Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.38 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. KỲ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm học: 2016 - 2017 Môn thi: TOÁN Ngày thi: 08/6/2016 Thời gian làm bài: 120 phút. Bài I: (2,0 điểm) A. 7 x 2 x 24 B x 9 x 8 và x 3 với x 0, x 9. Cho hai biểu thức: 1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 25 B. x 8 x 3. 2) Chứng minh 3) Tìm x để P = A.B có giá trị là số nguyên. Bài II: (2,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 720m 2 . Nếu tăng chiều dài thêm 10m và giảm chiều rộng 6m thì diện tích mảnh vườn không đổi. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn. Bài III: (2,0 điểm) 3x x 1 2x 1) Giải hệ phương trình: x 1. 2 4 y 2 1 5 y 2. 2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y = 3x + m2 - 1 và Parabol (P): y = x2. a) Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt với mọi m. x 1 x 1 1. b) Gọi x1 và x2 là hoành độ giao điểm của (d) và (P). Tìm m để: 1 2 Bài IV: (3,5 điểm) Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (O) (B là tiếp điểm) và đường kính BC. Trên đoạn thẳng CO lấy điểm I (I khác C, I khác O). Đường thẳng AI cắt (O) tại hai điểm D và E (D nằm giữa A và E). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng DE. 1) Chứng minh bốn điểm A, B, O, H cùng nằm trên một đường tròn. AB BD 2) Chứng minh AE BE. 3) Đường thẳng d đi qua E song song với AO, d cắt BC tại điểm K. Chứng minh HK//DC. 4) Tia CD cắt AO tại P, tia EO cắt BP tại F. Chứng minh tứ giác BECF là hình chữ nhật. Bài V: (0,5 điểm). Với các số thực x, y thỏa mãn x x 6 y 6 y . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x + y - - - - - Hết - - - - -.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài 1- 3 P A.B . Đặt. 7 a x 3. x 0 . 7 x 3. 7 x 3 0 a. 7 3 a 2 a. a = 1 hoặc a = 2. Với a = 1 ta được x = 16 (TMĐK x 0; x 9 ) 1 Với a = 2 ta được x = 4 (TMĐK x 0; x 9 ). Bài 5 Ta có bổ đề: a b 2(a b) Thật vậy từ a b 2( a b) a b 2 ab 2(a b) a b 2 ab ( BĐT cô si cho hai số không âm) Áp dụng BĐT ta có: x x 6 y 6 y x y x 6 y 6 2. x y 12 2 x y 2 x y 24 4 x y 6 (1). Ta có x y 0 (2) Ta lại có 2. x 6 y 6. 2. x 6 y 6 0. x y x y 12 2 x y x y 12 2 x y 3 x y 4 0 x y 3 x y 4(3) x y 4 (1), (2), (3) 4 x y 6. Vậy MinP = 4; MaxP = 6 Bài 4:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1) A, B, O, H cùng nằm trên một đường tròn. AB là tiếp tuyến của đường 0 tròn tại B OAB 90 H là trung điểm của dây ED OH ED OHA 900. Suy ra tứ giác ABOH nội tiếp được đường tròn. AB BD 2) Chứng minh AE BE AB BD ABD AEB ( g .g ) AE BE. 3) Đường thẳng d đi qua E song song với AO, d cắt Bc tại điểm K. Chứng minh HK//DC. . . Ta có tứ giác ABOH nội tiếp OBH OAH (hai góc nội tiếp cùng chắn cung OH. Mà OAH HEK (so le) HEK HBK BEKH nội tiếp BKH BEH (2 hai góc nội tiếp cùng chắn cung BH) Mà BEH BCD (2 góc nội tiếp cùng chắn cung BD) D KH / / CD BKH BC. 4) Tia CD cắt AO tại P, tia EO cắt BP tại F. Chứng minh tứ giác BECF là hình chữ nhật.. Gọi Q là giao điểm và AO, M là giao điểm của EK và CD. DEM có KH//MD, H là trung điểm của ED nên K là trung điểm của , do đó KE = KM. CK EK KM CO OQ OP OQ = OP, ta lại có OC = OB (bán kính) Ta có EM//PQ Do đó BPCQ là hình bình hành BF//CE FBO ECO (so le) BEC 900 . BOF = COE (g.c.g) OE = OF BFCE là hình bình hành, tiếp chắn nửa đường tròn), do đó BFCE là hình chữ nhật.. ( góc nội.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>