Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.44 KB, 52 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 6</b>
<b>Tiết 28</b>
<b> Văn bản:</b>
<b>Đoạn thơ này chia làm mấy phần? </b>
<b>Hãy nêu ý chính của từng phần?</b>
<b>Chia làm bốn phần.</b>
<b>Kiều.</b>
<b>- 4 câu đầu: Vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều.</b>
- <b><sub>12 câu kế tiếp:</sub><sub> Tài và sắc của Thúy Kiều.</sub></b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Qua cách so sánh của tác giả, em nhận ra hai </b>
<b>chị em Kiều có vóc dáng và tâm hồn như thế </b>
<b>nào ?</b>
<b>Hai chị em có cốt cách thanh </b>
<b>tao, duyên dáng và tâm hồn</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Nguyễn Du so sánh ngầm vóc dáng và tâm hồn</b>
<b>của hai chị em giống như mai và tuyết. Vậy, </b>
<b>Nguyễn Du còn sử dụng biện pháp nghệ thuật </b>
<b>nào trong hai câu thơ này nữa ?</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách </b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Câu thơ miêu tả một bên là dáng vẻ bên ngoài, </b>
<b>một bên là tâm hồn bên trong của hai người con </b>
<b>gái. Em nhận ra ở câu thơ này còn được tác giả </b>
<b>sử dụng biện pháp tu từ nào nữa ?</b>
<b>Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân</b>
<b>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</b>
<b>Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.</b>
<b>Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của hai chị em </b>
<b>Vân, Kiều trong câu thơ cuối ?</b>
<b>Đoạn thơ này chia làm mấy phần? </b>
<b>Hãy nêu ý chính của từng phần?</b>
<b>Chia làm bốn phần.</b>
<b>Kiều.</b>
<b>- 4 câu đầu: Vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều.</b>
- <b><sub>12 câu kế tiếp:</sub><sub> Tài và sắc của Thúy Kiều.</sub></b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Nguyễn Du miêu tả khuôn mặt</b>
<b>của Thúy Vân ra sao ?</b>
<b>Khuôn mặt đầy đặn </b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Chân mày của Thúy Vân như </b>
<b>thế nào ?</b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Hoa cười, ngọc thốt là gì ?</b>
<b>Miệng cười tươi thắm như </b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Thúy Vân có mái tóc và làn da</b>
<b>như thế nào ?</b>
<b>Mái tóc mượt mà, đen óng </b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Tác giả đã sử dụng những biện </b>
<b>pháp nghệ thuật gì để miêu tả </b>
<b>vẻ đẹp của Thúy Vân?</b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Qua cách sử dụng các biện pháp </b>
<b>nghệ thuật đó, Nguyễn Du muốn </b>
<b>miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân như </b>
<b>thế nào ? </b>
<b>Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang,</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
<b>Vẻ đẹp đó dự báo tương lai của </b>
<b>nàng ra sao ?</b>
<b>Đoạn thơ này chia làm mấy phần? </b>
<b>Hãy nêu ý chính của từng phần?</b>
<b>Chia làm bốn phần.</b>
<b>Kiều.</b>
<b>- 4 câu đầu: Vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều.</b>
- <b><sub>12 câu kế tiếp:</sub><sub> Tài và sắc của Thúy Kiều.</sub></b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</b>
<b>Một hai nghiêng nước nghiêng thành,</b>
<b>Sắc đành đòi một tài đành họa hai.</b>
<b>Thơng minh vốn sẵn tính trời,</b>
<b>Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.</b>
<b>Cung thương làu bậc ngũ âm,</b>
<b>Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.</b>
<b>Khúc nhà tay lựa nên chương,</b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</b>
<b>Nguyễn Du đã nhận xét chung </b>
<b>Thúy Kiều như thế nào so với </b>
<b>Thúy Vân ?</b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</b>
<b>Đôi mắt và</b> <b>đôi mày của Kiều </b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</b>
<b>Tác giả dùng hình tượng thiên nhiên làn thu thủy, </b>
<b>nét xuân sơn để so sánh và miêu tả đôi mắt và đôi </b>
<b>mày của Kiều như thế nào ?</b>
<b>Đôi mắt trong sáng, long lanh như làn nước </b>
<b>mùa thu, lông mày xinh như nét núi mùa xuân.</b>
<b>Vậy, tác giả miêu tả vẻ đẹp của Kiều bằng những </b>
<b>biện pháp tu từ nào ?</b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</b>
<b>Tác giả dùng biện pháp tu từ gì </b>
<b>qua cụm từ “ hoa ghen, liễu </b>
<b>hờn ” ?</b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</b>
<b>Lối nhân hóa “ hoa ghen, liễu </b>
<b>hờn ” đã cực tả vẻ đẹp của </b>
<b>Kiều như thế nào ?</b>
<b>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</b>
<b>So bề tài sắc lại là phần hơn:</b>
<b>Làn thu thủy nét xuân sơn,</b>
<b>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</b>
<b>Vẻ đẹp đó báo hiệu gì về số </b>
<b>phận của Kiều sau này ?</b>
<b>Một hai nghiêng nước nghiêng thành,</b>
<b>Sắc đành địi một tài đành họa hai.</b>
<b>Thơng minh vốn sẵn tính trời,</b>
<b>Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.</b>
<b>Cung thương làu bậc ngũ âm,</b>
<b>Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.</b>
<b>Khúc nhà tay lựa nên chương,</b>
<b>Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân.</b>
<b>Tác giả dùng thành ngữ </b>
<b>“nghiên nước nghiên thành”</b>
<b>Một hai nghiêng nước nghiêng thành,</b>
<b>Sắc đành địi một tài đành họa hai.</b>
<b>Thơng minh vốn sẵn tính trời,</b>
<b>Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.</b>
<b>Cung thương làu bậc ngũ âm,</b>
<b>Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.</b>
<b>Khúc nhà tay lựa nên chương,</b>
<b>Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân.</b>
<b>Ngồi nhan sắc tuyệt vời, </b>
<b>Kiều cịn có nhiều tài năng, đó </b>
<b>là những tài gì ?</b>
<b>Một hai nghiêng nước nghiêng thành,</b>
<b>Sắc đành đòi một tài đành họa hai.</b>
<b>Thơng minh vốn sẵn tính trời,</b>
<b>Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.</b>
<b>Cung thương làu bậc ngũ âm,</b>
<b>Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.</b>
<b>Khúc nhà tay lựa nên chương,</b>
<b>Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân.</b>
<b>Nàng tự chọn cho mình cung đàn gì ?</b>
<b>Qua nghệ thuật miêu tả và giới thiệu của </b>
<b>Nguyễn Du, em có nhận xét gì về tài, sắc của </b>
<b>Thúy Kiều ?</b>
<b>Đoạn thơ này chia làm mấy phần? </b>
<b>Hãy nêu ý chính của từng phần?</b>
<b>Chia làm bốn phần.</b>
<b>- 4 câu đầu: Vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều.</b>
- <b><sub>12 câu kế tiếp:</sub><sub> Tài và sắc của Thúy Kiều.</sub></b>
<b>Phong lưu rất mực hồng quần,</b>
<b>Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cặp kê.</b>
<b>Êm đềm trướng rủ màn che,</b>
<b>Phong lưu rất mực hồng quần,</b>
<b>Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cặp kê.</b>
<b>Êm đềm trướng rủ màn che,</b>
<b>Tường đông ong bướm đi về mặc ai.</b>
<b>Câu thơ “Êm đềm trướng rủ </b>
<b>màn che” chỉ cuộc sống của hai </b>
<b>chị em Kiều như thế nào ?</b>
<b>Phong lưu rất mực hồng quần,</b>
<b>Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cặp kê.</b>
<b>Êm đềm trướng rủ màn che,</b>
<b>Tường đông ong bướm đi về mặc ai.</b>
<b>Tác giả mượn hình ảnh ẩn dụ </b>
<b>“ ong bướm ” để chỉ điều gì ?</b>
<b>Hai chị em Kiều khn </b>
<b>phép, đức hạnh.</b>
<b>CHỊ EM</b>
<b>THÚY KIỀU</b>
-<b><sub> Sử dụng hình ảnh tượng </sub></b>
<b>trưng ước lệ.</b>
<b>- Sử dụng nghệ thuật địn </b>
<b>bẩy.</b>
<b>- Lựa chọn và sử dụng </b>
<b>ngơn ngữ miêu tả tài tình.</b>
<b>a. Nụ cười và giọng nói</b>
<b>“ Kiều càng sắc sảo mặn mà ”</b>
<b> Câu thơ nói về vẻ đẹp nào của Thúy Kiều ?</b>
<b>d. Làn da và mái tóc</b>
<b> c. Khn mặt và hàm răng</b>
<b>Trong hai bức chân dung Thuý Vân – Thuý</b>
<b>Kiều, bức chân dung nào nổi bật hơn? Vì sao?</b>
<b>Vẻ đẹp thùy mị, đoan trang, quý</b>
<b>phái, phúc hậu hòa hợp với thiên</b>
<b> Nhan sắc:</b>
<b> “ Khuôn trăng … nét ngài …</b>
<b> Hoa cười … ngọc thốt …</b>
<b> Mây thua … tuyết nhường …”</b>
<b>Dự báo cuộc đời sn sẽ, bình</b>
<b>lặng.</b>
<b>Nhan sắc:</b>
<b>“ Làn thu thủy nét xn sơn</b>
<b>Hoa ghen … liễu hờn …”</b>
<b>Tài năng:</b>
<b>Cầm, kì, thi, họa …</b>
<b>Tâm hồn:</b>
<b>Đa sầu, đa cảm.</b>
<b> Một tuyệt thế giai nhân, tài hoa rất </b>
<b>mực, làm tạo hóa ghen ghét, đố kị.</b>
<b>- </b>