Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

MENH DE SOAN THEO CHU DE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.34 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần ……. CHỦ ĐỀ : MỆNH ĐỀ( 2 tiết ) Tiết ……….. Ngày soạn : 20 tháng 8 năm 2016 I.Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: -HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. -Biết ký hiệu phổ biến   và ký hiệu tồn tại   . -Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. -Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận. 2. Về kỹ năng: - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. - Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,… 4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác. II. Năng lực , hẩm chất cần hình thành : Tư duy logic, chính xác . . Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập. Nội dung Yêu 1. Khái cầu niệm Câu Định hỏi nghĩa minh họa Yêu cầu 2. mệnh Câu đề chứa hỏi biến, minh họa Yêu cầu 3. Mệnh Câu đề phủ hỏi định minh họa 4.. Yêu. Nhận biết. Thông hiểu. Nhận biết được khái niệm mệnh đề. Biêt thành lập một mênh đề. GV: Vậy mệnh đề là gì?. Hãy cho ví dụ về mệnh đề. Vận dụng thấp. Biết kn mệnh đề Nêu được ví dụ chứa biến, “ 3n – 1 = o” có Hãy cho VD về phải Mđ kg? gọi là mệnh đề chứa biến, gì Biết khái niệm. Biết lập phủ định của một mệnh đề. Minh nói: “2003 là số nguyên tố” Hùng nói: “2003 không phải số nguyên tố”. Lập Mđ phủ định của : P: “ 3 là số hữu tỉ” Q:”Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh thứ ba”. Nhận xét gì về hai câu nói trên Biết khái niệm và. Biết lập mđ tương. Vận dụng cao.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cầu Mệnh đề kéo theo Mênh đề đảo Mệnh đề tương đương. Câu hỏi minh họa. lập được Mđ kéo theo, Mđ đảo. Từ các mệnh đề: P: “ABC là tam giác đều” Q: “Tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau”. Hãy phát biểu mệnh đề P  Q ;. đương và các cách đọc. Từ ví dụ bên hãy lập mệnh đề tương đương Q P. Phát biểu bằng nhiều cách. Q  P và xét tính. đúng sai của các mệnh đề P  Q . Q P. Yêu cầu. 5. Luyện tập. Nội dung câu hỏi minh họa. Nhớ và phát biểu được các khái niệm, định nghĩa đã học Yêu cầu các nhóm nhắc lại các khái niệm đã học về mệnh đề. Áp dụng được kiến thức đã học để giải toán. Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến? a)3 + 2=5; b) 4+x = 3; c)x +y >1; d)2 - 5 <0. Câu 2: Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó. a)1794 chia hết cho 3; b) 2 là một số hữu tỉ; c).   3,15;. d).  125 0.. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Sách chuẩn kiến thức kỷ năng, sách giáo khoa, Giáo án, bảng nhóm, câu hỏi trắc nghiệm, … HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, IV. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm. V. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 1: B. Tiến trình tiết học:  Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm.  Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS TH1.Qua ví dụ nhận biết khái niệm. HĐ1: GV: Nhìn vào hai bức tranh HS: Quan sát tranh và (SGK trang 4), hãy đọc và suy nghĩ trả lời câu so sánh các câu bên trái và hỏi… các câu bên phải. Xét tính đúng, sai ở bức tranh bên trái. Bức tranh bên phải các câu có cho ta tính đúng sai không? *Các câu bên trái là những mệnh đề. GV: Các câu bên phải không thể cho ta tính đúng hay sai và những câu này không là những mệnh đề. GV: Vậy mệnh đề là gì? GV: Phát phiếu học tập 1 cho các nhóm và yêu cầu HS: Rút ra khái niệm: các nhóm thảo luận đề tìm Mệnh đề là những lời giải. khẳng định có tính GV: Gọi HS đại diện nhóm đúng hoặc sai. 1 trình bày lời giải. Một mệnh đề không thể GV: Gọi HS nhóm 2 nhận vừa đúng, vừa sai. xét và bổ sung thiếu sót HS: Suy nghĩ và trình (nếu có). bày lời giải... GV: Nêu chú ý: Các câu hỏi, câu cảm thán không là mệnh đề vì nó HS: Nhận xét và bổ không khẳng định được tính sung thiếu sót (nếu có). đúng sai.. HĐ 2: Hình thành mệnh đề chứa biến thông qua các ví. Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : MÊNH ĐỀ 1.Mệnh đề: Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.. Phiếu HT 1: Hãy cho biết các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề thì hãy xét tính đúng sai. a)Hôm nay trời lạnh quá! b)Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. c)3 chia hết 6; d)Tổng 3 góc của một tam giác không bằng 1800; e)Lan đã ăn cơm chưa? HOẠT ĐỘNG 2 : MÊNH ĐỀ CHỨA BIẾN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dụ. GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. GV: Với câu 1, nếu ta thay n bởi một số nguyên thì câu 1 có là mệnh đề không? GV: Hãy tìm hai giá trị nguyên của n để câu 1 nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai. GV: Phân tích và hướng dẫn tương tự đối với câu 2. GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 là mệnh đề chứa biến. TG. Hoạt động của GV HĐ 3: Xây dựng mệnh đề phủ định. GV: Lấy ví dụ để hình thành mệnh đề phủ định. GV: Theo em ai đúng, ai sai? GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề Minh nói. Mệnh đề Hùng nói “không phải P” gọi là mệnh đề phủ định của P, ký hiệu: P GV: Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ “không phải”) vảotước vị ngữ của mệnh đề đó. GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai mệnh đề P và P ? GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải.. GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận xét bổ sung (nếu có). GV: Cho điểm HS theo nhóm. TG Hoạt động của GV. HS: Câu 1 và 2 không là mệnh đề vì ta chưa khẳng định được tính đúng sai. HS: Nếu ta thay n bởi một số nguyên thì câu 1 là một mệnh đề. HS: Suy nghĩ tìm hai số nguyên để câu 1 là một mệnh đề đúng, một mệnh đề sai. Chẳng hạn: Khi n = 3 thì câu 1 là một mệnh đề đúng. Khi n = 6 thì câu 1 là một mệnh đề sai. Hoạt động của HS. HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi … HS: Chú ý theo dõi …. HS: Nếu mệnh đề P thì P và ngược lại. HS: Thảo luận theo nhóm tìm lời giải và ghi vào bảng phụ. HS: Trình bày lời giải … HS: Nhận xét lời giải và bổ sung thiếu sót (nếu có).. Hoạt động của HS. 2.Mệnh đề chứa biến: Ví dụ 1: Các câu sau có là mệnh đề không? Vì sao? Câu 1: “n +1 chia hết cho 2”; Câu 2: “5 – n = 3”.. Nội dung HOẠT ĐỘNG 3: MÊNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng tranh luận: Minh nói: “2003 là số nguyên tố” Hùng nói: “2003 không phải số nguyên tố”. Bài tập: Hãy phủ định các mệnh đề sau: P: “ 3 là số hữu tỉ” Q:”Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh thứ ba” Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 4: Hình thành và phát biểu mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính đúng sai của mệnh đề kéo theo. GV: Cho HS xem SGK để rút ra khái niệm mệnh đề kéo theo. GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu:. HOẠT ĐỘNG 4 : MÊNH ĐỀ KÉO THEO HS: Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo.. *Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu: P  Q. P Q. GV: Mệnh đề P  Q còn được phát biểu là: “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q” GV: Nêu ví dụ và gọi một HS nhóm 6 nêu lời giải. GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận xét, bổ sung (nếu có). GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có) và cho điểm HS theo nhóm. HĐ 5: GV: Vậy mệnh đề P  Q sai khi nào? Và đúng khi nào?. HĐ6: GV: Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường phát biểu dưới dạng P  Q , ta nói: P là giả thiếu, Q là kết luận của định lí, hoặc P là điều kiện đủ để có Q hoặc Q là điều kiện cần để có P. GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giả. GV: Gọi HS đại diện nhóm 3 trình bày lời giải. GV: Gọi HS nhóm 2 nhận. HS: Phát biểu mệnh đề P  Q : “Nếu ABC là tam giác đều thì tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau” Mệnh đề P  Q là một mệnh đề đúng. HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi… Mệnh đề P  Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Đúng trong các trường hợp còn lại.. HS: Suy nghĩ và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. HS: Trình bày lời giải … HS: Nhận xét và bổ sung lời giải của bạn (nếu có).. Ví dụ: Từ các mệnh đề: P: “ABC là tam giác đều” Q: “Tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau”. Hãy phát biểu mệnh đề P  Q và xét tính đúng sai của mệnh đề P  Q . *Mệnh đề PQ chỉ sai khi P đúng và Q sai. *Nếu P đúng và Q đúng thì PQ đúng. *Nếu Pđúng và Q sai thì PQ sai. Định lý toán học thường có dạng: “Nếu P thì Q” P: Giả thiết, Q; Kết luận Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, Q là điều kiện cần để có P. *Phiếu HT 2: Nội dung; Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề: P:”ABC là tram giác cân có một góc bằng 600” Q: “ABC là một tam giác đều”. Hãy phát biểu định lí P  Q . Nêu giả thiếu, kết luận và phát biểu định lí này dưới.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> xét và bổ sung thiếu sót (nếu có). GV: Bổ sung (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm. GV: Lấy ví dụ minh họa đối với những định lí không phát biểu dưới dạng “Nếu …thì ….” TG Hoạt động của GV TH: GV nêu vấn đề bằng các ví dụ; giải quyết vấn đề qua các hoạt động: HĐ 1: GV: Phát phiếu HT 1 và cho HS thảo luận để tìm lời giải theo nhóm sau đó gọi HS đại diện nhóm 6 trình bày lời giải.. GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có). GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm. GV:- Mệnh đề Q  P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P  Q . -Mệnh đề đảo của một mệnh đề không nhất thiết là đúng. HĐ 2: Hình thành khái niệm hai mệnh đề tương đương. GV: Cho HS nghiên cứu ở SGK và hãy cho biết hai mệnh đề P và Q tương đương với nhau khi nào? GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề tương đương: P  Q và nêu các cách đọc khác nhau: +P tương đương Q;. dạng điêù kiện cần, điều kiện đủ.. Hoạt động của HS. Nội dung HOẠT ĐỘNG 5 : MÊNH ĐỀ ĐẢO, MĐ TƯƠNG ĐƯƠNG 1. Mệnh đề đảo: Phiếu HT 1: HS: Thảo luận thoe Nội dung: Cho tam giác ABC. nhóm để tìm lời giải… Xét mệnh đề P  Q sau: HS: Trình bày lời giải: a)Nếu ABC là một tam giác a) Q  P :”Nếu ABC là đều thì ABC là một tam giác một tam giác cân thì cân. ABC là một tam giác b)Nếu ABC là một tam giác đều”, đây là một mệnh đều thì ABC là một tam giác đề sai. có ba góc bằng nhau. Q  P b) :”Nếu ABC là Hãy phát biểu các mệnh đề một tam giác có ba góc Q  P tương ứng và xét tính bằng nhau thì ABC là đúng sai của chúng. một tam giác đều”, đây là một mệnh đề đúng.. HS: Nhgiên cứu và trả lời câu hỏi: Nếu cả hai mệnh đề P  Q và Q  P đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.. 2. MĐ TƯƠNG ĐƯƠNG Ký hiệu hai mệnh đề tương đương: P  Q và nêu các cách đọc khác nhau: +P tương đương Q; +P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, ….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, … TG Hoạt động của GV HĐ 4: Dùng ký hiệu  và  để viết các mệnh đề và ngược lại thông qua các ví dụ: GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6 SGK trang 7 và xem cách viết gọn của nó. GV: Ngược lại, nếu ta có một mệnh đề viết dưới dạng ký hiệu  thì ta cũng có thể phát biểu thành lời. GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu cầu HS phát biểu thành lời mệnh đề. GV:Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả lớp xem cách dùng ký hiệu  để viết mệnh đề. GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề bằng cách dùng ký hiệu  và yêu cầu HS viết mệnh đề bằng ký hiệu đó. GV: Nhận xét và bổ sung (nếu cần). HĐ 5: Lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có ký. Hoạt động của HS. HS: Suy nghĩ và tìm lời giải … LG: Bình phương mọi số nguyên đều lớn hơn hoặc bằng không. Đây là một mệnh đề đúng.. HS: Suy nghĩ và viết mệnh đề bằng ký hiệu :. Nội dung HOẠT ĐỘNG 6 : KÝ HIỆU  và . Ví dụ1: Phát biểu thành lời mệnh đề sau: n  Z : n 2 0. Mệnh đề này đúng hay sai?. Ví dụ:Dùng ký hiệu  Có ít nhất một số nguyên lớn hơn 1.. x  Z : x  1. HS: Nhận xét và bổ sung (nếu có). , .. hiệu GV: Gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề phủ định của P là P. GV: Yêu cầu HS xem nội dung ví dụ 8 trong SGK và GV viết mệnh đề P và P lên bảng. GV: Yêu cầu HS dùng ký. Ví dụ 8: Ta có: P:”Mọi số thực đều có bình phương khác 1”. P :”Tồn tại một số thực mà bình phương bằng 1” *Phiếu HT 2: Nội dung: Cho mệnh đề: P:”Mọi số nhân với 1 đều.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hiệu ,  để viết 2 mệnh đề P và P. HS: Thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. HS đại diện nhóm 2 trình bày lời giải…. GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS thảo luận theo nhóm để HS: Nhận xét và bổ tìm lời giải sau đó gọi một sung (nếu có). HS đại diện nhóm 2 trình bày lời giải.. bằng 0” Q: “Có một số cộng với 1 bằng 0” a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên. b) Dùng ký hiệu ,  để viết mệnh đề P, Q và các mệnh đề phủ định của nó. Cho biết các mệnh đề đó, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?. GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) rồi cho điểm HS theo nhóm. Tiết 2: LUYỆN TẬP TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn tập kiến thức: (5’) HĐTP1: Em hãy nhắc lại -Học sinh trả lời. những kiến thức cơ bản về mệnh đề?(gọi HS đứng tại chõ trả lời) -Nhận xét phần trả lời của bạn? (đúng, có bổ sung gì?) GV: Tổng kết kiến thức bài mệnh đề bằng cách treo bảng phụ. (10’ HĐTP 2:Để nắm vững về ) mệnh đề, mệnh đề chứa biến và tính đúng sai của mỗi mệnh đề, các em chia. HS trao đổi để đưa ra câu hỏi theo từng nhóm  các nhóm. Nội dung I.Kiến thức cơ bản: 1.Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. 2.Với mỗi giá trị của biến thuộc một tập hợp nàp đó, mệnh đề chứa biến trở trành một mệnh đề. 3.Mệnh đề phủ định P của mệnh đề P là đúng khi P sai và sai khi P đúng. 4.Mệnh đề P  Q sai khi Pđúng và Q sai (trong mọi trường hợp khác P  Q đúng) 5.Mệnh đề đảo của mệnh đề P  Q là Q  P . 6.Hai mệnh đề P và Q tương đương nếu hai mệnh đề P  Q và Q  P đều đúng. Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến? a)3 + 2=5; b) 4+x = 3; c)x +y >1; d)2 - 5 <0..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lớp thành 6 nhóm theo khác nhận xét lời quy định để trao đổi và trả giải . lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Bảng phụ -Mời đại diện nhóm 1 giải thích? -Mời HS nhóm 2 nhận xét về giải thích của bạn? GV: Nêu kết quả đúng HĐ2: Luyện tập và củng cố kiến thức. -Các dạng bài tập cần quan tâm? HĐTP1: (Bài tập về mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo) Yêu cầu các nhóm thảo luận vào báo cáo. Mời HS đại diện nhóm 3 nêu kết quả. Mời HS nhóm 4 nhận xét (2’) về lời giải cảu bạn. GV ghi lời giải, chính xác hóa. HĐTP 2: (Bài tập về sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”) Tương tự ta phát biểu mệnh đề bằng cách sử (6’) dụng khái niệm”điều kiện cần và đủ”. -Hướng dẫn và nêu nhanh lời giải bài tập 4. HĐTP3(Bài tập về kí hiệu ,  ) Nêu bài tập 5 và yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo. GV ghi lời giải từng nhóm trên bảng, cho HS sửa công bố lời giả đúng GV: Ngược lại với bài tập 5 là bài tập 6 (yêu cầu HS. HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả.. Câu 2: Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó. a)1794 chia hết cho 3; b) 2 là một số hữu tỉ; c).   3,15;. d).  125 0.. II.Bài tập: Cho các mệnh đề kéo theo: -Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên). -Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. -Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau. -Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a)Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên. b)Phát biểu mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm”điều kiện cần”, “điều kiện đủ”.. -HS theo dõi bảng và nhận xét, ghi chép sửa sai.. HS chú ý theo dõi và ghi chép.. a)x   : x.1  x ; b)x   : x  x 0; c)x   : x  ( x ) 0..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (10’ xem SGK) ) GV hướng dẫn giải câu 6a, b và yêu cầu HS HĐTP 4 (Bài tập về lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề và xét tính đúng sai cảu mệnh đề đó) Bài tập 7(SGK trang 10). Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại diện báo cáo kết quả. GV: Ghi kết quả của các nhóm trên bảng và cho nhận xét.. HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.. HS theo dõi bảng và nhận xét, ghi chép sửa chữa.. 7.a) n   :n không chia hết cho n. Mệnh đề này đúng, đó là số 0. 2 b) x   : x 2. Mệnh đề này đúng. c) x   : x  x  1. Mệnh đề này sai. 2 d) x   : 3 x  x  1. Mệnh đề này sai, vì phương trình x23x+1=0 có nghiệm.. *Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải.. -Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý. -Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. . . . . .. . . . . -----------------o0o-----------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×