 0,75 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Câu. 1. 2. Nội dung Kĩ thuật gen là những thao tác kĩ thuật tác động lên ADN để chuyển một đoạn gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền. Các bước tiến hành: - Tách ADN của tế bào cho và ADN làm thể truyền. - Nối ADN của tế bào cho vào tế bào nhận tạo thành ADN tái tổ hợp - Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép hoạt động và biểu hiện kiểu hình. Các mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài. VD minh họa *Hỗ trợ : - Cộng sinh : VD: Cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y - Hội sinh : VD: Địa y sống bám trên cành cây *Đối địch : - Cạnh tranh : VD: Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng - Kí sinh, nửa kí sinh : VD : Giun đũa sống trong ruột người - Sinh vật ăn sinh vật khác :VD : Hổ ăn hươu nai Lưu ý : HS lấy VD khác đúng cũng cho điểm tối đa. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,125 0,75 0,75 0,125 0,75 0,75 0,75. 3. Mỗi chuỗi thức ăn đúng 0,5 Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái lá cây: -Cây sống nơi quang đãng: Phiến lá nhỏ, hẹp, dày, màu xanh nhạt 0,5 4 -Cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác: Phiến lá lớn, rộng, mỏng, 0,5 màu xanh thẫm Kết quả: Điểm 8-10 6,5->7,5 5->6 3->4,5 0->2,5 Lớp SL % SL % SL % SL % SL % 9A 9B 4/ Luyện tập, củng cố: - Thu bài và nhận xét thái độ làm bài của hs. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Chuẩn bị tiết sau thực hành: Dao con, túi nilon, vợt bắt côn trùng, giấy, bút chì... Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(176)</span> ********************************* Ngày soạn: 13/03/2016 Ngày dạy: 19/03/2016 Lớp: 9A 18/03/2016 Lớp: 9B Tiết 54, 55: THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI(Tiết thứ nhất) I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Trình bày được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn. + Giúp HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. + Giúp HS trình bày được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS 1 số kĩ năng lấy mẫu vật, quan sát, vẽ hình. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh 51.1,51.2, 51.3 SGK. Băng hình hệ sinh thái 2. Học sinh: Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilong nhặt mẫu, kính lúp, giấy, bút chì. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Nhận xét bài kiểm tra của HS. * Đặt vấn đề(1’): Chúng ta đã nghiên cứu về hệ sinh thái. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thực tế về hệ sinh thái. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoat động 1: Nắm yêu cầu và nhận nhiệm vụ tiết thực hành. 13’ - GV thông báo yêu cầu của bài thực hành. - GV nhắc nhở những điều HS chú ý khi đi thực hành quan sát về hệ sinh thái.. Ghi bảng I/ Yêu cầu: - Điều tra thành phần của hệ sinh thái. - Xác định sinh vật trong khu vực quan sát. II/ Hệ sinh thái..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Toàn lớp trật tự chú ý lắng nghe, kiểm tra lại dụng cụ thực hành trước khi tiến hành đi khảo sát thực tế. - GV chọn môi trường: Sườn đồi - GV chia nhóm ( mỗi nhóm 5 HS) - GV yêu cầu các nhóm tiến hành điều tra các thành phần của hệ sinh thái theo lệnh  SGK. - GV yêu cầu các nhóm kẻ bảng 51.1, 51.2, 51.3 và điền kết quả quan sát vào bảng. - GV có thể đưa ra bảng 51.1 SGK. Hoạt động 2: HS tiến hành quan sát thực tế thu thập mẫu vật. 20’ - GV yêu cầu các nhóm quan sát thực tế thiên nhiên và hoàn thành các bảng 51.1, 51.2, 51.3 SGK. - GV nhắc nhở các nhóm HS chưa tích cực quan sát và chú ý đến an toàn của tiết thực hành. - GV có thể hướng dẫn cách quan sát và hoàn thành bài tập cho các nhóm. Chú ý không bắt, không giết hại các sinh vật tìm thấy trong khu vực thực hành. - GV chấm điểm ý thức của các nhóm trong tiết thực hành. - Chọn môi trường sườn đồi hặc đồng ruộng. - Điều tra các thành phần của hệ sinh thái: Gồm các nhân tố vô sinh và các nhân tố hữu sinh.. III/ Xác định thành phần trong khu vực quan sát.. Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu sinh - Những nhân tố tự nhiên: Đất, đá, cát, sỏi, - Trong tự nhiên: Cây cỏ, cây bụi, cây độ dốc gỗ, giun đất, châu chấu, sâu, bọ ngựa, nấm - Những nhân tố do hoạt động của con - Do con người: ( Chăn nuôi, trồng trọt) người tạo nên: Thác nước nhân tạo ( Rãnh + Cây trồng: Chuối, dưa, mít, cải, cafê nước, ao, mái che nắng) + Vật nuôi: Gà, trâu, bò, dê... 4/ Luyện tập, củng cố:4’ - GV nhận xét ý thức của từng nhóm trong tiết thực hành. - Hoàn thành báo cáo thực hành. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : 1’ Thống kê những mẫu vật thu thập được trong buổi thực hành chuẩn bị tiết sau viết báo cáo tại lớp. Rút kinh nghiệm 9A 9B.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 14 tháng 03 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 18/03/2016. Ngày dạy:. 21/03/2016 Lớp: 9A 21/03/2016 Lớp: 9B Tiết 54, 55: THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI(Tiết tiếp theo). I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Trình bày được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn. + Giúp HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. + Giúp HS trình bày được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS 1 số kĩ năng lấy mẫu vật, quan sát, vẽ hình. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh 51.1,51.2, 51.3 SGK. Băng hình hệ sinh thái 2. Học sinh: Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilong nhặt mẫu, kính lúp, giấy, bút chì..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Tiến hành chia học sinh theo nhóm để hoàn thành nội dung thực hành. * Đặt vấn đề(1’): Chúng ta đã nghiên cứu về hệ sinh thái. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thực tế về hệ sinh thái. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn Hoạt động của GV Hoạt động của HS- Ghi bảng - GV yêu cầu HS xác định thành phần I/ Xây dựng chuỗi thức ăn, lưới thức các sinh vật tìm thấy và quan sát được ăn.13’ trong khu vực thực hành để hoàn thành Nội dung bảng 51.2, 51.3, 51.4 SGK. bảng 51.2, 51.3 SGK. Chuỗi thức ăn: - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1. Thực vật → sâu → ếch → gà → rắn. 51.4 SGK - GV yêu cầu đại diện HS lên hoàn 2. TV → châu chấu → gà → rắn → đại bàng → SV phân hủy. thành bảng 51.4 SGK. - GV cho HS làm bài tập sau: Trong Lưới thức ăn 1: HST gồm có các sinh vật: TV, sâu, TV → sâu → ếch ếch, dê. Thỏ, hổ, báo, đại bàng, rắn, Gà → rắnđại bàng gà, chấu chấu, SV phân hủy. Châu chấu - GV gọi đại diện lên lớp viết, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung. VSV phân hủy - HS trao đổi nhóm viết lưới thức ăn. - GV đưa bảng chuẩn: Lưới thức ăn 2: - GV yêu cầu HS thảo luận theo chủ Châu chấu ếch rắn đề: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng ếch gà nhiệt đới. ? Số lượng SV trong HST TV dê hổ ? Các loài SV có bị tiêu diệt không ? Thỏ cáo đại bàng ? HST này có được bảo vệ hay không ? VSV - Biện pháp bảo vệ: + Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> + Nghiêm cấm săn bắt ĐV,đặc biệt là loài qúy hiếm. + Bảo vệ những loài ĐV và TV có số lượng ít. + Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến tận người dân. Hoạt động 2: Thu hoạch 20’ - GV cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu SGK. 4/ Luyện tập, củng cố:4’ - GV nhận xét ý thức của từng nhóm trong tiết thực hành. - Hoàn thành báo cáo thực hành. 5/ Hướng dẫn về nhà:1’ - Đọc trước bài: Tác động của con người đối với môi trường. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ Ngày soạn: 20/03/2016. Ngày dạy:. 27/03/2016 26/03/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. CHƯƠNGIII: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG. Tiết 56:TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Nắm được hoạt động của con người đã tác động đến hệ sinh thái qua các thời kì xã hội. + Nêu được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên đặc biệt là nhiều hoạt động của con người làm suy giảm hệ sinh thái gây mất cân bằng sinh thái. + Ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường cho hiện tại và tương lai. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng thu thập thông tin từ sách báo, hoạt động nhóm, khái quát kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 1.Giáo viên: Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ HS nộp báo cáo thực hành. * Đặt vấn đề(1’): Môi trường càng ngày càng bị thay đổi dưới sự tác động của con người. Vậy con người đã tác độngnhư thế nào đến môi trường tự nhiên. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin & quan sát hình 53.1 & mô tả sự tác động của con người. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả ra bảng nhóm. - GV cho đại diện nhóm lên chỉ tranh: ( Hình C: Con người đốt lửa  cháy rừng thú bị nướng chín từ đó con người chuyển sang ăn thịt chín. ? Việc con ngươì ăn thịt chín có ý nghĩa gì? - Thời kì công nghiệp: Công nghiệp hóa gây hậu quả mất diện tích đất trồng. ? Việc hình thành khu dân cư, khu sản xuất công nghiệp có nhất thiết phải chặt phá rừng hay không? ?Thời kì công nhgiệp hóa gây hậu quả mất diện tích đất trồng, vậy nếu không tiến hành công nghiệp hóa thì sao? - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời từng vấn đề. -Các nhóm cử đại diện trình bày, lớp theo. Ghi bảng I/ Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội. 13’ * Tác động của con người: - Thời kì nguyên thủy: Đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ  giảm diện tích rừng. - Xã hội nông nghiệp: + Trồng trọt, chăn nuôi. + Phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất Thay đổi đất và tầng nước mặt. - Xã hội công nghiệp: + Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp  đất càng thu hẹp. + Rác thải rất lớn..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> dõi,nhận xét, bổ sung. - GV gọi 1 HS tóm tắt ý chính. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoàn thành bảng 53.1 SGK ( trang 159) Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành nội dung bảng 53.1, đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. Liên hệ thực tế tại địa phương trình bày hậu quả của sạt lở đất, lũ lụt, chặt phá rừng... - GV thông báo đáp án đúng. ? Những hoạt động nào của con người gây phá hủy môi trường tự nhiên? ? Ngoài những hoạt động của con người ( bảng 53.1) em hãy cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường? ( Xây dựng nhà máylớn, chất thải CN nhiều) ? Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi & gây cháy rừng. ( Cây rừng: Đất, nước ngầm, đời sống) ? Em hãy cho biết tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây. ( Lũ quét ở Hà Giang, lở đất, sạt lở bờ Sông Hồng) GV mở rộng: Chặt phá rừng còn gây hậu quả: + Xói mòn đất + Nước mưa chảy trên bề mặt không bị cây rừng ngăn cản nên dễ xảy ra lũ quét, lũ lụt gây nguy hiểm tới tính mạng, tài sản và gây ô nhiễm. + Lượng nước thấm xuống tầng đất sâu bị giảm nên lượng nước ngầm giảm. + Khí hậu thay đổi, lượng mưa giảm. + Giảm đa dạng sinh học do nhiều SV có nguy cơ tuyệt chủng. Khi chuỗi thức ăn trở nên nghèo nàn, tính ổn định của hệ sinh thái giảm dễ gây mất cân bằng sinh thái. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi  SGK ( trang 160) ? Em hãy cho biết thành tựu con người đã đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi. II/ Tác động của con người làm suy thoái tự nhiên. 10’ Đáp án đúng: 1a, 2:ah, 3tất cả, 4:abcdgh, 5:abcdgh, 6:abcdgh, 7tất cả. - Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: + Mất cân bằng sinh thái. + Xói mòn đất  Gây lũ lụt diện rộng, hạn hán, kéo dài, ảnh hưởng mạch nước ngầm. + Nhiều loài SV bị mất, đặc biệt nhiều loài ĐV quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.. III/ Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. 10’ + Hạn chế sự gia tăng dân số: + Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên. + Pháp lệnh bảo vệ SV + Phục hồi trồng rừng + Xử lí rác thải.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> trường. + Lai tạo giống có năng suất và phẩm HS liên hệ thực tế, thảo luận 2 HS/ nhóm chất tốt. nêu các thành tựu con người tạo ra nhằm bảo vệ và cải tạo tự nhiên. 4/ Luyện tập, củng cố: 4’ - Gọi HS đọc kết luận SGK ? Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Học bài và làm bài tập số 2 SGK ( trang 160) - Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 21tháng 03 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Ngày soạn: 25/03/2016. Hoàng Minh Đức Ngày dạy: 28/03/2016 28/03/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 57: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Nêu được các khái niệm và nguyên nhân gây ô nhiễm. + Có ý thức bảo vệ môi trường sống và hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững. + Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững qua đó nâng cáo ý thức bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng thu thập thông tin từ sách báo, hoạt động nhóm, khái quát kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh hình SGK, tư liệu về ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới. Nghiên cứu thông tin về ô nhiễm môi trường. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1 : Tác động của con người đã làm suy thoái môi trường tự nhiên như thế nào? Em có các biện pháp nào để bảo vệ môi trường tự nhiên. * Đặt vấn đề(1’): ? Em hãy nêu những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên và biện pháp khắc phục? ( Săn bắt ĐV hoang dã, đốt rừng lấy đất trồng trọt, chăn thả gia súc, khai thác khoáng sản, làm xói mòn và thoái hóa đất, cháy rừng, hạn hán, ô nhiễm môi trường). ? Vậy ô nhiễm môi trường do những tác nhân chủ yếu nào gây ra và tác hại của nó là gì bài học hôm nay sẽ giúp các em làm rõ điều đó. 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin mục I kết hợp thực tế trả lời các câu hỏi : ? Theo em thế nào là ô nhiễm môi trường? ( Môi trường bị bẩn, thay đổi bầu không khí, độc hại) ? Em thấy ở đâu bị ô nhiễm môi trường. Do đâu môi trường bị ô nhiễm? HS nghiên cứu thông tin SGK đại diện trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời nội dung câu hỏi. - GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Qua đó em hãy nêu khái niệm ô nhiễm môi trường và nguyên nhân gây. Ghi bảng I/ Ô nhiễm môi trường là gì. 8’ - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại đến đời sống của con người và các sinh vật khác. - Nguyên nhân: + Do hoạt động của tự nhiên: Núi lửa, lũ lụt, sự thải phân của sinh vật… + Do hoạt động của con người. GV mở rộng: - ở thành phố dễ nhìn thấy rác thải, bụi khói. - ở nông thôn chưa thấy hết việc phân, thuốc sâu để trong nhà là gây ô nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> ô nhiễm. - GV chia lớp thành 5 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu và câu hỏi lệnh ( 5’) HS thảo luận nhóm theo sự phân công của GV, liên hệ thực tế nêu nguồn gốc các tác nhân gây ô nhiễm môi trường - GV yêu cầu HS lên trình bày: chỉ tranh và nội dung của phiếu. ? Các chất khí thải gây độc đó là chất gì? ? Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào? - GV gọi HS khác trả lời câu hỏi lệnh thông qua bảng vừa hoàn thành. ? Ở nơi gia đình em đang sinh sống có hoạt động đốt cháy nhiên liệu gây ô nhiễm không khí hay không? ? Em sẽ làm gì trước tình hình đó. - GV chốt kiến thức và treo bảng chuẩn. - GV phân tích: Việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình như: than củi, ga...sinh ra lượng CO2 chất này tích tụ gây ô nhiễm đo đó phải có phương pháp thông thoáng khí. - GV treo tranh phóng to hình 54.2 SGK lên bảng. - GV gọi đại diện nhóm 2 lên trình bày: chỉ tranh và trình bày nội dung phiếu lệnh SGK. ? Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường có tích tụ ở những môi trường nào? ? Mô tả con đường phát tán các loại hóa chất đó. - GV cho nhóm khác bổ sung - GV treo bảng chuẩn. - GV chỉ vào phiếu chuẩn mở rộng kiến thức cho HS.. II/ Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm. 25’ 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. - Nguồn gốc: + Qúa trình đốt cháy nhiên liệu, hoạt động của phương tiện vận tải, nhà máy khí độc CO, CO2 ,SO2, NO2, bụi + Khí thải được sinh ra từ đun nấu sinh hoạt. 2. Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học. - Nguồn gốc: + Thuốc bảo vệ thực vật: Trừ sâu, diệt cỏ… + Chiến tranh: Chất độc hóa học làm rụng lá cây. Các hóa chất độc hại phát tán và tích tụ: + Hóa chất dạng hơi → nước mưa → đất → tích tụ → ô nhiễm mạch nước ngầm. + Hóa chất dạng hơi → nước mưa → ao, sông, biển → tích tụ. + Hóa chất còn bám và ngầm vào cơ thể sinh vật. 3. Ô nhiễm do chất phóng xạ. - Nguồn gốc: Chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vủ khí hạt nhân. Chất phóng xạ vào người và ĐV thông qua chuỗi thức ăn. 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn. - Nguồn gốc: Các vật liệu thải trong công nghịêp, nông nghiệp, sinh hoạt và y tế. 5. Ô nhiễm do VSV gây bệnh. - Nguồn gốc: Chất thải sinh hoạt, bệnh viện không được xử lí, xác chết VSV, rác, nước thải sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - GV yêu cầu đại diện nhóm 3 lên bảng thuyết trình theo nội dung phiếu và tranh 54.4. ? Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? ? Các chất phóng xạ gây tác hại như thế nào? - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV mở rộng: Chỉ phiếu chuẩn và mở rộng kiến thức. - GV yêu cầu đại diện nhóm 4 lên trình bày. - GV gọi 1 HS lên đọc mục “ tên chất thải” và “ Hoạt động thải ra chất thải” để hoàn thành bảng 54.2 ở trang 164SGK. ? Chất thải rắn có nguồn gốc từ đâu? ? Các chất thải rắn gây tác hại như thế nào? - GV treo bảng chuẩn và mở rộng kiến thức. - GV yêu cầu đại diện nhóm 5 lên bảng trình bày tranh và nội dung phiếu. ? SV gây bệnh có nguồn gốc từ đâu? ? Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả, lị.. ( + Các bệnh đường tiêu hóa do aqưn uống mất vệ sinh + Bệnh sốt rét do sinh hoạt) ? Nêu cách phòng tránh bệnh do SV gây nên chúng ta cần có biện pháp gì? - GV treo bảng chuẩn. 4/ Củng cố, luyện tập: 4’ - Gọi HS đọc kết luận SGK GV cho hs làm sau: Chọn các cụm từ: Chống ô nhiễm, diệt cỏ, phát triển, không đúng cách, sinh vật gây bệnh, hệ sinh thái điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: Các loại thuốc trừ sâu, thuốc..., diệt nấm...dùng trong nông nghiệp, khi sử dụng...và dùng quá liều lượng sẽ có tác động bất lợi tới toàn bộ....và ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loài...cho người và động vật....Mỗi chúng ta cần phải tích cực...môi trường để phòng bệnh. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Học bài và làm bài tập số 3, 4 SGK ( trang 165).

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Tìm hiểu phần hạn chế ô nhiễm môi trường. - Liên hệ thực tế đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm tại địa phương. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... -----------------------------------------------------Ngày soạn: 27/03/2016. Ngày dạy: 02/04/2016 01/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 58: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG( tiếp theo). I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. + Nêu được một số chất gây ô nhiễm môi trường: các khí công nghiệp, thuốc trừ sâu... + Biết được hậu quả của ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khoẻ và gây ra nhiều bệnh tật cho con người và các sinh vật. + Có ý thức bảo vệ môi trường sống và hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của HS. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát hình, hoạt động nhóm, khái quát kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tư liệu về ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới. Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm, xử lí rác thải, trồng rừng, trồng rau sạch. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1 : Nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và nguồn gốc tạo ra khí thải độc hại, chất thải rắn và hóa chất độc hại. * Đặt vấn đề(1’): Có những biện pháp nào giúp hạn chế ô nhiễm môi trường chúng ta cùng tìm hiểu. 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu tác hại của ô III. Hạn chế ô nhiễm môi trường. nhiễm môi trường biện pháp hạn chế ô Tác hại của ô nhiễm môi trường: nhiễm môi trường không khí . 13’ - Gây 1 số bệnh về đường hô hấp: Lao phổi, - GV yêu cầu HS nghiên cứu các tác ung thư... nhân gây ô nhiễm. - Tạo điều kiện cho nhiều loài VSV gây bệnh ? ô nhiễm môi trường gây tác hại gì phát triển, làm mất mĩ quan. đối với môi trường tự nhiên và đời - Tác động bất lợi tới toàn bộ HST và ảnh sống con người. hưởng đến sức khỏe con người: Dị tật bẩm ? Biện pháp hạn chế ô nhiễm không sinh. khí là gì ? - Gây đột biến ở người và sinh vật. ? Bản thân em đã làm gì để góp phần - Gây 1 số bệnh di truyền và ung thư. giảm ô nhiễm không khí? - Do một số tói quen sinh hoạt như ăn gỏi, ăn + Nguyên nhân tái, ngủ không màn sinh vật gây bệnh vào cơ + Biện pháp thể và gây bệnh tả, lị, sốt rét, giun sán… + Đóng góp của bản thân. 1. Hạn chế ô nhiễm môi trường không khí: - GV cho thảo luận toàn lớp. - Biện pháp: - GV chốt lại đáp án đúng. + Có quy hoạch khi xây dựng các khu công viên, vành đai xanh để hạn chế tiếng ồn, bụi HS thảo luận( 2 HS/ nhóm) liên hệ + áp dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt thực tế tìm hiểu những hậu quả và hệ các biện pháp thu lọc bụi và xử lí khí độc hại lụy từ việc xây dựng nhà máy xi măng trước khi thải ra không khí. Sông Gianh ở xã Tiến Hóa đối với tự + Phát triển công nghệ để sử dụng các nhiên nhiên và địa phương, đề ra biện pháp liệu không gây khói, bụi. bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên của quê - Đóng góp của bản thân: HS tự liên hệ. hương 2. Hạn chế ô nhiễm nguồn nước. Nguyên nhân: Tiết trước. Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp hạn - Biện pháp: chế ô nhiễm môi trường nước, đất, + Xây dựng hệ thống cấp, thải nước ở các đô thuốc bảo vệ thực vật và chất thải rắn. thị, khu công nghiệp để nguồn nước thải 20’ không làm ô nhiễm nguồn nước sạch. - GV cho HS hoàn thành bảng 55 + Xây dựng các hệ thống xử lí nước thải để SGK ( trang 168) nước thải trở nên an toàn cho con người và - GV gọi đại diện các nhóm trình bày, môi trường..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> cho nhóm khác bổ sung ( nếu cần ) - GV chốt lại đáp án đúng: + 1( a, b, d, e, g, i, k, l, m) + 2 ( c, d, e, g, i, k, l, m, ) + 3 ( g, k, l, n, ) + 4 ( e, g, h, k, l, m ) + 5 ( g, k, l, n ) + 6 ( d, e, g, k, l, m, n) + 7 ( g, k ) - GV yêu cầu các nhóm sữa chữa (nếu cần ) - GV hướng dẫn HS hoàn thiện nội dung bằng bản đồ tư duy. + Cải tiến công nghệ sản xuất để hạn chế tớimức thấp nhất việc thải các chất độc hại ra môi trường. 3. Hạn chế ô nhiễm môi trường đất: - Nguyên nhân: - Biện pháp: + Quản lí chất thải rắn một cách chặt chẽ trước khi thải ra môi trường. + Phát triển các biện pháp tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất. + Xây dựng các nhà máy phân loại và xử lí chất thải. + Phát triển công nghệ đốt và chôn chất thải không sử dụng được nhưng không gây ô nhiễm. 4.Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật - Hạn chế phun thuốc hóa học tràn lan - Sử dụng thiên địch để bảo vệ cây trồng. - Sử dụng các biện pháp thủ công: bắt, cắt, dùng vợt… để tiêu diệt sâu hại cây trồng. 5. Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn - Tiến hành thu gom, phân loại rác để tái chế các loại rác còn có khả năng sử dụng. - Hạn chế sử dụng túi nilon. 4/ Luyện tập, củng cố: 4’ - Gọi HS đọc kết luận SGK ? GV yêu cầu HS nhắc lại biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. 5/ Hướng dẫn HS tự học nhà: 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tiết sau thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 28tháng 03 năm 2016 Kí duyệt TCM.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 01/04/2016. Ngày dạy:. 04/04/2016 04/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 59,60: Thực hành:TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG(tiết thứ nhất). I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương. + Đề xuất các biện pháp khắc phục. + Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bảng 56.1 và 56.3 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới. Giấy, bút, phiếu học tập. III/ Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1 : Nêu những biện pháp để hạn chế ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước. * Đặt vấn đề(1’): Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm trầm trọng. Vậy thực tế ô nhiễm diễn ra như thế nào ở xã Cảnh Hóa, chúng ta cùng tìm hiểu. 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu HS tìm hiểu tình hình ô nhiễm diễn ra nơi sinh sống ( quanh nơi ở) - GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 SGK ( 170) ? Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh. ? Con người đã có hoạt động nào gây ô nhiễm môi trường. Lấy ví dụ minh họa. - GV hướng dẫn bảng 56.2 SGK ( trang 171) + Biện pháp khắc phục: Làm gì để ngăn chặn các tác nhân. - GV cho HS nghiên cứu: Tình hình chặt phá rừng, đốt rừng, trồng lại rừng - Cách điều tra gồm 4 bước theo SGK và theo nôi dung bảng 56.3 - GV yêu cầu HS: + Xác định rõ thành phần hệ sinh thái đang có. + Xu hướng biến đổi các thành phần trong lai có thể theo xu hướng tốt hay xấu. - HS: điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ và ghi lại kết quả.. Ghi bảng I/ Hướng dẫn điều tra môi trường.36’ 1. Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường. Điều tra môi trường xung quanh khu vực chăn nuôi: + Tác nhân gây ô nhiễm : Rác, phân ĐV… + Mức độ: Thải nhiều hay ít + Nguyên nhân: Rác chưa xử lí, phân ĐV chưa ủ thải trực tiếp. - Nội dung bảng 56.1 & 56.2. 2. Điều tra tác động của con người tới môi trường. - Lập bãi khai thác cát ở xã Cảnh Hóa làm mất cân bằng sinh thái, xói lở đất dọc hai bên bờ sông, ô nhiễm môi trường do khói bụi, chất thải rắn, tiếng ồn... - Giảm diện tích trồng lúa và hoa màu do đất bị sạt lở ở thôn Thượng Thọ, thôn Cấp Sơn - Thiếu nước sạch…. 4/ Luyện tập, củng cố:1’ ? GV nhắc nhở các nhóm hoàn thành tốt báo cáo thực hành..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Các nhóm tích cực điều tra để có số liệu báo cáo. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:1’ - Làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị ống nghiệm để lấy mẫu nước. - Lấy một ít đất ở những vị trí khác nhau để xác định độ kiềm tính của đất. - Tiết sau thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương( tiếp theo) Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ------------------------------------------------------. Ngày soạn: 02/04/2016. Ngày dạy:. 05/04/2016 05/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 59,60: Thực hành:TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG(tiết tiếp theo). I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương. + Đề xuất các biện pháp khắc phục. + Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bảng 56.1 và 56.3 2. Học sinh: - Vợt, ống nghiệm để lấy mẫu nước. - Vở ghi, giấy bút..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Bảng nhóm trên khổ giấy A0. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề(1’): Các em đã tìm hiểu thực tế tình hình môi trường ở địa phương. Tiết học này chúng ta sẽ báo cáo kết quả tìm hiểu được. 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả kiểm tra. - HS: Các nhóm viết nội dung đã điều tra được vào giấy khổ to  và trình bày trên bảng. - GV cho các nhóm thảo luận kết quả ( HS: Trình bày bảng 56.1 - 56.3 SGK) - GV yêu cầu các nhóm rút ra nhận xét về vấn đề thực tế ô nhiễm ở địa phương  Đưa ra phương pháp cải tạo môi trường ở địa phương. - GV cho các nhóm thảo luận về vấn đề này. - GV yêu cầu HS nhận xét ý kiến của bạn và bàn về vấn đề thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá đặc biệt nhấn mạnh về vấn đề mức độ ô nhiễm và biện pháp khắc phục. - GV đồng ý với biện pháp mà HS đã thảo luận và thống nhất. Các nhóm nhận xét, đánh giá, ghi điểm. - Sau khi các nhóm báo cáo xong, GV chốt lại kiến thức đúng cũng như sửa chữa các sai sót của HS trong quá trình báo cáo. - Ghi điểm cho các nhóm, đảm bảo tính khách quan. 4/ Luyện tập, củng cố: 6’. Ghi bảng II/ Báo cáo kết quả điều tra về môi trường ở địa phương.36’ VD: Hệ thống cây xanh xung quanh khu vực chăn nuôi đang ngày càng giảm do con người mở rộng khu vực chăn nuôi trên quy mô công nghiệp. Thời gian tới cần có các biện pháp trồng thêm cây xanh để bổ sung lượng cây xanh quanh khu vực....

<span class='text_page_counter'>(194)</span> ? GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm. - Khen các nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm còn thiếu sót. 5/ Hướng dẫnHS tự học ở nhà:1’ - Nghiên cứu trước chương IV: Bảo vệ môi trường. - Tìm hiểu bài : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên - Hoàn thành bản báo cáo vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ------------------------------------------------------. Ngày soạn: 03/04/2016. Ngày dạy:. 09/04/2016 08/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên + Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên + Nêu được khái niệm phát triển bền vững. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tư liệu tài nguyên thiên nhiên. Tranh các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Chuẩn bị bài mới. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề(1’): ? Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết ? Vậy hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này. 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS HS hoạt động nhóm trình bày khái niệm các dạng tài nguyên, cho ví dụ minh họa Đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin & trả lời câu hỏi: ? Em hãy kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng tài nguyên thiên nhiên. ( 3 dạng tài nguyên) - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 58.1 - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng 58.1 và khái quát kiến thức. ? Tài nguyên không tái sinh ở Việt Nam có những loại nào? ? Tài nguyên rừng là loại tài nguyên gì? Vì sao? - GV yêu cầu HS làm bài tập  SGK trang 174 - 176. HS hoạt động nhóm trình bày các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên. Ghi bảng I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. 16’ - Có 3 dạng tài nguyên: + Tài nguyên tái sinh: Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí. + Tài nguyên không tái sinh: Là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường. - Tài nguyên không tái sinh ở Việt nam là: Than đá, dầu mỏ, mỏ thiếc... - Tài nguyên rừng là loại tài nguyên tái sinh vì khai thác rồi vẫn có khả năng phục hồi.. II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên 22’ Là hình thức sử dụng vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> nhiên, liên hệ thực tế địa phương. - GV thông báo đáp án đúng trong các bài tập. ? Giải thích vì sao trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn. - GV nếu vấn đề: Những nội dung chúng ta vừa nghiên cứu thấy rõ hậu quả của việc sử song không hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước, rừng. ? Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên này ? - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. - GV treo phiếu chuẩn. ? Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng, nước, đất ở Việt Nam hiện nay. - GV thông báo thêm: Trái đất có khoảng 1400000triệu tỉ lít nước và chỉ có 0,0001% lượng nước ngọt được sử dụng. Hàng năm ở VN bị xói mòn là 200 tấn/ 1ha đất trong đó có 6 tấn mùn. - GV đưa thêm khái niệm bền vững. ? Bản thân em làm gì để góp phần sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí? + Hiểu được giá trị của tài nguyên + Tham gia vào các hoạt động bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cây rừng... + Tuyên truyền cho bạn bè và những người xung quanh để cùng có ý thức bảo vệ tài nguyên.. 1. Đặc điểm. Tài nguyên đất Đất là nơi ở, nơi sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, sinh vật khác.. vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau - Kết quả phiếu học tập ( Chủ trương của Đảng, Nhà nước: Phủ xanh đất trống đồi trọc, làm ruộng bậc thang, khử mặn, hạ mạch nước ngầm) - Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bèn vững là sự phát triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện nay mà không làm tổn hại đến thế hệ tương lai đáp ứng lại các nhu cầu của họ.  Sự phát triển bền vững là mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và thiên nhiên.. Tài nguyên nước Nước là nhu cầu không thể thiếu của tất cả các SV trên trái đất. Tài nguyên rừng Rừng là nguồn cung cấp lâm sản, thuốc, gỗ Rừng điều hòa khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> 2. Loại tài nguyên. 3. Cách sử dụng. Tái sinh. Tái sinh. Tái sinh. + Cải tạo đất, bón phân hợp lí + Chống xói mòn đất, chống khô cạn, chống ô nhiễm. + Trồng cây chống xói mòn + Làm ruộng bậc thang trên sườn dốc.. +Khơi thông dòng chảy. + Không xả rác, chất thải CN +Tiết kiệm nguồn nước ngọt.. +Khai thác hợp lí kết hợp trồng bổ sung. +Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. + Đóng cửa rừng.. 4. Luyện tập, củng cố:4’ - Gọi HS đọc kết luận SGK ? Sử dụng câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.. Rút kinh nghiệm 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 04 tháng 04 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Ngày soạn: 08/04/2016. Ngày dạy:. 11/04/2016 11/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 62: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã. + Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng hoạt động tư duy logic, khả năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật, tranh ảnh bảo vệ rừng. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Tranh ảnh: Trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đầu nguồn… III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1: Thế nào là phát triển bền vững? * Câu 2: Trong tự nhiên có những dạng tái sinh nào? Cho ví dụ minh họa. * Đặt vấn đề(1’): Chúng ta đã biết thế nào là tài nguyên thiên nhiên và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Hôm nay chúng ta cần tìm hiểu ý nghĩa của việc khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã và các biện pháp bảo vệ thiên nhiên. 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin I/ Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và SGK và trao đổi nhóm  thực hiện lệnh  giữ gìn thiên nhiên hoang dã. 15’ - Môi trường đang bị suy thoái: SGK. ? Vì sao cần khôi phục và giữ gìn thiên + Gĩư gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiên hoang dã? ? Tại sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã nhiễm, lũ lụt, hạn hán. + Giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ SV và đã góp phần cân bằng sinh thái? - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu khái môi trường sống của chúng, đó là cơ sở để niệm và ý nghĩa của việc khôi phục và duy trì cân bằng sinh thái gìn giữ thiên nhiên hoang dã. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trình bày. - Qua đó GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS lên chọn những mảnh II/ Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên. 10’ 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật. bìa để dán vào dưới các bức tranh. HS chọn tranh và các mảnh ghép tương - Bảo vệ tài nguyên sinh vật gồm: ứng để chú thích cho các biện pháp + Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn. khôi phục và gìn giữ môi trường tự + Trồng cây gây rừng + Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý nhiên - GV yêu cầu HS quan sát hình 59 + Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi. - Những việc đã làm: SGK + Xây dựng khu rừng quốc gia Ba Vì, Cát ( trang 178).

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Và thực hiện lệnh  SGK. ? Có các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nào? ? Em hãy cho biết các công việc chúng ta đã làm để bảo vệ tài nguyên sinh vật? - GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV cho nhóm khác bổ sung và sửa chữa ( nếu cần) - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS qua thông tin SGK, hoàn thành bảng 59 SGK ( trang 179) - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng 59 trang 179 SGK. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh  SGK. ? Nêu trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên? ? Em có thể làm gì để tuyên truyền cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên? HS thảo luận nhóm trình bày vai trò và trách nhiệm của bản thân đối với việc gìn giữ môi trường tại địa phương có phần liên hệ thực tế. - GV yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận.. Bà.. khôi phục rừng chàm. + Bảo vệ sinh vật có tên trong sách đỏ: sao la, mang lớn, sếu đầu đỏ... 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa. - Bảng 59 SGK .` + Cải tạo khí hậu, tạo được môi trường sống + Hạn chế hạn hán, lũ lụt... III/ Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 8’ - Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng. - Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên Nâng cao ý thức và trách nhiệm cho mỗi người. - Vai trò của HS: + Trồng và bảo vệ cây xanh + Không vứt, xả rác bừa bãi + Tìm hiểu thông tin trên sách báo về việc bảo vệ thiên nhiên.. 4/ Luyện tập, củng cố: 4’ - Gọi HS đọc kết luận SGK ? Sử dụng câu hỏi SGK. 5/ Hướng dẫn HS tự hoc ở nhà: 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. - Tìm hiểu nội dung các điều luật liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 10/04/2016. Ngày dạy: 18/04/2016 15/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 63: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Đưa ra ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái và đề xuất biện pháp bảo vệ. + Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. + Đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Tranh ảnh hệ sinh thái. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới. Tư liệu môi trường và hệ sinh thái. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1: Việc khôi phục môi trường và thiên nhiên hoang dã có ý nghĩa gì đối với tự nhiên. * Câu 2: Em đã làm gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? * Đặt vấn đề(1’): Chúng ta đã biết thế nào là hệ sinh thái. Hôm nay chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu các kiểu hệ sinh thái chủ yếu và các biện pháp bảo vệ chúng..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và bảng 60.1 SGK ( trang 180) ? Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước(nước mặn và nước ngọt) ? Cho ví dụ về HST? HS nghiên cứu bảng 60.1hoạt động cá nhân trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái để trả lời câu hỏi. - Qua đó GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh SGK. ? Tại sao phải bảo vệ HST rừng? ? Các biện pháp bảo vệ HST rừng đạt được hiệu quả như thế nào?Liên hệ thực tế? -HS hoạt động nhóm trình bày các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái vào bảng nhóm, một số đại diện nhận xét. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV cho nhóm khác bổ sung và sửa chữa ( nếu cần) - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh  SGK. - GV yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và bảng 60.4 ? Tại sao phải bảo vệ HST nông nghiệp. Có các biện pháp nào để bảo vệ HST NN. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận.. Ghi bảng I/ Sự đa dạng của các hệ sinh thái. 5’ - Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: + HST trên cạn: Rừng, Savan + HST nước mặn: Rừng ngập mặn + HST nước ngọt: ao, hồ GV mở rộng: + Mỗi HST đều đặc trưng bởi các đặc điểm: Khí hậu, ĐV, TV + Mỗi HST có đặc điểm riêng: hệ ĐV, TV, độ phân tầng, tầng chiếu sáng... II/ Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. 15’ 1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng. - Xây dựng kế hoạch khai thác nguồn tài nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên. + XD khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen. + Trồng rừng  phục hồi HST, chống xói mòn. + Vận động định cư  bảo vệ rừng đầu nguồn + Phát triển dân số hợp lí  giảm lực về tài nguyên. + Tuyên truyền bảo vệ rừng  toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. Liên hệ: + Nhà nước đầu tư xây dựng khu tái định cư cho người dân tộc. + Nhiều địa phương tham gia trồng rừng + Phát tờ rơi tuyên truyền bảo vệ rừng. 2. Bảo vệ hệ sinh thái biển. - Bảo vệ bãi cát và không săn bắt tự do. - Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng. - Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển. 3. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - HST NN cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. - Bảo vệ HST NN: + Duy trì HST NN chủ yếu: Lúa nước, cây công nghiệp + Cải tạo HST đưa giống mới để có năng suất cao. - GV nêu câu hỏi: ? Vì sao phải ban hành Luật bảo vệ môi trường. ? Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ như thế nào? HS trình bày nguyên nhân cần phải ban hành luật bảo vệ môi trường, liên hệ việc thực hiện luật bảo vệ môi trường tại địa phương. Nhân xét những ý kiến đúng và chưa đúng, rồi rút ra kết luận - GV yêu cầu HS hoàn thành cột 3 bảng 61 SGK ( trang 184) - GV cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng. - GV đánh giá, nhận xét các ý kiến đúng và chưa đúng. - Qua đó GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV giới thiệu sơ lược về nội dung Luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương( bài học chỉ nghiên cứu chương II và III) - GV yêu cầu: 1 - 2 HS đọc các điều 13 16,19, 20, 29, 31, 34, 36 tại chương II và III. - Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái ô nhiễm môi trường. Khắc phục ô nhiễm. HS theo nhóm trình bày những hiểu biết của nhóm về luật bảo vệ môi trường, gồm bao nhiêu điều, những nội dung chính. - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV liên hệ: ? Em đã thấy sự cố môi trường chưa và em đã làm gì? - GV lưu ý thêm: Tất cả các hành vi làm tổn hại đến môi trường của cá nhân, tập thể đều phải bồi thường thiệt hại.. III/ Sự cần thiết ban hành luật . 5’ - Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người cho môi trường. - Luật bảo vệ mội trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.. IV/ Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam. 5’ * Phòng chống suy thoái ô nhiễm và sự cố môi trường: + Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi trường sạch và xanh. + Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thoái và ô nhiễm môi trường. + Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. + Sử dụng tiết kiệm tài nguyên. * Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường: + Khi có sự cố về môi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trên ( nếu ở mức quan trọng để xử lí).

<span class='text_page_counter'>(204)</span> - GV yêu cầu trả lời 2 câu hỏi mục  SGK ( trang 185) + Tìm hiểu luật; Việc cần thiết phải chấp hành luật; Tuyên truyền dưới nhiều hình thức; Vứt rác bừa bãi là hành vi phạm luật. -HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 2 trang 185 SGK - Trình bày trách nhiệm cá nhân trong việc chấp hành luật, liên hệ thực tế việc thực hiện luật tại địa phương - GV cho HS trình bày, GV nhận xét bổ sung. - GV liên hệ: ở các nước phát triển mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt dẫn đến môi trường được bảo vệ và bền vững. + VD: ở Singapore vứt mẫu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau đối với bất kể công dân nào. - GV giáo dục HS phải biết chấp hành luật ngay từ lúc còn nhỏ.. V/ Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường. 5’ - Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trường.. 4/ Luyện tập, củng cố:2’ - Gọi HS đọc kết luận SGK ? Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì. ? Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi nhóm chuản bị một bài trình chiếu powerpoint, một bản thuyết trình, một bài phát biểu cảm nghĩ về việc bảo vệ môi trường tại địa phương Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(205)</span> -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 11 tháng 04 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 15/04/2016. Ngày dạy: 20/04/2016 18/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 64: Thực hành: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương + Nâng cao ý thức của HS trong việc môi trường ở địa phương. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật. II/ Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> 1.Giáo viên: Tài liệu: Luật bảo vệ môi trường và Hỏi đáp về môi trường và sinh thái. 2. Học sinh: Giấy trắng khổ to, bút dạ. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu 1: Có những kiểu HST nào? Em đã làm gì để bảo vệ HST? * Câu 2: Nêu trách nhiệm của mỗi người dân khi thực hiện luật bảo vệ môi trường? Em đã làm gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? * Đặt vấn đề(1’): Tình hình môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, vậy ở địa phương chúng ta việc bảo vệ môi trường và ý thức giữ gìn môi trường xanh, sạch như thế nào. 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV chia lớp thành 8 nhóm. Mỗi chủ đề có 2 nhóm cùng thảo luận theo câu hỏi cho mỗi chủ đề SGK  ( trang 187) ? Những hành động nào hiện nay đang vi phạm luật BVMT? Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật BVMT quy định chưa? ? Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt luật BVMT? ? Những khó khăn trong việc thực hiện luật BVMT là gì? Có cách nào khắc phục? ? Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật BVMT là gì? HS hoạt động nhóm trình bày nội dung, lớp nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung vào bảng nhóm, sau đó treo lên bảng. - Các nhóm nghiên cứu nội dung bài. câu hỏi, thực tế địa phương, luật để hoàn thành. Ghi bảng I/ Yêu cầu:10’ Nắm được các nội dung sau: + Luật BVMT quy định về phòng chống suy thoái môi trường, sự cố môi trường khi sử dụng các thành phần môi trường như đất, nước, đa dạng sinh học, cảnh quan... + Luật BVMT nghiêm cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam. + Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp. +Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về môi trường. II/ Thảo luận:25’ - Chủ đề: Không đổ rác bừa bãi: + Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> nội dung vào bảng nhóm. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV yêu cầu các nhóm cần đưa ra những vấn đề thực tiễn của địa phương. - GV có thể hướng dẫn các nhóm theo gợi ý để HS có định hướng thảo luận.. + Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp chưa đúng luật. + Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra quy định đối với từng hộ, từng tổ dân phố. + Khó khăn trong việc thực hiện luật là ý thức của người dân còn thấp cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện. + HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường.. 4/ Luyện tập, củng cố: 2’ - GV nhận xét buổi thực hành về ưu và tồn tại của các nhóm. - GV hướng dẫn hs chuẩn bị viết bản thu hoạch. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Viết báo cáo thực hành tiết sau nộp. - Chuẩn bị bài tập để tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... Ngày soạn: 16/04/2016. Ngày dạy: 23/04/2016 19/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 65: BÀI TẬP I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường, biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - Vở bài tập sinh học 9 tập II..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> - Hệ thống câu hỏi. - Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung câu hỏi. 2. Học sinh: - Vở bài tập sinh học 9 tập II. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Các nhóm nộp báo cáo thực hành. * Đặt vấn đề(1’): Chúng ta cùng làm một số bài tập trong sách bài tập và bài tập nâng cao để củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức đã học. 3.Dạy nội dung bài mới: Câu 1: Thế nào là ô nhiễm môi trường? Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và biện pháp khắc phục. Câu 2: Cho các sinh vật sau: Thực vật, sâu, dê, hổ, gà, ếch, vi sinh vật, cáo. Hãy xây dựng lưới thức ăn từ các sinh vật trên. Câu 3: Một gen có A= 600 nu, G= 900 nu. a. Tìm số nucleotit loại X. b. Tổng số nucleotit là bao nhiêu? c. Khi gen đó nhân đôi liên tiếp 2 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại. Câu 4: Nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc: ABCDEGH Nhiễm sắc thể sau khi bị biến đổi có cấu trúc: A D C B E G H Hãy cho biết đột biến trên thuộc dạng nào? Câu 5: Thế nào là ô nhiễm môi trường? Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí thải ra từ hoạt động công nghiệp, sinh hoạt và biện pháp khắc phục. Câu 6: Cho các sinh vật sau: Thực vật, gà, chuột, rắn, sâu, giun đất, chim ăn sâu. Hãy xây dựng lưới thức ăn từ các sinh vật trên. Câu 7: Một gen có A= 600 nu, G= 900 nu. a. Tìm số nucleotit loại X. b. Tổng số nucleotit là bao nhiêu? c. Khi gen đó nhân đôi liên tiếp 2 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại. Câu 8:.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc: ABCDEGH Nhiễm sắc thể sau khi bị biến đổi có cấu trúc: A B C B C D E G H Hãy cho biết đột biến trên thuộc dạng nào? Câu 9:Tự thụ phấn gây ra những hậu quả nào ở sinh vật? Câu 10: ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới động vật? Câu 11: Thế nào là một quần thể sinh vật? Một quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào? Câu 12: Cho những sinh vật sau: cỏ, hổ, dê, gà, mèo rừng, VSV, thỏ, cáo. a. Hãy xây dựng thành lưới thức ăn trong quần xã. b. Nêu tên những mắt xích chung Câu 13: Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào tới động vật? Câu 14: Giao phối gần gây ra những hậu quả nào ở sinh vật? Câu 15: Thế nào là một quần xã sinh vật? Một quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào? Câu 16: Cho những sinh vật sau: Cỏ, hổ, dê, gà, mèo rừng, VSV, thỏ, cáo. a. Hãy xây dựng thành lưới thức ăn trong quần xã. b. Nêu tên những mắt xích chung. Câu 17: Khi cho lai 2 cây đều thuần chủng hoa đỏ, quả nhọn và cây hoa trắng, quả tam giác được F1 hoàn toàn hoa đỏ, quả tam giác. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 9 hoa đỏ, quả tam giác: 3 hoa đỏ, quả nhọn: 3 hoa trắng, quả tam giác: 1 hoa trắng, quả nhọn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên. Câu 18: Nêu nguồn gốc,tác hại, biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường nước. Câu 19: Khi cho lai 2 giống gà đều thuần chủng lông vàng, mào hạt đậu và gà lông đen, mào hoa hồng được F1 hoàn toàn gà lông đen, mào hạt đậu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ: 9 gà lông đen, mào hạt đậu: 3 lông đen, mào hoa hồng: 3 lông vàng, mào hạt đậu: 1 lông vàng, mào hoa hồng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên. 4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : 1’ - Ôn tập lại những nội dung trong tiết ôn tập. - Hoàn thành bài tập ở vở bài tập. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Ngày soạn: 17/04/2016. Ngày dạy:. 25/04/2016 22/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 66: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG) I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường + Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bảng 63.1 - 63.5. 2. Học sinh: Kiến thức đã học. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề(1’): Sinh vật và môi trường có quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau. Vậy mối quan hệ đó thể hiện như thế nào? 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hoàn thành nội dung phiếu 1. Hoàn thành phiếu học tập. học tập về một số khái niệm. - GV chia 2 HS thành 1 nhóm. - GV phát phiếu( theo nội dung của bảng SGK) và yêu cầu HS hoàn thành. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. 2. Các khái niệm..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - GV yêu cầu HS nêu các khái niệm đã học về sinh vật và môi trường.. - Quần thể: - Quần xã: - Cân bằng sinh học: - Hệ sinh thái: - Chuỗi thức ăn: Hoạt động 2: Trả lời một số câu hỏi có liên - Lưới thức ăn: quan. II. Một số câu hỏi ôn tập. - GV yêu cầu HS nghiên cứu các câu hỏi ở 1. Phân biệt quần xã và quần thể. SGK trang 190. 2. Các câu hỏi ở mục 2 SGK - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. 3. Chuẩn bị nôị dung 64.1 và 64.6 - GV cho các nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung ( nếu cần) - GV nhận xét và bổ sung. Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái( NTST) Ví dụ minh họa MT nước NTST Vô sinh - ánh sáng, nhiệt độ Hữu sinh - Động vật, thực vật. MT trong đất NTST Vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ Hữu sinh - Động vật, thực vật MT trên mặt NTST Vô sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ đất- không khí Hữu sinh - ĐV, TV, con người MT sinh vật NTST Vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng Hữu sinh - ĐV, TV, con người. Bảng 63.2: Sự phân chia nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng Nhóm cây ưa sáng Nhóm ĐV ưa sáng Nhóm cây ưa bóng Nhóm ĐV ưa tối Nhiệt độ TV biến nhiệt ĐV biến nhiệt ĐV hằng nhiệt Độ ẩm TV ưa ẩm ĐV ưa ẩm TV chịu hạn ĐV ưa khô Bảng 63.3: Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ Quần tụ cá thể Cộng sinh Cách li cá thể Hội sinh Cạnh tranh Cạnh tranh thức ăn, nơi ở, Cạnh tranh kí sinh con đực, con cái trong mùa Vật chủ- con mồi, ức chếsinh sản. cảm nhiễm. Bảng 63.4: Các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh họa - Quần thể: là tập hợp những các thể - Ví dụ: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú cùng loài sống trong một không gian Thọ, voi Châu phi..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể - Ví dụ: Quần xã ao, quần xã rừng Cúc sinh vật khác loài cùng sống trong một Phương không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổng định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học: Là trạng thái mà số - VD: TV phát triển sâu ăn TV tăng lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã Chim ăn sâu tăng → sâu ăn TV dao động quanh vị trí cân bằng nhờ giảm. khống chế sinh học. - HST: Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống. Trong đó các SV luôn tác động - HST rừng nhiệt đối, hệ sinh thái biển... lẫn nhau và tác động qua lại vơói các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức: là một dãy nhiều loài sinh vậtcó quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi VD: Rau → sâu → chim ăn sâu. loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ VD: Rau → sâu → chim ăn sâu vừa là sinh vật bị tiêu thụ Lưới thức ăn: là các chuỗi thức ăn có mắt Thỏ → đại bàng xích chung. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái - Phần lớn các quần thể có - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần Tỉ lệ đực/ cái tỉ lệ đực: cái là 1:1 thể Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích Thành phần thước quần thể nhóm tuổi - Nhóm tuổi sinh sản - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Nhóm sau sinh sản - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. - Là số lượng sinh vật trong - Phản ánh các mối quan hệ trong quần Mật độ quần thể 1 đơn vị diện tích hay thể thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng tích. khác của quần thể..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). 4/ Luyện tập, củng cố:1’ - GV nhận xét buổi ôn tập tại của các nhóm. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Ôn tập lại toàn bộ chương trình kiến thức sinh học đã học. - Tiết sau kiểm tra học kì II. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 18 tháng 04 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Ngày soạn: 06/04/2016. Hoàng Minh Đức Ngày dạy: /05/2016 /05/2016. Tiết 67: KIỂM TRA HỌC KỲ II I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + HS ôn tập lại những kiến thức đã học trong chương. + Hệ thống lại những kiến thức đã học. + Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS phương pháp làm bài. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Kiến thức đã học. Dụng cụ học tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’. Lớp: 9A Lớp: 9B.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: * Đặt vấn đề(1’): Kiểm tra để củng cố lại kiến thức. 3.Dạy nội dung bài mới:. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề. 1. Hệ sinh thái. Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ cao. Cộng. Nêu khái niệm quần thể sinh vật, quần xã sinh vật. Cho ví dụ minh họa. 1(Câu 1) 3,0 30,0. 1 3,0 30,0. 2. Con người, dân số và môi trường. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 3. Bảo vệ môi trường. Cấp độ thấp. Các biện pháp để bảo vệ tài. Tìm hiểu thực tế các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương Những việc làm của bản thân để góp phần bảo vệ môi trường. Quan sát các sinh vật trong hệ sinh thái và xác định được các nhóm động vật, thực vật.. 1(Câu 2) 1,25 12,5. 1(Câu 4) 2,0 20,0. 2 3,25 32,5.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> nguyên đất, tài nguyên nước Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 3,0 30,0. 1(Câu 3) 3,75 37,5 1 3,75 37,5. 2 3,25 32,5. ĐỀ KIỂM TRA MÃ ĐỀ 01 Câu 1:(3,0 điểm) Thế nào là quần thể sinh vật? Cho ví dụ minh họa.. 1 3,75 37,5 4 10 100,0.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> Câu 2: (1,25 điểm) Khi quan sát môi trường sống ở địa phương, em nhận thấy môi trường ở thôn em ở có những tác nhân nào gây ô nhiễm ? Câu 3: (3,75 điểm) Để bảo vệ tài nguyên đất có những biện pháp nào? Câu 4: (2,0 điểm) Hãy kể tên một số loài động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô; thực vật thuộc hai nhóm thực vật ưa sáng, ưa bóng mà em biết. MÃ ĐỀ 02 Câu 1:(3,0 điểm) Thế nào là quần xã sinh vật? Cho ví dụ minh họa. Câu 2: (1,25 điểm) Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ở địa phương ? Câu 3: (3,75 điểm) Để bảo vệ tài nguyên nước có những biện pháp nào? Câu 4: (2,0 điểm) Hãy kể tên một số loài động vật thuộc hai nhóm động vật ưa sáng, ưa tối; thực vật thuộc hai nhóm thực vật ưa ẩm, chịu hạn mà em biết. HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ 01 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể sinh vật cùng loài, 0,5 sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, 0,5 1 ở một thời điểm nhất định. 0,5 3,0điểm Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản 0,5 tạo thành những thế hệ mới 0,5 VD: đàn kiến, rừng thông nhựa(HS lấy ví dụ khác đúng) 0,5 HS trình bày được những tác nhân gây ô nhiễm môi trường chủ yếu ở địa phương(tùy từng thôn nơi HS ở để nêu các tác nhân gây ô nhiễm chủ yếu khác cũng cho điểm tối đa): Các hộ gia đình xả rác thải sinh hoạt bừa bãi 0,25 2 Phân, nước thải động vật của các hộ gia đình chăn nuôi không 0,25 1,25 điểm được xử lí đúng cách Xác động vật chết không được chôn lấp đúng cách. 0,25 Đun nấu bằng củi, than tổ ong gây ô nhiễm không khí. 0,25 Các phương tiện giao thông thải khói, bụi 0,25 Để bảo vệ nguồn tài nguyên đất, chúng ta cần 0,5 Giáo dục ý thức và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc tham gia bảo vệ và cải tạo môi trường đất 0,25 Sử dụng không lãng phí nguồn đất 0,5 với các quy hoạch hợp lí, không bỏ hoang đất... 0,25 3 Không làm ô nhiễm môi trường đất 0,5 3,75 điểm Trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn 0,5 để tăng lượng nước ngầm, chống xói mòn, lũ lụt, hạn hán..., 0,5 chống khô cằn, chống nhiễm mặn 0,25 Đồng thời cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất 0,5.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 4 2,0 điểm. CÂU. 1 3,0 điểm. 2 1,25 điểm. 3 3,75 điểm. 4 2,0 điểm. HS lấy VD khác đúng cũng cho điểm tối đa Động vật ưa ẩm: ếch nhái, giun, lươn, ốc sên, sâu rau, gián… Động vật ưa khô: hổ, linh cẩu, khỉ, đà điểu, sơn dương, bò rừng… Thực vật ưa sáng: sen,thanh long, đậu, tiêu, ớt, mướp, lúa... Thực vật ưa bóng: lan, vạn niên thanh, trầu bà, gừng, riềng…. 0,5 0,5 0,5 0,5. MÃ ĐỀ 02 NỘI DUNG ĐIỂM Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc 0,5 nhiều loài khác nhau, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, 0,5 Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một 0,5 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. 0,5 Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của 0,5 chúng. VD: Quần xã rừng mưa nhiệt đới(HS lấy ví dụ khác đúng) 0,5 HS trình bày những việc đã làm được của bản thân góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương. Tham gia trồng cây gây rừng 0,25 Dọn vệ sinh đường làng ngõ xóm 0,25 Phân loại rác của gia đình và xử lí đúng cách, hạn chế đun nấu 0,25 bằng củi, than tổ ong. Hạn chế sử dụng bao bì nilon, không vứt rác bừa bãi, sử dụng 0,25 điện, nước hợp lí. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng hành động để bảo vệ 0,25 môi trường. Để bảo vệ nguồn tài nguyên nước, chúng ta cần: 0,5 Giáo dục ý thức và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc tham gia bảo vệ và cải tạo môi trường nước 0,25 Sử dụng tiết kiệm, 0,5 không lãng phí nguồn nước 0,5 Không làm ô nhiễm nguồn nước 0,5 Trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn 0,5 để tăng lượng nước ngầm, chống xói mòn, lũ lụt, hạn hán... 0,5 Xây dựng hệ thống cấp và thải nước. 0,5 HS lấy các VD khác đúng cũng cho điểm tối đa 0,5 Động vật ưa sáng: dê, cừu, trâu, bò, gà, bồ câu….

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Động vật ưa tối: cú mèo, dơi, ếch đồng, sếu, vạc, chim diệc, bướm đêm, muỗi, nhím, sóc, hổ, chó sói… Thực vật ưa ẩm: lan, lá lốt, thài lài, ráy Thực vật chịu hạn: xương rồng, thanh long, bạch đàn, thông. 0,5 0,5 0,5. IV. Kết quả: Điểm 8-10 6,5->7,5 5->6 3->4,5 0->2,5 Lớp SL % SL % SL % SL % SL % 8A 8B Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... -----------------------------------------------------Ngày soạn: 22/04/2016. Ngày dạy:. /05/2016 25/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 68,69,70: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP(Tiết thứ nhất) I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật + Đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bảng 64.1 - 64.5. 2. Học sinh: Kiến thức đã học. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp. Tổng số. Tổng số HS. Tên HS vắng mặt.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> 9A. HS 33. 9B. 30. vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề(1’): Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: ( 20’) HS hệ thống về đặc điểm nhóm TV, ĐV. - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV giao việc cho từng nhóm và yêu cầu HS hoàn thành nôi dung của các bảng. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. Hoạt động 2:( 16’) HS chỉ ra sự tiến hóa của giới ĐV và sự phát sinh phát triển - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập ở SGK ( trang 192, 193) . - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. - GV yêu cầu lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật.. Ghi bảng I. Đa dạng sinh học.. - Nội dung các bảng kiến thức.. II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật.. - Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng - Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếch, gấu, chó, mèo. - Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 - Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h.. Bảng 64.1-Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật. Các nhóm SV Đặc điểm chung Vai trò Vi rut -Kích thước rất nhỏ:12-50phần triệu -Khi kí sinh thường gây.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> mm. -Chưa có cấu tạo tế bào,chưa phảI cơ là dạng cơ thể điển hình.Kí sinh bắt buộc -Kích thước nhỏ bé từ 1đến vài phần nghìn mm. -Có cấu trúc tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. -Sống hoại sinh hoặc kí sinh một số tự dưỡng.. bệnh.. Nấm. -Cơ thể gồm những sợi không màu,một số ít là đơn bào,có cơ quan sinh sản là mũ nấm,sinh sản chủ yếu bằng bào tử. -Sống dị dưỡng bằng cách kí hoặc hoại sinh.. Thực vật. -Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản -Sống tự dưỡng -Phần lớn không có khả năng di động . -Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường bên ngoaì. -Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan,cơ quan:Vận động,tuần hoàn,tiêu hoá,…-Sống dị dưỡng. -Có khả năng di chuyển. -Phản ứng nhanh với các kích thích từ môI trường bên ngoài.. -Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ,dùng làm thuốc,thức ăn hay chế biến thực phẩm. -Gây bệnh hay độc hại cho sinh vật khác. -Cân bằng khí ôxi và khí cácbônic,điều hoà khí hậu. -Cung cấp nguồn dinh dưỡng,khí thở,chỗ ở,..vaf bảo vệ mmoi trường sống cho các sinh vật khác. -Cung cấp nguồn dinh dưỡng,nguồn nguyên liệu và dược dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ cho người. -Gây bệnh hay truyền bệnh cho người.. Vi khuẩn. Động vật. -Trong thiên nhiên và đời sống con người:Phân huỷ chất hữu cơ,được ứng dụng trong công nghiệp,nông nghiệp. -Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường.. Bảng 64.2:Đặc điểm của nhóm thực vật. Các nhóm thực vật Đặc điểm. Tảo -Là TV bậc thấp,gồm thể đơn bào và đa bào,tế bào có diệp lục,chưa có rễ thân lá thật sự. -Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính,hầu hết sống ở nước. Rêu -Là TV bậc cao có thân,lá cấu tạo đơn giản,chưa có rễ chính thức,chưa có hao và quả. -Sinh sản bằng bào tử,là TV ở sống cạn đầu tiên nhưng chỉ sống được ở môi trường ẩm ướt. Quyết. -Điển hình là dương xỉ,có rễ,thân,lá thật và có mạch dẫn..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Hạt trần.. Hạt kín.. -Sinh sản bằng bào tử. -Điển hình là cây thông,có cấu tạo phức tạp:Thân gỗ,có mạch dẫn. -Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở,chưa có hao và quả. -Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng.rễ ,thân,lá có mạch dẫn phát triển. -Có nhiều dạng hoa quả,hạt nằm trong quả.. Bảng 64.3-Đặc điểm của cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Đặc điểm Cây một lá mầm Cây hai lá mầm -Số lá mầm. -một. -Hai. -Kiểu rễ. -Rễ chùm. -Rễ cọc. -Kiểu gân lá. -Hình cung hoặc song song. -Hình mạng. -Số cánh hoa. --6 hoặc 3. -5 hoặc 4. -Kiếu thân -Thân cỏ là chủ yếu. -Thân gỗ,thân cỏ,thân leo,... Bảng 64.4-Đặc điểm của các ngành động vật. Nghành Đặc điểm Động vật -Là cơ thể đơn bào,phần lớn dị dưỡng,di chuyển bằng chân giả,lông nguyên sinh hay roi bơi. -Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể,sống tự do hoặc kí sinh. Ruột khoang Đối xứng toả tròn,ruột dạng túi,cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào,có tế bào gai tự vệ và tấn công.Có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới. Giun dẹp. Cơ thể dẹp đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi lưng bụng.ruột phân nhiều nhánh,chưa có ruột sau và hậu môn.sống tự do hoặc kí sinh. Giun tròn. Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu,có khoang cơ thể chưa chính thức.Cơ qun tiêu hoá dài từ miệng đến hâu môn.Phần lớn sống kí sinh,một số ít sống do. Giun đốt. Cơ thể phân đốt,có thể xong;ống tiêu hoá phân hoá;bắt đầu có hệ tuần hoàn;di chuyển nhờ chi bên,tơ hay cơ;hô hấy qua da hay mang. Thân mềm Thâm mềm,không phân đốt,có vỏ đá voi có khoang áo.hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Chân khớp. Có số loài lớn,chiếm 2/3số loài động vật;có 3 lớp lớn:giáp xác,hình nhện,sâu bọ.các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau.có bộ xương ngoài bằng kitn. Động vật có Có các lớp chủ yếu:Lớp cá,lưỡng cư,bò sát,chim và thú..Trong đó có xương sống. cột sống chứa tuỷ sống.các hệ cơ quan phân hoá và phát triển,đặc bireetj là hệ thần kinh. Bảng 64.5 Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> Lớp Cá Lưỡng cư. Bò sát. Chim. Thú. Đặc điểm Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt. Sống ở nước và cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất ( trừ cá sấu ) máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc có đỏ vôi bao bọc, giàu noãn hoàng là động vật biến nhiệt. Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp; tim có 4 ngăn, máu tươi nuôi cơ thế; trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là động vật hằng nhiệt Mình có lông mao bao phủ, răng phân hóa thành răng nanh,răng cửa, răng hàm, tim 4 ngăn; bộ não phát triển, đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, là động vật hằng nhiệt. 6. Sơ đồ cây phát sinh giới thực vật. 1. 9. 8. 2. 4 5 7 3 4/ Luyện tập, củng cố: 2’ - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. - Ôn tập các nôi dung ở bảng 64.1 - 64.5 SGK. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Ôn tập lại những kiến thức đã học ở chương trình sinh học 7. - Chuẩn bị kiến thức sinh học 8 về giải phẩu sinh lý người. - Hoàn thành Bảng 65.1 - 65.5..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Rút kinh nghiệm 9A ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................ -----------------------------------------------------Ngày soạn: 24/04/2016. Ngày dạy: /05/2016 29/04/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 68,69,70: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP(Tiết TT) I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào. + Vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bảng 65.1 - 65.5. 2. Học sinh: Kiến thức đã học. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề(1’): Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. 3.Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: ( 20’) Mục tiêu: + HS chỉ rõ và khái quát kiến thức về chức năng và các hệ cơ quan của TV và của con người. + Lấy ví dụ về sự liên quan giữa các hệ cơ quan trong cơ thể. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 SGK ( trang 194) ? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau. HĐ 2: ( 16’) Mục tiêu: + HS khái quát được chức năng về các bộ phận của tế bào + Khái quát được các hoạt dộng sống của tế bào. - GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5. ? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý HS: Nhắc nhở HS khắc sâu. Nội dung I. Sinh học cá thể.. - ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp  để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn.. II. Sinh học tế bào..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân. Bảng 65.1. Chức năng các cơ quan ở cây có hoa. Cơ quan Rễ. Chức năng Hấp thụ nước và muối khoáng nuôi cây. Thõn. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.. Lỏ. Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước.. Hoa. Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.. Quả. Bảo vệ hạt, giúp phát tán hạt.. Hạt. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.. Bảng 65.2. Chức năng các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Các cơ quan và hệ cơ quan.. Chức năng. Vận động. Nâng đỡ, bảo vệ cơ thể,tạo cử động và di chuyển cơ thể. Tuần hoàn. Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi đến tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu.. Hô hấp. Trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận oxi, thải khí cacbonic.. Tiêu hóa. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. Bài tiết. Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết, độc hại đối với cơ thể.. Da. Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể.. Thần kinh và giác quan. Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan để đảm bảo cơ thể là một khối thống nhất.. Tuyến nội tiết. Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Sinh sản. Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống..

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Bảng 65.3. Chức năng các bộ phận ở tế bào Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào. Trao đổi chất có chọn lọc trong và ngoài tế bào. Chất tế bào. Thực hiện các hoạt động sống của tb. Ti thể. Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tb. Lục lạp. Tham gia vào quá trình quang hợp - tổng hợp chất hữu cơ. Riboxom. Là nơi tổng hợp protein. Không bào. Chứa dịch tế bào.. Nhân. Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tb Bảng 65.4. Các hoạt động sống của tế bào. Các quá trình. Vai trò. Quang hợp. Tổng hợp chất hữu cơ. Hô hấp. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. Tổng hợp. Tạo ra protein cung cấp cho tb. proten 4/ Luyện tập, củng cố: 2’ - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.4 SGK. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 SGK. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................

<span class='text_page_counter'>(227)</span> -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 25 tháng 04 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Ngày soạn:. 06 /05/2016. Ngày dạy: /05/2016 10 /05/2016. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết 68,69,70: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP(Tiết TT) I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bảng 65.1 - 66.5. 2. Học sinh: Kiến thức đã học. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’ Lớp 9A. Tổng số HS 33. 9B. 30. Tổng số HS vắng mặt. Tên HS vắng mặt. 2.Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề(1’): Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. 3.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: ( 20’) 1. Di truyền và biến dị. Mục tiêu: HS hệ thống được toàn bộ kiến thức về di truyền và biến dị. - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận - Kiến thức ở bảng SGV. chung 1 nội dung - GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp. - Ví dụ: Đột biến ở cà độc dược và đột - GV theo dõi các nhóm hoạt động biến ở củ cải đều thể hiện kích thước, cơ giúp đỡ nhóm yếu. quan sinh dưỡng to. - GV cho đại diện nhóm trình bằng.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3. - GV yêu cầu HS phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số II. Sinh vật và môi trường. lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. HĐ 2: ( 16’) Mục tiêu:Khái quát mối quan hệ và - Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua môi trường - GV yêu cầu HS giải thích sơ đồ hình lại. - Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng 66 SGK ( trang 197) - GV chữa bằng cách cho HS thuyết về tuổi, mật độ…có mối quan hệ sinh sản  Quần thể. minh sơ đồ trên bảng. - GV tổng kết những ý kiến của HS và - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa dinh dưỡng. - Kiến thức ở bảng. hoàn chỉnh để bổ sung. - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên. Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử( AND) ADN → ARN → Pr. Tính đặc thù của Pr. Cấp tế bào( NST) Nhân đôi- phân li- tổ hợp- Bộ NST đặc trưng của Nguyên phân- giảm phân- loài thụ tinh Con giống bố mẹ Bảng 66.2. Các quy luật di truyền Quy luật di truyền. Nội dung. Phân li. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng.. Phân li độc lập. Cặp nhân tố di tryền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.. Di truyền giới tính. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tb học của sự xác định giới tính..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Di truyền liên kết.. Hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. Bảng 66.3 Các loại biến dị. Khái niệm. Nguyên nhân. Biến dị tổ hợp Đột biến Sự tổ hợp lại các gen Những biến đổi về của P tạo ra ở thế hệ lai cấu trúc, số lượng của những kiểu hình khác P AND và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh.. Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài của cơ thể vào AND và NST. Tính chất và Xuất hiện với tỉ lệ Mang tính cá biệt, vai trò không nhỏ, di truyền ngẫu nhiên. Có lợi được, là nguyên liệu hoặc hại, di truyền cho chọn giống và tiến được, là nguyên liệu hoá. cho tiến hoá và chọn giống. Bảng 66.4 Các loại đột biến Khái niệm. Các dạng đột biến. ĐB gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó. Mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit.. Thường biến Những biến đổi ở kiểu hình của một số kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát trỉên cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Anh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen. Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được, nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể.. ĐB cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST.. ĐB số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Dị bội thể và đa bội thể.. Bảng 66.5 Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Khái niệm. Quần thể ( QT) Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao. Quần xã ( QX) Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác. Hệ sinh thái ( HST) Bao gồm QX và khu vực sống ( sinh cảnh ) cúa nó . trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẩn nhau và với các nhân tố không.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới.. định, có mối quan sống tạo thành một hệ hệ sinh thái mật thống hoàn chỉnh và tương thiết với nhau. đối ổn định. Đặc Có các đặc trưng về Có các tính chất cơ Có nhiều mối quan hệ, điểm mật độ, tỉ lệ giới tính, bản về số lượng và nhưng quan trọng về mặt thành phần tuổi…; các thành phần các loài; dinh dưỡng thông qua cá thể có mối quan hệ luôn có sự khống chuỗi và lưới thức ăn. sinh thái hỗ trợ hoặc chế tạo nên sự cân Dòng năng lượng trong hệ cạnh tranh; số lượng bằng sinh học về số sinh thái được vận chuyển cá thể có thể biến động lượng cá thể. Sự qua các bậc dinh dưỡng có hoặc không theo thay thế kế tiếp của các chuỗi thức ăn: chu kì, thường được nhau của các quần SV sản xuất à SV tiêu thụ điều chỉnh ở mức cân xã theo thời gian là àSV phân giải. bằng. diễn thế sinh thái. 4/ Luyện tập, củng cố: 2’ ? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì. - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 SGK. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’ - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. Rút kinh nghiệm 9A 9B ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... -----------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày tháng 05 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức.

<span class='text_page_counter'>(232)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×