Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

CAU HOI TRAC NGHIEM LSVN 1930 1945

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.22 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ I: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930 (Tiếp theo) Câu 1. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 2. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919- 1925? A. Người nhà quê. B. Tin tức. C. Tiền phong. D. Dân chúng. Câu 3. Đảng Lập hiến ra đời năm 1923 là tổ chức chính trị do A. một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập. B. một số tiểu tư sản trí thức thành lập. C. một số công nhân giác ngộ lý luận cách mạng thành lập. D. nột số thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập. Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Người. B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919). C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7.1920). D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12.1920). Câu 5. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Người đã lựa chọn, giác ngộ thanh niên yêu nước Việt Nam đang hoạt động tại đây từ tổ chức nào? A. Tâm Tâm xã. B. Hội Phục Việt. C. Cộng sản đoàn. D. Đảng Thanh niên. Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tờ báo nào? A. Báo Tiền Phong. B. Báo Dân chúng. C. Báo Thanh niên. D. Báo Người cùng khổ. Câu 7. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thể hiện cụ thể như thế nào? A. Đưa cán bộ về nước, tập hợp những thanh niên yêu nước thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đưa cán bộ về nước lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống thực dân Pháp. C. Đưa cán bộ về nước hoạt động trong các xí nghiệp, hầm mỏ… để tuyên truyền vận động, giác ngộ lý luận cách mạng cho công nhân. D. Đưa cán bộ về nước, mở các lớp đào tạo cán bộ, giác ngộ lý luận cách mạng, tạo điều kiện thành lập Đảng. Câu 8. Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức. B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập. C. ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô. D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. Câu 9. Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Vì góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc. C. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam. D. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác. Câu 10. Đặc điểm của Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có gì khác so với giai đoạn 1919-1925? A. Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra rời rạc, lẽ tẻ, chưa thống nhất mục tiêu đấu tranh chung B. Phong trào đấu tranh diễn ra lẽ tẻ, mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo chung thống nhất C. phong trào đấu tranh mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào D. phong trào đấu tranh của công nhân chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế nên còn mang trình độ tự phát Câu 11. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? - Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng. - Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác – Lê nin lãnh đạo..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới. A. Tạp chí “Thư tín quốc tế”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. C. “Đường kách mệnh”. D. “Chính cương vắn tắt”. Câu 12. Tính chất cơ bản của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là A. Nền kinh tế thực dân được mở rộng và bao trùm lên nền kinh tế phong kiến. B. Yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phổ biến, thành phần kinh tế phong kiến thu hẹp. C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nghèo nàn và lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp. D. Cơ cấu kinh tế chuyển biến cục bộ ở một số vùng, một số ngành. Câu 13. Ngày 25/12/1927, ở Bắc Kì tổ chức yêu nước nào của Việt Nam được ra đời? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. Câu 14. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo? A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 15. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào? A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu. C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Đế quốc Pháp còn mạnh. Câu 16. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào? A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo. B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa. C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo. D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước. Câu 17. Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam. B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ. D. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt. Câu 18. Tổ chức Cộng sản do đại biểu các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì thành lập vào tháng 6 năm 1929 là A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. B. Tân Việt Cách mạng Đảng. C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. An Nam Cộng sản Đảng. Câu 19. Vì sao cuối năm 1928 – 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc? A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh. B. Do phong trào dân tộc và dân chủ theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh. C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam quốc dân đảng tan rã. D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân việt. Câu 20. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là đã A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. B. mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam. C. chuẩn bị trực tiếp điều kiện cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. D. kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. Câu 21. Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào cuối năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam A. Sự ra đời của ba tổ chức đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam B. Sự ra đời của ba tổ chức sẽ đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân C. Sự ra đời của ba tổ chức là bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> D. Sự ra đời của ba tổ chức là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng sau này Câu 22. Hạn chế lớn trong quá trình hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là A. hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. B. chỉ chú trọng công tác tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin. C. chủ trương đấu tranh bạo động, nặng về ám sát cá nhân. D. không coi trọng tập hợp giai cấp nông dân. Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng con đường cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời. B. An Nam Cộng sản Đảng ra đời. C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 24. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Hương Cảng(Trung Quốc), có sự tham gia của các tổ chức Cộng sản nào? A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 25. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy tên Đảng là A. Đảng Cộng sản Việt nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Cộng sản An Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 26. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là A. giai cấp tư sản dân tộc. B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức. C. giai cấp nông dân và giai cấp công nhân. D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản. Câu 27. Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. công nhân và nông dân. B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản,trí thức, trung, tiểu địa chủ. C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ phong kiến. D. toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 28. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do. C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới. Câu 29. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ A. nhân dân. B. công nông. C. công nông binh. D. dân chủ cộng hòa. Câu 30. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để B. làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc Câu 31. Vì Sao, Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng Việt nam là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng? A. Vì đó là nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết dân tộc ta lúc bấy giờ. B. Vì Bác xác định đúng mâu thuẩn giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam. C. Vì đó là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng Việt Nam. D. Vì xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc sau cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp. Câu 32. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”? A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. B. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử. D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 33. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể hiện như thế nào? A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng Sản Đông Dương B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, chuẩn bị điều kiện thành lập Đảng D. Bầu ban chấp hành trung ương Đảng Câu 34. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam? A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa. C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta. D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc thực dân Câu 35. Ý nào không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930? A. Là người chủ trì Hội nghị. B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. D. Tuyên truyền chủ nghĩa Mac – Lê nin cho những người cộng sản Việt Nam. Câu 36. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa A. Chủ nghĩa Mác – lê nin, phong trào công nhân với tư tưởng Hồ Chí Minh B. Chủ nghĩa Mác – lê nin,tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác – lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào cách mạng, D. Chủ nghĩa Mác – lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Câu 37. Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời được coi là bước ngoặt của cách mạng Việt Nam? A. Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo. B. Kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp. C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử. D. Là sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng Việt Nam Câu 38. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự chấm dứt phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta? A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Sự thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên C. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái. D. Sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản năm 1929. Câu 39. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam? A. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới. B. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam D. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản. Câu 40. Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. B. Triệu tập chủ trì hội nghị, và soạn thảo chính cương vắt tắt, sách lược vắt tắt của Đảng. C. Truyền bá chủ nghĩa mác lênin, trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ. D. Chuẩn bị tư tưởng chính trị, tổ chức và soạn thảo Luận cương chính trị của đảng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHỦ ĐỀ 2: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930 - 1945 Câu 1. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là A. xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến. B. xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất. C. xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam. D. xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản. Câu 2. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là A. nông dân. B. công nhân. C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản trí thức. Câu 3. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Câu 4. Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) xác định lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền là A. giai cấp công nhân và nông dân. B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản. C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ. Câu 5. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) gây ra đối với xã hội Việt Nam là A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. B. mâu thuẫn xã hội sâu sắc, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ. C. nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, giá nông phẩm thấp. D. nhiều công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi. Câu 6. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân Câu 7. “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” là hai khẩu hiệu của phong trào cách mạng nào ở Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945? A. Phong trào 1936 – 1939. B. Phong trào 1932 – 1935. C. Phong trào 1930 – 1931. D. Phong trào 1940 – 1945. Câu 8. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là A. công nhân bãi công nhân ngày Quốc tế Lao động (1 – 5 – 1930). B. cuộc đấu tranh của nông dân Thái Bình (4 – 1930). C. cuộc đấu tranh của nông dân Hưng Nguyên (12 – 9 – 1930). D. thành lập Xô viết Nghệ – Tĩnh (9 – 1930). Câu 9. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng. A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng . Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân. B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước. C. Lần đầu tiên chính quyền thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ. D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. Câu 10. Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính quyền trước đó là gì? A. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Đó là chính quyền công – nông – binh. C. Đó là chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân. D. Đó là chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 11. Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 có đặc điểm như thế nào? A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng. B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế. D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển. Câu 12. Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công- nông trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là A. tăng lương, giảm giờ làm. B. giảm sưu, giảm thuế. C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”! “Đả đảo phong kiến”!. “ Thả tù chính trị”! D. “ Nhà máy về tay thợ thuyền”, “ Ruông đất về tay dân cày” Câu 13. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931 phát triển đạt đỉnh cao? A. Phong trào diễn ra khắp cả nước. B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết. D. Thực hiện liên minh công nông bền vững. Câu 14. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây? A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh. B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng. D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng. Câu 15. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. C. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân. D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai. ___________________________________. Câu 16 . Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936). B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935). C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX). D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). Câu 17. Sự kiện lịch sử nào chi phối tình hình thế giới và trong nước những năm 1936 – 1939? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc. B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935). C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936). D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á. Câu 18. Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936-1939 là? A. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.. C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp. Câu 19. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939 dựa trên cơ sở nào? A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản tháng 7 – 1935. B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi. C. Tình hình thực tiễn của Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng mạnh lên..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 20. Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là? A. Đánh đổ Đế quốc Pháp. B. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai. C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật. Câu 21. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 ? A. Thực dân Pháp nói chung B. Địa chủ phong kiến C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai D. Các quan lại của triều đình Huế Câu 22. Năm 1936, Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi? A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 23. Đến tháng 3/1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành ? A. Mặt trận dân tộc phản đế đồng minh. B. Hội phản đế đồng minh. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.. Câu 24. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cao trào 1936-1939 mở đầu bằng sự kiện A. bùng nổ phong trào Đông Dương đại hội. B. vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội.. C. thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương. D. đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương. Câu 25. Điều kiện thuận lợi cho nhân dân ta đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 là A. chính phủ Pháp đề ra chủ trương chống chủ nghĩa phát xít. B. chính phủ Pháp ban hành một số chính sách tự do dân chủ . C. chính phủ Pháp cho cải tổ chính sách cai trị ở các nước thuộc địa. D. chính phủ Pháp cho xây dựng đường sá. Câu 26. Đảng phát động phong trào “Đông Dương đại hội” để ? A. Mua sắm vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa. B. Thu nhập nguyện vọng của dân, chuẩn bị triệu tập Đông Dương đại hội.. C. Thành lập lực lượng vũ trang. D. Chuẩn bị hội nghị Genève. Câu 27. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh quần chúng năm 1938 là? A. Phong trào Đông Dương đại hội. B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai. C. Cuộc mít tinh cùa 2,5 vạn người tại Nhà Đấu Xảo – Hà Nội.. D. Phong trào đón Gôđa và Brêviê. Câu 28. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939? A. Công nhân, nông dân. B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân. C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp. D. Liên minh tư sản và địa chủ. Câu 29. Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939? A. Bí mật, bất hợp pháp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu. D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai. Câu 30. Mục tiêu đấu tranh của thời kỳ 1936 – 1939 là gì? A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. B. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập cho dân tộc. C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 31. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931? A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ. B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới. D. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp. Câu 32. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. Uy tín của Đảng được nâng cao, cán bộ được rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh. B. Chủ trương, đường lối của Đảng được phổ biến rộng rãi. C. Hình thành liên minh công nông hùng mạnh. D. Đảng đã tập hợp được lực lượng đông đảo, sử dụng phương pháp đấu tranh phong phú. Câu 33. Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ. C. Đấu tranh vuc trang. D. đấu tranh nghị trường và trên lĩnh vực báo chí. Câu 34. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 – 1939 là gì? A. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”. B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”. D. “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”. Câu 35. Kết quả nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì? A. Đảng Cộng sản Đông Dương được tôi luyện, trưởng thành. B. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, thực hiện một số quyền dân sinh, dân chủ. C. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức. D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 36. Qua phong trào dân chủ 1936 – 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được những bài học kinh nghiệm A. về vận động quần chúng đấu tranh chính trị. B. về xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. C. về công tác mặt trận và vấn đề dân tộc D. xây dựng mặt trận dan tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 37. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ. C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc. Câu 38. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng...

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công. D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật. Câu 39. Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương tháng 7 – 1936 so với Luận cương chính trị (10 – 1930) là A. xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến. B. xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới. D. chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 40 . Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ? A. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người. B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân. C. Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám. D. Được xem là một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. _______________________________. VN 1939 ĐẾN 1945 Câu 41. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã ? A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới. B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam. C. liên minh với Nhật để chống Pháp. D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 42. Nghị quyết hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939 có ý nghĩa. A. mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. nhấn mạnh việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. bổ sung làm rõ việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 43. Trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 Đảng ta đã xác định kẻ thù là?. A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng. B. Bọn đế quốc và phát xít.. C. Bọn thực dân và phong kiến. D. Bọn phát xít Nhật. Câu 44. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. Câu 45. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là A. xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. xác định hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc. C. xác định cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu. D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 46. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 ? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Nhật là kẻ thù chủ yếu. Câu 47. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập A. Mặt trận dân chủ Đông Dương..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 48. Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc đã có chủ trương thành lập hình thức mặt trận thống nhất dân tộc có tên gọi là gì? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 49. Ngày 19/05/1941, Mặt trận nào ra đời? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương. Câu 50. Trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương VIII(5/1941) của Đảng đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng toàn dân là A. tiến hành khởi nghĩa B. chuẩn bị khởi nghĩa C. xây dựng căn cứ D. giác ngộ quần chúng Câu 51. Điểm giống nhau của Hội nghị BCH Trung ương Đảng VIII (05/1945) và Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11/1939) là A. đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. đặt nhiệm vụ ruộng đất lên hàng đầu D. đặt nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc lên hàng đầu. Câu 52. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc. B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 53. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939. B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941. C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945. D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945. Câu 54. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã quyết định đề ra khẩu hiệu gì? A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”. B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”. C. “Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất”. D. “Thực hiện người cày có ruộng”. Câu 55. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần VIII? A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp B. Giải phóng dân tộc. C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật. Câu 56. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII( 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân. Câu 57. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939. B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941. C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945. D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945. Câu 58. Tổ chức nào được thành lập vào ngày 22/12/1944? A. Trung đội cứu quốc quân III. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Chính phủ lâm thời nước VNDCCH. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 59. Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như A. căn cứ địa của cách mạng cả nước. B. thủ đô kháng chiến. C. trung tâm đầu não kháng chiến. D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập. Câu 60. Đâu không phải là lí do để Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945) là thời cơ để nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa chưa chín muồi? A. Lực lượng xã hội trung gian chưa hoàn toàn ngả về phía cách mạng. B. Đảng và quần chúng chưa sẵn sàng tiến hành tổng khởi nghĩa. C. Quân Nhật ở Đông Dương còn đủ sức để thống trị nhân dân ta. D. Quân Đồng minh chưa tiến vào Đông Dương giải giáp quân đội phát xít Nhật. Câu 61. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là gì? A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa. C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”. D. Khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 62. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945). B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945). D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. Câu 63. Thời cơ của khởi nghĩa từng phần năm 1945 là : A. Phát xít Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương B. Quân Nhật nhảy vào Đông Dương C. Nhật đầu hàng Đồng minh D. Quân Nhật rút khỏi Đông Dương Câu 63. Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đề ra khẩu hiệu gì ? A. Sắm vũ khí, đuổi thù chung B. Sửa soạn khởi nghĩa C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói D. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động Câu 65. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật và thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và tay sai..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 66. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Sách giáo khoa, Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích trên cần được hiểu là A. quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy đấu tranh. B. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí chiến đấu. C. quân Đồng minh đã ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa. D. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã hoàn toàn gục ngã. Câu 67. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 68. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945 là sự kết hợp của A. Nhật đảo chính và Pháp bỏ chạy B. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và Nhật đầu hàng Đồng minh C. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta D. Liên Xô tấn công sang Châu Á và Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống nước Nhật Bản Câu 6 9 . Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Câu 70. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung được thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng. A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII. B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc (từ 13 đến 15/8/1945). C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. D. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945). Câu 71. Cho các sự kiện sau: 1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam. 3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 2, 3 ,1. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2. Câu 72. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định. B. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định. C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định. D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định. Câu 73. Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là? A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. D. đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 74. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta. B. Liên minh công nông vững chắc. C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh Câu 75. Yếu tố nào dưới đây có tác động giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu? A. Do thời cơ khách quan thuận lợi. B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi. C. Do Đảng ra có sự chuẩn bị lâu dài và chớp đúng thời cơ. D. Do nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa đồng loạt Câu 76. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bảo Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa. Câu 77. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân. C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức Câu 78. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta. B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM. C. Chiến thắng của quân đồng minh chống phát xít trong CTTG II. D. Biết chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân nổi dậy. Câu 79. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quốc tế như thế nào ? A. Mở ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam B. Đưa nhân dân ta trở thành người làm chủ chế độ mới C. Tác động, cổ vũ cách mạng thế giới D. Khai sinh ra nhà nước công, nông đầu tiên ở Đông Nam Á. Câu 80. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×