Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Tuan 5 VNEN tren nen SGK hien hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.44 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐAØO TẠO CỜ ĐỎ TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP 1. Từ  ngày 19/9/2016 đến ngày 23/9/2016. Tuần thứ : 5 Thứ. . Ba 20/9/2016. Môn. 1. SHDC. Đ. đức. 4. Anh văn. 5. Toán. 6. K. chuyện. 1. Toán. 2. Tên bài dạy Chủ điểm : Ngày hội đến trường. LỚP 5 K. học. Có chí thì nên. Thực hành : Nói "không" đối với các chất gây nghiện. Tuaàn 5 LT & Câu. 4. Tập đọc. 5 1 2 3. Thể dục Anh văn Tập đọc Toán. Ê-mi-li, con Luyện tập (trang 24). 4. T. làm văn. Luyện tập báo cáo thống kê. 5. Âm nhạc. Toán. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông (trang 25). K. học. Thực hành : Nói "không" đối với các chất gây nghiện. Giáo viên: Phạm Thanh Lam Năm 22/9/2016. 2 3NĂM. TGHCM (Bộ phận): Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán; đặt mục tiêu vượt khó khăn; trình bày suy nghĩ ý tưởng.. Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài (trang 22) Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng (trang 23). MRVT : Hòa Bình Một chuyên gia máy xúc. 1. Nội dung tích hợp. M.thuật. 3. 3. Tư 21/9/2016. . Tiết. 2. Hai 19/9/2016.  . Nghe-viết : Một HỌC 2016 - 2017 Chính tả. chuyên gia máy xúc. 4. LT & Câu. Từ đồng âm. 5. Lịch sử. Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin; tổng hợp, tư duy; giao tiếp, ứng xử; tìm kiếm sự giúp đỡ.. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác; thuyết trình kết quả, tự tin.. GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin; tổng hợp, tư duy; giao tiếp, ứng xử; tìm kiếm sự giúp đỡ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sáu 23/9/2016. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. TUẦN 05 Tiết 05. 1. Địa lí. 2. Toán. 3 4. T. làm văn Thể dục. Vùng biển nước ta. MTBĐ: Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo.. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Trả bài văn tả cảnh. 5. Kĩ thuật. Dụng cụ nấu ăn. 6. SHL-THTV. Tra từ điển MRVT: Hòa bình. TỔ TRƯỞNG. GDSDNL: Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.. GVCN. Nguyễn Thị Yến Phượng ĐẠO ĐỨC. Phạm Thanh Lam. CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1) Ngày soạn: 12/9/2016 - Ngày dạy: 19/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. - TGHCM (Bộ phận): Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực.GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán; đặt mục tiêu vượt khó khăn; trình bày suy nghĩ ý tưởng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt trả lời câu hỏi. + Hãy nêu những biểu hiện của người sống có trách nhiệm? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ông bà ta có câu “Có chí thì nên”. Bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ hơn về câu nói đó.. Hoạt động học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập * PCTHĐTQ điều khiển: tiếp theo. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. b/. Trải nghiệm: - Đọc mục tiêu bài học. - Yêu cầu HS đọc thông tin về tấm gương vươt khó của Trần Bảo Đồng và trả lời câu - NT điều khiển HĐ của nhóm. hỏi: - Thảo luận theo nhóm. + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? + Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? + Em học tập được những gì từ tấm gương đó?. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. + Gia đình Trần Bảo Đồng anh em đông, nhà nghèo, Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì . + Trần Bảo Đồng biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt. Đồng đỗ thủ khoa trường Đại học Khoa học tự nhiên TPHCM, được nhận học bổng Nguyễn Thái Bình. + Dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm xử lý 2 tình huống sau: + TH 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? + TH 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc.Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?. 10 phút. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học. … Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 4. Hoạt động thực hành: - YCHS tự liên hệ bản thân theo yêu cầu bài - NT điều khiển HĐ của nhóm. tập 1, 2 trong SGK. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Làm việc cá nhân. - Theo dõi HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5 phút. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1: + Biểu hiện ý chí: a, b, d + Biểu hiện không có ý chí : c Bài 2: + Có ý chí : b,đ. + Không ý chí: a,c,d. Những biểu hiện của người có ý chí được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên (tt). - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Tiết 21. TOÁN. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI Ngày soạn: 12/9/2016 - Ngày dạy: 19/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; phiếu học tập kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài như SGK. - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Chị Lan có một số tiền, nếu mua dầu phụng với giá 15000 đ/1lít thì mua được 4l. Hỏi nếu mua dầu giá 20000đ/1lít thì mua được mấy lít? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 12 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Phát phiếu học tập kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài như BT1 cho các nhóm và yêu cầu điền đầy đủ thông tin vào bảng. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi. + Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Hai đơn vị liền nhau: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. 1. + Đơn vị bé bằng 10. 13 phút. đơn vị lớn.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2(a , c) , 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 2. a)135 m = 1350 dm 342 dm = 3420 cm 15 cm = 150 mm 1. c) 1 mm = 10. cm. 1. 1 cm = 100. m. 1. 1 m = 1000 km 3. 4 km 37 m = 4037 m 8 m 12 cm = 8012 cm 354 dm = 35 m 4 dm 3040 m = 3 km 40 m. 5. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. 4. (Nếu còn thời gian) Bài giải Đường từ Đà Nẳng đến TP HCM là: 791 + 144 = 935 (km) Đường từ Hà Nội đến TP HCM là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số : 1726 km..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phút. bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.. Kết quả BT1:. km 1km =10h m. Lớn hơn mét hm dam 1hm 1dam =10dam =10m. 1m =10dm. = 10 km. = 10 dam = 10. 1. 1. = 10 h m. mét m 1. dm 1dm =10cm 1. m. Bé hơn mét cm mm 1cm 1mm 1 =10mm = 10 cm 1 = 10 dm. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Tiết 05. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Ngày soạn: 12/9/2016 - Ngày dạy: 19/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Tinh thần yêu chuộng hòa bình và chống chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; sưu tầm một số chuyện, báo ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ 2 bạn lần lượt kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 12 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe. kể cho thầy và cả lớp nghe về một câu chuyện đã được nghe, được đọc đúng với chủ điểm Hòa bình. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển các bước: tập tiếp theo. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Hãy kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Viết lên bảng đề bài và gạch chân những từ quan trọng. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể theo nhóm. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc lại gợi ý. - Yêu cầu HS lập dàn ý câu chuyện sẽ kể. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả. 14 phút. 3 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Giao nhiệm vụ học tập. + Các em sẽ kể theo nhóm đôi. Mỗi em sẽ kể cho bạn nghe sau đó đổi lại. +Trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa câu chuyện. - Cho học sinh thi kể chuyện trước lớp và trình bày ý nghĩa câu chuyện. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Tìm một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đề bài.. - Ghi nhớ những từ quan trọng. - Lần lượt nêu tên câu chuyện sẽ kể theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thực hành cá nhân. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển các bước: - Kể chuyện theo nhóm đôi.. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Tinh thần yêu chuộng hòa bình và chống chiến tranh.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 05 Tiết 22. TOÁN. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Ngày soạn: 13/9/2016 - Ngày dạy: 20/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo hối lượng. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: + 89 dam = ... m; 630 hm = .... m 462 dm = .....m....dm; 4037 m = .....km......m - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 12 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm: - Phát phiếu học tập kẻ sẵn bảng đơn vị đo - NT điều khiển HĐ của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khối lượng như BT1 cho các nhóm và yêu cầu điền đầy đủ thông tin vào bảng. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi. + Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Hai đơn vị liền nhau: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng 13 phút. 5 phút. 1 10. đơn vị lớn.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2(a , c) , 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 2. a) 18 yến = 180 kg b) 430 kg = 43 yến 200 tạ = 20000 kg 2500kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000 kg 1600kg = 16 tấn c) 2 kg 326 g = 2326 g d)4008 g = 4 kg 8 g 6 kg 3 g = 6003 g 9050 kg = 9 tấn 50 kg 4. Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600 (kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900 (kg) 1 tấn = 1000 kg Ngày thứ ba cửa hàng bán được là : 1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương.. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. 3. (Nếu còn thời gian) 2 kg 50 g < 2500 g; 13 kg 85 g < 13 kg 805 g 6090 kg > 6 tấn 80 kg; ¼ tấn = 250 kg. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia toán với các số đo hối lượng. đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập. Kết quả bài 1: Lớn hơn kg Ki lô gam Bé hơn kg tấn tạ yến Kg hg dag g 1tấn 1tạ 1yến 1kg 1hg 1dag 1g 1 =10 tạ =10 yến = 10kg = 10 hg =10dag = 10 g = dag 1. 1. = 10 tấn = 10 tạ. 1. 1. = 10 yến = 10 kg. 1. = 10. hg. 10. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 KHOA HỌC Tiết 09 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN Ngày soạn: 13/9/2016 - Ngày dạy: 20/9/2016 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của các chất gây nghiện: rượu bia, thuốc lá, ma tuý. - Từ chối sử dụng các chất gây nghiện rượu bia, thuốc lá, ma tuý. - Ý thức tránh xa, không sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý. GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin; tổng hợp, tư duy; giao tiếp, ứng xử; tìm kiếm sự giúp đỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: Hình trang 20, 21 SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 4 bạn lần lượt trả lời câu hỏi sau: + Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, em nên làm gì? + Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 15 phú t. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Rượu bia, thuốc lá, ma túy là những chất gây nghiện có hại cho sức khỏe và ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội. Vì vậy chúng ta hãy “Nói không đối với các chất gây nghiện”. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm:. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên những chất gây nghiện mà em biết. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Rượu, bia, thuốc lá, ma túy,… c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK/20, 21 và thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng trong SGK. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Ma tuý, thuốc lá, rượu bia là những chất gây nghiện có hại cho sức khoẻ của người sử dụng và những người xung quanh; làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình; làm mất trật tự an toàn xã hội. 10 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”. + Chuẩn bị 3 hộp đựng phiếu các câu hỏi, gọi HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Khen ngợi những HS có lời nhận xét hay. + Không hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý để bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người xung quanh.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. 5 - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng phú dụng bài học vào thực tế. t - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Thực hành: Nói “Không !”đối với chất gây nghiện. * Kết quả Phân tích, khám phá, rút ra bài học: Đối với người sử dụng. Tác hại của thuốc lá Mắc bệnh ung thư phổi, tim mạch …làm hơi thở hôi, răng vàng,. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển nhóm thực hành. - Thực hành theo nhóm. - Lần lượt giới thiệu trước lớp. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nêu được một số tác hại của các chất gây nghiện: rượu bia, thuốc lá, ma tuý. Ý thức tránh xa, không sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.. Tác hại của rượu bia Gây ra các bệnh về đường tiêu hoá. Viêm và chảy máu thực quản, dạ. Tác hại của ma tuý Sức khoẻ giảm sút, mất khả năng lao động, Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> môi thâm, da nhăn... Mất thời gian, tốn tiền. Đối với người xung quanh. dày, viêm gan, suy giảm trí nhớ. Mất thời gian, tốn tiền, bê tha, không tự chủ. Dễ bị gây sự, đánh lộn, gây tai nạn giao thông, vi phạm luật giao thông. Tốn tiền, mất thời gian.. Không làm chủ được bản thân. Mất thời gian, tốn tiền, dễ bị coi thường. Tốn tiền, kinh tế gia đình sa sút, con cái bị bỏ rơi, luôn sống trong sợ hãi. ATXH bị ảnh hưởng, tội phạm gia tăng.. Hít phải khói thuốc lá cũng bị các bệnh như người hút thuốc lá. Trẻ em bị nhiễm đường hô hấp, dễ bắt chước. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Tiết 09. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH Ngày soạn: 13/9/2016 - Ngày dạy: 20/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ hòa bình ( BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình ( BT2). - Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố (BT3). - Tinh thần yêu chuộng hòa bình và chống chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; từ điển TV. - HS: SGK; VBT TV5 tập 1; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn thực hiện yêu cầu sau: + Gạch dưới các từ trái nghĩa trong những câu sau : a.Kẻ đứng người ngồi. b.Nói trước quên sau. c.Chân cứng đá mềm. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy. 12 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hòa bình. Sau đó các em sẽ sử dụng từ đã học để đặt câu viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 1. + Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Hòa Bình”. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Ý b (Trạng thái không có chiến tranh). c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận để làm bài tập 2. + Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “hòa bình”. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình. 14 phút. 4 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 3. + Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. VD1: Quê em nằm bên dòng sông Hậu hiền hòa, Chiều chiều, chúng em hay ra bờ sông thả diều. Những cánh diều nhiều màu sắc bay dập dờn. Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung dung gặm cỏ. Những đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Cuộc sống thật bình yên. VD2: Thành phố Cần Thơ của em thật đẹp. Những con phố dài sầm uất, hai bên đường rợp bóng cây xanh. Những ngôi nhà xinh xắn in bóng xuống mặt sông. Đường phố rộng thênh thang, sạch bóng. Tất cả gợi lên sự thanh bình, yên ả. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Hiểu nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. -Bài sau: Từ đồng âm.. của từ hòa bình; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình. Tinh thần yêu chuộng hòa bình và chống chiến tranh.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Tiết 09. TẬP ĐỌC. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC Ngày soạn: 13/9/2016 - Ngày dạy: 20/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung của truyện: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Bồi dưỡng cho các em tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn và trả lời câu hỏi. +Hình ảnh trái đất có gì đẹp? + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 18 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - GV cho HS quan sát tranh. - Quan sát tranh. - Trong cụộc kháng chiến chống giặc ngoại - Lắng nghe. xâm, chúng ta đã nhận đựoc sự giúp đỡ của các nước bạn. Khi chiến tranh kết thúc, chúng ta bắt tay vào xây dựng đất nước, ta lại nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu. Các em sẽ biết được phần một tình cảm tương thân tương ái qua bài tập đọc Một chuyên gia máy xúc. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển các bước: tập tiếp theo. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1- Anh Thủy gặp A-lếch –xây tại một công trường xây dựng trên đất nước Việt Nam. 2- Vóc người cao lớn ,dáng đứng sừng sửng. Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng . Thân hình chắc, khỏe trong bộ quần áo xanh công nhân. Khuôn mặt to chất phác. 3- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ. 4- Em nhớ nhất đoạn miêu tả ngoại hình Alếch-xây. Em thấy đoạn văn tả này tả rất đúng về một người nước ngoài. Ý chính: Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân VN, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thể giới. 8 4. Hoạt động thực hành: phút - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. - Nhận xét tuyên dương.. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ê-mi-li, con….. nước bạn. Bồi dưỡng cho các em tình hữu nghị giữa các dân tộc.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Tiết 10. TẬP ĐỌC. Ê-MI-LI, CON... Ngày soạn: 14/9/2016 - Ngày dạy: 21/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4). - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài, đọc diễn cảm được bài thơ; thuộc 1 khổ thơ trong bài. Học sinh khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. - Tinh thần yêu chuộng hòa bình và chống chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi về nội dung. + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? + Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL 15 phút. Hoạt động dạy 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - GV cho HS quan sát tranh. - Ngày 2-11-1965. Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu giữa thủ đô nước Mỹ để phản đối chiến tranh xâm lược VN. Xúc động trước hành động của chú, nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ Ê-mi-li, con…. Bài thơ gợi lại hình ảnh chú Mo-ri-xơn bế con gái là bé Ê- mi-li 18 tháng tuổi tới trụ sở Bộ Quốc phòng Mỹ, nơi chú tự thiêu vì nền hòa bình ở Việt Nam. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học - Quan sát tranh. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1- Khổ thơ đầu thể hiện tình cảm xúc động, đau buồn của 2 cha con Ê-mi-li giọng người cha chậm rãi quả quyết nhưng đượm buồn. Giọng Ê-mi- li trong sáng ngây thơ. 2- Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai. 3- Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa, Chú dặn khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: " Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn!” 4- Chú đã tự thiêu để đòi hoà bình cho nhân dân VN. Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó. Ý chính: Ca ngợi hành động dũng cảm, của một công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 11 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét.. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn thơ bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. Tinh thần yêu chuộng hòa bình và chống chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bài sau: Sự sụp đổ của chế độ a-pácthai. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… TUẦN 05 TOÁN Tiết 23 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 14/9/2016 - Ngày dạy: 21/9/2016 I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 4 bạn thực hiện yêu cầu sau: + 1 kg 25 g = ………g; 2 kg 50g = ……..g 6080g = ….kg……g; 47350kg = ….tấn…..kg - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Vừa rồi, chúng ta đã ôn về bảng đơn vị đo khối lượng. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ “Luyện tập” về giải toán với các đơn vị đo. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm giải bài tập 1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Bài giải Cả hai trường thu được là: 1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 4 (tấn) 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4 : 2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất được là: 50000 x 2 = 100000 (quyển) Đáp số: 100 000 quyển vở 13 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 3 (nếu còn thời gian giải bài 2). - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 1. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 14 x 6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là : 7 x 7 = 49 (m2 ) Diện tích của mảnh đất là : 49 + 84 = 133 (m2) Đáp số: 133 m 2. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 2. (Nếu còn thời gian) Bài giải Đổi:120 kg = 120 000 g Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là: 120 000 : 60 = 2 000 (lần) Đáp số : 2 000 lần. 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 05 Tiết 09. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ Ngày soạn: 14/9/2016 - Ngày dạy: 21/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết thống kê theo hàng (BT1) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập cá nhân. - Biết thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập trong tổ. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác; thuyết trình kết quả, tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2. - HS: SGK; vở BT; giấy A3 bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ biết thống kê kết quả học tập của bản thân, của các bạn trong tổ. Qua đó thấy được tác dụng của việc làm báo cáo thống kê. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và làm việc vá nhân để lập báo cáo thống kê kết quả học tập trong tháng của em vào vở BT. +Số điểm dưới 5: +Số điểm từ 5 đến 6: +Số điểm từ 7 đến 8: +Số điểm từ 9 đến 10 : - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 14 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 và làm việc theo nhóm vào phiếu học tập. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Phiếu học tập ST T 1 2 3 4 5. Số điểm Họ và tên 0- 4 5- 6. 7- 8. 9-10. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. Tổng cộng. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. – Bài sau: Trả bài văn tả cảnh.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 05 Tiết 24. TOÁN. ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG Ngày soạn: 15/9/2016 - Ngày dạy: 22/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tômét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; Hình vẽ biểu diễn hình vuông cạnh 1dam, 1hm (thu nhỏ). - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Điền dấu thích hợp vài chỗ chấm: (><=) 6 tấn 3 tạ .....63 tạ; 3050 kg ...... 3 tấn 6 yến - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Bài học hôm nay chúng ta cùng học về hai đơn vị đo diện tích lớn hơn mét vuông là Đềca-mét vuông và Héc-tô-mét vuông. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi. + Hình vuông có cạnh dài 1dam, em hãy tính diện tích của hình vuông. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1dam. + Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đềca-mét vuông. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chia cạnh. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 11 phú t. hình vuông 1dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ và trả lời câu hỏi: + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông? + 1dam2 bằng bao nhiêu mét vuông? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + 1dam2 = 100m2 + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông. *Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông (tương tự như đề-ca-mét vuông). 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1 ; 2; 3a.(cột 1). - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1: 2. 105 dam : Một trăm linh năm đề-ca-mét vuông . 32 600 dam2: Ba mươi hai nghìn sáu trăm đề -ca-mét vuông . 492 hm2: Bốn trăm chín mươi hai héc-tô-mét vuông. 180 350 hm2: Một trăm tám mười nghìn ba trăm năm mươi héc-tô-mét vuông.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. Bài 2:. 271dam2 , 18954 dam2 , 603 hm2 , 34620hm2 Bài 3:. a) 2 dam2 = 200 m2 ; 30 hm2 = 3 000 dam2 1. 4 phú t. 3. b) 1m2 = 100 dam2 ; 3 m2 = 100 dam2 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héctô-mét vuông. Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản)..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 KHOA HỌC Tiết 10 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN Ngày soạn: 15/9/2016 - Ngày dạy: 22/9/2016 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của các chất gây nghiện: rượu bia, thuốc lá, ma tuý. - Từ chối sử dụng các chất gây nghiện rượu bia, thuốc lá, ma tuý. - Ý thức tránh xa nguy hiểm bởi rượu bia, thuốc lá, ma tuý. GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin; tổng hợp, tư duy; giao tiếp, ứng xử; tìm kiếm sự giúp đỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: Hình trang 22, 23 SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. + Tại sao chúng ta không nên sử dụng các chất gây nghiện? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành “Nói không đối với các chất gây nghiện”. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS các nhóm đóng vai theo tình huống sau. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ VS cơ thể nói chung. Nhưng ở lứa tuổi dậy thì, - Đại diện nhóm báo cáo kết cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển, vì vậy quả. chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” lấy ghế ngồi của GV, phủ khăn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 10 phút. 5 phút. lên và nêu: + Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế. Nếu ai đụng vào ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Bây giờ các em hãy xếp hàng từ hành lang đi vào theo từng nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử chạm vào ghế là rất ít, đa số mọi người đều rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm. Điều đó cũng tương tự như việc không nên thử và sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Dùng thuốc an toàn.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Lần lượt đọc mục "Bạn cần biết" SGK.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Từ chối sử dụng các chất gây nghiện rượu bia, thuốc lá, ma tuý. Ý thức tránh xa nguy hiểm bởi rượu bia, thuốc lá, ma tuý.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TUẦN 05 Tiết 05. CHÍNH TẢ. Nghe - Viết: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC Ngày soạn: 15/9/2016 - Ngày dạy: 22/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua(BT2). Tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở bài tập 3. Học sinh khá, giỏi làm được đầy đủ bài tập 2. - Ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch; bồi dưỡng tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lên bảng viết: xâm lược, thuyết phục, chiến tranh. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay, các em lại được gặp lại người đàn ông nước ngoài có mái tóc vàng như mảng nắng, có đôi mắt xanh, có cái nhìn gần gũi qua bài chính tả “Một chuyên gia máy xúc”. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 2. + Những tiếng chứa uô: Cuốn, cuộc, buôn, muôn. Tiếng có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính ô. + Những tiếng chứa ua: Của, múa. Tiếng không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính u. 3. + Muôn người như một. + Chậm như rùa.. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Ngang như cua. + Cày sâu cuốc bẫm. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. 14 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Đọc lại toàn bộ bài viết. - Nhận xét chữa bài viết của 7 HS. - Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS.. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. - Bài sau: Nghe-viết Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.. - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi của GV. - Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập viết vào bảng con. - Xem cách trình bày bài viết ở SGK. - Nghe - viết bài vào vở. - Rà soát lại bài cho hoàn chỉnh. - 7 HS nộp bài cho GV nhận xét. - Số HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: rèn luyện chính tả, giữ gìn sách vỡ sạch đẹp; bồi dưỡng tình hữu nghị giữa các dân tộc.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TUẦN 05 Tiết 10. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ ĐỒNG ÂM Ngày soạn: 15/9/2016 - Ngày dạy: 22/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua câu chuyện vui và các câu đố. HS khá , giỏi làm được đầy đủ BT3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4. - Cảm nhận được sự phong phú và giàu đẹp của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; VBT TV5 tập 1; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời câu hỏi sau: + Gạch dưới những từ sai trong các câu sau và chữa lại cho đúng: a.Dòng sông quê em chảy rất hòa bình. b.Chúng em đang được sống trên một đất nước hòa thuận. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 12 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Các em đã được học về từ trái nghĩa ở những tiết LTVC trước.bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là từ đồng âm, biết nhận diện một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc kĩ các câu văn ở BT1 và trả lời câu hỏi. + Hai câu văn có từ nào giống nhau? - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Từ “câu”. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 thảo luận. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCT điều khiển các bước: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhóm để trả lời câu hỏi. + Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1. + Thế nào là từ đồng âm? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. + Dòng Bắt cá, tôm ... bằng móc sắt nhỏ - Lần lượt đọc phần ghi nhớ. (thường có mồi) buộc ở một đầu sợi dây ứng với câu 1 của BT1.. 14 phú t. + Dòng Đơn vị của một lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn ứng với câu 2 của BT1. + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm các bài tập 1 , 2, 3 vào vở BT. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. 4 - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng phú dụng bài học vào thực tế. t - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: MRVT: Hữu nghị-Hợp tác. Kết quả BT: 1. a)+ Cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt + Tượng đồng: Kim loại màu đỏ,dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim. + Một nghìn đồng: Đơn vị tiền Việt Nam. b)+ Hòn đá: Chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn. + Đá bóng: Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra. c)+ Ba má: Người sinh ra và nuôi dưỡng mình. + Ba tuổi: Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. Cảm nhận được sự phong phú và giàu đẹp của tiếng Việt.. 2. VD:+ Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp. + Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ… + Cờ đỏ sao vàng là Quốc kì nước ta. + Từ trên máy bay nhìn xuống, những thửa ruộng trông như những ô bàn cờ. + Nước con suối này rất trong. + Nước ta có bờ biển dài hơn 3000km. 3) Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm từ (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm: tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác trước khu vực trú quân hướng về phía địch).. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Tiết 05. LỊCH SỬ. PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 15/9/2016 - Ngày dạy: 22/9/2016 I. MỤC TIÊU:. - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu TK XX (Giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). - Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn lần lượt trả lời câu hỏi: + + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị, những ngành kinh tế nào là chủ yếu? + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Đầu thế kỷ XX, ở nước ta có 2 phong trào chống Pháp tiêu biểu do 2 chí sĩ yêu nước là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh lãnh đạo, hôm nay lớp chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài “Phan Bội Châu và phong trào Đông du”. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu các nhóm quan sát chân dung Phan Bội Châu và trả lời câu hỏi: + Nhân vật lịch sử này tên là gì, có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà không? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong 1 gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Khi còn rất trẻ, ông đã có nhiệt cứu nước… . Ông là người khởi xướng, tổ chức và giữ vai trò trọng yếu trong phong trào Đông du. Từ năm 1905 đến 1908, phong trào này đã đưa được nhiều thanh niên ra nước ngoài học để trở về cứu nước. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tham khảo thông tin trong SGK và thực hiện các ý sau: + Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm.. theo nhóm.. Thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Tiết 05. ĐỊA LÍ. VÙNG BIỂN NƯỚC TA Ngày soạn: 16/9/2016 - Ngày dạy: 23/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. HS khá, giỏi: biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,…trên bản đồ (lược đồ). - MTBĐ: Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; Phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời câu hỏi: + Sông nước ta có đặc điểm gì? + Nêu vai trò của sông ngòi? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Dựa vào lược đồ khu vực Biển Đông và kiến thức của em, hãy nêu biển đông bao bọc phía nào của phần đất liền nước ta? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Phía đông, phía nam và tây nam nước ta. + Vùng biển của nước ta là 1 bộ phận của biển đông. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành bảng sau và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Quan sát nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Đặc điểm của vùng biển nước ta Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và Miền Trung hay có bão. Hằng ngày, nước biển có lúc dâng cao, có lúc hạ xuống.. 10 phú t. Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất Thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản. Gây nhiều thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển. Nhân dân vùng biển thường lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu mỗi nhóm đọc SGK thảo luận trả lời - NT điều khiển HĐ của nhóm. câu hỏi sau: + Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời - Trao đổi theo cặp. sống? - Quan sát nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Thống nhất ý kiến - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Biển cung cấp hơi nước giúp khí hậu nước ta điều cả nhóm. hoà hơn . + Biển là nguồn tài nguyên lớn, cung cấp cho nước ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối,cá, tôm...phục vu cho đời sông nhân dân và xuất khẩu. + Biển là đường giao thông quan trọng, thuận lợi cho đi lại và giao lưu với nước ngoài. + Ven biển có nhiều bãi biển đẹp, là nơi du lịch nghỉ mátt hấp dẫn như Hạ Long, bãi Cháy, Đồ Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu.. 5 phú t. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Đất và rừng.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc mục "Ghi nhớ" trong SGK.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Tiết 25. TOÁN. MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH Ngày soạn: 16/9/2016 - Ngày dạy: 23/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích: mi- li- mét vuông: biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; mô hình hình vuông cạnh 1cm (phóng to); phiếu học tập kẻ bảng như SGK để trống. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau: + Đổi ra dam2: 5dam2 45m2; 7dam2 72m2; 21dam2 36m2 + Đổi ra hm2: 5hm2 42dam2; 42hm2 624m2; 15hm2 72dam2 - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay, thầy cùng các em sẽ học đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. Sau đó tìm hiểu bảng đơn vị đo diện tích. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chia cạnh hình vuông 1cm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ và trả lời câu hỏi: + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu? +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? + 1mm2 bằng mấy phần của cm2?. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + 1cm2 = 100mm2 + 1mm2 =. 1 cm2 100. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trên phiếu. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> học tập trả lời câu hỏi: + Em hãy hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó?. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó. + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng. 1 đơn vị lớn 100. hơn tiếp liền nó.. 11 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1; 2 (cột 1); 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. a) 29 mm2:Hai mươi chín mi-li-mét vuông + 305 mm2: Ba trăm linh năm mi-li-mét vuông + 1200 mm2: Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông. b) 168 mm2; 2310 mm2 Bài 2:. a) 5 cm2 = 500 mm2 12 km2= 1 200 hm2 1 hm2 = 10 000 m2 7 hm2 = 70 000 m2. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. b) 800mm2 = 8cm2 12 000hm2 = 120km2 150cm2 = 1dm2 50cm2. Bài 3:. 1. 1 mm2= 100 1 100. cm2. m2 8. 4 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyên tập.. 1 dm2=. 8 mm2= 100 cm2. 7 dm2=. 7 m2 100 29. 29 mm2= 100 cm2 34 dm2= 34 m2 100. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.. Bảng đơn vị đo diện tích: km2 1km2 = 100hm2. Lớn hơn m2 hm2 Dam2 1hm2 1 dam2 =100 dam2 =100 m2. m2 m2 1m2 =100 dm2. dm2 1m2 =100 cm2. Bé hơn m2 cm2 1cm2 =100 mm2. mm2 1mm2.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> =. 1 k 100. =. 1 1 1 h = da = 100 100 100. =. 1 d 100. =. 1 cm2 100. m2 m2 m2 m2 m2 IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Tiết 10. TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH Ngày soạn: 16/9/2016 - Ngày dạy: 23/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm khi viết văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,...). - Nhận biết lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi. - Bồi dưỡng lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; 1 bảng phụ ghi đề bài; 1 bảng phụ ghi lỗi điển hình. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt đọc bảng thống kê (BT 2, tiết trước). - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 10 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay là tiết trả bài văn tả cảnh để rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cảnh. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm: - Treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng lớp. * NT điều khiển các bước: - Nêu nhận xét chung; treo bảng phụ ghi - Mời 1 bạn đọc đề bài trên bảng. lỗi điển hình lên bảng lớp. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Một vài bài làm còn ghi MB, TB, KB. + Tả chưa cụ thể, thiếu rất nhiều ý, bài làm quá ngắn không biết chuyển văn nói thành câu văn viết hoàn chỉnh. + Một số bài chưa thể hiện rõ 3 phần của. - Sửa chữa các lỗi điển hình trên bảng. - Đại diện ban lần lượt lên bảng chữa lỗi trên bảng phụ. - Cả lớp góp ý, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> bài văn. Khi tả chưa đi theo trình tự, thiếu phần nêu cảm nghĩ, không biết dùng hình ảnh so sánh trong khi tả. + Sai rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ không chính xác, chữ viết cẩu thả. + Bên cạnh đó có một số bài làm khá tốt. 15 4. Hoạt động thực hành: phút - Trả bài làm cho HS và hướng dẫn HS tự * Nhóm trưởng điều chữa lỗi. khiển các bước: - Theo dõi HS trình bày. - Đọc lại bài văn và - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. tự sửa bài văn của mình cho đúng. - Lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết lại. - Cả nhóm góp ý, bổ sung. 4 5. Hoạt động ứng dụng: phút - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài dụng bài học vào thực tế. học vào thực tế: Biết rút kinh nghiệm - Nhận xét tuyên dương. khi viết văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học từ, đặt câu,...). Nhận biết lỗi trong bài với gia đình và người thân và cộng đồng. văn và tự sửa được lỗi. Bồi dưỡng lòng - Bài sau: Luyện tập làm đơn. yêu mến cảnh vật thiên nhiên. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TUẦN 05 KĨ THUẬT Tiết 05 MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH Ngày soạn: 16/9/2016 - Ngày dạy: 23/9/2016 I. MỤC TIÊU: - Biết đặc điểm, cách sử dụng và bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. GDSDNL: Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn có sản phẩm thêu dấu nhân đep trưng bày lên góc “Sản phẩm của em”. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 14 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Để nấu được bữa ăn ngon chúng ta cần dùng các loại đồ dùng để nấu, ăn uống. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về đặc điểm, cách sử dụng và bảo quản các loại đồ dùng đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Gia đình em có những dụng cụ nào để nấu, ăn uống? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Bếp ga, bếp củi, lò trấu, nồi, chảo, ấm… + Dao thớt, chén, tô, đũa, muỗng, ly… c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc nội dung, quan sát các. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> hình trong SGK nhớ lại các dụng cụ trong gia đình thường dùng để hoàn thành phiếu học tập. + Hãy kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. 12 phút. 4 phút. HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc mục "Ghi nhớ". 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS nối cụm từ ở cột A với cụm từ - NT điều khiển HĐ của nhóm. ở cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ - Thảo luận ở phiếu học tập. theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Đại diện nhóm - Theo dõi HS trình bày. báo cáo kết quả. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. A B - Bếp đun có tác dụng: - Cắt, làm nhỏ và tạo hình thực phẩm trước khi chế biến. - Dụng cụ nấu ăn dùng để: - Cung cấp nhiệt để làm chín lương thực, thực phẩm. - Dụng cụ dùng để bày thức ăn và uống có - Nấu chín và sơ chế thực tác dụng: phẩm. - Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác dụng - Giúp cho việc ăn uống thuận chủ yếu là: lợi, hợp vệ sinh. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Chuẩn bị nấu ăn.. Kết quả phiếu học tập: Loại dụng cụ Bếp đun Dụng cụ nấu Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống Dụng cụ cắt, thái thực phẩm Các dụng cụ khác. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. Tên dụng cụ Bếp củi, bếp ga.... - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Sử dụng, bảo quản Để nơi khô ráo. dao, thớt, kéo.... Tác dụng Cung cấp nhiệt nấu chín thực phẩm Nấuchín, chế biến... Ăn uống thuận lợi, hợp vệ sinh Làm nhỏ thực phẩm. thau, rá.... Để thực phẩm. Rửa sạch,đảm bảo vệ sinh. Soong, nồi, chảo Chén, đũa, cốc.... Rửa sạch, tránh để vỡ Rửa sạch để nơi khô ráo Rửa sạch để nơi khô ráo.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần 5 TIẾT 2. TIẾT HỌC THƯ VIỆN TÌM HIỂU NGHĨA CỦA TỪ BẰNG CÁCH TRA TỪ ĐIỂN ĐỂ PHỤC VỤ BÀI HỌC. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH Ngày soạn: 16/9/2016 - Ngày dạy: 23/9/2016 I. MỤC TIÊU: - Tra cứu được nghĩa một số từ thuộc chủ điểm ngoài các từ đã được giải thích trong SGK. - Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố trong đó có sử dụng các từ vừa tra cứu được. - Tinh thần yêu chuộng hòa bình và chống chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK; 5 quyển từ điển Tiếng Việt. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời câu hỏi: + Hãy giải thích nghĩa của từ “Hòa bình”. + Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ hòa bình. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Chúng ta đã biết nghĩa của từ hòa bình và - Lắng nghe. từ đồng nghĩa với nó. Hôm nay dhungs ta sẽ cùng tra cứu từ điển tiếng Việt hiểu them nghĩa của một số từ khác thuộc chủ điểm hòa bình. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển: tập tiếp theo. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Phân phát từ điển Tiếng Việt cho các nhóm. - Yêu cầu HS tra cứu được nghĩa một số từ - NT điều khiển HĐ của nhóm. thuộc chủ đề hòa bình ngoài các từ đã - Thảo luận được giải thích trong SGK. theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Đại diện nhóm - Theo dõi, ghi nhận. báo cáo kết quả. - Nêu nhận xét về kết quả tra cứu của HS. - Ghi nhận ý kiến của GV. Gợi ý: + Hòa cả làng: Bỏ qua hết..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Hòa dịu: Làm cho bớt căng thẳng. + Hòa đồng: Không có cách biệt. + Hòa giải: Thuyết phục các bên chấm dứt xung đột. + Hòa hảo: Thân thiện, vui vẻ với nhau. + Hòa hiệp: Hợp lại cùng một khối thống nhất. 10 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố trong đó có sử dụng các từ vừa tra cứu được. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và khen ngợi HS viết hay.. 5 phút 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Tra cứu được nghĩa một số từ thuộc chủ điểm ngoài các từ đã được giải thích trong SGK. Tinh thần yêu chuộng hòa bình và chống chiến tranh.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TUẦN 05 Tiết 05. Sinh hoạt lớp Ngày dạy: 23/9/2016. I. Phần học sinh : - Ổn định lớp: Hát vui. - Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. - Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về : đạo đức, học tập, nề nếp tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy… - Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. - Cả lớp tham gia ý kiến.. II. Phần của GV : 1. Nhận xét chung về tuần 5: - Chuyên cần tốt, tác phong đến lớp nghiêm túc, nề nếp ra vào lớp tốt. - Tổ 5 trực nhật, vệ sinh lớp tốt.. - Nề nếp học có tiến bộ. - Đôi bạn đã hoàn thành công việc được giao. - Các em cần cẩn thận hơn khi tính toán và trình bày bài theo yêu cầu. - Học bài chưa thật thuôc (một số em ở tổ 1 và tổ 2) 2. Kế hoạch công tác trong tuần 6: - Tìm hiểu chủ điểm tháng, câu cách ngôn của tháng. - Tiếp tục củng cố các nề nếp. - Tổ 1 lao động vệ sinh lớp và chăm sóc cây xanh. - Kiểm tra sách vở, công thức toán hình chữ nhật, hình vuông. - Đôi bạn kiểm tra tác phong đến lớp. - Nhắc nhở HS học bồi dưỡng đều. - Hoàn thành công tác Đội.. III. Phần vui chơi, văn nghệ,... *Trò chơi: Ai giỏi hơn. Đề: tìm từ có vần un/ung. +HS tìm từ trong 5 phút. +Nhóm tổng kết xem tổ có được bao nhiêu từ. +Cử đại diện nhóm trình bày. +GV nhận xét chung tuyên dương cá nhân giỏi và tổ xuất sắc *Hát kết thúc tiết sinh hoạt.. Duyệt: Ngày 18 tháng 9 năm 2015. Tổ trưởng. Phạm Trọng Khoa.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

×