Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Cau dieu kien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.21 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>I- GIỚI THIỆU CHUNG - Câu điều kiện là câu dùng để đưa ra một giả định về một sự việc trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. - Câu điều kiện gồm 2 vế: IF- CLAUSE. MAIN-CLAUSE. Mệnh đề nếu. Mệnh đề chính. - Vị trí: + Clause-if đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. + Clause-if đứng sau Main-clause thì không sử dụng dấu phẩy để ngăn cách. II- LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN 1.điều kiện loại 0: If + S + V/V(s/es), S + V/V(s/es) *hai mệnh đề chia thì hiện tại đơn Cách sử dụng: - Dùng để diễn tả một sự việc luôn đúng, một chân lý. Ví dụ: - If you heat the ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy.) Đây là một sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng nên ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 0 để nói. 2. điều kiện loại I: if + S + V/V(s/es), S + will + V.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> If-clause ta chia thì hiện tại đơn và main-clause ta chia thì tương lai đơn. * Cách sử dụng: - Dùng để giả định về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 3. điều kiện loại II: If + S + V-ed/V-2, S + would/should + V If-clause chia thì QUÁ KHỨ ĐƠN và động từ main-clause ta sử dụng cấu trúc: would/ should + động từ nguyên thể. * Cách sử dụng: - Dùng để giả định về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. CHÚ Ý: Trong câu điều kiện loại II, nếu mệnh đề “if” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “to be” là “were” với tất cả các ngôi. ta sử dụng động từ “to be” là “were” với tất cả các chủ ngữ. 4. Câu điều kiện loại III: If + S + had + PP, S + would/should + have + vpII If-clause chia thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH, và động từ main-clause sẽ sử dụng cấu trúc: would/ should + have + pp * Cách sử dụng: - Dùng để giả định về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×