Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.89 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần I : Phần trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu1: 9dm= …cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 90 B. 9 C. 90cm D. 9cm Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 9 B. 90 C. 80 D. 98 Câu 3: 28cm + 2dm =? A. 30cm B. 48dm C. 30dm D. 48cm Câu 4: Biết các số hạng lần lượt là 69 và 24. Kết quả là: A. 73 B. 93 C. 94 Phần II : Phần tự luận Bài 1 : Một thùng có 50 quả bưởi, đã lấy ra 8 quả bưởi. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu quả bưởi?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phần I : Phần trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu1: 9dm= …cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. B. 9 C. 90cm D. 9cm A 90 Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: B A. 9 B. 90 C. 900 D. 98 Câu 3: 28cm + 2dm =? A. 30cm B. 48dm C. 30dm D. 48cm D Câu 4: Biết các số hạng lần lượt là 69 và 24. Kết quả là: A. 73 B. 93 C. 83 B.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phần II : Phần tự luận Bài 1 : Một thùng có 50 quả bưởi, đã lấy ra 8 quả bưởi. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu quả bưởi? Bài giải Trong thùng còn số quả bưởi là: 50 – 8 = 42( quả) Đáp số: 42 quả bưởi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span> THẢO LUẬN NHÓM Bài 1 : Tìm x a) x + 12 = 23 + 34 b) 24 + x = 35 + 45 Bài 2: Viết 4 phép tính có hiệu bằng 5 Bài 3 : Có 8 chục bao xi măng, đã dùng 5 bao xi măng. Hỏi còn lại bao nhiêu bao xi măng?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1: Tìm x a) x + 12 = 23 + 34 X + 12 = 57 X = 57- 12 X = 45. b) 24 + x = 35 + 45 24 + X = 80 X = 80 – 24 X = 56. Bài 2 : 4 phép tính có hiệu bằng 5 là: 5–0=5 6–1=5 10 – 5 = 5 9–4=5 Bài 3:. Bài giải Đổi: 8chục = 80 Số bao xi măng còn lại là: 80 – 5 = 75( bao) Đáp số: 75 bao xi măng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span>