Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải về Đề thi kiếm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử 9 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.3 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tên chủ đề Chủ đề 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai Số câu Số điểm Tỉ lệ Chủ đề 2: Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ năm 1945 đến nay Số câu Số điểm Tỉ lệ Chủ đề 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay.. Số câu Số điểm Tỉ lệ Chủ đề 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay. Số câu Số điểm Tỉ lệ Chủ đề 5: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ. ĐỀ SỐ 1 Ma trận đề thi Thông hiểu. Nhận biết TN Thành tựu của LX 1950 – những năm 70 TK XX.. TL. TN. TL. Vận dụng C/độ thấp TN TL. C1 0,25đ. 1 0,25đ. Phong trào giải phóng dân tộc. Hiểu vì sao có sự tan rã của hệ thống thuộc địa. Hiểu biết về ASEA N. Suy luận để tìm ra “Lục địa bùng cháy” là ở đâu.. C13 0.75. C2,c13 0,5đ. C1 2,5đ. C3 0,25đ. Hiến pháp mới của NB; Nhận biết liên minh EU Thành lập cộng đồng kinh tế châu âu C5; C6 0,5đ. Hiểu về chính sách đối ngoại của Mĩ. Nguyên nhân sự phát triển thần kì của NB.. C4 0,25đ. C3 2,5đ. Tình hình TG sau chiến tranh. Hiểu về hội nghi Ianta Nhiệm vụ của Liên hợp quốc C8,c14 1,25đ. C7 0,25đ Thành tựu quan trọng của TK XX. Cộng C/độ cao TN TL. Nước khởi đầu cuộc Cm KHKT. 5 4đ 40%. 4 3,25đ 32,5%. 3 1,5đ 15% Suy luận tìm trong đời sống vật liệu, nguồn năng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> năm 1945 đến nay Số câu Số điểm Tỉ lệ T/số câu T/số điểm Tỉ lệ. C9 0,25đ. C12 0,25đ. 6 2đ 20%. 5 2.25đ 20.25%. lượng mới, quan trọng C10; C11 0,5đ 2 5đ 50%. 3 0,75đ 7,5%. 4 1đ 10% 16 10đ 100%. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; Ngôn ngữ; Suy nghĩ sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử; Nhận xét đánh giá, liên hệ thực tế . Đề bài I. Trắc nghiệm:(5đ) Hãy khoanh tròn đáp án cho ý trả lời đúng nhất. (0.25 đ/câu) 1. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là: A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Nhật Bản. 2. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân cơ bản sụp đổ vào thời gian nào? A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.. B. Giữa những năm 70 của thế kỉ. XX. C.Giữa những năm 80 của thế kỉ XX.. D. Giữa những năm 90 của thế kỉ XX.. 3. “Lục địa bùng cháy” là nói về cuộc đấu tranh ở khu vực nào: A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Mĩ La-tinh. 4. Về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược: A. Hòa bình. B. Trung lập. C. Toàn cầu. D. Trung lập tích cực. 5. Nhật Bản ban hành Hiến pháp mới vào năm nào? A. 1945. B. 1946. C. 1950. D. 1960. 6. “Liên minh châu Âu” (EU) là tổ chức: A. Liên kết kinh tế - văn hóa. B. Liên minh kinh tế - chính trị. C. Liên minh văn hóa - chính trị. D. Liên minh quân sự - chính trị. 7. Đặc trưng quan trọng nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Chia thành hai phe, hai cực. B. Hòa bình, hòa nhập. C. Chia thành ba phe, hai cực. D. Xu thế toàn cầu hóa.. 8. Hội nghị I-an-ta diễn ra tại :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Anh. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Hà Lan. 9. Thành tựu kĩ thuật quan trọng của thế kỉ XX là: A. Bản đồ gen người. B. Tạo ra cừu Đô-li bằng phương pháp sinh sản vô tính.. C. Máy tính điện tử. D. Cả ba thành tựu trên.. 10. Nguồn năng lượng mới ngày càng được sử dụng rộng rãi là: A. Gió. B. Thủy triều. C. Mặt trời. D. Nguyên tử. 11. Vật liệu đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống là: A. Nhôm. B. Sắt. C. Chất dẻo Pô-li-me. D. Đồng.. 12/ Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là: A. Anh. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Mĩ. 13. Nối cột thời gian (A) với cột sự kiện (B) sao cho phù hợp? (1 đ) A 1/ 17-8-1945 2/ 12-10-1945 3/ 25-3-1957 4/ 1-10-1949. B a/ Thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa b/ In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập c/ Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va d/ Thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) đ/ Lào tuyên bố độc lập 14. Điền nội dung thích hợp vào nhiêm vụ của Liên hợp quốc(1đ). A=>B 1=> 2=> 3=> 4=>. Nhiên vụ chính của Liên hợp quốc là (1)...................................................................... …...........................phát triển mối quan hệ(2)................................................................. …...........................trên cơ sở tôn trọng (3)..................................................................... …..........................thực hiện (4).......................................................................... về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. II/ Tự luận (5đ) Câu 1. (2.5 điểm) Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước? Câu 2. (2.5 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm). CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. ĐÁP ÁN B A D C B B A C C D C D 13/ (1đ): Nối đúng mỗi cột được (0,25đ): 1=>b , 2=> đ , 3=>d, 4=>a. BIỂU ĐIỂM 0.25đ 0.25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 14/ (1đ): Điền vào chỗ trống đúng mỗi câu được (0,25 đ): 1. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.. 3. độc lập, chủ quyền của các dân tộc.. 2. Hữu nghị giữa các dân tộc. 4. Sự hợp tác quốc tế. II. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1 (2.5đ). Nội dung đáp án Biểu điểm Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước? - Hoàn cảnh:. 0.25. + Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác phát triển.. 0.25. + Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.. 0.75. + Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.. 0.75. - Mục tiêu của ASEAN là tiến hành hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các. 2 (2.5đ). thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.. 0.5. - Hiện nay ASEAN gồm 10 nước Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản? - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên;. 0.5. - Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti ;. 0,25. - Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật. 0.5. Bản. - Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.. 0.25. - Chi phí quốc phòng thấp.. 0.25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tận dụng các yếu tố ở bên ngoài.. 0.25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐỀ SỐ 2 PHÒNG GD&ĐT…………. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020– 2021 MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 9 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề (Đề kiểm tra gồm 01 trang). I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. “Lục địa bùng cháy” là đặc điểm của khu vực nào sau chiến tranh thế giới hai? A. Châu Á B. Châu Âu C. Mĩ la tinh D. Châu Phi Câu 2. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” nhờ yếu tố: A. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên C. Chính phủ tự nỗ lực cải cách B. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Việt Nam D. Sự liên kết trong khu vực Câu 3. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX. A. Anh - Mĩ - Liên Xô C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản B. Mĩ - Đức - Nhật Bản D. Liên Xô - Nhật Bản - Tây Âu Câu 4. Có bao nhiêu nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mác-san”? A. 10 nước B. 16 nước C. 25 nước D. 11 nước Câu 5. Tổ chức liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới hiện nay là: A. Liên Hợp Quốc C. Liên minh Châu Âu B. Liên minh Châu Phi D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Câu 6. Lãnh tụ cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế dộ phân biệt chủng tộc của nhân dân Châu Phi là: A. Góoc-ba-chốp C. Phi-đen Cát-xtơ-rô B. Mao Trạch Đông D. Nen-xơn Man-đê-la II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 2. (3,5 điểm) Cho biết những xu hướng phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói hòa bình, hợp tác vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc? Câu 3. (2,0 điểm) Những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? ---------------- Hết ---------------HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM MÔN: LỊCH SỬ 9 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ý đúng. C. B. C. B. C. D. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung Sau chiến tranh thế giới thứ hai sự phát triển của kinh tế Mĩ không chỉ ngày một tăng mạnh mà nước Mĩ còn trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới bởi những nguyên nhân sau: + Nước Mĩ ở xa chiến trường trong thế chiến thứ 2, được hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở không bị chiến tranh tàn phá. 1 + Mĩ giàu lên trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán (1,5đ) vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ USD lợi nhuận. + Thừa hưởng những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến đứng đầu thế giới. + Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào. Nhờ tr?nh độ quản lí và tập trung tư bản.. Điểm. 0,5đ. 0,5đ. 0,25đ 0,25đ. * Những xu hướng phát triển của thế giới ngày nay: - Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0,5đ. - Thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới đa cực nhiều trung 0,5đ. tâm. - Các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. - Ở nhiều nơi trên thế giới vẫn xảy ra xung đột và nội chiến. 2 (3,5đ). 0,5đ. - Xu thế chung thế giới ngày nay là hòa bình ổn định hợp tác cùng phát triển. * Hòa bình, hợp tác vừa là thời cơ vừa là thách thức đối các dân tộc vì:. 0,5đ. - Các nước có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tê thế giới và khu vực,có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất…. 0,5đ. - Các nước đang phát triển đều có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí và nguồn nhân lực còn nhiều hạn chê…nếu nắm bắt đúng thời cơ thì KT – XH của đất nước phát triển. Nêu nắm bắt không đúng thời cơ thì sẽ tụt hậu so với các dân tộc khác… 3 (2,0đ). 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã đạt được những tiến bộ phi thường và những thành tựu k? diệu trên tất cả các lĩnh vực.. 0,25đ. - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: Con người đã đạt được những phát minh to lớn, đánh dấu bước phát triển nhẩy vọt trong Toán học, Vật lí…. 0,25đ. - Về công cụ sản xuất mới: quan trọng bậc nhất là sự ra đời của máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động... 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió.. - Sáng chế ra rất nhiều vật liệu mới: Chất polyme( chất dẻo), ti. 0,25đ. tan…. 0,25đ. - Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp: với những phương pháp lai tạo giống mới chống sâu bệnh…nhiều nước khắc phục được nạn thiếu lương thực, đói ăn kéo dài.. 0,25đ. - Giao thông vận tải và thông tin liên lạc: máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao... 0,25đ. - Những thành tựu kỳ diệu trong chinh phục vũ trụ: con người bay vào 0,25đ vũ trụ (1961), đặt chân lên mặt trăng( 1969)… ........................................HẾT........................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×