Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bieu thuc co chua hai chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.97 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2015 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hay phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - HS: SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 3 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu. - GV ghi bảng: 2416 + 5164 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính kết - HS lên bảng làm tính. quả. - Gọi nhận xét. - Muốn thử lại phép tính cộng ta làm - Lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được như thế nào? kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng. - Cho HS thử lại kết quả. - HS làm phép tính thử lại. - Cho HS làm bài ý b. - HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV ghi bảng phép tính: 6 839 - 482 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính kết - HS lên bảng đặt tính và tình kết quả. quả, nhận xét. - Muốn thử lại phép tính trừ ta làm như - Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy thế nào? hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - Cho HS thử lại kết quả. - HS làm phép tính thử lại. - Cho HS làm bài ý b. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào - GV nhận xét chữa bài. vở. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV viết các biểu thức lên bảng. - HS đọc yêu cầu của bà.i. - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết; cách tìm số bị trừ; số trừ - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, số - HS làm bài, chữa bài. bị trừ chưa biết. 4. Củng cố, dặn dò: - Khắc sâu kiến thức của bài. Nhận xét giờ học. Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: 1. Đọc: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 2. Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. TL được CH SGK. * Kĩ năng sống: Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiêm ( xác định nhiệm vụ của bản thân). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài học. bảng phụ ghi đoạn LĐ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài. - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn( 3 vòng) - Y/ cầu đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Đứng gác trong đêm trung thu anh - Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới chiến sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em. - Trăng trung thu có gì đẹp? -Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng. - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước - Hs trả lời theo sgk trong những đêm trăng tương lai sao? - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại trung thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì - Có những nhà máy thuỷ điện, những giống với mong ước của anh chiến sĩ con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì năm xưa? nhiêu màu mỡ... - Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ - Mơ ước đất nước ta có một nền công phát triển như thế nào? nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới... Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Em phải làm gì để ước mơ đó trở - HS nêu. thành hiện thực ? - HS nêu. - Nêu nội dung của bài? 4. Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. dõi cách đọc. - HS theo dõi . - GV hd HS luyện đọc một đoạn. - Thi đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm - HS cả lớp bình chọn bạn đọc hay - GV nhận xét chung. nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung của bài? - HS chuẩn bị bài sau: “ở vương quốc Tương Lai” Ngày dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2015 TOÁN : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết tính giá trị của một biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵnVD như SGK. Phiếu học tập - HS: SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 3. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : - HS theo dõi 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ. - GV nêu VD và giải thích cho HS biết mỗi chỗ (....) chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được. Hãy viết số ( hoặc chữ) thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS lần lượt thay số - HS lần lượt thay số . cụ thể vào chỗ ....để được số cá của hai anh em GV: Số cá của anh là a con, số cá của em là b con thì số cá của hai anh em là a + b con. GV: a + b là biểu thức có chứa hai chữ. * Giới thiệu giá trị của BT có chứa hai chữ: - HS nhắc lại. a + b là biểu thức có chứa hai chữ . - Lắng nghe. - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b =3 + 2 =5; 5 là một giá trị số của a + b - Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là một giá trị số của biểu thức a + b - Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a+b ta làm thế nào? Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số thì ta tính được gì? 3.Thực hành: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. . - GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - GV viết các ý a, b lên bảng . - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - Nhận xét chữa bài.. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS phân tích mẫu. - Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK. - HS làm bài, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét giờ học.. - Thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - ....... một giá trị số của biểu thức a+ b - HS đọc yêu cầu của bài. - Nếu c = 10, d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35; 35 là giá trị của biểu thức c + d - Nếu c = 15 cm, d = 45 cm thì c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm; 60 cm là giá trị của biểu thức c + d. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - HS làm vào bảng.. LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. Mục tiêu: Học xong bài học, H biết: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: Đôi nét về người lãnh đạo, nguyên nhân, diễn biến chính của trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trong SGK, Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng. - HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân, diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài: 2-Tìm hiểu bài: HĐ1: Nguyên nhân của trận BạchĐằng. - HS đọc từ Ngô Quyền  đến quân Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Làm việc cá nhân) - Ngô Quyền quê ở đâu? - Ngô Quyền là người như thế nào? - Vì sao có trận Bạch Đằng?. - GV nhận xét, tổng kết. HĐ2: Diễn biến của trận Bạch Đằng. ( Làm việc cá nhân) - Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn? - Gọi nhận xét. GV nhận xét chung. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ3: Ý nghĩa của trận Bạch Đằng. - Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?. Nam Hán. - Ông là người làng Đường Lâm ( Hà Tây) - Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho - Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Nam Hán đem quân đánh nước ta. - H đọc đoạn: “Sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại” - HS dựa vào SGK để trả lời. - HS nhận xét. - HS đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”.. - Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. - Gọi nhận xét. - HS nhận xét. - Tóm tắt nội dung. - HS đọc bài học. 4. Củng cố dặn dò:- Gọi H nêu bài học SGK. - Về nhà học bài. CB bài sau. Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015 TOÁN : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính II. Đồ dùng dạy học: II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép ví dụ. - HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 3. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe 2. Vào bài: - GV treo bảng phụ kẻ sẵn các cột như - HS đọc bảng số SGK; các cột 2, 3, 4 chưa viết số. - GV lần lượt thay giá trị của a và b - HS tính giá trị của biểu thức a + b và b+a - Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai - Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng biểu thức đó . giá trị của biểu thức b + a - GV ghi bảng: a+b=b+a - GV gợi ý để HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng. - Cho một số HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng. 3. Thực hành : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài: - Yêu cầu HS dựa vào kết quả dòng ở trên để nêu kết quả của phép tính ở dòng dưới - HS tiếp nối trình bày bài trước lớp. - Nhận xét chữa bài.. - Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - HS nhắc lại tính chất giao hoán.. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - GV viết các phép tính lên bảng. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài.. - HS đọc yêu cầu.. - HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi - HS làm bài theo HD của GV. a. 468 +379 = 847 379 + 468 = 847 b. 6 509 + 2 876 = 9 385 2 876 + 6 509 = 9385 - HS theo dõi. - HS làm bài. a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 279 = 279 + 65 177 + 89 = 89 + 17 b) m+n=n+m 84 + 0 = 0 + 84 a + 84 = 84 + a. 4. Củng cố dặn dò: - HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Nhận xét giờ học. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh 1 đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”. Bảng nhóm - HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện Ba lưỡi rìu. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài: - Nhắc lại đầu bài. 2- Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Y/ cầu hs đọc cốt truyện. - 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện. - Nêu sự việc chính của từng đoạn? *Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn . *Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. *Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. *Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Gọi nhận xét,.GV nhận xét. * Bài tập 2. Gọi HS đọc y/ cầu của bài. - Đọc yêu cầu. - Y/ cầu đọc đoạn chưa hoàn chỉnh. - HS đọc đoạn chưa hoàn chỉnh. - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận viết - Học sinh thảo luận nhóm 4,viết đoạn đoạn văn. văn. - Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của * Ví dụ : Nhóm 1- Đoạn 1. nhóm mình thảo luận. + Mở đầu : Nô - en năm ấy, cô bé Vali-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. + Diễn biến : Chương trình xiếc hôm ấy em thích nhất tiết muc “Cô gái phi ngựa,đánh đàn”và mơ ước thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. + Kết thúc ( SGK) - Nhận xét kết quả của từng nhóm. - Lần lượt các nhóm 2,3,4 đọc đoạn viết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về viết thêm một đoạn văn vào vở. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam ;Biết vận dụng quy tắc đã học viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam. ( BT1,2 mục III), tìm và viết đúng1 vài tên riêng Việt Nam ( BT3). Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS khă giỏi làm được đầy đủ BT3 mục III. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 3 hs đặt câu với từ: tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ: - Y/c hs quan sát và nxét cách viết. - Quan sát, nxét cách viết. - Tên người, tên địa lý viết hoa ntn ? - Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết ntn? - Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. - Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? - Viết hoa. *Phần ghi nhớ: - HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. 3. Luyện tập: Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào chỉ gia đình. vở. Vd: ĐỗThị Thùy Linh , tổ 6 phường Minh Khai, thành phố Phủ Lý. - GV nxét, chốt ý. Bài tập 2: Gọi HS đọc y/ cầu. - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Y/ cầu HS lên bảng viết, lớp viết vào - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. vở - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nxét bạn viết trên bảng. - GV nhận xét. Bài tập 3: Gọi HS đọc y/ cầu. - H/s đọc y/c. - Y/ cầu HS làm việc theo nhóm. - Làm việc theo nhóm ( nhóm 1làm ý a, nhóm 2 làm ý b), làm vào bảng nhóm. - Làm theo y/cầu của GV. - Y/ cầu nhóm gắn bảng và lên chỉ trên bản đồ. - GV nxét, tuyên dương h/s. 4. Củng cố - dặn dò:- Nêu cách viết danh từ riêng? - Nhận xét giờ học. Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2015 TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK. - HS: SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 2 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ: - GV nêu ví dụ, treo bảng phụ cho HS - HS theo dõi quan sát. - Hướng dẫn HS lần lượt thay số cá của - HS lần lượt thay số vào bảng. An, Bình và Cường vào trong bảng để tính số cá của 3 bạn. - Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả 3 bạn câu được a + b + c con cá. - GV giới thiệu : a + b + c là biểu thức - HS theo dõi. có chứa 3 chữ. - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu - HS tính giá trị biểu thức có chứa 3 thức có chứa ba chữ: chữ Nếu a = 2; b = 3; c = 4 Thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm thế nào? - Ta thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. 3. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV viết các phép tính lên bảng. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài - Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của vào vở. biểu thức - Nhận xét chữa bài. a + b + c = 5 + 7 + 10 = 12 + 10 = 22. - Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 27 + 9 = 36. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV giới thiệu mẫu. - Lắng nghe. - Gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. - Nếu a = 4, b = 3, c= 5 thì giá trị của biểu thức a  b  c = 4  3  5 = 12 x 5 = 60 4. Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ. KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: + Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kỹ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. - Có ý thức phòng bệnh béo phì. Có thái độ đúng đối với người béo phì . * Kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Nói với những người trong gia đìnhhoạc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ừng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì. - Kĩ năng ra quyết định: Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì. - kĩ năng kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ (T28-29) SGK. Phiếu học tập . - HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Muốn đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : - HS theo dõi 2. Nội dung: * HĐ 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - GV chia nhóm thảo luận, phát phiếu - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều học tập cho các nhóm: hành. - Nêu các dấu hiệu của bệnh béo phì? - Có cân nặng hơn mức TB so với chiều cao và tuổi là 20%; có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm; Bị hụt hơi khi gắng sức. - Nêu hại của bệnh béo phì? - Người bị béo phì thường bị mất sự - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. thoải mái trong cuộc sống; giảm hiệu - GV kết luận: suất trong lao động và sự lanh lợi trong Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi. - Nêu nguyên nhân gây nên béo phì? - Làm thế nào để phòng tránh béo phì? - HS trả lời, nhận xét bổ sung. * HĐ 3: Trò chơi. - HS đóng vai bệnh nhân béo phì và bác sĩ. - Nhận xét bình chọn cặp diễn hay nhất - GV tổng kết.. sinh hoạt. Người béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật... - HS thảo luận nhóm đôi. - Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít, mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì. - Ăn uống hợp lí, điều độ; Năng vận động cơ thể, đi bộ và lao động, tập thể dục thể thao. - HS đóng vai. - HS đọc mục bạn cần biết SGK.. 4. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại bài Ngày dạy: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2015 TOÁN: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. Phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 2. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. 2. Vào bài: - GV treo bảng phụ - HS theo dõi. - Nêu giá trị cụ thể của a, b, c?a = 5; - HS tính. b = 4; c = 6 - HS tính giá trị của (a + b) + c và - HS so sánh kết quả. a + (b + c) rồi so sánh kết quả. - HS so sánh kết quả để nhận biết giá trị của - HS làm theo HD của GV. (a + b ) + c = a + ( b + c ) - Hướng dẫn HS tương tự với các trường hợp còn lại. Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng a + b + c = (a + b ) + c = a + ( b + c) 3. Thực hành : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV viết các phép tính lên bảng. Yêu cầu HS vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính cho thuận tiện. - Nhận xét chữa bài.. Bài 2: Gọi HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài.. - HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 3254 + 146 + 1698 = (3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698 = 5098 921 + 898 + 2079 = (921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898 - HS đọc đề. - HS phân tích đề. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Hai ngày đầu nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng) Cả 3 ngày nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 17695 000 (đồng) Đáp số: 176950 000 đồng. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu tính chất két hợp của phép cộng. - Nhận xét giờ học. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. * Kĩ năng sống : Tư duy sáng tạo ; phân tích, phán đoán. Thể hiện sự tự tin. Hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một tờ giấy khổ to. Phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”. Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 4.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: - GV chép đề bài, y/ cầu hs đọc và phân tích đề bài,GV dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Y/ cầu HS đọc thầm gợi ý. - Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?. Hoạt động của học sinh. - Đọc đề bài.. - Học sinh đọc thầm, suy nghĩ, trả lời.. - Ví dụ: 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước. - Em thực hiện điều ước như thế nào? 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành người kĩ sư giỏi. - Em nghĩ gì khi thức dậy? 3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Y/ cầu HS tự làm bài. - Viết ý chính ra vở nháp. - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách - Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện thể hiện. của bạn. 4 . củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết lại câu chuyện vào vở. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Vận dụng những hiểu biết về quy tắc vết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng 1 vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài ca dao. Phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 4.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. HD làm bài tập: Bài tập 1: - Chia nhóm, phát phiếu và - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4. bút dạ. - Dán phiếu - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, lên bảng để hoàn chỉnh bài Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng ca dao. Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. - Gọi hs nxét, chữa bài. - HS nhận xét - Gọi HS đọc lại. - 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh. Bài tập 2: - Quan sát bản đồ, làm bài. - Treo bản đồ địa lý VN lên - HS tìm. bảng. VD:+ Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình. Hà - Y/ cầu HS tìm. Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, - Tên các tỉnh? Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk. - Tên các Thành phố? + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... - Các danh lam thắng cảnh? + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... - Các di tích lịch sử? + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - GV nxét, bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu quy tắc viết hoa tên riêng? - Nhận xét giờ học. Ngày tháng 16 năm 2015 Kí duyệt. Trần Thanh Xuân Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: I. Mục tiêu:. SINH HOẠT LỚP. Sau bài học hs biết:. - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần . - Nắm được phương hướng hoạt động tuần tới. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Nhận xét tuần: - Duy trì các nề nếp - Ý thức tự giác trong học tập ở 1 số em chưa cao 2. Công việc tuần tới : - Duy trì nề nếp. - Khắc phục nhược điểm. - Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.. Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, ... trong cuộc sống hàng ngày. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài học. Phiếu học tập - HS: SGK, vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải bày tỏ ý kiến? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2. Nội dung: * HĐ 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc các thông tin trong SGK, - Đọc các thông tin, thảo luận TLCH: thảo luận các câu hỏi: - Em nghĩ gì khi đọc các thông tin trên? - Khi đọc các thông tin trên, chúng ta phải biết tiết kiệm. - Theo em có phải nghèo mới phải tiết - Không phải do nghèo mới tiết kiệm kiệm không? mà tất cả mọi người đều phải thực hành tiết kiện vì tiết kiệm là một nếp sống đẹp. - HS trả lời, Nhận xét. - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói - HS lắng nghe. quen tốt, là một biểu hiện của con người văn minh. * HĐ 2: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến của - Lắng nghe. mình bằng cách giơ thẻ màu. - Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành - Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối - GV lần lượt nêu các ý kiến, HS lần - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các lượt giơ thẻ màu bày tỏ ý kiến. phiếu màu quy ước. - HS giải thích lí do đã chọn. - Tán thành các ý kiến: (c), (d) - Nhận xét đánh giá. - Không tán thành các ý kiến (a) và (b) - GV kết luận: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm, báo cáo cách giải - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. quyết phù hợp của nhóm mình. - GV cho HS thảo luận các yêu cầu của - HS trình bày kết quả thảo luận trước bài tập. lớp. -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS lắng nghe. - Nhận xét bổ sung. - GV kết luận về các việc nên làm và - HS đọc phần ghi nhớ. các việc không nên làm. - GV tổng kết bài, HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Thực hành tiết kiệm tiền của. TẬP ĐỌC: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Mục tiêu: 1. Đọc: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. 2. Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. TLCH1,2,3,4 SGK. II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ , II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài học. Phiếu học tập, bảng viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: - Bài chia làm mấy đoạn? - Chia làm 3 đoạn. Đánh dấu đoạn. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV - 3 HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú 2 và nêu chú giải. giải. - Y/ cầu đọc theo cặp. - HS LĐ theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và - Tin-tin và Mi-tin đi đến vương quốc gặp những ai? Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? - Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? - Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người? - Màn 1 nói lên điều gì? Màn 2 - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra Tin-tin, Mi-tin và em bé. - Câu chuyên diễn ra ở đâu? - Màn 2 cho em biết điều gì? 4. Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS đọc phân vai. - Y/cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài. - Gọi HS đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung.. sắp ra đời. - Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. - HS trả lời. - Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ. *Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và nêu các nhân vật. - Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu. *Những trái cây kỳ lạ ở Vương quốc Tương Lai. - HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi . - HS luyện đọc nhóm.. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe. 4. Củng cố - dặn dò:- Nêu nội dung. - Nhận xét giờ học.. Trương Thị Hồng Lý- Giáo viên Trường Tiểu học Tiên Hải. 4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×