Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

kiem tra 1tiet tiet 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.66 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT- MÔN VẬT LÍ LỚP 8- TIẾT 26 I. Mục đích của đề kiểm tra 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT (sau khi học xong bài 21: Nhiệt năng). b. Mục đích: - Đối với học sinh: + HS trả lời được các câu hỏi của đề bài. + Phân tích bài toán, hiện tượng vật lí và rèn kĩ năng tính toán chính xác. - Đối với giáo viên: - Phân loại đánh giá được học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp. II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (60% TNKQ, 40% TL) III. Ma trận đề kiểm tra 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình. Tỉ lệ thực dạy Trọng số Lí thuyết Tổng số Nội dung LT ( Cấp VD( Cấp LT ( Cấp VD( Cấp tiết độ 1,2) độ 3,4) độ 1,2) độ 3,4) 1.Công suất, cơ năng 4 3 2,1 1,9 30 27,1 2. Cấu tạo phân tử, nhiệt năng Tổng. 3. 3. 2,1. 0,9. 30. 12,9. 7. 6. 4,2. 2,8. 60. 40. b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cấp độ. Nội dung (chủ đề). Trọng số. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TN. TL. Cấp độ 1,2 (Lí thuyết). 1. Công suất, cơ năng. 30. 4,5 ≈ 5. 4 (2đ; 8'). 1 (1,0đ, 5'). 2. Cấu tạo phân tử, Nhiệt năng. 30. 4,5 ≈ 4. 3 (1,5đ; 6'). 1 (1,5đ; 5'). Cấp độ 3,4 (Vận dụng). 1. Công suất, cơ năng. 27,1. 4,06 ≈ 4. 3 (1,5đ; 6') 1(1,5đ; 10'). 2. Cấu tạo phân tử, Nhiệt năng. 12,9. 1,93 ≈ 2. 2(1đ; 5'). 100. 15. 12 (6đ ;25'). Tổng. 3 (4đ; 20'). Điểm số 3,0 tg: 13' 3 tg:11' 3 tg:16 1,0 tg:5' 10 (đ) tg:45'.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.. Tên chủ đề 1. Công suất, cơ năng 4 tiết. Số câu hỏi Số điểm 2. Cấu tạo phân tử, nhiệt năng 3 tiết. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. 1. Nhận biết được các dạng 3. Hiểu được động năng của của cơ năng. vật chỉ có tính tương đối. 2. Sự chuyển hóa giữa các 4. Hiểu được ý nghĩa của công dạng của cơ năng. suất trên các dụng cụ , thiết bị điện 3(6') C3.5; 7. C4.1 1,5 1,5 8. Nắm được cấu tạo của 9.Giải thích được hiện tượng các chất, các hiện tượng do khuếch tán. chuyển động nhiệt của các 10. Hiểu được khi chuyển động phân tử cấu tạo nên vật nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi. 2(5') 3(6') 1(5') C9.10 C8.8;9;12 C10.13 C10.11 1,5 1,0 1,5 3(6') C1.2; C2.3;6. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 5. Vận dụng được 7. Biến đổi đợc công thức công suất công thøc tÝnh vào bài tập. công suất và các 6.Vận dụng kiến thức công thức có liên về cơ năng giải thích quan vào giải bài tập hiện tượng thực tế. 1(2') C5.4. 1(5') C6.14. 0,5. 1,0. 1,5 .. 6 (12'). 6(16'). 3(17'). 3. 3,5. 3,5. IV. NỘI DUNG ĐỀ. 1(10') C7.15. 15 (. 10,0 (1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1.(0,5®). Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó Câu 2.(0,5®). Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn. B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn. C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau. C©u3.(0,5®).Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1. Khi nào chỉ có một hình thức chuyển hóa năng lượng từ thế năng sang động năng? A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C. B.Khi con lắc chuyển động từ C đến A. C. Khi con lắc chuyển động từ B đến C. D.Khi con lắc chuyển động từ A đến B. C A B. Hình 1 C©u 4.(0,5®). §Ó thùc hiÖn mét c«ng lµ 7,2.10 ❑8 J trong 1 giê, ta cÇn mét c«ng suÊt: A. 7,2.10 ❑8 W. B. 720 KW. C. 200 KW. D. 7,2 MW. C©u 5. (0,5®). Trong c¸c vËt sau ®©y, vËt nµo kh«ng cã thÕ n¨ng? A. Viên đạn đang bay B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 6.(0,5đ). Trờng hợp nào sau đây có sự chuyển hoá từ động năng thành thế n¨ng vµ ngîc l¹i: A. VËt r¬i tõ trªn cao xuèng. B. Vật đợc ném lên rồi rơi xuống. C. Vật lăn từ đỉnh dốc xuống. D. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang. Câu 7:(0,5đ). Một vật đợc ném lên cao theo phơng thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng? A. C¶ khi vËt ®ang ®i lªn vµ ®ang r¬i xuèng. B. ChØ khi vËt ®ang ®i lªn. C. ChØ khi vËt ®ang r¬i xuèng D. ChØ khi vËt lªn tíi ®iÓm cao nhÊt. Câu 8.(0,5®). Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động. C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách. Câu 9.(0,5®).Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. Câu 10.(0,5®). Khi mở lọ nước hoa trong lớp học, sau một lúc cả phòng đều ngửi thấy mùi thơm. Lí giải không hợp lí là A. Do sự khuếch tán của các phân tử nước hoa ra khắp lớp học B. Do các phân tử nước hoa chuyển động hỗn độn không ngừng, nên nó đi ra khắp lớp học C. Do các phân tử nước hoa nhẹ hơn các phân tử không khí nên có thể chuyển động ra khắp lớp học D. Do các phân tử nước hoa có nhiều hơn các phân tử không khó ở trong lớp học nên ta chỉ ngửi thấy mùi nước hoa. Cõu 11.(0,5đ). Khi đổ 50cm3 rợu vào 50cm3 nớc, ta thu đợc một hỗn hợp rợu níc cã thÓ tÝch: A. B»ng 100cm3. B. Lín h¬n 100cm3. 3 C. Nhá h¬n 100cm . D. Cã thÓ b»ng hoÆc nhá h¬n 100cm3. Câu 12.(0,5®). Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Bởi vì A. khi khuấy đều nước và đường cùng nóng lên. B. khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào các khoảng cách giữa các phân tử nước. C. khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng. D. đường có vị ngọt B. TỰ LUẬN(4điểm) Câu 13.(1,5đ).Tại sao nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực? Câu 14. (1đ). Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì? Câu 15.(1,5đ) .Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25 m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước Là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 6 điểm. *Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. 3 4 5 6 7 Câu 1 2 8 9 10 11 D C C B A Đáp A C A B D C án B. TỰ LUẬN: 4 điểm Câu 13: (1,5 điểm.) Vì giữa các phân tử mực cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng, nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại 1 điểm do đó nước chuyển dần thành màu mực 0,5 điểm Câu 14. (1,0 điểm ) Nhờ năng lượng của búa. 0,5 điểm Đó là động năng 0,5 điểm Câu 15. (1,5 điểm) Trọng lượng của dòng nước chảy trong 1 phút là: P = 10.120.1000 = 1 200 000 (N) 0,5 điểm Công của dòng nước chảy trong 1 phút là: A = P.h = 1 200 000 .25 = 30 000 000(J) = 30 000 (KJ) 0,5 điểm Công suất của dòng nước là: A 30000 0,5 điểm P. t. . 60. 500( KW ). 12 B.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×