Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Tai lieu on thi cuoi hoc ki 2 lop 5 kem dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>§Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Tp VÞ Thanh. Đề ôn thi Khoa học (Đề số 1). **************. * Câu 1. Khoanh vào câu đúng nhất Sự chuyển thể nào sau đây sảy ra trong quá trình cất nước? a. Nóng chảy và đông đặc. b Nóng chảy và bay hơi. . c. Bay hơi và ngưng tụ. d .. Đông đặc và ngưng tụ.. * Câu 2. Các chất như thủy tinh, kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nào? a. Bình thường.. b. Cao.. c. Thấp.. * Câu 3. Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp nào sau đây? a. b . c. d.. Hòa tan đường vào nước. Thả vôi sống vào nước. Dây cao su bị kéo dãn ra. Cốc thủy tinh bị rơi vỡ.. * Câu 4. Dưới đây là một số phát biểu về các nguồn năng lượng. Phát biểu nào sau đây không đúng: a. Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm mọi vật trên trái đất. b. Từ năng lượng nước chảy người ta có thể tạo ra dòng điện. c. Than đá, dầu mỏ là các nguồn năng lượng có hạn, vì vậy con người cần phải sử dụng tiết kiệm. d Người ta không thể tạo ra dòng điện từ năng lượng gió. . * Câu 5. Vật nào sao đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió? a. b. c. d. Quạt điện. Nhà máy thủy điện. Pin mặt trời. Thuyền buồm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. . * Câu 6. Khoanh vào câu đúng nhất Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà người ta lắp thêm và mạch điện cái gì? a. Một bóng đèn điện b Một cầu chì . c. Một cái quạt d. Một chuông điện * Câu 7. Việc nào sau đây không được làm để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra? a. Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì. b. Phơi quần áo trên dây điện. c. Trú mưa dưới dây điện. d. Cả ba việc làm trên. *Câu 8. Các cơ quan sinh dục đực và sinh dục cái của thực vật có hoa là? a. Đài hoa và cánh hoa. b. Nhụy và nhị. c. Đài hoa và bao phấn. d. Cả ba ý trên. *Câu 9.. Trong sự sinh sản của thực vật có hoa, bầu nhụy phát triển thành:. a. Quả chứa hạt. b. Phôi nằm trong hạt. c. Hạt phấn. d. Noãn. * Câu 10. Hoa có chức năng gì đối với loài thực vật có hoa? a. Sinh sản. b. Quang hợp.. c. Vận chuyển nhựa cây. d. Hút nước và chất khoáng.. *Câu Bạn Hưng dùng dây để nối pin với bóng đèn nhưng đèn vẫn chưa sáng. 11: Hãy nêu 3 lí do có thể dẫn đến việc đèn không sáng? - Bóng đèn cháy; - Hết pin; - Dây bị đứt; *Câu 12:. Nêu 2 việc cần làm để bảo vệ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. 1. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. 2. Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho môi trường sạch sẽ. Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất. 3. Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt các loại sâu bệnh. 4. Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường. ***************Hết*************** Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Đề ôn thi Khoa học (Đề số 2). **************. * Câu 1: Đánh dấu x vào các cột em cho là phù hợp. Các hiện tượng Cho vôi sống vào nước Xi măng trộn với cát và nước Đinh mới → Đinh gỉ Thủy tinh ở thể lỏng → Thủy tinh ở thể rắn. Biến đổi lí học. Biển đổi hóa học. x x x x. * Câu 2. Nêu hai việc cần làm để: 1. Giảm tác hại đối với môi trường khi sử dụng các loại chất đốt: a. Làm ống khói, đun nấu bang bi-ô-ga. b. Sử dụng tiết kiệm chất đốt cũng góp phần bảo vệ môi trường.. 2. Phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt: a. Không chơi đùa gần nơi đun nấu. b. Tắt bếp ga và khóa van an toàn khi không dùng bếp nữa.. *Câu 3. Hãy viết chữ N vào ô trước việc nên làm, chữ K vào ô không nên làm để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra. K N. a. Phơi quần áo trên dây điện.. trước việc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. b. Báo cho người lớn biết khi có giây điện bị đứt. K. c. Trú mưa dưới trạm điện.. K. d. Chơi thả diều dưới đường dây điện.. * Câu 4. Điền các từ: Sâu, Bướm cải vào sơ đồ sau để hoàn thiện sơ đồ cho chu trình sinh sản của bướm cải:. Sâu Nhộng. Trứng. Bướm cải. a. Dựa vào sơ đồ trên, kể tên các biện pháp làm giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu: - Phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, bắt sâu, dùng biện pháp sinh học.. b. Nêu ý nghĩa của biện pháp sinh học: - Góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ cân bằng sinh thái trên đồng ruộng.. * Câu 5. Điền tên các con vật cho sẵn dưới đây vào cột cho phù hợp: Cá vàng, Cá heo, Chim, Cá sấu, Chuột, Bướm, Dơi. (2đ) Động vật đẻ trứng. Động vật đẻ con. Cá vàng. Cá heo. Cá sấu. Dơi. Bướm. Chuột. Chim. Khỉ. ***************Hết***************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Đề ôn thi Khoa học (Đề số 3). **************. * Câu 1. Đánh dấu x vào ô 1. Hỗn hợp là gì?. trước câu trả lời đúng:. x a. Là hai hay nhiều chất trộn vào với nhau nhưng mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất. của nó. b. Là hai hay nhiều chất trộn vào với nhau làm cho tính chất của mỗi chất thay đổi tạo thành chất mới. 2. Dung dịch là gì? a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn không hòa tan trong nó. x b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều. 3. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? a.Năng lượng gió.. x b. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt. c. Năng lượng nước chảy. d. Năng lượng mặt trời. * Câu 2: Điền các từ ngữ: nhụy, sinh sản, sinh dục, nhị vào chỗ trống: sinh sản a. Hoa là cơ quan…………………………..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan nhụy sinh dục nhị ………………đực gọi là …………………cơ quan sinh dục cái gọi là……………………. Giống đực và giống……. cái Con đực có cơ b. Đa số loài vật được chia thành hai giống: …………… tinh trùng quan sinh dục đực tạo ra ………………………. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng ……………………….. * Câu 3. Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp A. B 1. Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở và chuồng trại chăm nuôi. 2. Giữ vệ sinh nhà ở, nhừ bếp, nhà vệ sinh.. Cách tiêu diệt ruồi và gián 3. Đậy kính nắp chum vại..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. 4. Phung thuốc diệt ruồi gián. * Câu 4: Nêu hai việc cần làm để tránh lãng phí điện? 1. Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi. 2. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo (vì những việc này cần dung nhiều năng lượng điện).. * Câu 5: Nêu 4 việc cần làm để bảo vệ môi trường 1. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. 2. Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho môi trường sạch sẽ. - Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất. 3. Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt các loại sâu bệnh. 4. Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường. ***************Hết***************.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN LỊCH SỬ (Đề số 1). ***************. * Câu 1. Khoanh Tròn vào trước câu trả lời đúng Năm 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn nhằm: a. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. b. Mở mang giao thông miền núi. c. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam. d. Nối liền hai miền Nam - Bắc. * Câu 2. Đế quốc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lặp lại hòa bình ở Việt Nam vì: a. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam. b .. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam.. c. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam – Bắc. d .. Mĩ muốn rút quân về nước.. * Câu 3. Chọn các từ sau đây: a. hàng nghìn, b. Việt Nam và Liên Xô, dựng, d. 15 năm thích hợp điền vào chỗ (…) để hoàn thiện đoạn văn:. c. Xây. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả 15 năm lao động đầy hi sinh, gian khổ của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiêp xây dựng đất nước. *Câu 4. Trình bày tóm tắt cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968 bằng cách sắp xếp lại các ý sau: a. Đúng đêm giao thừa quân ta lao vào chiếm giữ tầng dưới Sứ quán Mĩ. Lính Mĩ chống trả quyết liệt nhưng không đẩy lùi được cuộc tấn công của quân ta..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. b. Cuộc chiến đấu diễn ra trong vòng 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mĩ bị tê liệt. c. Địch dùng máy bay lên thẳng chở thêm quân Mĩ đổ xuống nóc Sứ quán để phản kích. Bọn địch bí mật đưa Đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Thứ tự lần lượt là: a, c, b. * Câu 5: Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam (khóa VI) đã có những quyết định quan trọng nào? - Lấy tên là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. - Quốc ca là bài Tiến quân ca. - Thủ đô là Hà Nội. - Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. - Quyết định Quốc huy. ***************Hết***************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản. :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN LỊCH SỬ (Đề số 2). : 5A. : **************. *Câu 1. Điền chữ Đ vào ô. trước ý trả lời đúng, chữ S trước ý sai. Đ a. Ngày 27-1-1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.. Đ b. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, đế quốc Mĩ và bè lũ tai sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.. S c. Ngày 30-4-1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và bè lũ tai sai.. S. d. Ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn để phát triển giao thông miền núi. Đ e. 17 giờ 30 phút ngày 07-5-1954, Tướng Đờ ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống. S g. Cuối năm 1959 đầu năm 1960, khắp miền Nam bùn lên phong trào “Đồng Khởi”, Huế là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng Khởi”. * Câu 2. Chọn và điền từ ngữ cho trước sau đây: a. ngừng ném bom miền Bắc, b. Hà Nội và các thành phố lớn, c. Máy bay B52, d. Điện Biên Phủ trên không thích hợp điền vào chỗ (…) để hoàn thiện đoạn văn: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng Máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt Điện Biên Phủ trên không. Ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc. *Câu 3:. Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? - Nhờ đập ngăn lũ Hòa Bình nên đồng bằng Bắc Bộ thoát khỏi những trận lũ lụt. - Nhà máy thủy điện Hòa Bình cung cấp điện cho cả nước.. *. Câu 4. Trình bày tóm tắt cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968 bằng cách sắp xếp lại các ý sau:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. a. Đúng đêm giao thừa quân ta lao vào chiếm giữ tầng dưới Sứ quán Mĩ. Lính Mĩ chống trả quyết liệt nhưng không đẩy lùi được cuộc tấn công của quân ta. b. Cuộc chiến đấu diễn ra trong vòng 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mĩ bị tê liệt. c. Địch dùng máy bay lên thẳng chở thêm quân Mĩ đổ xuống nóc Sứ quán để phản kích. Bọn địch bí mật đưa Đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Thứ tự lần lượt là: a, c, b ***************Hết***************.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản. :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN LỊCH SỬ (Đề số 3). : 5A. : **************. *. 4. Câu 1. Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử dưới đây theo trình tự thời gian, bằng cách đánh số 1, 2, 3, … vào ô trước mỗi sự kiện lịch sử đó: a. Chiến thắng Điện Biện Phủ trên không. b. Chiến thắng Điện Biện Phủ c. Lễ kí Hiệp định Pa-ri. d. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.. 1 5 3 2 e. Xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội. * Câu 2:. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (…) trong câu: Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng Khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng Khởi”. Câu 3. Đánh dấu x vào ô trước câu trả lời đúng 1. Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là:. x. a. Đường Hồ Chí Minh b. Đường Hồ Chí Minh trên biển c. Đường số 1. 2. Mục đích của việc mở đường Trường Sơn:. x. a. Để mở đường thông thương sang Lào và Cam-pu-chia. b. Để miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. c. Cả hai ý trên.. * Câu 4: Hãy nêu các điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. - Mĩ phải rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi Việt Nam. - Mĩ phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. - Mĩ phải có trách nhiệm trong việc xây dựng hòa bình ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. * Câu 5. Hãy điền nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng. Nội dung Tên nước. Quyết định của kì họp lần thứ I Quốc hội khóa VI Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.. Quốc kì. Lá cờ đỏ sao vàng. Quốc ca. Là bài Tiến quân ca. Thủ đô. Hà Nội. Thành phố Sài Gòn – Gia định. Đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. ***************Hết***************.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ (Đề số 1). * Câu 1. Hãy nối tên châu lục ở cột A với các ong tin ở cột B sao cho phù hợp A B. *. Châu Phi. a. Có đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục; dân cư chủ yếu là người da đen.. Châu Mỹ. b. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng thế giới.. Châu Âu. c. Châu lục có nhiều cảnh quan nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Vạn Lí Trường Thành; đền Ăng-co Vát.. Châu Á. d. Châu lục nằm ở phía tây châu Á; có khí hậu ôn hòa; đa số dân cư là người da trắng.. Câu 2. Điền vào ô. chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.. S a. Châu Âu là châu lục có số dân đông nhất thế giới. Đ. b. Hầu hết các nước Châu Phi chỉ mới tập trung vào khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới để xuất khẩu.. S Đ. c. Địa hình châu Mĩ từ phía tây sang phía đông lần lượt là: núi cao, đồng bằng lớn, hoang mạc. d. Ô-trây-li-a nổi tiếng thế giới về xuất khẩu ong cừu, len, thịt bò và sữa bò.. *Câu 3. Quan sát Bảng số liệu về các đại dương. Diện tích (triệu km2). Độ sâu trung bình (m). Độ sâu lớn nhất (m). Ấn Độ Dương. 75. 3 963. 7 455. Bắc Băng Dương. 13. 1 134. 5 449. Đại Tây Dương. 93. 3 530. 9 227. Thái Bình Dương Dựa vào bảng số liệu trên:. 180. 4 279. 11 304. Đại dương. a. Em hãy sắp xếp các đại dương theo trình tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. b. Em cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Thái Bình Dương. * Câu 4: Nêu sự khác nhau về địa hình của Lào và Cam-pu-chia? - Địa hình của Lào phần lớn là núi và cao nguyên. - Địa hình của Cam-pu-chia chủ yếu là đồng bằng.. * Câu 5:. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (…) trong câu: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Người dân tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản như Trung Quốc, Ấn Độ. ***************Hết***************.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ (Đề số 2). **************. * Câu 1. Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp A. B. Châu Phi. a. Là châu lục lạnh nhất thế giới.. Châu Nam Cực. b. Khí hậu nóng, khô. Dân cư chủ yếu là người da đen.. Châu Mỹ. c. Phần lớn diện tích là hoang mạc và xa-van, động vật có nhiều loại thú có túi.. Châu Đại Dương. d. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng.. * Câu 2. Hãy điền vào ô. chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.. Đ a. Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích Châu Á. S b. Châu Âu là châu lục có dân số lớn nhất thế giới. S c. Kim tự tháp, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ nổi tiếng của Châu Á. Đ d. Những mặt hàng công nghiệp của Châu Âu nổi tiếng thế giới là: máy bay, ô tô, hàng điện tử.. *Câu 3. Quan sát Bảng số liệu về các đại dương Diện tích (triệu km2). Độ sâu trung bình (m). Độ sâu lớn nhất (m). Ấn Độ Dương. 75. 3 963. 7 455. Bắc Băng Dương. 13. 1 134. 5 449. Đại Tây Dương. 93. 3 530. 9 227. Thái Bình Dương Dựa vào bảng số liệu trên:. 180. 4 279. 11 304. Đại dương. a. Em hãy sắp xếp các đại dương theo trình tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. b. Em cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Thái Bình Dương..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. * Câu 4. Điền chữ chữ L vào những ô trước ý chỉ đặc điểm tự nhiên của Lào và chữ C vào ô trước ý chỉ đặc điểm tự nhiên của Cam-pu-chia. L a. Lãnh thổ không giám biển. C b. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. L c. Địa hình phần lớn là núi và cao nguyên. C d. Lãnh thổ có dạng lòng chảo, nơi thấp nhất là biển hồ. * Câu 5: Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để xuất khẩu lúa gạo. - Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mở. - Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.. ***************Hết***************.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ (Đề số 3). **************. *. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng. Câu 1. Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:. a. b. c. d.. Châu Á nằm ở Bắc bán cầu Châu Á là nước có diện tích lớn nhất trong các châu lục. Châu Á trải dài từ tây sang đông Châu Á trải dài từ gần Bắc Cực tới quá Xích đạo.. *. Câu 2. Sản phẩm nào dưới dây không phải là sản phẩm công nghiệp nổi tiếng thế giới của Châu Âu?. a. b. c. d. e. f.. Len da Hàng điện tử. Mĩ phẩm Dược phẩm. Đồ chơi trẻ em Thiết bị. *. Câu 3. Trong các ý sau, ý nào không đúng đặc điểm của châu Nam Cực. a. b. c. d.. Đặc điểm tiêu biểu của Châu Nam Cực là chim cánh cụt. Châu Nam Cực có dân số đông đúc. Châu Nam Cực là châu nằm ở vùng địa cực. Quanh năm nhiệt độ dưới 00C là đặc điểm của Châu Nam Cực.. * a. b. c. d.. Câu 4. Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là: Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc. Đồng bằng lớn, núi cao, núi thấp và cao nguyên. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên.. *. 2 Câu 5. Hơn 3 dân số Châu Phi là:. A Người da đen.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 B C. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Người da trắng Người da vàng * Câu 6. Nối tên nước ở cột A với tên nước ở cột B sao cho phù hợp A Tên nước. B Ở châu lục. Trung Quốc. Châu Âu. Ai Cập. Châu Á. Hoa Kì. Châu Mĩ. Liên Bang Nga. Châu Đại Dương. Ô-trây-li-a. Châu Phi. Pháp. Châu Nam Cực. * Câu 7: Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để xuất khẩu lúa gạo? - Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mở. - Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.. ***************Hết***************.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 1). **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. II. Đọc thầm và làm bài tập. HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong. Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng. Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn. Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp: - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi ! Theo NVD Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng ? a. Vì ra phải ngồi trong phòng để chữa bệnh. b. Vì ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm. c. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng. d. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng. 2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. a. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt. b. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình. c. Cuộc sống thật yên ả, tĩnh lặng. d. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập. 3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui? a. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động. b. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn. c. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. d. Vì ông cảm thấy đang được động viện để mau chóng khỏi bệnh. 4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì? a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác. b. Cảnh tượng bên ngoài còn đẹp như lời người bạn miêu tả. c. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả. d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người. 5. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện? a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở. b. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống. c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng. d. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác. 6. Câu thứ ba của đoạn 2 (Người nằm trên giường kia ... dạo mát quanh hồ.) là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. d. Nối bằng một cặp từ hô ứng. 7. Các vế câu ghép “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời.” được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. d. Nối bằng một cặp từ hô ứng. 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời ? a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối. b. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ. c. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ 9. Từ nào dưới đây là từ đồng âm? a. mái chèo / chèo thuyền b. chèo thuyền / hát chèo c. cầm tay / tay ghế d. nhắm mắt / mắt lưới.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. 10. Câu thứ hai trong bài văn “Họ không được phép ra khỏi phòng của mình” liên kết với câu thứ nhất bằng cách nào? a. Bằng cách lặp từ. b. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ). c. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ ngữ đồng nghĩa). d. Bằng từ ngữ nối. B. Kiểm tra viết I. Chính tả: thời gian 15 phút: MÙA ĐÔNG NẮNG Ở ĐÂU? - Mùa hè nắng ở nhà ta Mùa đông nắng đi đâu mất? - Nắng ở xung quanh bình tích Ủ nước chè tươi cho bà Bà nhấp một ngụm rồi “khà” Nắng trong nước chè chan chát. Nắng vào quả cam nắng ngọt Trong suốt mùa đông vườn em Nắng lặng vào trong mùi thơm Cả trăm ngàn bông hoa cúc. Nắng thương chúng em giá rét Nên ngắng vào áo em đây Nắng làm chúng em ấm tay Mỗi lần chúng em nhúng nước… Mà nắng cũng hay làm nũng Ở trong lòng mẹ rất nhiều Mỗi lần ôm em mẹ yêu Em thấy ấm ơi là ấm XUÂN QUỲNH. II. Tập làm văn: thời gian 35 phút: Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em mà em thích (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác mà em từng đến thăm). ……………………..Hết ………………………. ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : : **************. Điểm ĐT. Cộng. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 2). Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. II. Đọc thầm và làm bài tập. RỪNG GỖ QUÝ Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội. Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi: - Ông lão đến đây có việc gì ? - Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá ! - Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra! Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn: - Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra ! Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn… Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. Truyện cổ Tày - Nùng Khoanh tròn chữ cái trước ý trử lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ? a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc. b Có rất nhiều nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc. . c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc. d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. . 2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh ? a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát. b Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông. . c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau. d .. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.. 3. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ? a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt. b Rất nhiều cột kèo, ván gỗ. . c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý. d .. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.. 4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?. a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt. b. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.. c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước. d .. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.. 5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?. a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước. b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.. c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng. d .. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.. 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?. a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ. b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.. c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc. d .. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.. 7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bền chắc” ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. a. Bền chí. b. Bền vững. c. Bền bỉ d .. Bền chặt. 8. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm không phải là từ đồng âm ?. a. Gian lều cỏ tranh / ăn gian nói dối. b. Cánh rừng gỗ quý / cánh cửa hé mở.. c. Hạt đỗ nảy mầm / xe đỗ dọc đường. d .. Một giấc mơ đẹp / rừng mơ sai quả.. 9. Các vế trong câu “Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim,. sến, táu cứng như sắt đã hiện ra.” được nối với nhau bằng cách nào ? a. Nối bằng một quan hệ từ. b. Nối bằng một cặp qua hệ từ.. c. Nối bằng một cặp từ hô ứng. d .. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).. 10 .. Hai câu cuối bài “Chẳng bao lâu … như xưa” được liên kết với nhau bằng cách nào? a. Lặp từ ngữ. b.. c.. Dùng từ ngữ nối Thay thế từ ngữ. B. Kiểm tra viết I. Chính tả. (thời gian 15 phút). Cây trái trong vườn Bác Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôn nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân đỉnh cát mịn, Bưởi đỏ Mê linh … Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưởi Biên Hòa. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà bủ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca. Theo Võ Văn Trực II. Tập làm văn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Đề bài: Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em. ……………………..Hết………………………. Tp VÞ Thanh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. .. Líp 5. Tp VÞ Thanh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 3). 2010-2011. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. A. Đọc thầm. RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây yên lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh nắng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh… Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến thành màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng đến như vậy. Theo ĐOÀN GIỎI B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới dây: 1. Qua nội dung đoạn thứ hai của bài (Gió bắt đầu nổi …biến đi) tác giả tả cảnh rừng phương Nam vào thời gian nào? a. Lúc ban trưa. b. Lúc hoàng hôn. c. Lúc ban mai. 2. Từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh nắng vàng rực xuống mặt đất” thuộc loại từ gì? a. Động từ. b. Danh từ. c. Tính từ. 3. Câu “Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình” ý muốn nói điều gì? a. Rừng phương Nam rất hoang vu..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. b. Rừng phương Nam rất yên tĩnh. c. Rừng phương Nam rất vắng người. 4. Chủ ngữ trong câu “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.” Là những từ ngữ nào? a. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần b. Phút yên tĩnh c. Phút yên tĩnh của rừng ban mai 5. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ im lặng? a. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. b. Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. c. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ. 6. Tác giả tả mùi hương hoa tràm như thế nào? a. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng. b. Thơm ngây ngất, tỏa khắp rừng cây. c. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. 7. Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? a. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật. b. Thơm rất đậm, làm cho người ta khó chịu. c. Thơm một cách hấp dẫn, làm say mê, thích thú. 8. Các con vật trong rừng tự biến đổi màu sắc để làm gì ? a. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác. b. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình. c. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động. ------------Hết------------B. I. Chính tả (nghe – viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Viết từ Áo dài phụ nữ … đến chiếc áo dài tân thời) (trang 23) B. II. Viết bài văn Hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích ------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 4). 2011 - 2012. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. A. Bài kiểm tra Đọc. I. Đọc thầm và làm bài tập.. RỪNG GỖ QUÝ Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội. Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi: - Ông lão đến đây có việc gì? - Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá ! - Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra! Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn: - Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra! Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn… Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. Truyện cổ Tày - Nùng Khoanh tròn chữ cái trước ý trử lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ? a. Có rất nhiều nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc. b Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc. ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. c. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc 2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh? a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát. b. Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông. c. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc. 3. a. b. c.. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì? Hoa quả chín thơm ngào ngạt. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.. 4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?. a. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước. b. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, lắc nghe lốc cốc, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.. c. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần hộp trước. 5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?. a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước. b. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.. c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng. 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?. a. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc. b. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.. c. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt. 7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bền chắc” ?. a. Bền chí. b. Bền bỉ c. Bền vững 8. Trong câu : “Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ. đang múa hát trên đám cỏ xanh”. “từ múa” thuộc loại từ nào? a. Danh từ b. Tính từ c. Động từ 9.. Hai câu cuối bài (“Chẳng bao lâu ………như xưa”) được liên kết với nhau bằng cách nào? a. Lặp từ ngữ b. Thay thế từ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. c.. Dùng từ ngữ nối. 10 .. Từ khi những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng đã làm gì để thay đổi những túp lều lụp xụp như xưa? Dân làng lấy gỗ làm lại những túp lều.. a. b.. c.. Dân làng lấy gỗ sửa lại những túp lều lụp xụp. Dân làng lấy gỗ làm nhà.. B. Kiểm tra viết I. Chính tả: (thời gian 15 phút). Cây trái trong vườn Bác Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôn nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân đỉnh cát mịn, Bưởi đỏ Mê linh … Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưởi Biên Hoà. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà bủ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca. Theo Võ Văn Trực II. Tập làm văn. Đề bài: Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em. ……………………..Hết……………………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. .. Líp 5. Tp VÞ Thanh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 5). 2012-2013. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. I. Đọc thành tiếng. * Bài đọc 1: Nghĩa thầy trò, (trang 79-80) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. * Bài đọc 2: Con gái, (trang 112-113) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. * Bài đọc 3: Bầm ơi, (trang 130-131) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. * Bài đọc 4: Lập làng giữ biển, (trang 36, 37) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. II. Đọc thầm và làm bài tập. HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong. Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng. Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn. Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp: - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi ! Theo NVD Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng ? a. Vì ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm. b. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng. c. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng. 2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài như thế nào? a. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập. b. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. c. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình. 3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui? a. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. b. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn. c. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động. 4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì? a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác. b. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả. c. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người. 5. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện? a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở. b. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng. c. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác. 6. Câu thứ ba của đoạn 2 (Người nằm trên giường kia ... dạo mát quanh hồ.) là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một cặp quan hệ từ. c. Nối bằng một quan hệ từ. 7. Từ “nhìn” trong câu (Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh.) thuộc từ loại? a. Tính từ. b. Danh từ c. Động từ 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời ? a. Tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác b. Tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ. c. Tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ 9. Từ “vui” trong câu (Ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi !) thuộc từ loại? a. Tính từ b. Danh từ c. Động từ 10. Cấu tạo câu đơn gồm ? a. Do một cụm chủ ngữ tạo thành. b. Do một cụm vị ngữ tạo thành. c. Do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành. ……………………..Hết ……………………… I. Chính tả: thời gian 15 phút: Núi non hùng vĩ Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi-păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai. Theo NGUYỄN TUÂN II. Tập làm văn: Em hãy tả một loại trái cây mà em thích. ……………………..Hết ……………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT : (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 6) : : **************. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. I. Đọc thầm và làm bài tập.. Công việc đầu tiên Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: - Út có dám rải truyền đơn không? Tôi vừa mừng vừa lo, nói: - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ! Anh Ba cười rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng anh nhắc: - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!” Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen: - Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ! Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh! Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH (Văn Phác ghi) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. 1. Tên công việc đầu tiên chị Út nhận làm cho Cách mạng? a. Buôn bán. b.. c.. Rải truyền đơn. Làm ruộng.. d.. May quần áo.. 2.. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. a. Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm. b.. c.. Đêm đó chị ngủ không yên. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.. d. Tất cả các ý trên. Câu 3: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? A. Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. B. Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. C. Cả hai ý trên đều đúng. D. Cả hai ý trên đều sai. Câu 4: Vì sao chị Út muốn thoát li ? A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. C. Cả hai ý trên đều sai. D. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 5: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” A. Câu hỏi B. Câu cảm C. Câu cầu khiến Câu 6: Bài văn trên thuộc chủ đề nào? A. Người công dân B. Nam và nữ C. Nhớ nguồn Câu 7: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 8: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: Tay tôi bê rổ cá còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. II.Kiểm tra viết: 1. Chính tả - Nghe -viết: Tà áo dài Việt Nam (Từ Áo dài phụ nữ…. đến chiếc áo dài tân thời) 2. Tập làm văn. Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. ……………………..Hết……………………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : : Điểm ĐT. Cộng. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 7). ************** Tên - Chữ kí GK 1. 2.. 2015-2016 Tên - Chữ kí GK 1. 2.. A. Đọc thầm ĐÊM NHẠC TƯỞNG NHỚ TRỊNH CÔNG SƠN Tiếp nối Đêm nhạc Trịnh 2015, Đêm nhạc Trịnh 2016 cũng có tên gọi “Nối vòng tay lớn” với chủ đề hướng về quê hương, đất nước. 26 tiết mục được trình diễn trong đêm nhạc tưởng niệm sẽ là những ca khúc quen thuộc của cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn xoay quanh chủ đề này nhưng được nhiều thể hiện với những phong cách mới. Bênh cạnh sự góp mặt của nhiều nghệ sĩ, ca sĩ nổi tiếng như Thanh Lam, Hồng Nhung, Trần Thu Hà, Quang Dũng, Tùng Dương, Đức Tuấn, Trần Mạnh Tuấn… Sau nhiều năm vắng bong, ca sĩ Trịnh Vĩnh Trinh sẽ trở lại trong chương trình. Ngoài ra, còn phải kể đến phần tham gia biểu diễn của Thanh Bùi và nhiều ca sĩ trẻ như Hoàng Quyên, Tiên Tiên, An Trần, Tuấn Mạnh. 60.000 vé đã được phát ra miễn phí tại thành phố Hồ Chí Minh và Huế. Đại diện gia đình Trịnh Công Sơn cho biết, sẽ có 40.000 vé được phát ra tại thành phố Hồ Chí Minh và 20.000 vé được phát ra tại thành phố Huế. Theo đó, đêm nhạc tưởng niệm 15 năm ngày mất của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn sẽ được tổ chức vào ngày 22-04 tại Công viên Hồ Bán Nguyệt, khu đô thị Phú Mĩ Hưng, Quận 7 và ngày 01-05 trên đường Trịnh Công Sơn, thành phố Huế. Chương trình được dàn dựng bởi đạo diễn Nguyễn Quang Dũng, nghệ sĩ Trần Mạnh Tuấn phụ trách âm nhạc và ban nhạc Hoài Sa. Đọc thầm đoạn văn trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. 1. Tên gọi của Đêm nhạc Trịnh 2016 là gì? a. Đêm nhạc Trịnh b. c.. Nối vòng tay lớn Đêm nhạc tưởng nhớ Trịnh Công Sơn. 2.. Chủ đề của đêm nhạc Trịnh 2016 là gì?. a. b. c.. Quê hương đất nước Nối vòng tay lớn Tưởng nhớ Trịnh Công Sơn. 3. a. b. c.. Đêm nhạc sẽ diễn ra ở đâu? Tại thành phố Hồ Chí Minh Tại thành phố Huế Tại cả hai địa điểm trên. 4.. Giá vé cho đêm nhạc Trịnh 2016 là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. a. b. c.. 60.000 đồng/vé 40.000 đồng/vé Vé được phát miễn phí. 5. a. b. c.. Đạo diễn của chương trình Đêm nhạc Trịnh 2016 là ai? Trần Mạnh Tuấn Nguyễn Quang Dũng Hoài Sa. 6.. Cho câu: “Sau nhiều năm vắng bóng, ca sĩ Trịnh Vĩnh Trinh sẽ hát trở lại trong chương trình.”. Dấu phẩy trong câu trên dùng để làm gì? Ngăn cách trạng ngữ với hai bộ phân chính Ngăn cách các vế câu ghép Ngăng cách các bộ phân cùng giữ chức vụ trong câu Cho câu: “Chiến công kì diệu mùa xuân năm 1975 đã diễn ra trong thời gian rất ngắn: 55 ngày đêm.”. Dấu hai chấm trong câu trên dùng để làm gì? Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của các nhân vật Dùng để liệt kê nhiều sự vật như nhau Dùng để giải thích các bộ phận đứng trước nó. a. b. c. 7. a. b. c. 8.. Cho câu sau: “Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường”. Dòng nghĩa trên dùng để giải thích cho từ ngữ nào? a. Anh hùng b. Bất khuất c. Trung hậu 9. Cho câu: “Khi miêu tả, người ta thường dùng những thị giác để quan sát”. Ngoài ra ta còn sử dụng các giác quan khác để quan sát”. Từ ngữ nào trong câu trên dùng để liên kết câu? a. Dùng để liên kết các câu là từ “quan sát” b. Dùng để liên kết các câu là từ “ngoài ra” c. Dùng để liên kết các câu là từ “sử dụng” 10. Cho câu: “Mặt dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn phải đưa tay vào còng”. Các vế câu ghép trong câu trên nối với nhau bằng dấu hiệu nào? a. Bằng từ chỉ quan hệ b. Bằng dấu phẩy c. Bằng cặp từ chỉ quan hệ ……………………..Hết……………………… A. Chính tả - Nghe viết: Gắn bó với miền Nam. B. Tập làm văn Đề bài: Tả một người bạn thân của em..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 1). ************** Câu 1: Điền dấu (<, >. =) thích hợp vào chố trống: a. 30,001 < 30,01 c. 26,1. > 26,099. Câu 2: Đặt tính rồi tính: a. 5,668 + 31,3 + 2,07 5,668 + 31,3 2,07 39,038. b. 10,75. = 10,750. d. 0,89. <. b. 205,71 – 68,56 205,71 68,56 137,15. 0,91. c. 31,3 x 2,7 31,3 x 2,7. d. 21,35 : 7 21,35 7 0 35 3,05 0. 84,51 Câu 3: Nối phép tính với kết quả đúng: 2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút. 6,9 giờ. 3 giờ 32 phút - 1 giờ 16 phút. 2 giờ 16 phút. 2,8 giờ x 4. 6 giờ 9 phút. 34,5 giờ : 5. 11,2 giờ. Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. Chữ số 7 trong số 181,075 có giá trị là: 7 7 a. 7 b. . c. 10. B.. Phân số a. 0,34. 3 4. d.. 100. 7 1000. viết dưới dạng số thập phân là: b. 0,75. c. 7,5. d. 3,4. C. Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là: a. 125 b. 125dm c. 125dm2 D. Diện tích hình thang ABCD là: 4dm B A a. 18dm b. 36dm c. 36dm2 3,6dm 2 d. 18dm D. 6dm. d. 125dm3 B. C.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. E. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 650kg = ….. tấn là: a. 65 b. 6,5 c. 0,65 Câu 5: Viết tiếp số thích hợp vào chố trống: a. Tìm x x x 5,3 = 9,01 x4 x x 5,3 = 36,04 x = 36,04 : 5,3 x = 6,8. d. 0,065. b. Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9 < x < 7,1 x = 6,91 hay 6,92….. x = 7,0. Câu 6: Một của hàng định giá bán một chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, của hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12%, giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền. Bài giải 12% giá của chiếc cặp là: 65000 : 100 x 12 = 7800 (đồng) Sau khi giảm giá 12%, giá tiền của chiếc cặp là: 65000 – 7800 = 57200 (đồng) Đáp số: 57200 đồng Câu 7: Tính diện tích phần tô đậm của hình sau: A. D. 4cm. D. B. 5cm 18cm. Bài giải Diện tích hình tam giác ABC là: 18 x (5 + 4) : 2 = 81 (cm2) Diện tích hình tam giác DBC là: 18 x 5 : 2 = 45 (cm2) Diện tích phần tô đậm của hình là: 81 – 45 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2 ******Hết******. C.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 2). **************. Bài 1. Đặt tính rồi tính a. 3256,34 + 248,57 +. 3256,34 248,57 3504,91. b. 85,34 – 46,29 -. 85,34 46,29. c. 625,04 6,5 x. d. 125,76 : 1,6. ¿. 625,04. 125,76 1,6. 6,5. 317. 39,05. 78,6. 96 0 4062,76. Bài 2. < > =. > a. 279,5…….279,49. = 327,3 b. 327,300…….. c. 49,589…….49,59 <. < 10,806 d. 10,186…….. Bài 3. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: Kết quả khảo sát phương tiện đến trường của 200 học sinh ở một trường tiểu học được cho trên biểu đồ hình quạt dưới đây: 30 em. a. Số HS đi bộ đến trường là……. b. Số HS đi đến trường bằng xe đạp 100 em. là……. c. Số HS được đưa đến trường bằng xe 50 em. máy là……. d. Số HS được đưa đến trường bằng ô tô 20 em. là……. Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 8km 362m = 8,362 km c. 15kg 262g = 15,262 kg. Xe máy 25%. Xe đạp…... b. 1 phút 30 giây = 1,5 phút d. 35cm2 5mm2 = 35,5 cm2. Bài 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a. Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là: 2 2 A. 1000 B. 100.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. 2 C. 10. D. 2. b. 10% của 8dm là: A. 10 cm C. 8 cm. B. 70 cm D. 0,8 dm. c. Cho nửa hình tròn H như hình vẽ bên. Chu vi hình H là: A. 6,28 cm B. 10,28 cm C. 12,56 cm D. 16,56 dm d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 0,075kg = …….g là: a. 7,5 b. 0,75 c. 75 d. 750. 4cm Hình H. Bài 6. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải. Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút Thời gian ô tô chạy trên cả quãng đường là: 4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Độ dài quãng đường từ A đến B là: 48 x 4,5 = 216 (km) Đáp số: 216 km Bài 7. Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh DC và có kích thước như hình vẽ: 32cm A B a. Trong hình trên có mấy hình tam giác? 16cm b. Tính chu vi của hình chữ nhật. c. Tính diện tích của hình tam giác ADM. Bài giải. D. a. Trong hình trên có 4 hình tam giác. b. Chu vi của hình chữ nhật là: (32 + 16) x 2 = 96 cm2 c. Độ dài cạnh DM là: 32 : 2 = 16 (cm) Diện tích của hình tam giác ADM là: (16 x 16) : 2 = 128 cm2 Đáp số: 128 cm2. M. C.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5 ******Hết******. Tp VÞ Thanh.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 3). ************** Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a. Chữ số 5 trong số 14,205 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B.Hàng trăm C. Hàng phần trăm 2 b. Phân số 5 viết dưới dạng số thập phân là: A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 c. Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:. D. Hàng phần nghìn. A. 10 phút d. 0,5 % = ? 5 A. 10. B. 20 phút. C. 30 phút. D. 40 phút. 5 B. 100. 5 C. 1000. 5 D. 10000. < 5,01 Bài 2. < a. 5,009 ……. > > = c. 0,825…….0,815 Bài 3. Đặt tính rồi tính a. 1,345 + 25,6 + 8,29. < 11,39 b. 11,389 ……. = 20,500 d. 20,5……. b. 78 – 20,05. 1,345. x. D. 4,0. -. 25,6 8,29. 78 20,05 57,95. 35,235 c. 17,03 x 0,25. x. d. 10,6 : 4,24. 17,03. 10,60 /. 0,25. 2120. 4,24 / 2,5. 0 4,2575 Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 570dm3 = 0,57 m3 b.. 5. 3 kg=..5.. .300 .. .. . .. . g 10. c. 25% của 520 l là = 130 l Bài 5. Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180 km. Cùng lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. ngược chiều nhau, sau hai giờ chúng gặp nhau. a. Hỏi một giờ hai ô tô đi được bao nhiêu km?. 2 b. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng 3 vận tốc ô tô đi từ B. Tóm tắt Bài giải Vận tốc của ô tô đi từ A Vận tốc của ô tô đi từ B. 90km/giờ. a. Một giờ cả hai ô tô đi được là:. 180 : 2 = 90 (km) b. Dựa vào sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Vận tốc của ô tô đi từ A là: 90 : 5 x 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là: 90 : 5 x 3 = 54 (km/giờ) Đáp số: 36 km/giờ; 54 km/giờ. Bài 6. Cho hình vẽ bên: a. Tính diện tích hình vuông. b. Tính diện tích phần tô màu trong hình vuông. c. Tính diện tích phần không tô màu trong hình vuông.. 20cm. 20cm 20cm. 20cm. Bài giải a. Diện tích hình vuông là 40 x 40 = 1600 (cm2) b. Diện tích phần tô màu (là diện tích hình tròn có bán kính 20cm) là: 3,14 x 20 x 20 = 1256 (cm2) c. Diện tích phần không tô màu là: 1600 – 1256 = 344 (cm2) Đáp số: a. 1600 cm2 b. 1256 cm2 c. 344 cm2. *******Hết*******.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 4). ************** Bài 1. Đặt tính rồi tính a. 465,74 + 352,48. +. b. 196,7 – 97,34. 465,74. -. 352,48 818,22. 196,7 97,34 99,36. c. 67,8 x 1,5. d. 52 : 1,6. 67,8. 52 0. 1,5. 40. x. 1,6 / 32,5. 80 0 101,7 Bài 2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: Biểu đồ dưới đây cho biết số điểm 10 của bốn bạn đã đạt được. (Số điểm 10). Hương a. Bạn …………...được nhiều điểm 10 nhất. Hồng b. Bạn …………..được ít điểm 10 nhất. 20 c. Bạn Hòa được …………điểm 10 và ít hơn số điểm 10 của bạn Hiền 7 là …………điểm 10.. 35 30 27. 25 20 15 10 5 0 Hiền. Bài 3. < > =. Hòa. Hương. Hồng (bạn). a. 5,1 ……. > 5,08. b. 12,030 ……. = 12,03. c. 25,679 ……. < 25,68. d. 0,919 ……. < 0,92.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Câu 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 8 a. 4 Hỗn số 9 viết dưới dạng phân số là: 12 32 41 A. 9 B. 9 C. 9 b.. 44 D. 9. 32 100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,0032 B. 0,032 C. 0,32. D. 3,2. c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 = ……….. dm3 A. 20 B. 200 C. 2000. D. 20000. d. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là: A. 30m2 B. 240m C. 240m2 D. 240m3 e. Một ô tô đi với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét phút? A. 850m/phút B. 805m/phút C. 510m/phút D. 5100m/phút Bài 5.. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: S a. 135 phút = 13,5 giờ. Đ b. 2dm3 35cm3 = 2,035 dm3. Đ c. 3 ngày 15 giờ + 2 ngày 12 giờ = 6 ngày 3 giờ Bài 6. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta sơn trần nhà và bốn mặt tường phía trong phòng học, mỗi mét vuông hết 25000 đồng tiền sơn. Biết diện tích của các của là 15m 2, hỏi sơn phòng học đó hết bào nhiêu tiền. Bài giải Diện tích trần nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) Diện tích bốn mặt tường xung quanh (chưa trừ các cửa) là: (8 + 6) x 2 x 3,5 = 98 (m2) Diện tích tường và trần phải sơn là: 48 + 98 - 15 = 131 (m2) Sơn phòng học hết số tiền là: 25000 x 131 = 3 275 000 (đồng) Đáp số: 3 275 000 đồng ******Hết******.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 5). ************** Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số thập phân gồm: Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm viết là: A. 3285. B. 32,85. C. 3,285. D. 328,5. Câu 2: Số thập phân: 30,324 đọc là: A. Ba mươi nghìn ba trăm hai mươi tư. B. Ba mươi phẩy ba trăm hai tư. C. Ba mươi phẩy ba trăm hai mươi tư. D. Ba chục và ba trăm hai mươi tư. Câu 3: Tỉ số phần trăm của 4,5 và 5 là: A. 90%. B. 9%. C. 0,9%. D. 0,09%. B. 3,45 m2. C. 345 m2. D. 0,345 m2. B. 24 m2. C. 240 m2. D. 2400 m2. Câu 4: 3450 cm2 bằng bao nhiêu m2? A. 34,5 m2 Câu 5: 15% của 160 m2 bằng: A. 0,24 m2. Câu 6: Một hình tam giác có đáy bằng 8 cm, đường cao bằng 4 cm. Vậy diện tích của hình tam giác đó là: A. 6 cm2. B. 16 cm. C. 32 cm2. Câu 6: Đặt tính rồi tính a. 69,68 + 27,25 + 69,68 27,25 96,93 c. 7,826 x 4,5 x 7,826 4,5 35,217. b. 275,76 – 156,39 - 275,76 156,39 119,37 d. 48,3 : 3,5 48,3 3,5 13,8. D. 16 cm2.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Câu 7: Người ta dùng tôn để đóng một cái thùng không nắp đậy hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,8 m và chiều cao 0,6 m. a. Tính diện tích phần tôn để đóng thùng. b. Tính thể tích của cái thùng hình hộp chữ nhật đó. Bài giải Diện tích xung quanh của cái thùng là: (1,2 + 0,8) × 2 × 0,6 = 2,4 (m2) Diện tích phần tôn để đóng thùng là: 2,4 + 1,2 × 0,8 = 2,304 (m2) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: 1,2 × 0,8 × 0,6 = 0,576 (m3) Đáp số : a. 2,304 m2 b. 576 dm3 Câu 8. Tính: a. 5,9 : 2 + 13,06. b. 55,04 - 35,04 : 4. = 2,95 + 13,06. = 55, 04 – 8,76. =. =. 16,01. 46,28. Câu 9. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau 2 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp? Bài giải Quãng đường xe đạp đi trong 2 giờ là: 15 x 2 = 30 (km) Hiệu vận tốc của xe máy và xe đạp là: 35 - 15 = 20 (km/giờ) Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 30 : 20 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ ******Hết******.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 6). **************. Hãy chọn câu trả lời đúng và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó. Bài 1. Cho số thập phân 54,172. Chữ số 7 có giá trị là: A. 7. 7 B. 10. 7 C. 100. 7 D. 1000. Bài 2. …….. km = 4200 m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 420 B. 42 C. 4,2 D. 0,42 4 Bài 3. Tỉ số 5. A. 80%. viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: B. 0,80% C. 0,8%. 1 Bài 4. Biết 80% của một số là 400, vậy 5. A. 19. B. 95. của số đó là: C. 100. D. 8%. D. 500. Bài 5. Một hình được tạo bởi 6 hình lập phương (như hình vẽ), mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm. Thể tích của hình đó là: A. 18 cm3 B. 54 cm3 C. 162 cm3 D. 243 cm3. Bài 6. Cùng một lúc, An đi với vận tốc 3,5 km/giờ, Bình đi với vận tốc 2,5 km/giờ và đi ngược chiều với An. Biết rằng khi bắt đầu đi An cách Bình một quãng đường 8 km. Hỏi sau bao nhiêu phút thì An và Bình gặp nhau. Hãy khoanh vào chữ cái trước đáp số em cho là đúng. A. 45 phút B. 80 phút C. 60 phút D. 96 phút a. 24,206 + 38,497 + 24,206 38,497 62,703. b. 85,34 – 46,29 - 85,34 46,29 39,05.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. c. 40,5 ¿ 5,3 40,5 x 5,3. d. 28,32 : 8 28,32 8 35,4. 214,65 Bài 8. Cho hình vẽ. Biết: ABCD là hình thang BC = 30 m ; AD = 50 m ; BM = 22 m ; EN = 27 m 1. Tính diện tích hình thang ABCD. 2. Tính diện tích tam giác ADE. 3. Tính diện tích hình ABCDE.. C. B. A. D. M. E. Bài giải Diện tích hình thang ABCD là: (50 + 30) x 22 : 2 = 380 (m2). Diện tích tam giác ADE là: 50 x 27 : 2 = 675 (m2). Diện tích hình ABCDE là: 380 + 675 = 1055 (m2) Đáp số: 1055 m2 ******Hết******.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 7). *********************** Bài 1: a. b. c. d.. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10cm3 = 0,001 dm3 1,2m3 = 1 200 dm3 1,002dm3 = 1 002 cm3 40,6 m3 = 4000 006 cm3. Bài 2: a.. Tính 3,57 x 4,1 + 19,512 : 3,6 = 14,637 + 5,42 = 20,057. b.. 1 5 2 1 1 15 1 6 15 4 21 4 17 + : − = + − = + − = − = 2 6 3 3 2 12 3 12 12 12 12 12 12. Bài 3. Một hình lập phương cạnh 5cm có thể tích là: A. 25cm3 B. 125cm3 C. 100cm3. D. 105cm3. Bài 4: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 7,6 m chiều rộng 2m 8 dm, chiều cao 3,5m. Bài giải 2m8dm = 2,8m Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (7,6 + 2,8) x 2 x 3,5 = 72,8 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 72,8 + 7,6 x 2,8 x 2 = 188,16 (m2) Đáp số: 188,16 m2. Bài 5: Cho hình thang ABCD có đáy lớn là 36cm. đáy nhỏ bằng 1/3 đáy lớn, đường cao bằng đáy bé người ta mở rộng hình thang về 2 phía để được một hình chữ nhật (hình.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. vẽ). a. Tính diện tích hình thang. b. Tính tổng diện tích các phần mở rộng. Bài giải. Tp VÞ Thanh. E. D. ***********Hết*********. A. B. H. C.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 8). *********************** Bài 1: a.. Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là : 2 2 b c 2 . 100 . 10 1000. Bài 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 0,065kg = ……g là: a. 6,5 b. 0,65 c 65 .. d .. 2. d. 650. Bài 3: Để tính đúng giá trị của biểu thức 86 + 4  25 – 27 : 3 a. A. cộng, nhân, trừ, chia c. nhân, chia, cộng, trừ b. B. nhân, cộng, trừ, chia d. chia, cộng, nhân, trừ Bài 4: Tỉ số phần trăm của 3,6 và 5,2 là: a. 6,92% b. 69,2%. c. 8,8%. Bài 5: Số thích hợp vào chỗ chấm 32cm2 5mm2 = ........... cm2 A. 32,05 cm2 B. 3,205 cm2 C. 320,5cm2. d. 52,6% D. 3205cm2. Bài 6 Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng: A B C D. 3 giờ 15 phút + 1 giờ 40 phút 17 giờ 49 phút - 13 giờ 17 phút 6 giờ 12 phút - 2 giờ 36 phút 1 giờ 15 phút + 2 giờ 20 phút. Bài 7. Đặt tính rồi tính a. 35,5 x 6,8 35,5 x 6,8. 241,4. 3 giờ 32 phút 3 giờ 36 phút 3 giờ 35 phút 4 giờ 32 phút 4 giờ 55 phút. b. 75,95 : 3,5 75,95 3,5 21,17. (1) (2) (3) (4) (5).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Bài 8: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: > 279,5 ……279,49. Tp VÞ Thanh. = 327,3 327,300 …….. Bài 9: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 22 phút và đến B lúc 11 giờ 24 phút. Giữa đường xe đỗ nghỉ mất 1 giờ 2 phút. Hãy tính vận tốc của ôtô, biết rằng từ A đến B cách nhau 180 km. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B (kể cả thời gian nghỉ) là: 11 giờ 24 phút - 6 giờ 22 phút = 5 giờ 2 phút Thời gian ô tô đi từ A đến B (không kể cả thời gian nghỉ) là: 5 giờ 2 phút - 1 giờ 2 phút = 4 giờ Vân tốc của ô tô là: 180 : 4 = 45 (km/giờ) Đáp số: 45 km/giờ. Bài 10: Hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ: a. Hình vẽ bên có mấy hình tam giác. b. Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.. A. 32cm. B. 16cm D Bài giải a. Hình vẽ bên có 2 hình tam giác. b. Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: (32 + 16) x 2 = 96 (cm 2) Đáp số: 96 cm2. ***********Hết*********. C.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 9). *********************** Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào □ a. 5m2 6dm2 = 5,6m2 □S b. 7205m = 7km 205m □Đ Bài 2: Bài 3:. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a. 6 giờ 15 phút = 6,25 giờ. b. 5,3m3 = 5 300 dm3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Hình tam giác có diện tích 7,5m2 và chiều cao 3m. Độ dài đáy của hình tam giác đó là: A. 2,5m B. 5m C. 11,25m D. 15m 2. 0,5% viết dưới dạng phân số bằng: 5 5 5 A. 10 B. 100 C. 1000 D. 5 10000 3. Một người đi xe máy trên quãng đường dài 52,5km với vận tốc 35km/giờ. Thời gian người đó đi hết quãng đường trên là: A. 15 giờ B. 1,5 giờ C. 0,5 giờ D. 0,15 giờ. Bài 4: Đặt tính rồi tính a. 47 – 21,4 47 21,4 25,6 c. 5 phút 23 giây + 7 phút 34 giây 5 phút 23 giây +7 phút 34 giây 12 phút 57 giây Bài 5: a. Tìm y 3 1 4 -y= 2 3 1 y= − 4 2 1 y= 4. b. 20,72 : 3,7 20,72 3,7 5,6. d. 5 ngày 8 giờ x 3 5 ngày 8 giờ x 3 15 ngày 24 giờ b. Tính bằng cách thuận tiện nhất 7,75 x 14 + 2,25 x 14 = (7,75 + 2,25) x 14 =. 10 x 14 = 140.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Bài 6: Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. a. Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). b. Tính thể tích bể cá đó. c. Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).. Bài giải Đổi 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm. a. Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (cm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (cm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm3) b. Thể tích bể cá là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) 300dm3 = 300l c. Số lít nước có trong bể cá là: 300 x 3/4 = 225l Đáp số: a) 230dm3; b) 300l ; c) 225l. Bài 7: Một xe tải dự định đi hết quãng đường AB dài 240km. Sau khi đi được 75km với vận tốc 50 km/giờ thì gặp đoạn đường xuống dốc nên vận tốc xe tải phải tăng lên đến 60 km/giờ. Tính thời gian xe tải đã đi hết quãng đường AB. Bài giải Thời gian xe tải đi trên quãng đường 75 km là: 57 : 50 = 1,5 (giờ) 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút Quãng đường còn lại phải đi là: 240 - 75 = 165 (km) Thời gian xe tải đi trên quãng đường còn lại: 165 : 60 + 2,75 (giờ) 2,75 giờ = 2 giờ 45 phút Thời gian xe tải đi hết quãng đường AB là: 1 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = 3 giờ 75 phút 3 giờ 75 phút = 4 giờ 15 phút Đáp số: 4 giờ 15 phút ***********Hết*********.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 10). *********************** Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào □ a. a. 12 tấn 350kg = 123,5 tấn □S. b. 0,064kg = 64g Đ □. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a. 2,03m3 = 2030 dm3. b. 5 giờ 12 phút = 5,2 giờ. Bài 3:. Bài 4:. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 2 1. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số em nữ bằng 5 số em nam. Số em nam của lớp là: A. 5 em B. 10 em C. 15 em D. 25 em 2.. 12% của 10kg là:. 3.. A. 1,02kg B. 1,2kg C. 0,12kg D. 12kg Thời gian ôtô đi hết quãng đường 94km với vận tốc 47 km/giờ là: A. 2 giờ B. 3 giờ C. 4 giờ D. 2,5 giờ. Điền dấu <, >, = vào chỗ thích hợp. a. 5,009 …….5,29 b. 11,398…. < > 11,39. Bài 5:. Bài 6:. Đặt tính rồi tính a. 123 – 5,6 123 5,6 117,4. c. 0,825 ….0,815 >. d. 20,5 ……..20,500 =. b. 28,42 : 4,9 28,42 4,9 5,8. c. 12 phút 28 giây - 7 phút 12 giây 12 phút 28 giây 7 phút 12 giây 5 phút 16 giây. d. 12 ngày 32 giờ : 4 12 ngày 32 giờ 4 3 ngày 8 giờ. a. Tìm y 3 1 4 -y= 2 3 1 y= − 4 2. b. Tính bằng cách thuận tiện nhất 8,52 : (2,46 + 1,54) – 1,13 =. 8,52 : 4 – 1,13.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. y=. Líp 5. Tp VÞ Thanh. 1 4. =. 2,13 – 1,13 = 1. Bài 7: Lúc 6 giờ 30 phút, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45 km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Bài giải. Bài 8: Hai thùng chứa 78 lít dầu. Nếu thêm vào thùng thứ nhất 3 lít dầu nữa thì số dầu trong thùng thứ nhất sẽ gấp đôi số dầu trong thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? Bài giải. Bài 9. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m và chiều rộng 1,2m. Bể hiện chứa 942 lít nước. Người ta phải đổ thêm 1170 lít nước nữa mới đầy bể. Tính: a. Thể tích của bể nước? b. Chiều cao bể nước? Bài giải Thể tích bể nước là: 942 + 1170 = 2112 (l) 2112 l = 211dm3 = 2,112m3 Diện tích đáy bể là: 1,6 x 1,2 = 1,92 (m2) Chiều cao bể nước là: 2,112 : 1,92 = 1,1 (m) Đáp số: 2,112m3; 1,1 m ***********Hết*********.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN Đề số 11. Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào a. 9m36dm3 = 9,600m3 b. 758dm3 = 0,758m3 Câu 2: 1giờ36phút = giờ. Số cần điền vào chỗ trống là a- 1,6giờ b- 1,36giờ c. 1,06giờ Câu 3: 2,7giờ = giờ…….phút Số cần điền vào chỗ trống là a. 2 giờ 24 phút b. 2 giờ 7 phút c. 2 giờ 42 phút Câu 4: 4 giờ 12 phút - 2 giờ 38 phút = Số cần điền vào chỗ trống là: a. 1 giờ 43 phút b. 1 giờ 34 phút c. 1 giờ7 4 phút Câu 5: Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 16cm 2 thì cạnh của hình lập phương đó là: a. 2cm b- 3cm c- 4cm Câu 6. Một hình tròn có đường kính là 1,2m thì diện tích của hình tròn đó là: a. 1,1304m2 b. 11,304m2 c. 4,5216m2 Câu 7. 25% của 120 là: a. 25 b. 30 c. 40 Câu 8. Một thùng đựng dầu không có nắp dạng hình lập phương có cạnh là 5dm. Để chống rỉ sét người ta sơn tất cả các mặt ngoài của thùng. Diện tích cần quét sơn cho thùng là : a. 125dm2 b. 150dm2 c. 100dm2 Câu 9. 5giờ 24phút: 4 = ……giờ…….phút Số cần điền vào chỗ trống là a. 1giờ 21phút b- 1 giờ 6phút c. 1 giờ16 phút 1 Câu 10. 1 2 giờ = ……giờ…….phút Số cần điền vào chỗ trống là a. 1giờ 12 phút b. 1giờ 5 phút Bài 11: Tìm x: 136,5 - x = 5,4 : 0,12 136,5 - x = 45 x = 136,5 - 45. c. 1 giờ 30 phút.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 x. =. Líp 5. Tp VÞ Thanh. 91,5. Bài 12: Tính giá trị biểu thức: 145 + 637,38 : 18 x 2,5 = 145 + 35,41 x 2,5 = 145 + 88,525 = 233,525 Bài 13. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m, chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m. (bể không có nắp đậy) a. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước hình hộp chữ nhật đó. b. Bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1lít). c. Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể. Bài giải a. Diện tích xung quanh của bể nước là: (4,5 + 2,5) x 2 x 1,8 = 25,2 (m2) Diện tích toàn phần của bể nước là: 25,2 + 4,5 x 2,5 = 36,45 (m2) b. Thể tích của bể nước là: 4,5 x 2,5 x 1,8 = 20,25 (m3) 20,25 m3 = 20250 dm3 = 20250 L Vậy bể đó chứa được nhiều nhất là 20250 lít nước. c. Diện tích đáy của bể nước là: 4,5 x 2,5 = 11,25 (m2) Chiều cao mực nước trong bể là: 16,2 : 11,25 = 1,44 (m) Bài 14. ABCD là một hình chữ nhật. BN = NA. Tính diện tích hình thang ANCD. Biết CD = 41m và diện tích hình BNC là 189,625m2. Bài giải Cạnh NB của tam giác NBC là: B N 41 : 2 = 20,5 (m) A Cạnh BC của tam giác NBC là : 189,625 x 2 : 20,5 = 18,5 (m) Diện tích hình thang ANCD là: (41 + 20,5 ) x 18,5 :2 = 568,875 (m2) D C Đáp số: 568,875 m2. *****Hết*****.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN Đề số 12. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Bài 1: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh của cả lớp: A.18% B.30% C. 40% D. 60% Bài 2: Biết 25% của một số là 10. Vậy số đó là: A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Bài 3: Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh dài 5cm là: A. 120cm2 B. 150cm2 C. 100cm2 D. 90cm2 Bài 4: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5 m, chiều cao 4m là: A. 200m2 B. 340m2 C. 215m2 D. 184m2 Bài 5: Thời gian để con ốc sên bò hết quãng đường 1km là bao nhiêu. Biết vận tốc bò của nó là 5m/phút A. 2 phút B. 5 phút C. 200 phút D. 2 giờ Câu 6: Đặt tính rồi tính a. 2 giờ 30 phút + 5 giờ 40 phút. b. 11 giờ - 8 giờ 30 phút. c. 2,75 giờ x 6. d. 12 giờ 30 phút : 3. Câu 7. Người ta dự định sơn một cái phòng hình hộp chữ nhât có chiều dài 10m, chiều. rộng 7m và chiều cao 5m. Biết rằng người ta không sơn lên phần nền nhà. Tính diện tích phần sơn được dùng? Bài giải Diện tích xung quanh căn phòng là: (10 + 7) x 2 x 5 = 170 (m2).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Diện tích phần sơn được dùng là: 170 + 10 x 7 = 240 (m2) Đáp số : 240 m2 Câu 8: Quãng đường AB dài 150km. Một ô tô đi từ A với vận tốc 45km/ giờ. Một xe. máy đi từ B với vận tốc 30km/ giờ. Hỏi sau thời gian bao lâu thì ô tô và xe máy gặp nhau? Bài giải. Câu 9: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 7 cm, chiều cao 9 cm, Một hình lập phương có cạnh bang trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính: a. Thể tích của hình hộp chữ nhật. b. Thể tích của hình lập phương. Bài giải a. Tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm 3) b. Số đo của cạnh hình lập phương là: (8 + 7 + 9) = 8 (cm) Tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: 504 (cm3); 512 (cm3) *****Hết*****.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN Đề số 13. Câu 1. Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng: a. Số thập phân 0,9 được viết dưới dạng phân số là: 9 A. 10. 9 B. 100. 9 C. 1000. 90 D. 10. b. 25% của 120 là: A. 25. B. 30. C. 300. D. 480. c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 2 tấn 17kg =……kg A. 217. B. 2017. C. 2,17. D. 2,017. d. Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là: A. 150 m3. B. 125 m3. C.100 m3. D. 25 m3. Câu 2: Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống: a/. 1 2 giờ. =. 30 phút. b/ 2 ngày 4 giờ > 24 giờ Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 4,8 m3 = ........................ dm3 3 3 b. 5 m 27dm = ........................ m3 Câu 4: Đặt tính rồi tính a. 96,2 + 4,85. b. 87,5 : 1,75. c. 1 giờ 10 phút 3. d. 21 phút 15 giây : 5.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Câu 5: a. Tìm x. Líp 5. Tp VÞ Thanh. b. Tính giá trị biểu thức. 10 - x = 46,8 : 6,5. 16,5 x ( 2,32 - 0,48 ). 4 7. Câu 6:. Một mảnh vườn hình thang có tổng số đo hai đáy là 140m, chiều cao bằng tổng số đo hai đáy. a. Hỏi diện tích mảnh vườn này là bao nhiêu mét vuông? b. Người ta sử dụng 30,5% diện tích mảnh vườn để trồng xoài. Hãy tính phần diện tích còn lại. Bài giải. Câu 7: Ch÷ sè 3 trong sè thËp ph©n 72,364 cã gi¸ trÞ lµ: A) 3 Câu 8:. 3 B) 10. 3 C) 100. 3 D) 1000. 4 Phân số 50 đơc viết dới dạng số thập phân là:. A) 0,4. B) 0,8. C) 0,04. D) 0,08. Câu 9: 25% cña 120 lµ : A) 25 B) 30 C) 250 D) 300 3 ? ThÓ tÝch cña mét h×nh lËp ph¬ng cã c¹nh 5dm lµ ............ dm Câu 10: A) 125 B) 152 C) 1250 D) 1520.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Câu 11: Đặt tính rồi tính a. 481972 + 96308. Tp VÞ Thanh. c. 4807 x 32. b. 7,28 - 5,536. d. 75,95 : 3,5. Bài 12: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 0,5 m = ..................cm c) 7,268 m2 = .............. dm2. b) 0,08 tấn = ............... kg d) 3 phút 40 giây = ............. giây. Câu 13: Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô. Bài giải. Câu 14: Hiện nay tổng số tuổi hai mẹ con là 52 tuổi. Trớc đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay. Bài giải. Câu 15. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) 10% của một số là 15. Vậy số đó là : A. 45. B. 50. C. 15. D. 150.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. b) Tỷ lệ % của 25 và 50 là : A. 2,00%. B. 50 %. C. 200 %. D. 75%. c) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có: A. 10 phút. B. 20 phút. C. 30 phút. D. 40 phút. d) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,6cm, chiều rộng 2cm và chiều cao 1,2cm : A. 6,72cm3. B. 6,8cm3. C. 8,64 cm3. D. 9cm3. e) Diện tích của hình tròn có bán kính r = 6cm là: A. 113,4cm2. B. 113,04cm2. C. 18,84cm2. D. 13,04cm2. Câu 16 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 23m2 9dm2 = 2309dm2. c) Năm 2013 thuộc thế kỉ 20. b) 899 yến > 9 tấn. d) 1 thế kỉ = 100 năm. Câu 17. Nối phép tính với kết quả đúng: 2 giờ 43 phút + 3 giờ 6 phút. 2 giờ 16 phút. 3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút. 6,9 giờ. 2,8 giờ  4. 5 giờ 49 phút. 34,5 giờ : 5. 11,2 giờ. Câu 18. Ghi lại cách đọc các số sau vào chỗ chấm: 76cm3. :. 3. 519dm. 85,08dm 4 5 cm3. : 3. : :. Câu 19. Tìm x: 0,16 : x = 2 – 1,6. Câu 20: Đặt tính rồi tính a. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút. b. 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. c. 1 giờ 10 phút 3. Líp 5. Tp VÞ Thanh. d. 21 phút 15 giây : 5. Câu 21: Một ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ. Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ. Bài giải. Câu 22: Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn). Bài giải. Câu 23: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 361,8m2, đáy lớn hơn đáy nhỏ là 13,5m. Hãy tính độ dài của mỗi đáy. Biết rằng nếu tăng đáy lớn thêm 5,6m thì diện tích của.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. thửa ruộng sẽ tăng thêm 33,6m2. Bài giải Đường cao của hình thang là 33,6 x 2 : 5,6 = 12 (m) Tổng hai đáy. Câu 24: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 10cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó. Bài giải Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : 18 x 15 x 10 = 2700 ( cm3 ) Đáp số : 2700 ( cm3 ). Câu 25: Một mảnh vườn hình thang đáy lớn 20m , đáy nhỏ 15 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình thang đó ? Bài giải Diện tích mảnh vườn hình thang đó là: (20+15 )×10 2 = 175 ( m2 ) Đáp số : 175 m2 Câu 26. Không mét khối tám phần trăm mét khối được viết là: A. 0,8 m3. B. 0,008m3. C. 0,08m3. D. 0,80m3. Câu 27. Một hình tròn có bán kính 3cm. Diện tích của hình tròn đó là bao nhiêu ? A. 18,84cm2. B. 28,26cm2. C. 113,04cm2. D. 9,42cm2. Câu 28. 1,4 giờ = ........... phút ? A.. 80 phút. B. 82 phút C. 84 phút *******Hết*******. D. 86 phút.

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

×