Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai 17 Dong bang Nam Bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.5 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 17. Đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. + Đồng bằng Nam Bộ là đồng đồng bằng lớn nhất nước ta do phù sa của hệ thống sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. 2. Kĩ năng: - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, trên bản đồ Việt Nam - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ -Bản đồ về địa lí tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung 3’. A.Kiểm tra bài cũ: - Nhaộc laùi KT ụỷ baứi cuừ. Hoạt động của thầy - Chỉ vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ? - Vì sao nói Hải Phòng là trung tâm du lịch? GV nhận xét cho điểm.. 30’ B.Bài mới: - Trong những bài học trước, chúng ta 1. Giới thiệu đã được tìm hiểu về nhiều vùng miền bài khác nhau của VN. Ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi đến phía Nam để tìm hiểu và khám phá đồng bằng Nam Bộ., - GV treo bản đồ 2.Giảng bài: a. Đồng bằng lớn - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào nhất của của đất nước? Dò phù sa của các sông nước ta. nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? - Tìm và chỉ trên bản đồ đại lí tự nhiên Việt nam vị trí đồng bằng Nam Bộ,. Hoạt động của trò - 2 HS - 1 HS. - 1 HS chỉ ĐBNB trên bản đồ HS nêu-nhận xét –bổ sung -Nằm ở phía Nam của đất nước, do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. -diện tích lớn nhất nước ta, Có nhiều vùng trũng đê ngập nước, Đất phù sa, đất chua, đất mặn. -1,2 HS lên chỉ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Nội dung thảo luận b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.. 3’. C . Củng cố- dặn dò. -HS làm việc theo nhóm. thảo luận -Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung + Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở hoàn thiện câu trả lời ĐBNB - Một số sông lớn: sông + Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải Mê công, sông Đồng Nai, thích vì sao nước ta sông lại có tên là Kênh Rạch Sỏi, Kênh Cửu Long. Phụng Hiệp, Kênh vĩnh tế. - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, Sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, Kênh vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông? - Sông ở ĐBNB có tác dụng gì? - Về mùa khô ở ĐBNB thường thiếu Bồi đắp phù sa màu mỡ. nước ngọt, người dân ở nơi đây đã làm - Xây dựng hồ chứa nước. gì? * Đọc bài học trong upload.123doc.net. - So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và 2HS ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, 1 HS khá nói. sông ngồi, đất đai. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×