Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bai 2 Thanh Giong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.33 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Tiết 5 THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: 1. Kiến thức : Nắm được: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh tự hào về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc, biết yêu quý, bảo vệ và dựng xây đất nước. II. Chuẩn bị 1.GV : Giáo án, máy chiếu, phiếu học tập. 2. HS : Bài cũ +Bài mới III. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra - Kể lại tóm tắt truyền thuyết Bánh chưng bánh giầy ? - Nêu ý nghĩa của truyền thuyết trên. 2. Bài mới * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : HD HS đọc – tìm hiểu khái quát I. Đọc – Tìm hiểu khái quát GV đọc mẫu 1 đoạn của - Lắng nghe SGK VB. 1. Đọc, kể. Gọi HS đọc tiếpVB đến - Đọc hết. Y/c HS giải thích các chú - Giải thích chú thích thích 1, 2, 4, 6, 11,17,18. 2. Chú thích : SGK/21.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Theo em, VB có thể chia làm mấy đoạn? - 4 đoạn: 3. Bố cục : 4 đoạn: + Đoạn 1 : Từ đầu => nằm đấy: Sự ra đời của Gióng + Đoạn 2 : tiếp =>cứu nước: Gióng đòi đi đánh giặc và được nuôi lớn để đánh giặc. + Đoạn 3 : tiếp => lên trời: Gióng đánh thắng giặc và trở về trời. + Đoạn 4 : còn lại: Gióng được vua phong là Phù Đổng Thiên Vương, những dấu tích còn lại của Gióng. - GV chốt ý - Lắng nghe HĐ 2 : HDHS tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản - Trong truyền thuyết - Bà mẹ, Gióng, dân làng, Thánh Gióng có những sứ giả, giặc Ân.... nhân vật nào? - Ai là nhân vật chính ? - Nhân vật chính được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo và giàu ý nghĩa. Em hãy liệt kê những chi tiết đó.. - Gióng. - Sinh ra kì lạ - Tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc - Đòi ngựa sắt, roi sắt - Lớn nhanh như thổi - Roi gẫy nhổ tre đánh giặc. - Giặc tan, bay về trời 1. Ý nghĩa của các chi .... tiết: - Chi tiết: Tiếng nói đầu + Ca ngợi ý thức đánh - Tiếng nói đầu tiên của tiên của chú bé lên ba là giặc, cứu nước của Gióng. chú bé lên ba là tiếng nói tiếng nói đòi đánh giặc + Gióng là hình ảnh của đòi đánh giặc. có ý nghĩa gì? nhân dân. Lúc bình -> Ý nghĩa: Ca ngợi ý thường, lực lượng và tinh thức đánh giặc, cứu nước thần chống giặc ngoại của Gióng và của nhân xâm còn tiềm ẩn trong dân ta. dân chúng, nhưng khi có giặc thì lực lượng và tinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thần yêu nước được thức tỉnh. - Gióng đòi ngựa sắt, roi - Đánh giặc cần lòng yêu sắt, áo giáp sắt có ý nước nhưng cũng cần cả nghĩa gì ? ( Cho hs quan vũ khí sắc bén. sát hình ảnh) - Những người Gióng là ai ?. nuôi - Cha mẹ, bà con làng xóm. - Chi tiết bà con làng - Trả lời. xóm vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? -Chú bé có sự thay đổi - Lớn nhanh như thổi như thế nào? Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi có ý nghĩa gì?. - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc: -> Ý nghĩa: Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc bén. - Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi Gióng: Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân.. - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ: Thể hiện sự phi thường của Gióng, và cũng là của nhân dân ta.. - Gậy sắt gãy, Gióng nhổ Gióng đánh giặc ko chỉ - Chi tiết gậy sắt gãy, tre đánh giặc: Gióng bằng vũ khí mà còn bằng Gióng nhổ tre đánh giặc đánh giặc bằng cả cây cỏ cây cỏ của đất nước, bằng có ý nghĩa gì? ( Cho hs của đất nước. những gì có thể giết được quan sát hình ảnh) giặc. - Thắng giặc, Gióng bay Bay về trời, ko màng - Đánh thắng giặc, Gióng về trời: Gióng sống mãi danh lợi. đã làm gì? Gióng có đòi trong lòng nhân dân. hỏi công danh ko? -Gióng đánh giặc xong - Gióng bất tử. về trời có ý nghĩa gì? - Như vậy, những chi tiết - Chi tiết kì lạ, nhiều ý để xây dựng nên hình nghĩa. tượng Thánh Gióng là những chi tiết ntn? - Là một anh hùng vừa kì -Em thấy Thánh Gióng là lạ vừa vô cùng gần gũi. người ntn? - Thảo luận nhóm (3’). 2. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng : - Gióng là hình tượng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Y/c thảo luận nhóm (3’) Trình bày, nhận xét, bổ Hãy nêu ý nghĩa của hình sung. tượng Thánh Gióng? GV chốt ý, treo đáp án. Quan sát, ghi vào vở. tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước. - Gióng là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước. - Hình tượng Gióng thể hiện tinh thần yêu nước và sức mạnh quật khởi của dt ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.. HĐ 3: HDHS tổng kết -Văn bản sử dụng nghệ - Sử dụng nhiều chi tiết thuật gì? tưởng tượng, kì ảo. - Nêu ý nghĩa của văn - Trả lời. bản?. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật 2. Ý nghĩa:. * Ghi nhớ/sgk/23. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc ghi nhớ SGK/23 SGK/23 3. Củng cố: - Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Truyền thuyết Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử nào ở thời đại Hùng Vương? (Đã có những cuộc chiến tranh ác liệt diễn ra giữa dân tộc ta và giặc ngoại xâm, người Việt thời bấy giờ đã chế tác ra vũ khí bằng sắt, thép; người Việt cổ đã từng đoàn kết đứng lên chống giặc ngoại xâm). - Thánh Gióng hội tụ nhiều nguồn sức mạnh để chiến thắng kẻ thù. Đó là những nguồn sức mạnh nào? 4. HDVN : - Về nhà học bài vở ghi + SGK - Soạn bài: Từ mượn.. Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Tiết 6 TỪ MƯỢN I. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS 1. Kiến thức : Nắm được: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc các từ mượn. * KNS:Viết đúng những từ mượn. Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. Sử dụng từ mượn trong nói và viết. 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt, có ý thức sử dụng từ mượn một cách phù hợp trong nói và viết. II. Chuẩn bị 1. GV : Giáo án, máy chiếu, phiếu học tập. 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra: - Vẽ sơ đồ cấu tạo của từ tiếng Việt và cho biết khái niệm của các loại từ, lấy ví dụ minh họa. 2. Bài mới * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: HD hs tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau. - Theo dõi -VD: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng. - Gọi HS đọc ví dụ.. - Đọc - Theo dõi. - Dựa vào chú thích ở bài “Thánh Gióng” hãy giải thích các từ “trượng”,“tráng sĩ” trong câu trên?. - Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ (tức 3,33m); ở đây hiểu là “rất cao”. - Tráng sĩ: người có sức. Nội dung cần đạt I. Từ thuần Việt và từ mượn 1. Ví dụ: Sgk.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. (Tráng: khỏe mạnh, to lớn, cường tráng; Sĩ: Người tri thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung). -Theo em, các từ -Từ mượn của tiếng Hán “trượng”, “tráng sĩ” có (Trung Quốc) nguồn gốc từ đâu? Các từ này mượn từ tiếng Trung Quốc, được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt. - Các từ còn lại trong ví - Thuần Việt. dụ thuộc lớp từ nào? -Từ ví dụ vừa tìm hiểu, - Có hai lớp từ: Đó là từ em thấy nguồn gốc tiếng thuần Việt và từ mượn. Việt có mấy lớp từ? 2. Nhận xét: - Từ thuần Việt do ai - Do nhân dân ta tự sáng *. Từ thuần Việt: do nhân sáng tạo ra? tạo ra. dân ta tự sáng tạo ra. VD: ruộng, vườn, mình, đầu… -Từ mượn là từ như thế - Là từ chúng ta vay nào? mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. - Treo bảng phụ có ghi -Đọc các từ sau và gọi HS đọc: sứ giả, tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô viết, giang sơn, in-tơ-nét - Trong các từ trên, từ * Thảo luận trả lời.. *. Từ mượn: vay mượn tiếng nước ngoài…. VD: Hải cẩu, sứ giả, pi-anô…..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nào được mượn từ tiến g Hán? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác?. - Từ mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan - Từ mượn của ngôn ngữ Ấn Âu: ra-đi-ô, in-tơ-nét, tivi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm…. -Em có nhận xét gì về số - Chiếm số lượng lớn và lượng từ mượn tiếng Hán là bộ phận quan trọng có trong tiếng Việt? nhất. Tiếng Việt còn mượn từ - Trả lời. của ngôn ngữ nào khác?. -Tiếng Việt mượn từ của một số ngôn ngữ như: tiếng Hán, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga.. -Em hãy cho biết cách Từ mượn được Việt hóa: viết các từ mượn? Viết như từ thuần Việt. - Từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn: Khi viết nên dùng gạch nối để nối các tiếng.. - Cách viết từ mượn: + Các từ mượn đã được Việt hóa thì viết như từ thuần Việt. VD: mít tinh, ten nít, Xô viết.. + Đối với những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn, dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau. VD: bôn-sê-vích, ra-đi-ô; in-tơ-nét, pi-a-nô.... - GV khái quát cho hs - Đọc ghi nhớ. đọc ghi nhớ.. 3. Ghi nhớ : Sgk.. - Cho HS làm bài tập 1. - Gọi HS đọc bài tập1. * Bài tập 1: - Đọc.. -Tìm các từ mượn có a. Hán Việt: vô cùng, trong bài tập và phân ngạc nhiên, tự nhiên, sính loại? lễ. b. Hán Việt: gia nhân. c. Anh: Pốp, in-tơ-nét; Hán Việt: quyết định, lãnh địa. HĐ 2: HD hs tìm hiểu nguyên tắc mượn từ II. Nguyên tắc mượn từ: 1. Ví dụ: Sgk. - Gọi HS đọc đoạn văn - Đọc. “Đời sống… hay sao?”..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mặt tích cực của việc - Làm giàu tiếng Việt. mượn từ là gì?. - Mặt tích cực của việc mượn từ: Làm giàu tiếng Việt.. - Mặt tiêu cực của việc - Làm cho ngôn ngữ dân - Mặt tiêu cực: Nếu mượn lạm dụng từ mượn? tộc bị pha tạp, nếu mượn tùy tiện sẽ làm mất đi sự từ một cách tùy tiện. trong sáng của tiếng Việt. - Vậy cần phải mượn từ - Cần mượn từ phù hợp, ntn? tránh tùy tiện. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc. HĐ 3: HD hs luyện tập - Xác định yêu cầu của - Xác định nghĩa của từng BT2. tiếng tạo thành các từ Hán Việt.. 2. Ghi nhớ: Sgk. III. Luyện tập: Bài 2. Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt.. Y/c tương tự với các từ tương đương: dịch giả, tác giả, sứ giả,…. a. Khán giả: giả: Người; khán: xem. - Thính giả: giả: người; thính: nghe. - Độc giả: độc: đọc; giả: người.. - Cho hs phân biệt yếu điểm và điểm yếu:. - Từ Hán Việt thường dịch yếu tố đứng sau trước.. - Trả lời.. b. Yếu điểm: yếu: quan trọng; điểm: điểm. - Yếu điểm: điểm quan - Yếu lược: Yếu: quan trọng. - Điểm yếu: điểm hạn chế. trọng, lược: tóm tắt. - Yếu nhân: Yếu: quan trọng, nhân: người. - Nghe. Bài 3. Kể một số từ mượn - Là đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam… -Bài 3 yêu cầu em làm * Kể một số từ mượn: gì? - Là tên các đơn vị đo - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: Ghi-đông, lường. - Tên một số bộ phận của pê đan, gác-đờ-bu… - Là tên một số đồ vật: xe đạp. Ra-đi-ô, vi-ô-lông, pi-a- Tên một số đồ vật. nô, ti vi,… Bài 4. Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao - Gọi HS đọc bài tập 4. - Đọc - Hoàn cảnh sử dụng:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Những từ nào trong các - Phôn, fan, nốc ao. cặp từ đó là từ mượn? - Có thể dùng chúng - Trả lời trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?. + giao tiếp thân mật, với bạn bè, người thân. + viết trong những tin trên báo. - Ưu điểm: ngắn gọn. - Nhược điểm: không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.. 3. Củng cố GV khái quát bài học bằng sơ đồ. 4. HDVN - Về nhà học bài, sưu tầm các từ mượn, chuẩn bị bài mới: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Tiết 7 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : Đặc điểm của văn tự sự. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được 1 số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu và phân tích các sự việc khi viết bài. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS : Vở soạn, vở ghi, SGK. III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc kiểu văn bản gì? Vì sao? 2. Bài mới * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ 1 : Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. Nội dung ghi bảng I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hằng ngày, các em có Suy nghĩ - trả lời kể chuyện và nghe kể chuyện không? - Người kể phải làm gì?. tự sự: 1. Ví dụ * Ví dụ 1. - Kể lại sự việc, câu - Người kể: Kể lại sự chuyện việc, câu chuyện. - Người nghe muốn biết - ND, diễn biến của câu - Người nghe : Muốn điều gì? chuyện. biết nội dung, diễn biến của câu chuyện. - Gọi hs đọc và trả lời - Trả lời. câu hỏi b/sgk/27. - Gọi HS đọc y/c BT 2/28 - Truyện Thánh Gióng kể về ai? Ở thời nào? Làm việc gì? - Thảo luận nhóm (5’) Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện (truyện bắt đầu từ đâu, diễn biến ntn, kết thúc ra sao) Y/c các nhóm làm BT vào phiếu học tập. GV nhận xét -> đưa đáp án.. - Câu chuyện kể phải có ý nghĩa. * Ví dụ 2. - Đọc y/c BT 2/28 - Truyện kể về người anh Thứ tự các sự việc của hùng làng Gióng. Thời truyện Thánh Gióng: vua Hùng thứ 6. 1. Sự ra đời của Gióng 2. Thánh Gióng biết Thảo luận nhóm (5’) nói và nhận trách nhiệm đánh giặc 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi 4. Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp Thực hiện theo y/c sắt, cầm roi sắt đi đánh Trình bày bài tập, bổ sung giặc ý kiến 5. Thánh Gióng đánh tan giặc Quan sát, đối chiếu, ghi 6. Thánh Gióng lên vào vở. núi cởi bỏ áo giáp sắt bay về trời. 7. Vua lập đền thờ phong danh hiệu 8. Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. - Truyện Thánh Gióng có - Ca ngợi công đức của vị ý nghĩa gì? anh hùng làng Gióng. -Khi kể một sự việc lại - Nghe. phải kể những chi tiết nhỏ hơn tạo nên sự việc. => Ý nghĩa: Ca ngợi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đó.. công đức của vị anh hùng làng Gióng.. - VD: Sự ra đời của Thánh Gióng gồm các + 2 vợ chồng ông lão chi tiết nhỏ hơn là những muốn có con chi tiết nào? + Bà vợ ra đồng giẫm vết chân lạ + Bà mẹ có thai gần 12 tháng mới đẻ con. + Đứa trẻ lên 3 vẫn không nói, không cười, ko biết đi, đặt đâu nằm đấy. -Theo em truyện có thể kết thúc ở sự việc 4 hay 5 - Phải có sự việc 6 mới được không ? Vì sao? nói lên tinh thần Thánh Gióng ra sức đánh giặc nhưng không ham công danh, sự việc 7 nói lên lòng biết ơn, ngưỡng mộ của vua và nhân dân, các dấu vết để lại nói lên truyện Thánh Gióng dường như có thật. => Đầy đủ các sự việc mới tạo thành truyện TG -Nếu mục đích tự sự chỉ toàn vẹn. là kể việc Thánh Gióng - Kể từ sự việc 2 đến sự đánh giặc ntn thì ta sẽ kể việc 5. những sự việc nào trong 8 sự việc trên? - Thế nào là tự sự? Mục đích của tự sự? Suy nghĩ, trả lời - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/28 Đọc ghi nhớ SGK/28 2. Ghi nhớ: SGK/28 3. Củng cố: - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung tiết học. - GV thâu tóm lại. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị trước tiết 2 của bài Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ ( tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : Củng cô kiến thức lý thuyết, vaanjd ụng làm bài tập 2. Kĩ năng : - Nhận biết được văn bản tự sự. 3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu và phân tích các sự việc khi viết bài. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS : Vở soạn, vở ghi, SGK. III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: - Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự là gì ? 2. Bài mới * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ 1: HD hs luyện tập II. Luyện tập: - Cho HS thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm để làm Bài 1: Xác định phương bài tập. thức tự sự và ý nghĩa của truyện. - Gọi hs đọc y/c bài 1. - Đọc. a. Phương thức tự sự: H: Trong truyện, phương - Trả lời. Trình bày chuỗi sự việc thức tự sự thể hiện ntn? nối tiếp nhau, câu chuyện Câu chuyện thể hiện ý có ý nghĩa. nghĩa gì? Ông già đẵn xong củi mang về -> kiệt sức ông muốn Thần chết đến mang đi -> Thần chết đến, ông già sợ, nhờ nhấc hộ bó củi lên. b. Ý nghĩa: Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. - Bài thơ “Sa bẫy” có - Bài thơ là thơ tự sự, kể Bài 2. Bài thơ “Sa bẫy” phải là tự sự không? Vì chuyện bé Mây và mèo là thơ tự sự, kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sao?. con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần chuột và ngủ ở trong bẫy.. bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy.. - Em hãy kể lại câu - HS kể. chuyện bằng miệng?. * Kể lại câu chuyện: - Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng treo lơ lửng trong cái cạm sắt. - Cả bé, cả mèo đều nghĩ bọn chuột tham ăn nên sẽ mắc bẫy ngay. - Đêm, bé Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. Chúng chí cha chí chóe khóc lóc cầu xin tha mạng. - Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột cũng chẳng còn cá nướng, chỉ thấy ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khò khò… chắc mèo ta đang mơ…. Hai văn bản: “Huế: khai - Hai văn bản đều có nội mạc trại điêu khắc quốc dung tự sự với nghĩa kể tế lần thứ ba” và “Người chuyện, kể việc. Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược” có nội dung tự sự không? Vì sao?. Bài 3: Hai văn bản đều có nội dung tự sự. Văn bản đầu là một bản tin, nội dung là kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba – tại thành phố Huế chiều ngày 3-4-2002. Văn bản 2 là một đoạn trong lịch sử 6 nói về việc người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược.. - Tự sự ở đây có vai trò - Giúp người đọc thấy rõ gì? quá trình của hai sự kiện: Khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại Huế. - Vai trò của tự sự: Giúp người đọc thấy rõ quá trình của hai sự kiện: Khai mạc trại điêu khắc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> và người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược (có diễn biến, thành phần tham gia nguyên nhân và kết quả). quốc tế lần thứ ba tại Huế và người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược (có diễn biến, thành phần tham gia nguyên nhân và kết quả).. - Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là “Con Rồng, cháu Tiên”. Tổ tiên người Việt xưa là Bài 4 Hùng Vương lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Long Quân người Lạc Việt (Bắc bộ Việt Nam), mình rồng, thường rong chơi ở Thủy Phủ, Âu Cơ là con gái dòng họ Thần Nông, giống Tiên ở núi phương Bắc, Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau, Âu Cơ đẻ ra một bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra một trăm người con, người con trưởng được chọn làm vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Biết ơn và tự hào về dòng giống của mình, người Việt Nam tự xưng là con rồng cháu tiên.. - Gọi HS đọc bài tập 5.. - Đọc. - Theo em Giang có nên kể vắn tắt vài thành tích của Minh để thuyết phục lớp hay không?. - Bạn Giang nên kể vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người “chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè”.. Bài 5. 3. Củng cố : Bài tập: Bài thơ sau đây có phải là tự sự không? Vì sao? CON CÁO VÀ TỔ ONG Tổ ong lủng lẳng trên cành Trong đầy mật nhộng, ngon lành lắm thay!.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cáo già nhè nhẹ lên cây, Định rằng lấy được ăn ngay cho giòn. Ong thấy cáo muốn cướp con, Kéo nhau xúm lại quây tròn cáo ta. Châm đầu, châm mắt cáo già, Cáo già đau quá phải sa xuống rồi. Ong kia yêu giống, yêu nòi, Đồng tâm, hợp lực đuổi loài cáo đi. Bây giờ ta thử so bì, Ong còn đoàn kết, huống chi là người! Nhật, Tây áp bức giống nòi, Ta nên đoàn kết để đòi tự do. (Theo thơ ca Hồ Chủ tịch). - Trả lời: Bài thơ là thơ tự sự. Vì trình bày một chuỗi sự việc nối tiếp nhau. Sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa: + Phần mở đầu: hai câu đầu + diễn biến: sáu câu tiếp + phần kết thúc: 6 câu cuối. -> Ý nghĩa của bài thơ là khẳng định sức mạnh của tình đoàn kết; lời khuyên toàn thể dt VN đoàn kết đánh đuổi giặc ngoại xâm. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×